Thực trạng điều kiện vệ sinh tại bếp ăn tập thể các trường mầm non Thành phố Hải Dương năm 2020
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng điều kiện vệ sinh tại bếp ăn tập thể các trường mầm non Thành phố Hải Dương năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- thuc_trang_dieu_kien_ve_sinh_tai_bep_an_tap_the_cac_truong_m.pdf
Nội dung text: Thực trạng điều kiện vệ sinh tại bếp ăn tập thể các trường mầm non Thành phố Hải Dương năm 2020
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN VỆ SINH TẠI BẾP ĂN TẬP THỂ CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG NĂM 2020 Nguyễn Thị Thắm1, Đào Thị Thu Thủy2 và Cáp Minh Đức1,* 1Trường Đại học Y Dược Hải Phòng 2Trung tâm Y tế Dự phòng Thành phố Hải Dương Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 59 bếp ăn tập thể tại các trường mầm non trên địa bàn thành phố Hải Dương từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 10 năm 2020 nhằm mô tả thực trạng điều kiện vệ sinh tại các bếp ăn tập thể. Kết quả cho thấy, tỷ lệ bếp ăn đạt các tiêu chí về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị từ 71,2% - 100%, có 21 bếp ăn đạt cả 11 tiêu chí (chiếm 35,6%); 45,7% bếp ăn đạt yêu cầu về thủ tục hành chính; 72,9% bếp ăn đạt tiêu chí dụng cụ chế biến và phân phối thức ăn; tỷ lệ các bếp ăn đạt tiêu chí lưu mẫu thực phẩm là 89,8%. Tỷ lệ bếp ăn đạt điều kiện chung về vệ sinh an toàn thực phẩm là 25,4%. Cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để các bếp ăn đảm bảo điều kiện vệ sinh trong quá trình hoạt động. Từ khóa: điều kiện vệ sinh, bếp ăn tập thể, mầm non, Hải Dương. I. ĐẶT VẤN ĐỀ An toàn thực phẩm ảnh hưởng trực tiếp đã xảy ra 1.007 vụ ngộ độc thực phẩm với đến sức khỏe con người, đây là vấn đề có 30.335 vụ đã được báo cáo.3 tính thời sự nóng bỏng. Bảo đảm an toàn Mặc dù những năm gần đây các bếp ăn thực phẩm không chỉ làm giảm bệnh tật, tăng tập thể nói chung và bếp ăn tại các trường cường sức lao động mà còn nâng cao sự mầm non nói riêng đã có chuyển biến tích cực phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội và thể trong việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, hiện nếp sống văn minh của mỗi quốc gia. dụng cụ cho bếp ăn bán trú nhằm đáp ứng Công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trong nhu cầu của các bậc phụ huynh và của toàn thời gian qua đã được xã hội quan tâm nên xã hội, tuy nhiên tỷ lệ bếp ăn đạt điều kiện vệ 1 đã có những chuyển biến tích cực, tuy nhiên sinh an toàn thực phẩm vẫn còn ở mức thấp. còn gặp nhiều thách thức như ô nhiễm môi Kết quả nghiên cứu của Phạm Minh Khuê tại trường, tồn dư hóa chất độc hại trong thực các bếp ăn mầm non quận Ngô Quyền, Hải phẩm, thực phẩm không rõ nguồn gốc, nhập Phòng năm 2016 cho thấy tiêu chuẩn vệ sinh 2 lậu, kém chất lượng dụng cụ đạt ở mức cao (97,3%), nhưng các Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới, tiêu chuẩn chung với cơ sở hạ tầng (24,0%), tại Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016, vệ sinh trong chế biến bảo quản (33,3%) còn trung bình có khoảng 668.673 trường hợp rất thấp, tỷ lệ bếp ăn đạt điều kiện an toàn mắc bệnh do thực phẩm, 21 trường hợp tử thực phẩm rất thấp ở cả nhóm đã có giấy vong mỗi năm. Ngoài ra, trong cùng thời gian chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, chỉ có chỉ có 13,3% bếp ăn đạt tất cả các điều Tác giả liên hệ: Cáp Minh Đức kiện an toàn thực phẩm.4 Kết quả nghiên cứu Trường Đại học Y Dược Hải Phòng của tác giả Lê Lợi và cộng sự (2016 - 2017) Email: minhduc.ydhp@gmail.com tại bếp ăn tập thể trường tiểu học thành phố Ngày nhận: 04/08/2021 Nam Định, chỉ có 75% các bếp ăn được thiết Ngày được chấp nhận: 23/09/2021 kế theo nguyên tắc một chiều, 25% bếp ăn 226 TCNCYH 146 (10) - 2021
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC không có thiết bị phòng chống côn trùng, vi Lập danh sách toàn bộ các bếp ăn tập thể sinh vật gây hại, 93,8% cách nguồn ô nhiễm, đang hoạt động trên địa bàn thành phố Hải 50% bếp ăn có khu nhà vệ sinh và thay đồ Dương. Tập huấn cho điều tra viên về nội dung riêng cho nhân viên 5 bảng kiểm, cách ghi thông tin vào bảng kiểm, Trên địa bàn thành phố Hải Dương có 59 điều tra viên là cán bộ Trung tâm Y tế dự phòng bếp ăn tập thể tại các trường mầm non, vấn thành phố Hải Dương. Điều tra viên tiến hành đề đặt ra là điều kiện an toàn thực phẩm của thu thập thông tin vào buổi sáng, thời điểm các bếp ăn tập thể đã đảm bảo đúng theo quy định bếp ăn tập thể tiến hành chế biến thức ăn cho chưa, và để có bằng chứng khoa học đề xuất học sinh. Để đảm bảo tính khách quan, bếp ăn các giải pháp can thiệp chúng tôi tiến hành tập thể không được thông báo trước về cuộc nghiên cứu đề tài nhằm mô tả thực trạng điều điều tra. Trước khi quan sát, đánh giá điều kiện kiện an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể thực tế tại các trường, điều tra viên giới thiệu về trên địa bàn thành phố. mục đích của nghiên cứu, sự đồng thuận tham gia vào nghiên cứu cũng như giới thiệu qua nội II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP dung của bảng kiểm. 1. Đối tượng Tiêu chuẩn đánh giá Bếp ăn tập thể các trường mầm non đang Theo thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Dương. 05/12/2012 quy định về điều kiện an toàn thực 2. Phương pháp phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;6 Thông Thiết kế nghiên cứu tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/09/2012 quy Nghiên cứu mô tả cắt ngang. định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực Thời gian nghiên cứu phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực Từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 10 năm 2020. phẩm.7 Điều kiện an toàn thực phẩm gồm 4 Địa điểm nghiên cứu mục lớn (cơ sở hạ tầng, trang thiết bị bếp ăn; Thành phố Hải Dương. thủ tục hành chính; dụng cụ chế biến và phân phối thức ăn chín; lưu mẫu thực phẩm) mỗi Cỡ mẫu mục có một số tiêu chí riêng. Tổng cộng có Chọn toàn bộ 59 bếp ăn tập thể tại các 25 tiêu chí, mỗi tiêu chí ứng với 1 điểm, tổng trường mầm non trên địa bàn thành phố Hải số điểm tối đa là 25 điểm, điều kiện về an Dương tại thời điểm nghiên cứu. toàn thực phẩm được cho là đạt khi 100% các Nội dung/chỉ số nghiên cứu tiêu chí đều đạt. Điều kiện an toàn thực phẩm Thông tin chung của bếp ăn tập thể (mô không đạt yêu cầu khi tổng số điểm < 25 điểm, hình hoạt động công lập hay tư thục, quy mô đạt yêu cầu khi tổng số điểm = 25 điểm. bếp ăn, diện tích); các tiêu chí về cơ sở hạ tầng, 3. Xử lý số liệu trang thiết bị; tiêu chí về thủ tục hành chính; tiêu Số liệu được nhập và phân tích bằng phần chí về dụng cụ chế biến và phân phối thức ăn, mềm SPSS 20.0. Sử dụng các thuật toán thống lưu mẫu thực phẩm. Tỷ lệ bếp ăn tập thể đạt kê mô tả: Các giá trị biến định tính được trình các nhóm tiêu chí và đạt điều kiện chung về an bày dưới dạng tần số, tỷ lệ %; các giá trị biến toàn thực phẩm. định lượng được trình bày dưới dạng giá trị Quy trình tiến hành nghiên cứu trung bình và độ lệch chuẩn. TCNCYH 146 (10) - 2021 227
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 4. Đạo đức nghiên cứu Nghiên cứu tuân thủ theo đề cương được trường mầm non, toan bô thông tin thu thâp Hội đồng đánh giá Đề cương Trường Đại đươc quan ly bơi nghiên cưu viên, được bảo học Y Dược Hải Phòng phê duyệt. Nghiên mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. cứu được sự đồng ý của Ban Giám hiệu các III. KẾT QUẢ Bảng 1. Thông tin chung của bếp ăn tập thể (n = 59) Thông tin Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Cơ sở công lập 26 44,1 Mô hình hoạt động Cơ sở tư thục 33 55,9 Cơ sở công lập X ± SD: 62,9 ± 25,3 Min = 25 Max = 120 Diện tích (m2) Cơ sở tư thục X ± SD: 45,2 ± 37,4 Min = 15 Max = 200 500 suất ăn 9 15,2 Các trường mầm non hoạt động theo mô mầm non tư thục là 45,2m2. Tỷ lệ bếp ăn có quy hình công lập chiếm 44,1%; mô hình tư thục mô dưới 200 suất ăn là 42,4%; quy mô từ 200 chiếm 55,9%. Diện tích trung bình của các - 500 suất ăn là 42,4%; chỉ có 15,2% bếp ăn có trường mầm non công lập là 62,9m2; trường quy mô trên 500 suất ăn. Bảng 2. Tỷ lệ bếp ăn đạt các tiêu chí về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị (n = 59) Tiêu chí Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Xây dựng xa khu vực ô nhiễm 57 96,6 Tường, nền nhà làm bằng vật liệu dễ cọ rửa 53 89,8 Thiết kế theo nguyên tắc một chiều 44 74,6 Đảm bảo thông gió, thoáng khí, đủ ánh sáng 49 83,1 Có lưới ngăn côn trùng (ruồi, nhặng ) 42 71,2 Hệ thống rửa tay, nhà vệ sinh đảm bảo 56 94,9 Đủ nước hợp vệ sinh để sử dụng trong chế biến thực phẩm 59 100 Chiều cao bàn ăn cách nền tối thiểu 60 cm 51 86,4 Mặt bàn chế biến, bàn ăn làm bằng vật liệu dễ cọ rửa 56 94,9 228 TCNCYH 146 (10) - 2021
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Tiêu chí Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Dụng cụ chứa đựng rác thải 59 100 Khu vực bếp được vệ sinh hàng ngày 59 100 Đạt cả 11 tiêu chí 21 35,6 Tỷ lệ bếp ăn đạt các tiêu chí về điều kiện cơ chung về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, có 21 sở hạ tầng, trang thiết bị từ 71,2 - 100%. Đánh bếp ăn đạt cả 11 tiêu chí (chiếm 35,6%). Bảng 3. Tỷ lệ bếp ăn đạt các tiêu chí về thủ tục hành chính (n = 59) Tiêu chí Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Hồ sơ bán trú đầy đủ thủ tục hành chính 49 83,1 Hợp đồng cung ứng thực phẩm 49 83,1 Hóa đơn giao nhận thực phẩm hàng ngày 52 88,1 Có sổ kiểm thực 3 bước 43 72,9 Có giám sát của hội cha mẹ học sinh 49 83,1 Trên 70% các bếp ăn tập thể có đủ các thủ giám sát của hội cha mẹ học sinh đạt (83,1%); tục hành chính cần thiết theo quy định, trong tỷ lệ các bếp ăn có hóa đơn giao nhận thực đó tỷ lệ các trường có hồ sơ bán trú đầy đủ thủ phẩm hàng ngày là 88,1%; có sổ kiểm thực 3 tục hành chính, hợp đồng cung ứng thực phẩm, bước là 72,9%. Bảng 4. Tỷ lệ bếp ăn đạt các tiêu chí về dụng cụ chế biến, phân phối thức ăn và lưu mẫu thực phẩm (n = 59) Tiêu chí Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Tiêu chí về dụng cụ chế biến và phân phối thức ăn Dụng cụ chế biến sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng 53 89,8 Khay đựng thức ăn chín riêng biệt với thức ăn sống 59 100 Dao, thớt chế biến thực phẩm sống/ chín riêng biệt 58 98,3 Dụng cụ gắp, múc riêng từng loại thức ăn 50 84,7 Có dụng cụ bảo quản (quầy bảo quản ) 59 100 Tiêu chí về lưu mẫu thực phẩm Tủ lạnh lưu mẫu thức ăn riêng biệt 59 100 Nhiệt độ tủ lưu mẫu 20C - 80C 59 100 Thời gian lưu mẫu 24 giờ 59 100 Sổ sách ghi chép đầy đủ 53 89,8 TCNCYH 146 (10) - 2021 229
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Trên 84% các bếp an tập thể đạt về sử dụng “Có dụng cụ bảo quản” là 100%. 89,8% các bếp dụng cụ chế biến và phân phối thực phẩm, trong ăn có sổ ghi chép lưu mẫu thực phẩm đầy đủ, đó tỷ lệ các bếp ăn đạt về tiêu chuẩn “Khay các tiêu chuẩn khác đạt tỷ lệ 100%. đựng thức ăn chín riêng biệt với thức ăn sống”, Bảng 5. Tỷ lệ bếp ăn đạt các nhóm tiêu chí và đạt điều kiện chung về vệ sinh an toàn thực phẩm (n = 59) Nhóm tiêu chí Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị 21 35,6 Thủ tục hành chính 28 47,5 Dụng cụ chế biến và phân phối thức ăn 43 72,9 Lưu mẫu thực phẩm 53 89,8 Điều kiện chung về an toàn thực phẩm 15 25,4 Tỷ lệ bếp ăn đạt điều kiện về cơ sở hạ tầng, Điều kiện về cơ sở vật chất là một trong trang thiết bị là 35,6%. 47,5% bếp ăn đạt điều những điều kiện quan trọng để đảm bảo an kiện về nhóm tiêu chí thủ tục hành chính. Tỷ lệ toàn thực phẩm, vị trí bếp ăn xa nguồn ô nhiễm bếp ăn đạt về nhóm tiêu chí dụng cụ chế biến và bếp ăn tổ chức theo nguyên tắc một chiều là và phân phối thức ăn; lưu mẫu thực phẩm lần 02 tiêu chí quyết định hàng đầu. Kết quả nghiên lượt là 72,9% và 89,8%. Trong tổng số 59 bếp cứu cho thấy cả 02 tiêu chí này có tỷ lệ đạt ăn, có 15 bếp ăn đạt tiêu chí về điều kiện an tương đối cao, 96,6% bếp ăn tập thể các trường toàn thực phẩm (chiếm 25,4%). mầm non có vị trí cách biệt nguồn ô nhiễm trên 10m, 74,6% bếp ăn được bố trí theo nguyên IV. BÀN LUẬN tắc một chiều. Kết quả nghiên cứu của chúng Nghiên cứu mô tả điều kiện an toàn thực tôi cao hơn kết quả nghiên cứu của tác giả phẩm của bếp ăn tập thể tại 59 trường mầm Nguyễn Văn Phúc (2016) tại Sóc Trăng, hai tỷ non trong đó 26 bếp ăn tập thể của các trường lệ này lần lượt là 88,2% và 70,6%;8 tương đồng Công lập, 33 bếp ăn tập thể của các trường Tư với kết quả nghiên cứu của tác giả Lê Lợi và thục theo 04 nhóm điều kiện chính: Cơ sở hạ cộng sự tại Nam Định (2016 - 2017), 93,8% bếp tầng, trang thiết bị; thủ tục hành chính; dụng cách biệt nguồn ô nhiễm, chỉ 75% bếp có thiết cụ chế biến và phân phối thức ăn; lưu mẫu kế theo nguyên tắc 1 chiều.5 Vấn đề về kết cấu thực phẩm. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tường, nền nhà của bếp ăn tập thể được quan cho thấy, bếp ăn tập thể các trường công lập tâm vì đây chính là nguy cơ để các côn trùng có diện tích trung bình là 62,9 m2, các trường gây hại như gián, chuột xâm nhập vào, 89,8% tư thục có diện tích trung bình 45,2 m2. Trong các trường mầm non đã đầu tư ốp lát tường bếp tổng số 59 bếp ăn tập thể có 42,4% bếp ăn có bằng gạch men để dễ vệ sinh, cọ rửa, nền nhà quy mô dưới 200 suất ăn; 42,4% bếp ăn có quy cũng được lát bằng gạch men, sáng màu, sạch mô từ 200 - 500 suất ăn; chỉ có 15,2% bếp ăn sẽ và không bị ứ đọng nước, kết quả này tương có quy mô trên 500 suất ăn. đồng với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn 230 TCNCYH 146 (10) - 2021
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Phúc (2016) tại Sóc Trăng, tỷ lệ này là 88,2%;8 riêng; 89,8% có dụng cụ chế biến sạch sẽ, sắp tương đồng với kết quả nghiên cứu của tác giả xếp gọn gàng; 84,7% có dụng cụ gắp, múc Hoàng Thị Thuận tại Ninh Bình (2017), điều riêng từng loại thức ăn. Kết quả nghiên cứu này kiện kết cấu nền, tường bếp đảm bảo nhẵn, dễ thấp hơn kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn vệ sinh ở nhóm trường mầm non đạt 89,7%.9 Phúc tại Sóc Trăng (2016), 05/05 tiêu chí về vệ 83,1% bếp ăn đảm bảo thông gió, thoáng khí, sinh dụng cụ của các trường đều thực hiện rất đủ ánh sáng; 94,9% bếp ăn có hệ thống rửa tay, nghiêm túc điều kiện này với tỷ lệ đạt 100%,8 và nhà vệ sinh đảm bảo; và đặc biệt là 100% có đủ kết quả của tác giả Hoàng Thị Thuận tại Ninh nước hợp vệ sinh để đảm bảo chế biến thực Bình (2017) 89,7% dụng cụ chế biến đẩy đủ, phẩm, có dụng cụ chứa đựng rác thải và có khu đảm bảo theo quy định.9 vực bếp được vệ sinh hàng ngày. Tỷ lệ các bếp Kết quả nghiên cứu cho thấy phần lớn các ăn có đầy đủ bàn chế biến thực phẩm và chia bếp ăn tập thể có đủ các thủ tục hành chính thức ăn theo quy định là khá cao (86,4%), vẫn cần thiết theo quy định: có hồ sơ bán trú đầy còn 13,6% các bếp ăn của các trường có chiều đủ thủ tục hành chính (83,1%), có hợp đồng cao bàn ăn không đúng theo quy định. Ở điều cung cấp thực phẩm (83,1%), hóa đơn giao kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều như nước nhận thực phẩm hàng ngày (88,1%), sổ kiểm ta thì khả năng thực phẩm dễ bị ôi thiu, mốc thực 3 bước (72,9%), có giám sát của hội cha gây ô nhiễm thực phẩm, qua kết quả nghiên mẹ học sinh (83,1%), kết quả này thấp hơn kết cứu cho thấy 71,2% các bếp ăn có phương tiện quả nghiên cứu của Phạm Minh Khuê (2016) bảo quản, lưới ngăn côn trùng, 28,8% bếp ăn tại Hải Phòng, 100% các trường mầm non có không có lưới ngăn côn trùng (ruồi, nhặng ). sổ theo dõi nguồn gốc thực phẩm và hợp đồng Mất vệ sinh an toàn thực phẩm đa phần do thói trách nhiệm với cơ sở cung cấp nguyên liệu quen thao tác và ý thức chủ quan phòng tránh thực phẩm phục vụ bữa ăn cho các cháu,4 kết nhiễm bẩn, điều này cho thấy người phụ trách quả của tác giả Hoàng Thị Thuận tại Ninh Bình một số bếp ăn vẫn chưa ý thức được tầm quan (2017) 89,7% trường mầm non có sổ theo dõi trọng của việc bảo quản thức ăn, đây có thể nguồn gốc thực phẩm, 100% bếp ăn có hợp là một trong những nguyên nhân gây ngộ độc đồng trách nhiệm người cung cấp nguyên liệu thực phẩm. Vì vậy trong thời gian tới các nhà thực phẩm.9 Thực tế cho thấy nếu không có sổ quản lý cần phải đưa tiêu chí dụng cụ bảo quản sách theo dõi và hợp đồng với cơ sở cung cấp thành tiêu chí bắt buộc đối với các cơ sở bếp thực phẩm thì rất khó để kiểm soát chất lượng ăn tập thể trên địa bàn thành phố. Bếp ăn các thực phẩm đầu vào và khi xảy ra ngộ độc thì trường mầm non đạt đủ 11/11 tiêu chí về cơ sở rất khó có thể quy trách nhiệm thuộc về người hạ tầng, trang thiết bị chiếm tỷ lệ thấp 35,6%. cung cấp thực phẩm. Mức độ đạt về thủ tục Trang thiết bị, dụng cụ chế biến một khi hành chính, kết quả nghiên cứu cho thấy 47,5% không đảm bảo vệ sinh thì ăn uống trở thành bếp ăn tập thể đạt đầy đủ 5 tiêu chí về thủ tục con đường trực tiếp và ngắn nhất để các yếu tố hành chính. xâm nhập vào cơ thể. Kết quả nghiên cứu của Về lưu mẫu thực phẩm, 100% các bếp ăn chúng tôi cho thấy, 100% các bếp ăn có khay có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn riêng biệt, nhiệt độ đựng thức ăn sống, chín riêng biệt; 100% có tủ lưu mẫu đúng theo quy định từ 20 C - 80 C, dụng cụ bảo quản (quầy bảo quản ); 98,3% thời gian lưu mẫu 24 giờ, 89,8% các bếp ăn có có dao, thớt chế biến thực phẩm sống, chín sổ ghi chép lưu mẫu thực phẩm đầy đủ. TCNCYH 146 (10) - 2021 231
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Đánh giá chung về điều kiện an toàn thực 3. WHO. Food safety in Viet Nam, access phẩm, kết quả nghiên cứu cho thấy trong tổng date 10/09/2020, at website số 59 bếp ăn, có 15 bếp ăn đạt tiêu chí về điều int/vietnam/health-topics/food-safety, 2020. kiện an toàn thực phẩm (chiếm 25,4%), kết 4. Phạm Minh Khuê, Vũ Thị Lượng, Nguyễn quả này cao hơn kết quả nghiên cứu của tác Thị Thắm và cộng sự. Thực trạng điều kiện vệ giả Phạm Minh Khuê nghiên cứu tại các bếp sinh tại các bếp ăn mâm non quận Ngô Quyền, ăn mầm non quận Ngô Quyền, Hải Phòng năm Hải Phòng năm 2016, Tạp chí Y học dự phòng 2016, chỉ có 13,3% bếp ăn đạt tất cả các điều 2021; 31 (1): 98-103. kiện an toàn thực phẩm,4 thấp hơn rất nhiều so 5. Lê Lợi, Nguyễn Thị Tâm, Hoàng Thanh với nghiên cứu của tác giả Trần Quang Trung Bình. Thực trạng an toàn thực phẩm tại bếp ăn tại các trường mầm non quận Ba Đình, Hà Nội tập thể trường tiểu học thành phố Nam Định năm 2013, số bếp ăn tập thể đạt điều kiện an năm 2016-2017, Tạp chí Y học dự phòng 2017; toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế là 27(8): 422-428. 76,2%.10 Các bếp ăn mầm non tại Hải Dương 6. Bộ Y tế. Thông tư số 30/2012/TT-BYT đạt điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm với tỷ ngày 05/12/2012 Quy định về điều kiện an toàn lệ rất thấp, do đó cần tăng cường hơn nữa công thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát để các bếp uống, kinh doanh thức ăn đường phố, Hà Nội, ăn hoàn thiện cũng như duy trì điều kiện vệ sinh 2012. trong suốt quá trình hoạt động. 7. Bộ Y tế. Thông tư số 15/2012/TT-BYT, V. KẾT LUẬN ngày 12/09/2012, Quy định về điều kiện chung Nghiên cứu trên 59 bếp ăn tập thể tại các đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản trường mầm non trên địa bàn thành phố Hải xuất kinh doanh thực phẩm, Hà Nội, 2012. Dương, kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ bếp 8. Nguyễn Văn Phúc. Điều kiện an toàn thực ăn đạt điều kiện chung về vệ sinh an toàn thực phẩm và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, phẩm là rất thấp. Trung tâm Y tế dự phòng thực hành của người chế biến tại bếp ăn tập thể thành phố Hải Dương cần phải tăng cường hơn các trường mầm non tại thành phố Sóc Trăng, nữa công tác kiểm tra, thanh tra và có các chế tỉnh Sóc Trăng năm 2016, Luận văn Thạc sỹ Y tài xử lý khi các bếp ăn không đạt điều kiện về tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng, an toàn thực phẩm. 2016. TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Hoàng Thị Thuận, Phạm Minh Khuê, 1. Thủ tướng Chính phủ. Chỉ thị số 13/CT- Phạm Thanh Hải và cộng sự. Thưc trạng điều TTg ngày 09/05/2016 chỉ thị về việc tăng cường kiên vê sinh an toàn thưc phẩm tại bếp ăn tập trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực thể trường mầm non thành phố Ninh Bình năm phẩm, Hà Nội, 2016. 2017, Tạp chí Y học dự phòng 2018; 28 (9): 260-266. 2. Thủ tướng Chính phủ. Chỉ thị số 34/CT- TTg ngày 11/12/2014 chỉ thị về việc tiếp tục đẩy 10. Trần Quang Trung. Kiến thức và thực mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm hành của người chế biến thực phẩm tại các và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình trường mầm non quận Ba Đình, Hà Nội năm hình mới, Hà Nội, 2014. 2013, Tạp chí Y học dự phòng 2014, XXIV (3): 70-74. 232 TCNCYH 146 (10) - 2021
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Summary SANITATION CONDITIONS AT COLLECTIVE KITCHENS OF KINDERGARTENS IN HAI DUONG CITY IN 2020 A cross-sectional study was conducted on 59 collective kitchens of the kindergartens in Hai Duong city, from January 2020 to October 2020 to describe the sanitation conditions of the collective kitchens. The results showed that the percentage of collective kitchens meeting the criteria of infrastructure and equipment was from 71.2% - 100%; there were 21 collective kitchens meeting all 11 criteria (accounting for 35.6%); 45.7% of collective kitchens met the requirements of administrative procedures; 72.9% of collective kitchens met the criteria of food processing and distribution tools; the percentage of collective kitchens meeting the criteria for storing food samples was 89.8%. The percentage of collective kitchens meeting the general conditions of food sanitation and safety was 25.4%. It is necessary to strengthen inspection and supervision to ensure that the collective kitchens maintain sanitation standard during operation. Keywords: sanitation conditions, collective kitchen, kindergarten, Hai Duong. TCNCYH 146 (10) - 2021 233