Xác định các thuộc tính kì vọng của mỹ phẩm chăm sóc da trên thị trường Thành phố Hồ Chí Minh

pdf 6 trang Gia Huy 22/05/2022 1950
Bạn đang xem tài liệu "Xác định các thuộc tính kì vọng của mỹ phẩm chăm sóc da trên thị trường Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxac_dinh_cac_thuoc_tinh_ki_vong_cua_my_pham_cham_soc_da_tren.pdf

Nội dung text: Xác định các thuộc tính kì vọng của mỹ phẩm chăm sóc da trên thị trường Thành phố Hồ Chí Minh

  1. vietnam medical journal n02 - MAY - 2021 XÁC ĐỊNH CÁC THUỘC TÍNH KÌ VỌNG CỦA MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA TRÊN THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đặng Thị Kiều Nga1, Trần Quốc Anh1, Vũ Quang Phúc1, Nguyễn Thị Thu Sương2, Trương Văn Đạt1, Lê Anh Tiến3, Nguyễn Thị Hải Yến1 additional information on specific consumer groups TÓM TẮT48 from which businesses can identify the preferred Mục tiêu: Xác định các thuộc tính kì vọng đối với attributes of the customer segment that they target mỹ phẩm chăm sóc da của người tiêu dùng thành phố Keywords: skin care cosmetic, attributes, customers Hồ Chí Minh trong năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang định tính (phỏng I. ĐẶT VẤN ĐỀ vấn) và mô tả cắt ngang định lượng (phát phiếu khảo sát, phân tích kết hợp) các thuộc tính và mức độ Thu nhập của người dân càng ngày càng thuộc tính của mỹ phẩm chăm sóc da đối với người nâng cao, các nhu cầu sinh lý và an toàn cơ bản tiêu dùng trong thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả: Mỹ được thỏa mãn, con người sẽ tiến lên các nấc phẩm chăm sóc da được người tiêu dùng tại thành cao hơn của tháp nhu cầu Maslow(1). Ngoại hình phố Hồ Chí Minh yêu thích nhất năm 2020 là mỹ phẩm ngày càng được chú trong ở cả hai giới, đi cùng chăm sóc da có xuất xứ từ Hoa Kỳ, thành phần từ với đó là sự gia tăng về nhu cầu làm đẹp nói thiên nhiên, có công dụng Chống lão hóa, được bào chế dưới dạng Kem, không chứa Corticoid và có giá chung và sử dụng mỹ phẩm nói riêng. Với dân (2) bán giao động từ 300.000 đồng đến dưới 500.000 số trên 96 triệu người , Việt Nam là một thị đồng. Kết luận: Nghiên cứu đã tìm ra mỹ phẩm chăm trường đầy hứa hẹn cho các nhà kinh doanh mỹ sóc da phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng thành phẩm. Quy mô thị trường mỹ phẩm trang điểm phố Hồ Chí Minh trong năm 2020 và cung cấp thêm là 480 triệu USD và quy mô thị trường mỹ phẩm thông tin về các nhóm đối tượng tiêu dùng riêng mà chăm sóc và làm sạch là 1,87 tỷ USD(3).Thị dựa trên đó doanh nghiệp có thể xác định những thuộc tính được ưa thích của phân khúc khách hàng trường càng tiềm năng thì mức độ cạnh tranh mình hướng tới. càng cao, đặc biệt là mảng mỹ phẩm chăm sóc Từ khóa: mỹ phẩm chăm sóc da, thuộc tính, da (MPCSD). Theo cổng thông tin quốc gia về người tiêu dùng. đăng ký doanh nghiệp, trên địa bàn thành phố SUMMARY Hồ Chí Minh (TPHCM) có hơn 5.000 doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm, tuy nhiên các DETERMINING TYPES OF SKIN CARE doanh nghiệp Việt Nam chỉ chiếm được 10% thị COSMETICS ON THE MARKET HO CHI MINH CITY phần, 90% còn lại thuộc về các nhà cung cấp Objective:. The study was conducted to (4) determine the expected attributes for the skin care đến từ nước ngoài . Việc xác định được sản cosmetics of consumers in Ho Chi Minh City in 2020. phẩm mỹ phẩm kỳ vọng của người tiêu dùng là Subjects and Methods: Description of qualitative ưu tiên hàng đầu đối với các doanh nghiệp sản cross-section (interview) and quantitative cross- xuất và kinh doanh mỹ phẩm trong việc nghiên section description (issue of survey, combination cứu và phát triển sản phẩm để chiếm lĩnh thị analysis) of the attributes and attribute level of skin care cosmetics for consumers in Ho Chi Minh City. trường. Xuất phát từ những thực tế trên, nghiên Results: The expected skin care cosmetic of cứu: “Xác định các thuộc tính của mỹ phẩm consumers in Ho Chi Minh City in 2020 is skin care chăm sóc da kì vọng trên thị trường thành phố cosmetic originating from the United States, Hồ Chí Minh năm 2020” được thực hiện với mục ingredients from nature, with anti-aging effects, đích cung cấp thông tin về thị trường mỹ phẩm, formulated under cream form, does not contain đặc biệt là MPCSD, giúp các doanh nghiệp kinh corticoid, and has a selling price ranging from 300.000 VND to under 500.000 VND. Conclusion: Research doanh mỹ phẩm chăm sóc da Việt Nam có thêm has found skin care cosmetics that suit the trends of cơ sở để nghiên cứu và phát triển sản phẩm. consumers in Ho Chi Minh City in 2020 and provide Nghiên cứu nhằm mục đích xác định các thuộc tính của MPCSD kì vọng trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 từ đó đưa ra sản 1Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh phẩm mỹ phẩm kỳ vọng của người tiêu dùng. 2Sở Khoa học và Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh 3Công ty Cổ phần Công nghệ ChatBot Việt Nam. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hải Yến 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Các thuộc tính Email: haiyen@ump.edu.vn và mức độ thuộc tính của mỹ phẩm chăm sóc da. Ngày nhận bài: 5.3.2021 2.2. Phương pháp nghiên cứu Ngày phản biện khoa học: 26.4.2021 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô Ngày duyệt bài: 10.5.2021 198
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 tả cắt ngang, định tính (phỏng vấn) kết hợp định Tính toán trị số trung bình các mức độ lượng (phát phiếu khảo sát, phân tích kết hợp) thuộc tính được người tiêu dùng yêu thích các thuộc tính và mức độ thuộc tính của MPCSD hơn. đối với NTD tại TPHCM. Chạy thiết kế trực giao bằng phần mềm SPSS Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 22 để tìm ra danh sách các bộ kết hợp thuốc 12/2019 đến tháng 9/2020 tại cửa hàng, nhà tính quan trọng được người tiêu dùng tại thành thuốc có bán MPCSD, phòng khám về da liễu, phố Hồ Chí Minh ưu tiên lựa chọn. chuỗi siêu thị chuyên về mỹ phẩm, spa trên địa 2.2.2.3. Xác định hồ sơ mỹ phẩm chăm sóc bàn TPHCM. Quy trình thực hiện nghiên cứu da được người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí được trình bày cụ thể ở Hình 1. Minh yêu thích nhất. Hiệu chỉnh câu hỏi cho phiếu khảo sát và tiến hành tính toán cỡ mẫu với công thức 10 x Tổng tham số N3 = 1 - F% Trong đó Tổng tham số sẽ bằng tổng các mức độ thuộc tính trừ tổng các thuộc tính và cộng với 1. Ví dụ có 4 thuộc tính mỗi thuộc tính có 3 mức độ thì tổng tham số là 9 (4x3 – 4 + 1). Tỷ số giữa cỡ mẫu và tổng tham số sẽ từ 5 tới 10. Sau khi phát phiếu và thu phiếu, tiến hành lọc các phiếu hợp lệ. Nhập liệu và phân tích bằng phần mềm SPSS 22. Kết quả phân tích bằng phần mềm là giá trị tầm quan trọng của các thuộc tính và điểm số tiện ích của các mức độ thuộc tính. Giá trị tầm quan trọng để so sánh độ quan trọng của các thuộc tính. Điểm số tiện ích thể hiện sự yêu thích của người tiêu dùng, bộ kết hợp thuộc tính Hình 1. Quy trình thực hiện nghiên cứu nào có điểm số tiện ích cao nhất thì được người 2.2.2 Phương pháp nghiên cứu tiêu dùng yêu thích nhất và dễ dàng thỏa mãn 2.2.2.1. Xác định các thuộc tính, mức thuộc kỳ vọng của người tiêu dùng nhất(5). tính sơ bộ của mỹ phẩm chăm sóc da. Dựa vào 2.3. Phương pháp lấy mẫu. Ngẫu nhiên tổng quan lý thuyết để tìm ra các tập hợp thuộc thuận tiện. tính mỹ phẩm, tiến hành phỏng vấn 6 chuyên 2.4. Tiêu chí chọn mẫu. Người tiêu dùng gia về tập hợp thuộc tính mỹ phẩm đã tìm được tại thành phố Hồ Chí Minh đã từng sử dụng mỹ ở phần tổng quan và dựa vào đó để sửa đổi, bổ phẩm chăm sóc da và tự quyết định việc sử sung, hiệu chỉnh lại các thuộc tính và mức độ dụng mỹ phẩm chăm sóc da thuộc tính của sản phẩm mỹ phẩm cho phù hợp. 2.5. Xử lý dữ liệu. Dữ liệu thu thập được 2.2.2.2. Xây dựng hồ sơ chứa các thuộc tính được xử lý với phần mềm MS Excel 2016 và mỹ phẩm chăm sóc da được người tiêu dùng tại SPSS 22.0 thành phố Hồ Chí Minh ưu tiên lựa chọn. Xây dựng bảng câu hỏi cho phiếu khảo sát III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phát phiếu cho NTD với quy ước cách cho 3.1. Xây dựng hồ sơ chứa các thuộc tính điểm từng mức độ thuộc tính theo thang điểm từ mỹ phẩm chăm sóc da được người tiêu 1 đến 5 với quy ước mức độ quan trọng càng dùng tại thành phố Hồ Chí Minh ưu tiên lựa cao thì cho điểm càng cao. chọn. Dựa trên kết quả khảo sát trên 429 người Lọc các phiếu hợp lệ với tiêu chí phiếu hợp lệ tiêu dùng khắp cả nước của tạp chí Q&ME(6), sau là phiếu có nội dung khảo sát được hoàn thành đó tiến hành phỏng vấn 6 chuyên gia và khảo đầy đủ và thỏa mãn câu hỏi record, sau đó nhập sát thử 15 dược sĩ là học viên sau đại học có sử liệu bằng phần mềm Microsoft Excel 2016. Bên dụng mỹ phẩm, nghiên cứu sơ bộ xác định được cạnh đó tiến hành tính phần trăm số phiếu bộ hồ sơ ban đầu gồm 9 thuộc tính và 52 mức không hợp lệ trên tổng số phiếu khảo sát đã tiến thuộc tính. hành, giả sử kết quả thu được là F%. Từ các mức thuộc tính xác định ở giai đoạn 1, 199
  3. vietnam medical journal n02 - MAY - 2021 nghiên cứu tiếp tục tiến hành khảo sát để đánh Ý nghĩa các mức như sau: giá mức độ yêu thích của người tiêu dùng tại 1,00 – 1,80: Rất không quan tâm/Rất không TP.HCM đối với mỗi mức độ thuộc tính. Khảo sát quan trọng được tiến hành trên 115 người tiêu dùng và thu 1,81-2,60: Không quan tâm/Không quan trọng về 113 phiếu hợp lệ. 2,61 – 3,40: Bình thường/ Trung bình Phiếu khảo sát giai đoạn 2 dùng thang đo 5 3,41 – 4,20: Quan tâm/ Quan trọng mức, khi đó: 4,21 – 5,00: Rất quan tâm/ Rất quan trọng Giá trị khoảng cách = (Giá trị tối đa – Giá trị Kết quả khảo sát được rút gọn và thể hiện ở tối thiểu) / n = (5-1)/5 = 0,8 Bảng 1. Bảng 1. Các mức thuộc tính được rút gọn từ kết quả khảo sát giai đoạn 2 Điểm Mức độ yêu Thuộc tính Mức thuộc tính số thích Hàn Quốc 3,69 Quan trọng Nhật Bản 3,11 Bình thường Xuất xứ Mỹ 2,97 Bình thường Pháp 2,97 Bình thường Thiên nhiên 4,06 Quan trọng Chiết xuất từ thảo dược 3,50 Quan trọng Thành phần Dẫn xuất vitamin 3,14 Bình thường Chiết xuất từ khoáng chất 2,65 Bình thường Cửa hàng riêng của từng thương hiệu 3,08 Bình thường Phân phối Cửa hàng mỹ phẩm có bán nhiều thương hiệu 2,88 Bình thường Xách tay từ nước ngoài 2,85 Bình thường Dạng gel 3,4 Quan trọng Dạng bào chế Dạng kem 3,04 Bình thường Dạng lotion 2,87 Bình thường Dưỡng ẩm 3,72 Quan trọng Làm sạch 3,72 Quan trọng Công dụng Trị mụn 3,27 Bình thường Dưỡng trắng 3,26 Bình thường Chống lão hóa 3,17 Bình thường Không gây kích ứng/tổn thương da 4,25 Rất quan trọng Cảm giác nhẹ dịu khi sử dụng 4,09 Quan trọng An toàn Không có mùi khó chịu 3,53 Quan trọng Không chứa corticoid 3,44 Quan trọng Chương trình khuyến mãi Giảm giá 3,44 Quan trọng Bạn bè, người thân 3,73 Quan trọng Tư vấn, đánh giá Nhân viên y tế 2,69 Bình thường Các thuộc tính này được chia làm 2 nhóm đó nhóm thuộc tính được ứng dụng trong sản chính là Nhóm thuộc tính được ứng dụng trong xuất mỹ phẩm chăm sóc da (xuất xứ, thành sản xuất và Nhóm thuộc tính được ứng dụng phần, dạng bào chế, công dụng, an toàn và giá) trong xây dựng chiến lược Marketing khi tung được chọn để tiến hành phân tích kết hợp ở giai sản phẩm ra thị trường. đoạn 3. Như vậy có 6 thuộc tính và 23 mức Vì số lượng thuộc tính đầu vào của phương thuộc tính đưa vào khảo sát giai đoạn 3. pháp phân tích kết hợp tối đa chỉ nên 5 – 6 Sử dụng SPSS 22 để chạy thiết kế trực giao, từ thuộc tính, bên cạnh đó các thuộc tính ứng dụng 6 thuộc tính và mỗi thuộc tính có từ 3 – 5 mức trong sản xuất có tính cần thiết hơn để cho ra thuộc tính, danh sách hồ sơ sản phẩm đã rút gọn đời được 1 mỹ phẩm chăm sóc da kỳ vọng. Do từ 2.880 về 25 hồ sơ được thể hiện ở Bảng 2. Bảng 2. Danh sách hồ sơ sản phẩm rút gọn bằng thiết kế trực giao. Dạng bào Giá Hồ sơ Xuất xứ Thành phần Công dụng An toàn chế (ngàn đồng) 1 Hàn Quốc Thảo dược Kem Trị mụn Không mùi 700 - <900 2 Nhật Thiên nhiên Gel Trị mụn Nhẹ dịu 300 - <500 200
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 3 Hoa Kỳ Thiên nhiên Gel Dưỡng ẩm Không mùi 500 - 20 triệu 12 3% mẫu cần cho phân tích kết hợp nằm trong khoảng Thói quen chăm sóc da từ (23 – 6 + 1) x 5 = 90 cho đến (23 – 6 + 1) x 1 lần 1 ngày 158 33% 10 = 180, tuy nhiên theo công thức tính mẫu cho 2 lần 1 ngày 83 17% độ tin cậy 95% (tương đương mức ý nghĩa α = Không chăm sóc da hằng ngày 234 49% 0,05) thì cỡ mẫu tối thiểu là 385 người tiêu dùng, Chi tiêu cho mỹ phẩm chăm sóc da do đó để tăng tính tin cậy, tính đại diện cho cỡ 100 - 300 157 34% mẫu, giai đoạn 3 của nghiên cứu được tiến hành 300 - 500 122 27% khảo sát trên 500 người tiêu dùng. 900 16 3% Giới tính: Nữ 355 76% Từ dữ liệu thu được, tính toán tầm quan Nam 109 24% trọng các mức độ thuộc tính và điểm số tiện ích Tuổi: 23-30 247 53% của các mức thuộc tính. Kết quả được thể hiện ở 31-40 120 26% Bảng 4. 15-22 85 19% Bảng 4. Điểm số tiện ích của các mức thuộc > 40 12 3% tính và giá trị quan trọng của các thuộc tính Trình độ học vấn Giá trị Phổ thông 224 48,3% Điểm Số Tiện ích quan Đại học 206 44,4% trọng Điểm Độ lệch Cao đẳng 32 6,9% Thạc sĩ 2 0,4% số chuẩn Thu nhập (triệu VND/tháng) Hàn Quốc -,167 ,096 Xuất Hoa Kỳ ,126 ,119 5 - 7 triệu 159 35% 16,774 Xứ Nhật ,024 ,119 7 - 13 triệu 135 29% Pháp ,017 ,119 201
  5. vietnam medical journal n02 - MAY - 2021 Chiết xuất -,036 ,096 về mỹ phẩm chăm sóc da, sự chênh lệch này có thảo dược thể chấp nhận được [1]. Thành Khoáng chất -,041 ,119 4,777 Phần Địa điểm khảo sát và thời gian khảo sát được Vitamin ,035 ,119 lựa chọn cũng đem lại các ưu điểm như sau: địa Thiên nhiên ,042 ,119 điểm khảo sát là trung tâm thương mại không Gel -,176 ,087 Dạng chỉ có người tiêu dùng lân cận mà còn thu hút Kem ,161 ,087 19,285 Bào Chế được những người tiêu dùng ở quận, huyện khác Lotion ,015 ,104 tham gia mua sắm, qua đó tăng tính đại diện Chống lão ,250 ,125 của cỡ mẫu. Thời gian khảo sát là giờ hành hóa chính các ngày trong tuần, người tiêu dùng có Công Dưỡng Ẩm ,049 ,125 30,353 mặt ở trung tâm thương mại trong thời gian này Dụng Dưỡng Trắng ,081 ,125 là những người có thời gian, việc này giúp gia Làm sạch -,099 ,125 tăng tỷ lệ khảo sát thành công [2]. Trị mụn -,281 ,125 Điểm mới của nghiên cứu so với các nghiên Cảm giác -,024 ,096 cứu về mỹ phẩm đã công bố trong nước là sử nhẹ dịu dụng phương pháp phân tích kết hợp cho đối Không chứa ,202 ,119 tượng nghiên cứu là các thuộc tính và mức độ An Toàn corticoid 18,616 thuộc tính của MPCSD. Không mùi -,124 ,119 Nghiên cứu vẫn còn một số điểm hạn chế Không kích -,054 ,119 ứng như sau: Cỡ mẫu tuy đã đủ điều kiện tiến hành 300 - <500 ,072 ,087 các phương pháp phân tích xử lý số liệu nhưng Giá 500 - <700 -,107 ,087 10,195 so với dân số trên 9 triệu người tại thành phố Hồ 700 - <900 ,035 ,104 Chí Minh thì có phần chưa tương xứng và chưa Hằng số 13,021 ,077 có tính đại diện cho toàn dân số. Công cụ khảo Trong đó tầm quan trọng của các mức độ sát được chọn là phiếu khảo sát, đây chưa phải thuộc tính giảm dần từ thuộc tính Công dụng là công cụ tốt nhất của phương pháp phân tích (điểm số quan trong 30.353) đến thuộc tính Dạng kết hợp. bào chế (điểm số quan trọng 19.285) đến thuộc Trên thực tế, để đưa sản phẩm ra thị trường tính An toàn (điểm số quan trọng 18.616) sau đó nhà cung cấp sẽ có những chiến lược khác nhau tới thuộc tính Xuất xứ (điểm số quan trọng là cho từng đối tượng dân số khác nhau. Với mỗi 16.774), tiếp theo là thuộc tính Giá cả (điểm số đối tượng, một hoặc một vài loại sản phẩm thích quan trọng 10.195) và cuối cùng là thuộc tính hợp được nhà cung cấp đưa ra để phục vụ đối Thành phần (điểm số quan trọng 4.777). tượng này. Để làm được điều đó, trước hết cần Từ kết quả phân tích kết hợp cho thấy phải quan tâm đến sự khác nhau trong cách đánh giá của các đối tượng khác nhau trên từng MPCSD kỳ vọng được người tiêu dùng tại thành thuộc tính và mức độ của MPCSD. Kết quả PTKH phố Hồ Chí Minh yêu thích nhất là MPCSD có cho người tiêu dùng nam và nữ có sự khác biệt: xuất xứ từ Hoa Kỳ, thành phần từ Thiên nhiên, Nam giới quan tâm tới thuộc tính Công dụng có công dụng Chống lão hóa, được bào chế dưới nhất khi mua MPCSD trong khi nữ giới lại quan dạng Kem, không chứa Corticoid và có giá bán tâm tới thuộc tính Xuất xứ nhất. Nam giới tại giao động từ 300.000 đồng đến dưới 500.000 thành phố Hồ Chí Minh ưa thích sản phẩm có đồng. Mỹ phẩm kỳ vọng có điểm số tiện ích chứa vitamin, dạng lotion, có tác dụng chống lão tổng: 0,126 + 0,042 + 0,161 + 0,25 + 0,202 + hóa trong khi nữ giới lại ưa thích sản phẩm chứa 0,072 + 13,021 = 13,874. khoáng chất, dạng kem, có tác dụng trị mụn [4]. IV. BÀN LUẬN Các thuộc tính còn lại cả 2 giới đều yêu thích các Có sự chênh lệch lớn giữa tỷ lệ khảo sát mức độ tương tự nhau. Về độ tuổi, các MPCSD thành công nữ và nam, nguyên nhân là do khi có chứa thành phần từ thiên nhiên, không chứa được mời tham gia khảo sát thị trường về mỹ corticoid phù hợp với mọi lứa tuổi, khách hàng phẩm chăm sóc da, đa số nam giới từ chối với lý khảo sát từ 23-30 tuổi ưa thích MPCSD từ Hoa do không sử dụng mỹ phẩm, không am hiểu về Kỳ, dạng kem, có tác dụng chống lão hóa và giá mỹ phẩm nên không tham gia khảo sát. từ 700-900 nghìn VND trong khi khách hang Về phân bố độ tuổi và công việc của cỡ mẫu, khảo sát từ 31-40 tuổi lại ưa thích sản phẩm có có sự chênh lệch tỷ lệ giữa các nhóm tuổi và xuất xứ từ Hàn Quốc, dạng lotion, có công dụng nghề nghiệp nhưng đối với khảo sát thị trường trị mun và giá từ 300-500 ngàn vnd. Đối với thu 202
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 nhập, nhóm thu nhập dưới 5 triệu/tháng ưa nghiệp có cái nhìn khách quan về phương hướng thích MPCSD có xuất xứ từ Hàn Quốc, dạng phát triển sản phẩm. Bên cạnh đó, nghiên cứu lotion, có tác dụng dưỡng trắng và làm sạch, ở cũng cung cấp thêm thông tin về xu hướng sử nhóm có thu nhập 5-13 triệu/tháng sẽ ưu tiên dụng MPCSD của người tiêu dùng theo giới tính, các MPCSD có xuất xứ Pháp, có tác dụng chống độ tuổi, mức thu nhập để các nhà quản lý có cái lão hóa. Các thuộc tính khác ở hai nhóm không nhìn sâu hơn về nhu cầu của từng nhóm người có khác biệt quá lớn [6]. tiêu dùng. Kết quả khảo sát sau khi được phân tích và kiểm định cho thấy có sự khác nhau về MPCSD kỳ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Maslow, A.H. (1943). "A theory of human vọng giữa các nhóm đối tượng. Vì thế, nhà cung motivation". Psychological Review, 50 (4): 370–96. cấp muốn nhắm vào đối tượng cụ thể phải lựa 2. Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở chọn sản phẩm phù hợp để phát triển kế hoạch trung ương (2019), Tổng điều tra dân số và nhà sản xuất và đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. ở năm 2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư 3. Statista (2019), Cosmetic in Vietnam, https:// www.statista.com/ outlook/70010000/ V. KẾT LUẬN 127/cosmetics/vietnam#market-arpu, [Truy cập Trong bối cảnh tiềm năng kinh doanh MPCSD ngày 16/11/2019] ngày càng lớn, cơ hội đầu từ và phát triển cho 4. Vietnamnet Global (2019), How big is các doanh nghiệp cũng càng được mở rộng. Tuy Vietnam’s cosmetics market?, https:// vietnamnet.vn/en/business/how-big-is-vietnam-s- nhiên để có thể lên kế hoạch sản xuất và phát cosmetics-market-529857.html, [truy cập ngày triển sản phẩm là MPCSD, các doanh nghiệp phải 15/11/2019]. nắm bắt rõ được những kỳ vọng về MPCSD của 5. Green P. and Srinivasan V. (1978), "Conjoint analysis in consumer research: issue and outlook", người tiêu dùng. Nghiên cứu đã cung cấp cái J.consum. Res. 5 (2), pp. 103-123. nhìn khái quát nhất về một MPCSD kỳ vọng của 6. Asia Plus Inc (2019), Vietnam Cosmetics Market người tiêu dùng TPHCM, qua đó giúp doanh 2019, Q&ME, pp. 36. NGHIÊN CỨU THAY ĐỔI GIỌNG NÓI Ở BỆNH NHÂN SAU CẮT AMIĐAN Lê Văn Huyên1, Phạm Thị Bích Đào2,3, Trần Văn Tâm3, Mai Thị Mai Phương4 âm PRAAT. Kết quả:Tuổi: 6- 18 tuổi: 62,3%, trên 18- TÓM TẮT49 25 tuổi: 23,6%, trên 25 - 55 tuổi: 11,3%; trên 55: Phẫu thuật cắt Amidan là một trong những loại 2,8%. Nam 56,2%, nữ: 43,8%.lý do cắt amidan: viêm phẫu thuật phổ biến nhất trong tai mũi họng, chiếm trên 07 lần/ năm 54,7%, do ngủ ngáy 19,3%, do hơi khoảng 2,3% -26,9% tổng số các ca phẫu thuật tai thở hôi 9,7%, do vướng họng 16,3%. Phân độ mũi họng. Việc cắt bỏ amiđan ít nhiều làm thay đổi amidan: I (21,9%), II (31,1%), III (34,3%), IV kích thước khoang họng và tác động đến các giai (12,7%). Chất giọng:Phát âm nguyên âm trước khi cắt đoạn hình thành giọng nói trong đó có bộ phận cấu Amiđan: âm trung tính (chỉ số Shimmer 3,251, Jitter âm và cộng hưởng. Trên thế giới, việc nghiên cứu về 0,984%, HNR 18,003), sau khi cắt Amiđan: âm trung sự thay đổi giọng nói sau cắt amiđan mới bắt đầu tính (chỉ số Shimmer 3,336, Jitter 0,965, HNR được nghiên cứu từ năm 1994. Từ đó đến nay, một số 19,115),; Trước phẫu thuật cắt Amiđan, các phụ âm nghiên cứu đã được thực hiện cho thấy chất lượng mũi, mặt lưỡi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh; bật hơi; có các giọng nói đều có thay đổi ở các mức độ khác nhau chỉ số về chất thanh: Shimmer, Jitter, HNR trong giới sau phẫu thuật cắt Amiđan. Nghiên cứu được tiến hạn bình thường; Phụ âm xát gốc lưỡi vô thanh: hành trên 35 bệnh nhân được cắt Amiđan tại Bệnh Shimmer:3,991, Jitter: 1,231, HNR: 21,002; xát thanh viện Tai Mũi Họng trung ương, được phân tích giọng hầu: Shimmer: 3,921, Jitter: 1,312, HNR: 21,004; Sau trước và sau cắt Amiđan bằng chương trình phân tích cắt amiđan: các phụ âm mũi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh; xát gốc lưỡi vô thanh; xát thanh hầu; có các chỉ số về 1Phòng khám CK Tai mũi họng 103 Thành Công chất thanh: Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình 2Trường Đại học Y Hà Nội, thường; Phụ âm: mặt lưỡi,Shimmer:3,892, Jitter: 3Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 1,114, HNR: 21,004;:bật hơi: Shimmer: 3,921, Jitter: Chịu trách nhiệm chính: Lê Văn Huyên 1,102, HNR: 20,006.Sau cắt Amiđan: nguyên âm: Email: levanhuyen1983@gmail.com trung tính (Shimmer 25dB, Jitter 1,859%, HNR Ngày nhận bài: 9.3.2021 19,115). Các phụ âm mũi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh; xát Ngày phản biện khoa học: 27.4.2021 gốc lưỡi vô thanh; xát thanh hầu; có các chỉ số về Ngày duyệt bài: 11.5.2021 chất thanh: Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình 203