Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội

pdf 16 trang Hùng Dũng 05/01/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuc_tra_g_v_mot_s_bie_ph_p_xay_du_g_ph_t_trie_hom_ghi_cuu_m.pdf

Nội dung text: Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội

  1. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi cứu Chí h s ch v Qu T p 32 S 4 (2016) 25-40 Thực trạ g v một s biệ ph p xây dự g ph t triể hóm ghi cứu mạ h ở Trườ g Đại học Khoa học Xã hội v Nhâ vă Đại học Qu c gia H Nội Đ o Mi h Quâ * Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam Nh g y 03 th g 10 ăm 2016 Chỉ h sửa g y 25 th g 11 ăm 2016; Chấp h đă g g y 14 th g 12 ăm 2016 Tóm tắt: Thực tiễ hoạt độ g ghi cứu v đ o tạo tro g c c trườ g đại học cho thấy hóm ghi cứu (NNC) đặc biệt c c NNC mạ h đó g vai trò đặc biệt qua trọ g tro g việc dắt dẫ hoạt độ g ghi cứu. Có thể coi NNC tế b o của hoạt độ g khoa học v cô g ghệ (KH&CN). Việc xây dự g v ph t triể NNC tro g c c trườ g đại học sẽ vừa mục ti u vừa gi i ph p để tă g cườ g hoạt độ g KH&CN. Tuy hi vì hiều do kh c hau tổ chức y vẫ chưa được c c trườ g đại học qua tâm đầu tư đú g mức. Mục ti u m b i viết y hướ g đế m rõ thực trạ g xây dự g v ph t triể NNC mạ h ở Trườ g Đại học Khoa học Xã hội v Nhâ vă (ĐHKHXH&NV) Đại học Qu c gia H Nội (ĐHQGHN) để từ đó đề xuất một s biệ ph p hằm â g cao hiệu qu hoạt độ g KH&CN của Trườ g ĐHKHXH&NV ói ri g v của ĐHQGHN nói chung. Từ khóa: Nhóm ghi cứu hóm ghi cứu mạ h dắt dẫ vò g trò hạt hâ 1. Đặt vấn đề hất. C c trườ g đại học c c đơ vị ghi cứu thườ g că cứ v o hoạt độ g đ o tạo v NCKH Nhóm ghi cứu một oại hì h tổ chức của mì h m đưa ra hữ g đị h ghĩa ri g đặc thù tro g c c trườ g đại học tr thế giới. hư g tựu chu g ại có thể kh i qu t hư sau: Từ khi xuất hiệ đại học ở hữ g c ch thức NNC một t p hợp c c th h vi có tổ chức kh c hau NNC đã xuất hiệ . NNC tiề đề hoặc có tí h tổ chức tro g c c đơ vị có chức hì h th h c c tru g tâm ghi cứu việ ă g ghi cứu. C c th h vi của hóm ghi cứu trườ g ph i ghi cứu v cũng là được t p hợp để cù g thực hiệ một đề t i hoặc cơ sở để s g tạo c c th h tựu khoa học theo đuổi một ĩ h vực ghi cứu x c đị h v đỉ h cao. được dắt dẫ bởi một h khoa học có uy tí Hiệ ay có rất hiều c ch hiểu kh c hau (có trình độ, năng lực chuyên môn phù hợp). về NNC. Giữa c c h qu c c h khoa C c NNC thườ g gắ iề với một s hay hiều học vẫ chưa thể đi đế một qua điểm th g th h vi cộ g t c v có chu g cơ chế chia sẻ quyề ợi tr ch hiệm khi thực hiệ c c đề t i ___ hiệm vụ ghi cứu. Nhữ g gười tham gia có ĐT.: 84-4-35575892 thể gồm c c h ghi cứu trẻ si h vi học Email: quandm@vnu.edu.vn 25
  2. 26 Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 vi ghi cứu si h v c c h khoa học độ g KH&CN tại Đại học Qu c gia H Nội ói thuộc c c ớp tuổi kh c hau của tổ chức ghi chung. cứu tro g ước v ước go i cù g tham gia v tạo c c kết qu ghi cứu. Ở Việt Nam NNC mặc dù đã có từ âu 2. Phương pháp nghiên cứu hư g việc ghi cứu v ph t triể tổ chức y Để tìm hiểu thực trạ g xây dự g v ph t mới chỉ thực sự rộ tro g mấy ăm gầ đây. triể NNC mạ h ở Trườ g ĐHKHXH&NV, Thu t gữ NNC xuất hiệ cù g với xu hướ g chú g tôi sử dụ g phươ g ph p thô g k điều xây dự g c c đại học ghi cứu (ĐHNC) ở tra kh o s t phâ tích tổ g kết ki h ghiệm v Việt Nam. Với vai trò dắt dẫ hoạt độ g ghi ấy kiế chuy gia. cứu tro g c c trườ g đại học NNC đặc biệt NNC mạ h được coi “tế bào của cơ thể, là Chú g tôi đã tiế h h kh o s t bằ g phiếu đơn vị cấu trúc và ch c năng, quyết định cho sự điều tra với 123 h khoa học gồm gi g vi thành công của các hoạt động khoa học công c bộ qu có hiều ki h ghiệm tro g hoạt nghệ cũng như đào tạo của bất kỳ cơ quan tổ độ g ghi cứu v tổ chức ghi cứu của ch c giáo dục nào. Nó gi ng như các tế bào tạo Trườ g ĐHKHXH&NV. nên mô, mô tạo nên cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã các hệ sinh thái và cả thế giới sinh v t phong phú, đa dạng và hữu 3. Tổng quan về hoạt động khoa học và ích”[1] việc xây dự g v ph t triể NNC trong NCKH của Trường ĐHKHXH&NV từ 2010 c c trườ g đại học sẽ vừa mục ti u vừa đến năm 2015 gi i ph p để tă g cườ g hoạt độ g KH&CN. Với xu thế ph t triể chu g của khu vực v Đ i với một ĐHNC thì chức ă g ghi thế giới ĐHQGHN tro g đó có Trườ g cứu chiếm ưu thế tro g sứ mạ g của h ĐHKHXH&NV đa g từ g bước xây dự g ph t trườ g ghĩa ghi cứu quyết đị h b chất triể theo đị h hướ g ĐHNC â g cao chất v ội du g của c c hoạt độ g kh c hư gi g ượ g đ o tạo ghi cứu v phục vụ c c y u dạy học t p phục vụ xã hội. Thực tế cho thấy cầu ph t triể ki h tế - xã hội của đất ước coi hữ g đề t i NCKH ớ có tí h i g h cao hoạt độ g NCKH một tro g hữ g hiệm vụ hư đề t i cấp h ước đề t i trọ g điểm cấp trọ g tâm với mục ti u: (1) Đi đầu tro g vai trò bộ/cấp đại học qu c gia đều được thực hiệ bởi ph t triể c c g h KHXH&NV ở Việt Nam; c c NNC thay vì c hâ ghi cứu độc p. (2) Tư vấ cho việc hoạch đị h chủ trươ g Nhữ g ghi cứu được thực hiệ bởi NNC sẽ đườ g i chí h s ch của Đ g Nh ước (3) m tă g c s ượ g v chất ượ g của s Ph t triể c c guồ ực hất guồ hâ phẩm ghi cứu. Chí h vì v y để Trườ g ực của Nh trườ g [2 tr.4]. ĐHKHXH&NV ĐHQGHN ph t triể th h Về cơ cấu tổ chức của Nh trườ g tí h từ ĐHNC thì việc xây dự g v ph t triể NNC có ăm 2010 đế ay đã có sự ph t triể mạ h mẽ tí h cấp b ch v có ghĩa u v thực tiễ c về quy mô v chất ượ g với 41 đầu m i cao tro g giai đoạ hiệ ay. Đây cũ g chí h hoạt độ g v phục vụ hoạt độ g KH&CN gồm một tro g hữ g gi i ph p hằm â g cao chất 16 khoa; 01 bộ mô trực thuộc; 8 phò g chức ượ g c tro g đ o tạo v ghi cứu. ă g; 01 việ ghi cứu; 11 tru g tâm đ o tạo Với ghĩa đó b i viết y mo g mu m ghi cứu; 02 tru g tâm chức ă g; 01 cô g rõ thực trạ g xây dự g v ph t triể NNC mạ h ty; 01 b o t g. S ượ g c c g h đ o tạo ở Trườ g ĐHKHXH&NV giai đoạ 2010 - chuy g h đ o tạo được mở rộ g cũ g tạo 2015 để từ đó đề xuất một s biệ ph p hằm sự ph t triể mạ h về quy mô đ o tạo v â g cao hiệu qu của hoạt độ g KH&CN của ghi cứu. Trườ g ĐHKHXH&NV ói ri g v của hoạt
  3. Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 27 Đội gũ c bộ của Trườ g đã có bước ph t Từ ăm 2010 đế ăm 2015 c c guồ triể c về s ượ g v chất ượ g. Tí h từ ăm ki h phí đầu tư cho hoạt độ g khoa học của 2010 đế ay s gi g vi có chức da h GS, Trườ g đã được tă g đ g kể (Bảng 1). PGS tă g từ 70 106 gười (đạt 28.42% Điều đó cho thấy Trườ g ĐHKHXH&NV đã trong tổng s giảng viên toàn Trường) s gi g kh th h cô g tro g việc đa dạ g ho guồ vi có trì h độ TS tă g từ 138 231 gười ki h phí phục vụ cho hoạt độ g khoa học v (đạt trên 61.93% tổng s giảng viên). Đại đa s bồi dưỡ g hâ ực của Nh trườ g thô g qua c bộ gi g dạy của Trườ g có học vị đại học c c chươ g trì h dự ghi cứu đ o tạo với thạc sĩ đa g tham gia học cao học hoặc m c c việ trườ g v c c tổ chức tro g ước ghi cứu si h ở tro g ước hoặc ước go i. ước go i. B g 1. Ki h phí đầu tư từ gâ s ch Nh ước cho hoạt độ g khoa học (đơn vị tính: triệu đồng) Năm TT Nội du g 2010 2011 2012 2013 2014 2015 1 Từ guồ gâ s ch h ước 4.708 6.490 6.565 8.115 8.805 Từ guồ quỹ ghi cứu gắ với c c 5.020 2 1.372 3.330 10.809 15.808 13.501 chươ g trì h ghi cứu của Chí h phủ 3 Từ guồ dự ước go i 2.486 2.163 4.153 3.468 4.074 1.823 (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Tài chính) Tí h từ ăm học 2009 - 2010 đế ăm học Ngo i ra hữ g vấ đề về qu hạ ghi cứu; 2014 - 2015 Nh trườ g đã v đa g thực hiệ sử dụ g kết qu ghi cứu; tạo mạ g ưới i 267 đề t i c c oại tro g đó có 20 đề t i ghi g h i kết tro g ghi cứu; đặc biệt tí h cứu cấp Nh ước; 96 đề t i ghi cứu cấp i g h của c c s phẩm NCKH hữ g ĐHQGHN (tro g đó có 31 đề t i trọ g điểm vấ đề cầ tiếp tục khắc phục. hóm A); 05 đề t i ghi cứu theo hu cầu địa phươ g; 22 đề t i ghi cứu do c c quỹ tro g v go i ước t i trợ; 124 đề t i ghi cứu cấp 4. Định hướng xây dựng và phát triển NNC cơ sở (đề t i cấp Trườ g); tổ chức 168 hội th o của Trường ĐHKHXH&NV tọa đ m khoa học qu c tế v tro g ước; cô g b 3700 công trì h khoa học tr c c tạp chí kỷ Với h thức rằ g xây dự g v ph t triể yếu hội th o qu c tế v tro g ước [3]. NNC mạ h một tro g hữ g chủ trươ g chươ g trì h mục ti u ớ của ĐHQGHN v Nhì một c ch tổ g thể, hữ g kết qu cũ g đị h hướ g ghi cứu trọ g tâm của ghi cứu đạt được tro g 6 ăm qua đã chứ g Trườ g Trườ g ĐHKHXH&NV đã x c đị h tỏ cô g sức trí tuệ của c c h khoa học v c c c c kế hoạch ghi cứu d i hạ v tạo mọi h qu của Trườ g ĐHKHXH&NV. Mặc điều kiệ thu ợi để xây dự g ph t triể c c dù v y ếu hì h một c c kh ch qua thì NNC. Tro g đó Nh trườ g chủ độ g ph t hữ g kết qu đó chưa tươ g xứ g với hữ g triể c c mô hì h NNC theo hai hướ g: guồ ực hiệ có của Nh trườ g (106 GS PGS; 231 TS TSKH; 267 đề t i c c oại tro g 6 Thứ hất th h p c c NNC chí h thức ăm) chưa ph t huy được thế mạ h của đội c c Tru g tâm ghi cứu Việ ghi cứu gũ c bộ c c h khoa học; chưa tạo được sự kết hợp với c c h khoa học của c c khoa v gắ kết giữa c c h khoa học để hì h th h bộ mô hằm t p tru g guồ ực để đạt được c c NNC mạ h hiều NNC hoạt độ g cầm c c kết qu NCKH có chất ượ g cao v h chừ g chưa hiệu qu tỉ ệ c c b i ghi cứu hưở g sâu rộ g t p tru g được các cá nhân được cô g b tr c c tạp chí có chỉ s h xuất sắc cũ g hư thu hút c c guồ ực tro g hưở g cao (ISI và Scopus) chiếm tỉ ệ rất thấp. v go i Trườ g cho c c hoạt độ g NCKH
  4. 28 Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 trọ g điểm. Tro g đó t p tru g v o c c hướ g vai trò thu hút c c h khoa học tìm kiếm c c ghi cứu mũi họ ph t huy thế mạ h của guồ t i trợ xây dự g c c đị h hướ g ghi c c h khoa học (1) Nghi cứu x c p c c cứu d i hạ phù hợp với sự ph t triể của đất vấ đề thuyết học thuyết qua điểm ước v thế giới tro g 6 ăm qua c c NNC của phươ g ph p ghi cứu ph t triể khoa học Trườ g đã đấu thầu th h cô g hiều dự xã hội v hâ vă phù hợp với xã hội Việt ghi cứu trọ g điểm cấp ĐHQGHN đề t i Nam; (2) Nghi cứu m s g tỏ cơ sở u quỹ Nafosted v đề t i cấp Nh ước. Nếu hư v thực tiễ đó g góp thiết thực v o việc x c trước ăm 2009 Nh trườ g chỉ có 6 đề t i đị h co đườ g mô hì h ph t triể đặc thù của ghi cứu cấp Nh ước được thực hiệ thì kể Việt Nam; (3) Nghi cứu c c đặc điểm ịch sử từ ăm 2010 đế ay đã v đa g thực hiệ 20 vă hóa xã hội gô gữ đạo đức i s g đề t i ghi cứu cấp Nh ước. gười Việt Nam điều kiệ tự hi môi trườ g Tuy hi có một thực tế dễ h thấy si h th i t c độ g đế biế đổi xã hội c c giai c c NNC mạ h của Trườ g vẫ cò khi m t . cấp tầ g ớp xã hội c c hóm ợi ích hệ gi trị Với 4 NNC mạ h được ĐHQGHN cô g h Việt Nam tạo cơ sở cho chí h s ch ph t triể chưa tươ g xứ g với guồ ực hiệ có của ki h tế đất ước ph t triể vù g miề ; tro g đó Trườ g. Mặc dù NNC khô g ph i mới đ i ưu ti trú trọ g đế vù g dâ tộc thiểu s miề với hiều h khoa học so g m thế o để úi v ô g thô ; (4) Nghi cứu về đô thị hóa hì h th h được c c NNC v duy trì hoạt độ g v qu đô thị qu ô g thô tro g qu của hóm thực sự có hiệu qu vẫ vấ đề trì h đô thị hóa; (5) Nghi cứu m rõ c c cơ chưa có gi i ph p to diệ . Để m rõ vấ đề sở ph p v ịch sử chủ quyề ã h thổ Việt y tro g phầ dưới đây chú g tôi sẽ đi sâu Nam đặc biệt trú trọ g về chủ quyề biể đ o phâ tích thực trạ g c c NNC khoa học của v tiềm ă g môi trườ g vă hóa ki h tế biể ; Trườ g. (6) Nghi cứu so s h v tổ g kết ki h ghiệm ứ g xử qu c tế của Việt Nam tro g ịch sử tro g đó ưu ti ghi cứu tổ g kết qua hệ 5. Thực trạng các NNC của Trường giữa Việt Nam với c c qu c gia tro g khu vực. ĐHKHXH&NV Thứ hai Nh trườ g cũ g khuyế khích v đầu tư ph t triể c c hóm ghi khô g chí h Tro g phầ y hoạt độ g của chú g tôi thức (c c hóm “vệ ti h” hỏ hơ v theo c c chưa có điều kiệ phâ tích to bộ c c NNC “thủ ĩ h”) thô g qua c c đề t i chươ g trì h tro g Trườ g m chủ yếu đi sâu phâ tích đ h dự ghi cứu. Đây c c NNC được hì h gi c c NNC chí h thức được Trườ g th h p th h từ c c h khoa học đầu g h do sự tí v được ĐHQGHN cô g h . Để x c đị h nhiệm v do uy tí c hâ m được mọi gười thực trạ g c c NNC của Trườ g y u mế hoặc ủ g hộ tạo th h c c cơ cấu ĐHKHXH&NV chú g tôi tiế h h phâ tích hóm khô g chí h thức. dựa tr c c ti u chí sau: (1) Trưở g NNC; (2) Cơ cấu v phươ g thức tổ chức hoạt độ g của Với chí h s ch ph t triể NNC của NNC; (3) Kết qu của c c NNC tro g giai đoạ ĐHQGHN v đị h hướ g ph t triể c c NNC từ 2010 – 2015; (4) Điều kiệ v môi trườ g của Trườ g đế ay Trườ g ĐHKHXH&NV m việc của NNC. Kết qu thu được hư sau: đã hì h th h được 11 tổ chức ghi cứu chí h thức c c NNC thuộc tru g tâm ghi a) Trưởng nhóm nghiên c u cứu việ ghi cứu c c khoa bộ mô tro g đó có 4 NNC mạ h được ĐHQGHN cô g h Từ việc tìm hiểu mô hì h ghi cứu của v h g chục NNC khô g chí h thức. Trườ g chú g tôi h thấy yếu t qua trọ g Hoạt độ g của c c NNC bước đầu đã t c dẫ đế th h cô g của c c NNC vai trò t p độ g tích cực tro g việc thúc đẩy dắt dẫ hoạt hợp ực ượ g huy độ g c c guồ ki h phí từ độ g ghi cứu tro g Nh trườ g đặc biệt với c c tổ chức tro g ước v ước go i của c c
  5. Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 29 h NCKH đầu g h với hữ g chươ g trì h Qua điểm c hâ của một s h khoa ghi cứu có tí h đị h hướ g rõ r g v cù g học cũ g cho thấy điều y: với đó sự say m tro g khoa học. Hộp 1: Trưở g NNC đó g vai trò quyết đị h “NNC là sự t p hợp tự nguyện của các cá nhân và tự nhiên về mặt khoa học nên vai trò của người đ ng đầu là đặc biệt quan trọng. Người đ ng đầu có vị trí tiên quyết trong việc xác định hướng nghiên c u và hình thành NNC ” [4]. “ Trưởng nhóm phải t p hợp được đội ngũ, xác định được hướng đi và hướng phát triển cho nhóm. Trưởng nhóm chính là con chim đầu đàn dẫn dắt cả nhóm đi theo. Thành hay bại của NNC phụ thuộc rất nhiều vào người trưởng nhóm. Trưởng NNC thường là nhà khoa học tài năng, có năng lực nghiên c u, có tư duy sáng tạo, nhạy bén trong khoa học và lại càng thu n lợi khi có uy tín cao cả ở trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, trưởng nhóm phải là người tâm huyết và có năng lực tổ ch c, biết hy sinh, có khả năng ngoại ngữ và tổ ch c làm việc của nhóm một cách phù hợp và khoa học ” [1] “Giữ vai trò trưởng nhóm của các nhóm nghiên c u mạnh phải là những nhà nghiên c u có uy tín khoa học trong nước và qu c tế, có định hướng chiến lược lâu dài cho sự phát triển của nhóm, có tiềm năng mở ra những hướng nghiên c u triển vọng tiếp theo [những hướng nghiên c u đã định hình], có khả năng huy động nguồn đầu tư trong và ngoài nước” [5] Để x c đị h hữ g yếu t o qua trọ g h khoa học tại Trườ g ĐHKHXH&NV giúp gười thủ ĩ h th h cô g tro g việc ph t ĐHQGHN v thu được kết qu hư sau: triể NNC chú g tôi đã tiế h h kh o s t 123 Bàng 2. Nhữ g yếu t qua trọ g đ i với gười thủ ĩ h TT Nhữ g yếu t qua trọ g đ i với gười thủ ĩ h Tỷ ệ ủ g hộ Chức da h/học vị cao 27,6% Có c c cô g trì h khoa học được đă g tr c c tạp chí chuy g h hoặc h được 56,1% c c gi i thưở g ớ (tro g ước v qu c tế) Có kh ă g v uy tí để đă g k chủ trì c c đề t i khoa học ớ 84,6% Có qua hệ hợp t c với c c đ i t c ước go i 69,9% Được đồ g ghiệp kí h trọ g 65,9% Có ă g ực tổ chức cô g t c NCKH 92,7% có kh ă g vạch ra c c hướ g ghi cứu mới 78,9% Huy độ g được c c h ghi cứu tham gia 72,4% Ho h p dễ gầ cởi mở 45,5% Tạo được sự bì h đẳ g tro g hóm 69,9% Kết qu kh o s t cho thấy c c yếu t về “có c c cô g trì h khoa học được đă g tr c c ă g ực ghi cứu ă g ực tổ chức của tạp chí chuy g h hoặc h được c c gi i gười thủ ĩ h bao gồm “có ă g ực tổ chức thưở g ớ (tro g ước v qu c tế)” (56 1%) cô g t c NCKH” (92 7%) “có kh ă g v uy được c c h khoa học đ h gi rất cao. Như tí để đă g k chủ trì c c đề t i khoa học ớ ” v y ă g ực yếu t qua trọ g hất tạo (84 6%) “có kh ă g vạch ra c c hướ g sự th h cô g của h khoa học ói ri g v ghi cứu mới” (78 9%) “huy độ g được c c NNC ói chu g. Ngo i ra hữ g yếu t về h ghi cứu tham gia” (72 4%) “có qua hệ phẩm chất hư “tạo được sự bì h đẳ g tro g hợp t c với c c đ i t c ước go i” (69 9%) hóm” (69 9%) “được đồ g ghiệp kí h trọ g”
  6. 30 Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 (65 9%) “ho h p dễ gầ cởi mở” (45 5%) h khoa học uô đi tìm c i mới c c vấ đề cũ g được cho kh qua trọ g đ i với gười chưa được gi i quyết. Để gi i quyết được thủ ĩ h của hóm cò yếu t “chức da h/học hữ g vấ đề hư v y c c h khoa học cầ có vị cao” được cho cầ thiết đ i với một gười c ch hì v c ch tiếp c của hiều g h thủ ĩ h hư g khô g ph i yếu t quyết đị h ghi cứu kh c hau đồ g thời cũ g cầ có (tỷ ệ ủ g hộ chỉ 27 6%). sự bổ trợ tri thức cầ thiết từ c c h khoa học Như v y ă g ực tổ chức ghi cứu kh c tro g chí h chuy g h ghi cứu. th h tích NCKH v uy tí của Trưở g NNC Xuất ph t từ tí h phức tạp của vấ đề ghi đó g vai trò quyết đị h cho th h cô g của cứu c c h khoa học đã ựa chọ gi i ph p NNC. B cạ h đó yếu t chức da h học vị m việc cù g hau. Chỉ có sự cộ g t c giữa c c của Trưở g hóm mặc dù khô g ph i yếu t h khoa học thô g qua hoạt độ g ghi cứu quyết đị h xo g ại có sự tươ g đồ g với vai theo hóm c c m i qua hệ xã hội tro g hoạt trò thủ ĩ h của hóm. Với 11 NNC được chú g độ g khoa học mới được củ g c tạo được tôi kh o s t cho thấy c c trưở g NNC đều có hiều h h độ g tươ g t c trao đổi hữ g ội th h tích cao tro g NCKH v có chức da h du g cô g việc chia sẻ phươ g tiệ guồ tư học vị cao (GS PGS TS) đồ g thời hữ g iệu guồ ực cho qu trì h ghi cứu giữa gười có thâm i cô g t c âu ăm có hiều hữ g gười có ki h ghiệm v hữ g gười ki h ghiệm tro g ghi cứu. chưa có ki h ghiệm. Đây có ẽ độ g cơ qua trọ g thúc đẩy việc hì h th h hóm c c Tuy hi có một thực tế một s h NNC [6]. khoa học vẫ đa g cù g úc tham gia hiều đề t i hiều chức vụ qu dẫ đế c c NNC Sự cộ g t c giữa c c h khoa học sự tham thiếu đi sự đầu tư đú g mức về thời gia cô g gia của si h vi học vi ghi cứu si h sức đ i với hoạt độ g ghi cứu. B cạ h đó tro g qu trì h ghi cứu gi i quyết hữ g sự thiếu ổ đị h tro g hoạt độ g của c c NNC vấ đề có tí h phức tạp trao đổi tri thức khía hiệ vẫ cò một vấ đề cầ được qua tâm. cạ h qua trọ g tro g việc đẩy mạ h c c hoạt độ g gắ kết giữa c c h khoa học v si h b) Cơ cấu v phươ g thức tổ chức vi học vi ghi cứu si h. Chí h cấu trúc ghi cứu về mặt tổ chức của trườ g đại học yếu t - Cơ sở hì h th h NNC: qua trọ g có t c độ g đế c ch thức tạo dự g Kh o s t thực tế c c NNC của Trườ g to duy trì ph t triể c c mô hì h NNC. bộ c c NNC đều được hì h th h v ph t triể Mặc dù c c NNC đều đạt được hữ g kết từ sự t p hợp huy độ g ực ượ g tổ chức qu ghi cứu hất đị h xo g chỉ một s NNC ghi cứu của c c trưở g NNC ( h khoa học mạ h được ĐHQGHN cô g h c c hóm đầu g h) c c trưở g NNC thườ g xuất ph t có hiều th h tích tro g ghi cứu v duy trì từ hu cầu tự thâ m xây dự g c c NNC của được hoạt độ g ghi cứu thườ g xuy đây mì h hướ g đế mục ti u đạt được c c gi trị c c hóm có sự chủ độ g tro g xây dự g c t õi cụ thể c c s phẩm c c cô g trì h đị h hướ g ghi cứu d i hạ chia th h c c ghi cứu được cô g b v ứ g dụ g v o thực kế hoạch tru g hạ v thườ g i ội du g tiễ đ o tạo ra hữ g thế hệ kế c có trì h độ ghi cứu gắ với hữ g hu cầu của thực v chuy mô t t. Đồ g thời hầu hết c c tiễ quy trì h tổ chức qu chặt chẽ giúp NNC đều chủ độ g tìm kiế c c guồ t i trợ cho hóm có được sự th h cô g tro g hoạt tro g v ước go i để duy trì hoạt độ g của độ g ghi cứu chiếm ĩ h được hiều đề t i Nhóm. trọ g điểm đề t i cấp h ước. B cạ h đó tro g xu thế khoa học có sự - Quy mô v thời gia hoạt độ g của c c phân ngành i g h cao việc tiế h h NNC: ghi cứu c c vấ đề cơ b hữ g vấ đề cụ thể của từ g chuy g h khoa học đòi hỏi c c
  7. Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 31 Theo dữ iệu kh o s t tro g tổ g s 11 vạch ra c c hướ g ghi cứu mới huy độ g NNC của Trườ g ĐHKHXH&NV cho thấy được c c h ghi cứu tro g v go i ước hầu hết c c NNC đều khô g có c bộ ghi tham gia. Đặc biệt tro g thời gia gầ đây ít cứu chuy tr ch th h vi của hóm chủ yếu có hữ g gi g vi có được tiế g va g hờ c c c bộ gi g vi học vi được t p hợp v o hữ g th h tựu ghi cứu xuất sắc. từ c c khoa đ o tạo của Trườ g. Ngo i 4 hóm - Cấu trúc của hóm ghi cứu ghi cứu mạ h được ĐHQGHN cô g h Từ việc phâ tích 11 NNC của Trườ g có quy mô tr 7 th h vi hoạt độ g thườ g tro g đó có 04 NNC mạ h được ĐHQGHN xuy v tươ g đ i hiệu qu cò ại hầu hết cô g h , chú g tôi h thấy một s NNC c c NNC có s th h vi ít ỏi hoạt độ g mạ h có cấu trúc tươ g đ i chặt chẽ v có sự khô g thườ g xuy hất c c NNC thuộc c c phâ tầ g rõ rệt. C c NNC y xây dự g cấu tru g tâm ghi cứu. Theo b o c o từ Phò g trúc theo triết vò g hạt hâ gồm 3 vò g trò Tổ chức – C bộ v Phò g Qu NCKH đồ g tâm (hình 1). Vò g thứ hất vò g tru g hầu hết c c NNC của c c tru g tâm ghi cứu tâm gồm thủ ĩ h hóm v c c th h vi c t c bộ qu ki m hiệm c bộ đã hiều c có vai trò đị h hướ g tổ chức chỉ đạo thực tuổi chưa đ o tạo được đội gũ kế c thiếu hiệ c c hoạt độ g ghi cứu của hóm tro g sức hút đ i với c bộ gi g vi SV HVCH đó vai trò của gười đứ g đầu có ghĩa quyết NCS. Hoạt độ g b o c o thườ g i ít được đị h. Vò g thứ hai gồm hữ g th h vi chịu thực hiệ hoặc có thực hiệ cũ g chỉ ma g tí h tr ch hiệm thực hiệ c c cô g việc cụ thể do hì h thức. Th m chí có tru g tâm ghi cứu vò g thứ hất phâ cô g. C c th h vi y khô g có phó gi m đ c khô g có c bộ vă hoạt độ g thườ g xuy v c c gi g vi phò g. Ngo i ra có một thực tế đ g o gại trẻ ghi cứu si h hay học vi cao học của với 231 gi g vi có trì h độ tiế sĩ (chiếm Trườ g. Vò g thứ 3 gồm hữ g th h vi 61.93% tổng s giảng viên toàn Trường), trong thườ g xuy tham gia c c hoạt độ g của đó có 106 gi g vi có chức da h từ phó gi o hóm cộ g t c chặt chẽ với hóm tro g c c sư trở (chiếm 28.42% tổng s giảng viên) hoạt độ g đ o tạo ghi cứu. Tro g một s hư g khô g có hiều gi g vi thực sự có có hóm đã thu hút được c c h khoa học qu c tế kh ă g uy tí để đă g k chủ trì c c đề t i tham gia. khoa học ớ ; có kh ă g tổ chức ghi cứu Sự ph t triể của c c th h vi theo hướ g chuyể dịch từ go i v o tro g Vòng 3 Vòng 2 Vòng 1 Hình 1. Cấu trúc của một NNC mạ h [7].
  8. 32 Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 B cạ h một s NNC có cấu trúc chặt chẽ một bước tiế qua trọ g tro g hoạt độ g v gắ kết thì cò ại hiều NNC do quy mô NCKH của Trườ g. Đặc biệt tro g 20 đề t i hỏ ít huy độ g được c c h ghi cứu cấp Nh ước có đế 17 đề t i do c c th h ghi cứu si h v học vi tham gia vi chủ ch t của c c NNC thực hiệ chiếm khô g có sự phâ vai vị trí hiệm vụ rõ r g 85%. Tro g s hữ g hiệm vụ cấp ĐHQGHN cho c c th h vi . Tì h trạ g khô g có phó thì c c hiệm vụ thuộc c c đề t i trọ g điểm (đề trưở g hóm hay khô g thu hút được c c th h t i hóm A) đó g vai trò đặc biệt qua trọ g vi tham gia v o hóm diễ ra phổ biế . Đặc góp phầ tích cực tham gia gi i quyết hiều vấ biệt việc thiếu c bộ kế thừa cũ g một đề khoa học mũi họ của g h v c c địa tro g hữ g r o c đ i với việc đầu tư d i hạ phươ g. Tí h từ ăm 2010 đế ăm 2015 cho c c NNC khi m tí h kế thừa của hóm bị Trườ g ĐHKHXH&NV có 32 đề t i được triể gi đoạ . khai thực hiệ . Tro g đó có 50% s đề t i trọ g c) Kết qu ghi cứu điểm do c c th h vi chủ ch t của NNC thực hiệ . C c hiệm vụ thuộc c c chươ g trì h nghiên cứu cấp Nh ước hóm hiệm vụ có Ngo i ra tro g giai đoạ y Nh trườ g đã ghĩa khoa học v ghĩa thực tiễ đặc biệt v đa g thực hiệ 64 đề t i cấp Đại học Qu c qua trọ g được đầu tư ki h phí ớ có tí h gia (đề t i hóm B); 22 đề t i do c c quỹ t i trợ; i g h cao huy độ g được đô g đ o c bộ 5 đề t i gắ với hu cầu của địa phươ g v 124 v học vi cao học ghi cứu si h tham gia đề t i cấp cơ sở. Tro g đó có 14 đề t i hóm B dưới sự chủ trì của chủ hiệm đề t i. Nếu hư (chiếm 21 86%); 8 đề t i do c c quỹ t i trợ giai đoạ 2009 trở về trước Nh trườ g có 07 (chiếm 36 36%); 4 đề t i gắ với hu cầu của đề t i ghi cứu cấp Nh ước được thực hiệ địa phươ g (chiếm 80 %); 3 đề t i cấp cơ sở thì giai đoạ từ ăm 2010 đế ăm 2015 (bảng (chiếm 2 42%) c c th h vi chủ ch t của c c 3) Trườ g ĐHKHXH&NV đã v đa g thực NNC thực hiệ . hiệ 20 đề t i cấp Nh ước. Có thể coi đây B g 3. Đề t i c c cấp Trườ g (giai đoạ 2010 – 2015) S ượ g Tổ g s đề t i do Tổ g s đề t i Đề t i th h vi chủ ch t của Trườ g của hóm chỉ đạo thực hiệ Cấp h ước 17 20 Trọ g điểm cấp ĐHQGHN( hóm A) 16 32 KHCN cấp ĐHQGHN ( hóm B) 14 64 Quỹ t i trợ 8 22 Cấp địa phươ g 4 5 Cấp cơ sở 3 124 Tổng cộng 62 267 (Nguồn: Phòng Quản lý NCKH) Từ s iệu tr cho thấy hữ g đề t i qua trọ g tro g việc dắt dẫ hoạt độ g NCKH NCKH ớ có tí h i g h cao hư đề t i của Nh trườ g. Với hữ g kết qu đạt được đã cấp Nh ước đề t i trọ g điểm cấp thể hiệ sự ỗ ực của c c NNC v phầ o ĐHQGHN đề t i gắ với hu cầu của địa cho thấy tí h hiệu qu tro g đị h hướ g ghi phươ g đều được thực hiệ bởi c c NNC thay cứu trọ g tâm của Trườ g. vì c hâ ghi cứu độc p. Điều y một d) Điều kiệ m việc của c c NNC ầ ữa đã khẳ g đị h NNC có vai trò đặc biệt
  9. Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 33 - Về cơ sở v t chất: cạ h đó c c NNC cò huy độ g guồ ki h phí Thực tế các NNC của Trường thô g qua c c chươ g trì h đ o tạo huấ ĐHKHXH&NV cho thấy, có lẽ do yếu t đặc uyệ c c chươ g trì h hợp t c c c chươ g thù của ĩ h vực nghiên cứu về KHXH&NV trì h/dự qu c tế. To bộ c c NNC hoạt khô g đòi hỏi quá cao về điều kiệ cơ sở v t độ g theo guy tắc tự hoạch to chủ độ g chất, trang thiết bị hư hữ g ĩ h vực khoa học xây dự g c c hướ g ghi cứu c c đề t i dự khác. Nếu hư đ i với ĩ h vực khoa học tự để tham gia tuyể chọ tro g c c chươ g nhiên, công nghệ, Y sinh học để các NNC có trì h KHCN của Nh ước v hoặc k hợp đồ g thể hoạt độ g đòi hỏi ph i đầu tư c c phò g thí ghi cứu với c c địa phươ g cô g ty nghiệm lớn với các thiết bị chuyên dụng với s - Sự hỗ trợ của c c cấp qu tiề đến nhiều tỉ đồ g thì đ i với ĩ h vực Đ i với bất kỳ NNC khoa học o tro g c c KHXH&NV hầu hết các nhóm nghiên cứu đều trườ g đại học sự đị h hướ g v qu của sử dụng các trang thiết bị thô g thườ g hư Nh trườ g đặc biệt của c c h ã h đạo có máy tính, bàn ghế, nguồ tư iệu Và hầu hết vai trò khô g hỏ tro g sự th h cô g của c c c c NNC đều khai thác các trang thiết bị của cá NNC. Từ kh o s t thực tế cho thấy việc tạo cơ nhân nhà khoa học và các trang thiết bị của chế môi trườ g v phươ g tiệ m việc xây khoa, bộ môn, trừ một s NNC thuộc các trung dự g chí h s ch v hữ g đãi gộ đ i với tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu được đầu tư NNC kèm với đó đị h hướ g ghi cứu của trang thiết bị riêng. c c NNC gắ với chiế ược ph t triể của Nh - Về t i chí h của hóm ghi cứu trườ g c c yếu t qua trọ g để thúc đẩy Nguồ ki h phí của c c NNC đều xuất ph t hoạt độ g khoa học của c c NNC. B cạ h đó từ c c guồ ki h phí được cấp dựa tr việc việc đầu tư ba đầu cho hoạt độ g của c c NNC thực hiệ c c dự /đề t i ghi cứu từ cơ cũ g yếu t được c c h khoa học cho qua chủ qu đồ g thời c c NNC chủ độ g cầ thiết giúp cho hữ g NNC có thể củ g c tìm kiếm guồ ki h phí để mở rộ g hoạt độ g được vị trí của mì h đặc biệt hữ g NNC mới. ghi cứu của hóm thô g qua việc đấu thầu Qua điểm của một s h khoa học cũ g c c đề t i trọ g điểm đề t i cấp h ước B cho thấy rõ điều y: Hộp 2. Vai trò của nhà quản lý “ Đổi mới nghiên c u phải đồng bộ từ cá nhân và tổ ch c. Tổ ch c phải có sự đầu tư, c p nh t trong quản trị nghiên c u khoa học (NCKH). Bấy lâu nay ta vẫn chỉ đầu tư nhỏ giọt, chưa t p trung nguồn lực. Cá nhân các chuyên gia đầu ngành đ ng đầu các NNC mạnh, tổ ch c phải t p hợp các chuyên gia giỏi để thực hiện các nghiên c u liên ngành thì mới có thể thực hiện đổi mới thành công ” [8] “ lãnh đạo trường đại học phải có tầm nhìn và chính sách thỏa đáng đầu tư cho NNC vì nếu có các nhà khoa học đầu ngành mà không có đầu tư sẽ không có các NNC mạnh; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện những nhân t mới để xây dựng đội ngũ các nhà khoa học ” [9] “ để một NNC trở thành một NNCM, cần được đầu tư trang thiết bị, cơ sở hạ tầng phòng thí nghiệm một cách đồng bộ. Trong phần đầu tư trang thiết bị lớn cần có khoản kinh phí nhỏ duy trì hoạt động thường xuyên ” [5] 6. Kinh nghiệm xây dựng và phát triển nhóm ph t triể c c NNC chú g tôi h thấy rằ g nghiên cứu trên thế giới có hữ g điểm kh c biệt kh ớ m Trườ g ĐHKHXH&NV ĐHQGHN có thể tham kh o Qua ghi cứu ki h ghiệm của trườ g đại tro g qu trì h xây dự g v ph t triể NNC học Rmit của Austra ia tro g việc xây dự g v cụ thể:
  10. 34 Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 Thứ hất ở trườ g đại học y hoạt độ g ĐHKHXH&NV c c NNC hoạt độ g kh t ch NCKH của c c hóm ghi cứu uô phù hợp biệt với hoạt độ g chuy mô của khoa; ít có v gắ iề với hoạt độ g chuy mô của c c sự tham gia của c c NCS HVCH v si h vi . Khoa có i qua v chiế ược ph t triể Thứ hai ở trườ g đại học y c c hóm chu g của Nh trườ g [10]. Tro g đó hoạt ghi cứu được xây dự g dựa tr c c ti u chí độ g của c c NNC ph i giúp tă g cườ g rất rõ về hâ ực ă g ực ghi cứu thô g chươ g trì h gi g dạy đại học v sau đại học; qua c c kết qu ghi cứu xuất sắc của c c tă g cườ g vă hóa ghi cứu; hỗ trợ đội gũ th h vi chủ ch t v guồ t i chí h m c c gi g vi v si h vi học vi NCS tham th h vi đã đạt được để đ m b o hóm có đủ gia cộ g t c ghi cứu tro g c c đề t i/dự kh hoạt độ g tro g một giai đoạ t i thiểu 3 của Nhóm [11]. Tro g khi ở Trườ g – 5 ăm. Hộp 3. Tiêu chí(*) xây dựng NNC [10] - T i thiểu 3 thành viên ò g c t là c bộ ghi cứu: c c th h vi y ph i có tổ g cộ g ít hất 15 kết qu ghi cứu tro g 3 ăm trước đó thuộc da h mục c c ghi cứu xuất sắc của Úc do ERA (Exce e ce Research in Australia) xếp hạ g. - Th h vi ò g c t của một hóm thuộc ĩ h vực khoa học kỹ thu t v y tế ph i có ít hất 300.000 đô a guồ thu h p từ ghi cứu b go i tro g 3 ăm trước đó. Nhữ g th h vi ò g c t của hóm thuộc ĩ h vực kinh doanh khoa học xã hội hâ vă thiết kế và s g tạo ghệ thu t ph i có ít hất 150.000 đô a guồ thu h p từ ghi cứu b go i tro g 3 ăm trước đó. - Thô g thườ g mỗi th h vi ò g c t ph i được chứ g h đã ho th h việc hướ g dẫ học vi ghi cứu i tục tro g thời gia t i thiểu 1 ăm học (tươ g đươ g 2 học kỳ với 96 điểm tí chỉ tích ũy được). (*) Các tiêu chí này cao hơn rất nhiếu nếu NNC mu n phát triển thành trung tâm nghiên c u. Đồ g thời NNC ph i xây dự g được một kế Thứ ba ở trườ g đại học y c c NNC ph i hoạch ghi cứu cụ thể tro g giai đoạ hoạt ộp b o c o thườ g i v c p h t kế hoạch độ g của hóm tr cơ sở tr ời 4 câu hỏi: (1) ghi cứu tro g giai đoạ hoạt độ g của hóm Nhóm ghi cứu kỳ vọ g đạt được điều gì? (2) (3 – 5 ăm) để Hội đồ g Nh trườ g xem xét C c hoạt độ g được để xuất để đ p ứ g c c đ h gi . NNC có thể bị gi i thể bất cứ khi o mục ti u đề ra gì?; C c hoạt độ g của Nhóm ếu mục đích m hóm được th h p đã ho phù hợp thế o với kế hoạch ghi cứu v đổi th h hoặc Hội đồ g thẩm đị h khuyế ghị mới của Trườ g? (3) Kết qu m hóm ghi rằ g hóm khô g cò đ p ứ g được c c ti u cứu hy vọ g sẽ cu g cấp gì? (4) Thời gia cụ chuẩ kể từ khi được th h p hoặc ĩ h vực thể để hóm ho th h từ g mục ti u khi trọ g tâm của NNC khô g cò chiế ược ưu o? Tro g đó hóm sẽ ph i thực hiệ c c mục ti của Trườ g [10]. Tro g khi ở Trườ g ti u theo quy đị h của Trườ g bao gồm: Có ĐHKHXH&NV hoạt độ g y của c c NNC được t i trợ từ b go i để t p tru g ghi cò hạ chế việc kiểm tra gi m s t cũ g chưa cứu; Tă g cườ g v hỗ trợ đ o tạo ghi cứu; th t chặt chẽ. Hỗ trợ v ph t triể môi trườ g ghi cứu chất Thứ tư ở trườ g đại học y c c NNC được ượ g cao; Ph t triể đ i t c để tă g cườ g hiệu hỗ trợ h h chí h y u cầu về v b o trì thiết qu hoạt độ g; Tiếp thị v qu g b về hóm; bị v â g cấp c c chuyế đi ghi cứu i Hỗ trợ c c h ghi cứu mới bước v o ghề. quan và các tài nguyên kh c [10] thì ở Trườ g Tro g khi ở Trườ g ĐHKHXH&NV chưa có ĐHKHXH&NV mức độ hỗ trợ cho c c NNC được chí h s ch cũ g hư hữ g ti u chí rõ vẫ cò hạ chế. r g đ i với việc th h p c c NNC.
  11. Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 35 7. Các biện pháp xây dựng và phát triển 2- Tă g cườ g giao ưu i kết với c c tổ NNC mạnh ở Trường ĐHKHXH&NV chức ước go i tra h thủ tìm kiếm v khai th c c c guồ ki h phí từ c c đ i t c v c c tổ 7.1. Định hướng hoạt động đào tạo và NCKH chức qu c tế phục vụ cho hoạt độ g NCKH ói gắn liền với các NNC chung và các NNC nói riêng. Để ph t huy được thế mạ h của Nh trườ g 3- Khuyế khích hữ g hướ g ghi cứu tro g ĩ h vực KHXH&NV vấ đề x c đị h mới ưu ti mở c c đề t i kết hợp ghi cứu hiệm vụ v đị h hướ g cho hoạt độ g NCKH i g h đa g h qua đó góp phầ xây gắ iề với c c NNC đó g vai trò quyết đị h dự g một s g h chuy g h đạt trì h độ để gi i quyết vấ đề y chú g tôi mạ h dạ qu c tế; đồ g thời thực hiệ đổi mới ội du g đưa ra một s đề xuất chí h hư sau: v phươ g ph p đ o tạo hằm â g cao hơ 1- T p tru g đầu tư v o c c hướ g ghi ữa chất ượ g đ o tạo đ p ứ g hu cầu g y cứu của NNC đã v sẽ ph t huy được thế mạ h c g cao của xã hội về guồ ực c bộ khoa hư: Nghi cứu chí h s ch v qu ; Nghi học xã hội v hâ vă cứu biể đ o; Nghi cứu ịch sử v thươ g 4- Nghi cứu c c vấ đề u v cơ sở mại châu Á; Nghi cứu Tru g Qu c; Nghi khoa học về khoa học xã hội v hâ vă để tư cứu cô g t c xã hội v a si h xã hội Nghi vấ cho Đ g v Chí h phủ tro g qu trì h cứu tâm v sức khỏe cộ g đồ g; Nghi cứu hoạch đị h chí h s ch khoa học v đ o tạo. gô gữ học ứ g dụ g v gô gữ học đ i chiếu; Nghi cứu gô gữ v vă ho c c dâ 5- Ph t huy thế mạ h của Nh trườ g tro g tộc thiểu s Việt Nam; Nghi cứu Tô gi o ghi cứu cơ b tă g cườ g ghi cứu ứ g co gười v vă ho tư tưở g Ngo i việc dụ g v triể khai hữ g vấ đề m xã hội qua x c đị h c c hướ g ghi cứu mũi họ c c tâm trực tiếp góp phầ ph t triể ki h tế - xã NNC ph i ơi t p tru g c c guồ ực ghi hội của đất ước. cứu hất c c c hâ xuất sắc để đạt được 6- Ho thiệ cơ cấu 5/3/2 (Đ o tạo/ c c kết qu NCKH có chất ượ g cao có h NCKH/ Dịch vụ) để tă g cườ g hiệu qu của hưở g sâu rộ g. C c NNC ph i ơi thúc đẩy NCKH. B chất của cơ cấu y việc phâ c c s g kiế mới đặc biệt tro g hữ g ĩ h bổ c c guồ ực hằm thực hiệ 3 chức ă g vực ghi cứu đa g h đa g được qua tâm; chí h đ o tạo NCKH v phục vụ xã hội. Ở tìm kiếm c c guồ ực b go i để ph t triể đây việc đầu tư cho hoạt độ g đ o tạo chiếm c c chươ g trì h ghi cứu tro g h trườ g. 50%. Ngo i việc truyề b tri thức thô g qua Thô g qua thực hiệ c c chươ g trì h ghi hoạt độ g đ o tạo thì việc s g tạo ra tri thức cứu c c NNC cu g cấp c c chươ g trì h gi o thô g qua hoạt độ g NCKH đó g vai trò đặc dục v rè uyệ kỹ ă g ghi cứu v c c kỹ biệt qua trọ g việc đầu tư y chiếm 30%. ă g i qua đặc biệt đ i với si h vi đại Thực tế gâ s ch h ước cấp cho hoạt độ g học v học vi sau đại học; tạo điều kiệ thu đ o tạo của h trườ g că cứ tr đầu si h ợi cho hoạt độ g hợp t c đa g h giữa c c vi v gâ s ch y thườ g một guồ ổ học gi v đ i t c. Thô g qua mạ g I ter et v đị h go i ra gâ s ch phục vụ cho hoạt độ g qu trì h trao đổi thô g ti c c NNC cũ g thực khoa học thực tế mới hỗ trợ th m. Do v y hiệ chuyể giao c c ki h ghiệm kỹ ă g v guồ kí h phí y khô g đủ cho c c hoạt phươ g ph p cho c c đơ vị tro g Nh trườ g độ g của h trườ g việc đầu tư m dịch cu g cấp c c khóa đ o tạo huấ uyệ v bồi vụ (dịch vụ đ o tạo dịch vụ NCKH ) thô g dưỡ g ki h ghiệm v kỹ ă g chuy mô qua c c hợp đồ g thực hiệ dự hằm tă g phổ biế tri thức khoa học qua c c ấ phẩm hội guồ thu cho c c hoạt độ g của h trườ g th o b i gi g cũ g đó g một vai trò hết sức qua trọ g tỷ ệ y chiếm 20%.
  12. 36 Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 Việc x c đị h tỷ ệ 5/3/2 khô g ph i một ĐKHKHX&NV tro g việc khai th c v ph t cô g thức bất biế v có thể p dụ g cho bất cứ triể đội gũ c bộ hư sau: trườ g đại học o. Đây chỉ một mô hì h cơ 1- Tổ chức hữ g hóm chuyên gia chuyên cấu tưở g để c c trườ g đại học vươ tới do g h i g h để hỗ trợ tư vấ cho Nh v y việc x c đị h tỷ ệ y cầ că cứ v o trườ g tro g việc xây dự g c c dự đề t i thực tiễ c c guồ ực khoa học hiệ có của khoa học có tí h trọ g điểm. Đồ g thời Nh mỗi trườ g. trườ g có hữ g chí h s ch phù hợp để khai 7- Ngo i ra Nh trườ g cũ g cầ t p th c tiềm ă g khoa học của c c h khoa học tru g đầu tư cho c c NNC hì h th h từ c c đã ghỉ hưu hằm phục vụ cho hiệm vụ tr chươ g trì h dự đề c c NNC y gắ gắ quyề ợi v tr ch hiệm của họ tro g hoạt với c c khoa bộ mô chuy mô của Trườ g. độ g khoa học của Nh trườ g. Chí h hữ g Nhiệm vụ trọ g tâm của hữ g NNC y gi i chuy gia y ph i hữ g “thủ ĩ h” gắ kết quyết c c vấ đề ghi cứu ằm tro g kế v dẫ dắt thế hệ trẻ tuyề b phươ g ph p tri hoạch ph t triể của Nh trườ g. thức cho thế hệ trẻ giúp họ có đủ ă g ực và tự ti tro g việc đứ g ra chủ trì hữ g đề t i 7.2. Khai thác và đầu tư phát triển đội ngũ cán dự ớ . bộ khoa học mạnh cả về s lượng, trình độ và năng lực 2- Xây dự g v thực hiệ kế hoạch tuyể dụ g đ o tạo đạt chuẩ đội gũ gi g vi c Trườ g ĐHKHXH&NV được đ h gi bộ qu với quy mô hợp v cơ cấu đồ g cơ sở đ o tạo NCKH có tiềm ực ớ . Với đội bộ về chuy mô trì h độ độ tuổi v giới gũ c c h khoa học v o oại mạ h hất của c tí h có kế thừa v ph t triể tro g đó đặc biệt ước hiệ ay Trườ g đa g có hiều ưu thế chú trọ g bồi dưỡ g hữ g h khoa học đầu tro g việc ph t triể c c hoạt độ g khoa học v g h tươ g ai tạo môi trườ g thu ợi để họ đ o tạo. Tuy hi hữ g kết qu ghi cứu ph t huy ă g ực v ò g hiệt huyết tro g m Trườ g đã đạt được chưa tươ g xứ g với khoa học. c c guồ ực đó. Chú g ta vẫ cầ xây dự g 3- Chú trọ g bồi dưỡ g đ o tạo c bộ hữ g đề t i có tí h i g h v tí h thực tiễ ghi cứu trẻ mạ h dạ giao c c hiệm vụ về cao. Vấ đề ở đây khô g ph i hiệu ứ g s NCKH v gi g dạy th m chí tham gia đô g m chí h ở việc khai th c guồ ực v gi g dạy c c chươ g trì h i kết với ước ph t huy guồ ực hiệ có hư thế o. Thực go i để học t p trau dồi ki h ghiệm tạo điều tế cho thấy tro g hữ g ăm vừa qua c c đề t i kiệ về mặt thời gia ki h phí cho c c c bộ v dự ớ ma g đi dự thầu khô g th h cô g trẻ đi dự c c hội ghị khoa học cấp qu c gia do được xây dự g từ tưở g c hâ một qu c tế. Mạ h dạ để c c c bộ trẻ trì h b y đơ vị đơ ẻ mục đích ội du g ghi c c b i b o khoa học tại c c hội ghị giúp học cứu tí h thực tiễ gi trị khoa học tí h i tự ti v trưở g th h hơ về mọi mặt hất ngành cò có hữ g hạ chế. Ngo i ra da h về mặt kiế thức chuy mô v phươ g ph p s ch c c th h vi tham gia đề t i dự chỉ tư duy khoa học. ma g ghĩa hì h thức sao cho “phù hợp” với 4- Tạo cơ hội v hữ g điều kiệ thu ợi c c quy đị h của Bộ Khoa học v Cô g ghệ. để c bộ tham gia đều đặ c c hoạt độ g Theo chú g tôi đây có ẽ guy hâ chủ chuy mô ở tro g v go i ước thực hiệ yếu dẫ đế việc đội gũ c bộ khoa học tro g chế độ đị h kỳ ghỉ gi g dạy để c c gi g Trườ g chưa đấu thầu th h cô g hiều đề t i vi có thời gia trau dồi học t p NCKH trao chươ g trì h dự ớ . đổi học thu t v â g cao trì h độ chuy mô Từ hữ g hạ chế tr chú g tôi mạ h dạ goại gữ. đề xuất một s gi i ph p đ i với trườ g
  13. Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 37 7.3. Xây dựng chính sách đồng bộ, phù hợp u ) v tì h hì h t i chí h của tru g tâm ghi cứu. Đồ g thời tro g b o c o đó cũ g Nhằm qu chặt chẽ hiệu qu hoạt độ g ph i đưa ra hữ g kế hoạch v hữ g kiế ghị khoa học của h trườ g đồ g thời đề xuất một nhằm tă g cườ g hiệu qu hoạt độ g của s vấ đề i qua đế chủ trươ g chí h s ch trung tâm. đ i với ĐHQGHN v Nh trườ g để tạo dự g 4- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ th h p v ph t triể c c NNC đặc biệt c c NNC một hội đồ g thẩm đị h đ h gi hoạt độ g mạ h chú g tôi đề xuất một s kiế ghị cụ thể khoa học của c c NNC tru g tâm ghi cứu như sau: theo đị h kỳ h g ăm hằm đ m b o c c hoạt 1- ĐHQGHN cầ xây dự g c c chí h s ch độ g NCKH phù hợp với c c mục ti u của cụ thể đ i với việc xây dự g v ph t triể c c Nh trườ g. NNC; đồ g thời xây dự g bộ ti u chí đ h gi hiệu qu hoạt độ g khoa học của c c NNC tr Thực hiệ đ h gi ghi m túc hoạt độ g cơ sở b m s t v o hữ g đó g góp trực tiếp của NCKH của c c NNC tru g tâm ghi cứu tr c c NNC ở c c phươ g diệ sau: cơ sở kiểm tra c c kết qu thực hiệ của NNC tru g tâm b b o c o sẽ bằ g chứ g đ h + Xây dự g điều kiệ thu ợi v thúc đẩy gi chất ượ g của c c NNC tru g tâm ghi c c ghi cứu đa g h v i g h so g cứu với c c ti u chí x c thực. Việc phâ tích so g với ph t triể cơ sở hạ tầ g v kh ă g hữ g mặt mạ h mặt yếu phâ tích c c đị h hợp t c ghi cứu; hướ g tươ g ai của c c NNC Tru g tâm + Th h cô g tro g việc thu hút c c guồ ghi cứu v đề xuất c c biệ ph p sẽ góp t i trợ b go i; phầ â g cao hơ ữa hiệu qu của c c NNC + Sự tiế bộ của c c dự hỗ trợ v bồi v Tru g tâm ghi cứu. B cạ h b b o dưỡ g NCKH si h vi ; c o tự đ h gi của tru g tâm ghi cứu Hội + C c đó g góp cho c c hiệm vụ đ o tạo đồ g thẩm đị h h trườ g cũ g sẽ chuẩ bị ghi cứu của Trườ g v xã hội; một b đ h gi chi tiết về NNC Tru g tâm ghi cứu v hoạt độ g của ó đồ g thời đưa + Ứ g dụ g c c tri thức khoa học ra go i ra đề ghị hằm â g cao hiệu qu hoạt độ g cộ g đồ g; của hóm tru g tâm ghi cứu hay th m chí + Qu ng bá hình nh của Trườ g v tă g gi i thể một s NNC tru g tâm ghi cứu cường liên kết với c c ĩ h vực tư hâ cũ g hoạt độ g khô g hiệu qu . hư ĩ h vực công. 5- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ ho thiệ 2- ĐHQGHN cần xây dự g chí h s ch đặc hệ th g chí h s ch tạo điều kiệ thu ợi hơ biệt nhằm thu hút nhân tài, các cán bộ nghiên ữa để tất c gi g vi c bộ khoa học đều cứu trẻ được đ o tạo cơ b n tại trườ g đại học có thể chủ trì hoặc tham gia thực hiệ c c đề uy tín ở ước ngoài. t i dự ghi cứu. Xây dự g c c hướ g 3- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ tă g cườ g ghi cứu i g h đa g h tạo cơ sở hì h cô g t c qu hoạt độ g khoa học của c c th h c c NNC mạ h đó chí h phươ g c ch NNC hất c c tru g tâm ghi cứu. H g hiệu qu tạo sự gắ kết chặt chẽ giữa ăm c c tru g tâm ghi cứu ph i thực hiệ NCKH v đ o tạo đặc biệt sau đại học ghi m quy đị h đệ trì h một b b o c o hoạt 6- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ tạo chí h độ g khoa học cho Nh trườ g tro g đó ph i s ch để thu hút học vi sau đại học hất thể hiệ chi tiết: hoạt độ g của tru g tâm v đội ghi cứu si h tham gia thực hiệ c c đề t i gũ hâ vi gồm c c c th h qu ghi dự ghi cứu của c bộ hướ g dẫ qua cứu c c hoạt độ g đ o tạo sau đại học v c c đó tham gia v o c c NNC của c bộ hoạt độ g kh c có i qua đế hoạt độ g hướ g dẫ . NCKH ( hư c c hội th o tọa đ m th o
  14. 38 Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 8. Kết luận và khuyến nghị + Cu g cấp c c khóa đ o tạo huấ uyệ v bồi dưỡ g ki h ghiệm v kỹ ă g chuy Một tro g hữ g vấ đề thườ g đặt ra khi môn. xây dự g v ph t triể NNC hữ g yếu t 3- Để hì h th h v ph t triể c c NNC o đó g vai trò quyết đị h cho việc xây dự g đặc biệt c c NNC thực sự có tầm h hưở g v ph t triể NNC. Với tư c ch một trườ g khu vực v qu c tế thì c c yếu t qua trọ g : đại học ơi giao thoa của ba chức ă g đ o tạo NCKH v phục vụ xã hội thì sự góp mặt - Có được h khoa học đầu đ có kiế của c c NNC đặc biệt hữ g NNC mạ h thức chuy mô sâu có kiế thức tổ g hợp đó g vai trò đặc biệt qua trọ g. Kh o s t chủ i g h đủ sức huy độ g c c h khoa học trươ g chí h s ch của Trườ g ĐHKHXH&NV đặc biệt hữ g h khoa học trẻ ghi cứu đ i với sự hì h th h v ph t triể c c NNC si h tham gia v o c c hoạt độ g khoa học cũ g hư thực tế hiệu qu hoạt độ g của chú g - Có sự đị h hướ g khoa học đú g phù hợp chú g tôi rút ra một s kết u v khuyế ghị với xu hướ g qu c tế v phục vụ thiết thực cho hư sau: sự ph t triể của Việt Nam 1- Việc xây dự g v ph t triể c c NNC - Có được môi trườ g khoa học thu ợi mạ h tro g c c trườ g đại học hiệ ay được (cơ chế chí h s ch đồ g bộ phù hợp đầy đủ c c h khoa học đ h gi một xu hướ g tất tra g thiết bị guồ thô g ti tư iệu) yếu đ i với bất kỳ trườ g đại học o. - Có qua hệ hợp t c t t với c c tổ chức 2- NNC đó g vai trò đặc biệt qua trọ g tro g v go i ước huy độ g được c c guồ tro g việc: ực hỗ trợ từ chí h c c tổ chức y + Huy độ g c c guồ ực ghi cứu để - Sự tự guyệ của c c th h vi đạt được c c kết qu NCKH có chất ượ g cao 4- Thực tế hoạt độ g khoa học của Trườ g v h hưở g sâu rộ g t p tru g được c c c ĐHKHXH&NV đã cho thấy hữ g kết qu đã hâ xuất sắc cũ g hư thu hút c c guồ ực đạt được cô g sức trí tuệ tâm huyết của c c tro g Trườ g cho c c hoạt độ g NCKH được h khoa học v c c h qu của Nhà đ h gi cao trườ g. Nhữ g kết qu y khô g chỉ có + Thúc đẩy c c s g kiế mới đặc biệt ghĩa về mặt u đ i với mỗi g h cụ thể tro g hữ g ĩ h vực ghi cứu đa g h đa g m cò đ p ứ g y u cầu cấp thiết của xã hội. được qua tâm; Nhiều cô g trì h khô g chỉ có ghĩa về mặt + Tìm kiếm c c guồ ực b go i để học thu t m cò phục vụ thiết thực cho việc ph t triể c c chươ g trì h ghi cứu tro g xây dự g chí h s ch của Đ g v Chí h phủ về h trườ g; c c hoạt độ g vă ho gô gữ chí h s ch dâ tộc hoạch đị h bi giới x c đị h chủ + Cu g cấp c c chươ g trì h gi o dục v quyề ã h thổ Tuy hi hữ g kết qu đạt rè uyệ tro g hoạt độ g ghi cứu v c c kỹ được chưa tươ g xứ g với hữ g guồ ực ă g i qua đặc biệt đ i với si h vi đại hiệ có của Nh trườ g. Một tro g hữ g học v sau đại học; guy hâ chủ yếu của tì h trạ g y thiếu + Phổ biế tri thức khoa học qua c c ấ vắ g hữ g NNC mạ h. phẩm hội th o b i gi g .; 5- Ngo i ra hoạt độ g khoa học của một s + Tạo điều kiệ thu ợi cho hoạt độ g NNC tro g Nh trườ g cũ g đã có hữ g đó g hợp t c đa g h giữa c c học gi v đ i t c góp khô g hỏ tro g việc xây dự g c c đề t i thô g qua mạ g I ter et v qu trì h trao đổi dự đặc biệt đã thu hút được một s dự thông tin; ớ i kết với c c tổ chức qu c tế góp phầ + Chuyể giao c c ki h ghiệm v cô g thúc đẩy trao đổi ki h ghiệm cũ g hư c c ghệ cho c c đơ vị tro g h trườ g; hợp t c ghi cứu đa g h tro g ước v
  15. Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 39 qu c tế. Tuy hi đây mới chỉ hữ g bước học 2010 – 2011 đế 2015-2016 của Trườ g đi ba đầu tro g việc th h p c c NNC để thu ĐHKHXH&NV ĐHQGHN. hút hữ g h khoa học đầu g h đầu đ [4] Trươ g Qua g Học 2008 Ki h ghiệm xây dự g c bộ trẻ học vi sau đại học v một s h v ph t triể hóm ghi cứu Truy c p g y 24/3/2016 từ khoa học tro g v go i trườ g tham gia v o hoạt độ g khoa học hằm gi i quyết một v i [5] Phạm Hù g Việt 2015 Xây dự g v ph t triể ĩ h vực chuy mô của khoa học xã hội v hóm ghi cứu mạ h tro g trườ g đại học. hâ vă . Truy c p g y 22/4/2016 từ 6- Thực tế thiếu vắ g c c NNC mạ h do c c h khoa học chưa tích cực hợp t c gắ kết dung-va-phat-trien-nhom-nghien-cuu-manh-trong- truong-dai-hoc-8833 với hau. Ngo i do thuộc về tâm c hâ [6] Trầ Vă Kham 2004 Lu vă thạc sĩ “Hợp t c cục bộ thì guy hâ chủ yếu hiệu qu Nghi cứu tro g cộ g đồ g khoa học hiệ ay”. thấp của sự hợp t c gắ kết ếu có. Trườ g hợp [7] Phỏ g vấ PGS.TS Nguyễ Vă Kim Trưở g gược ại mu có hiệu qu cao của sự gắ kết NNC Lịch sử v Thươ g mại Châu Á về ki h cầ ph i có chí h s ch bồi dưỡ g sử dụ g c c ghiệm xây dự g v ph t triể NNC g y h khoa học đầu đ kèm theo cơ chế tạo p 11/04/2014. v v h h c c NNC một c ch hợp hằm [8] Đi h Vă Đức 2014 Đổi mới ghi cứu ph i ph t huy hiệu qu c c guồ ực NCKH. đồ g bộ từ c hâ v tổ chức. Truy c p g y 16/4/2016 từ S u điểm u tr cũ g đồ g thời vừa kết u vừa hữ g đề xuất khuyế ghị hằm dinh-Van-duc:-doi-moi-nghien-cuu-phai-dong-bo- â g cao ă g ực hiệu qu của c hâ v t p tu-ca-nhan-va-to-chuc.htm. thể tro g hoạt độ g NCKH hướ g tới mục ti u [9] Nguyễ Đì h Đức 2014 Ph t triể hóm ghi xây dự g Trườ g ĐHKHXH&NV th h một cứu tro g trườ g đại học – Xu thế tất yếu”. Truy trườ g ĐHNC ga g tầm với c c trườ g đại c p g y 15 th g 11 ăm 2015 từ học tro g khu vực v tr thế giới. trong-truong-dh-xu-the-tat-yeu-325151.vov [10] Establishment of research groups procedure, Rmit University Tài liệu tham khảo [11] Research groups: Functional Materials and [1] Đ o Trọ g Thi 2009 Báo cáo tại phi họp Microsystems, Information Security and Network thườ g kỳ của Hội đồ g Khoa học v Đ o tạo của Science, International Development and Trade ĐHQGHN. Research Group, Laboratory of Artificial Intelligence Nanophotonics (LAIN), Research [2] Chiế ược ph t triể Trườ g ĐHKHXH&NV đế group: Market Behaviour and Strategy, ăm 2020 tầm hì 2030 g y 14 th g 5 ăm Non/fictionLab, Theoretical Chemical and 2015 Quantum Physics, Applied Electromagnetics and [3] B o c o tổ g kết từ ăm học 2009 – 2010 đế Radiatio Physics Truy c p từ 2014-2015 v phươ g hướ g hiệm vụ từ ăm institutes-centres-and-groups/research-groups
  16. 40 Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 Building and Developing Excellent Scientific Working Groups in VNU University of Social Sciences and Humanities: Issues and Solutions Dao Minh Quan VNU University of Social Sciences and Humanities, 336 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi, Vietnam Abstract: Research and training practices in universities show that scientific working groups (SWGs), especially excellent SWGs, play an important role in leading research activities. SWGs can also be considered as the cells of scientific and technological (S&T) activities. Building and developing SWGs in universities will be both objectives and solutions to enhance S&T activities. However, these groups have neither been paid due attention to nor have been properly invested. The article clarifies the actual status of building and developing excellent SWGs in Vietnam National University, Hanoi (VNU) University of Social Sciences and Humanities (USSH), and proposes some measures to improve the efficiency of S&T activities in USSH in particular and in VNU in general. Keywords: Scientific working group (SWG), excellent SWG, leading, cell.