Xây dựng hệ thống cỡ số quần áo đồng phục nữ sinh viên trường Đại học công nghiệp Hà Nội

pdf 5 trang Gia Huy 22/05/2022 3540
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng hệ thống cỡ số quần áo đồng phục nữ sinh viên trường Đại học công nghiệp Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxay_dung_he_thong_co_so_quan_ao_dong_phuc_nu_sinh_vien_truon.pdf

Nội dung text: Xây dựng hệ thống cỡ số quần áo đồng phục nữ sinh viên trường Đại học công nghiệp Hà Nội

  1. KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 XÂY DỰNG HỆ THỐNG CỠ SỐ QUẦN ÁO ĐỒNG PHỤC NỮ SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ESTABLISH CLOTHING SIZE SYSTEM - GIRL STUDENT UNIFORM IN HANOI UNIVERSITY OF INDUSTRY Phạm Thị Huyền1,* mục tiêu và giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm vừa TÓM TẮT vặn, phù hợp với kích thước cơ thể. Việc xây dựng cỡ số Xây dựng hệ thống cỡ số quần áo theo số đo cơ thể người là yếu tố quan quần áo cần được xây dựng dựa trên các kích thước nhân trọng để đảm bảo độ vừa vặn, tính tiện nghi cho người mặc. Thông qua hệ thống trắc cơ thể người [1]. Ở mỗi quốc gia, vùng miền địa lý, lứa cỡ số, nhà sản xuất sẽ lựa chọn các cỡ số có tần suất lớn ưu tiên đưa vào sản xuất tuổi khác nhau thì đặc điểm hình thái cơ thể người cũng may công nghiệp, tránh sản xuất dư thừa gây lãng phí và dễ dàng kiểm tra kích khác nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu nhân trắc được chú thước sản phẩm sau khi hoàn thiện. Đối với người tiêu dùng, dựa vào kí hiệu, kích trọng và cập nhật sau khoảng 5 đến10 năm [2]. thước để lựa chọn quần áo phù hợp với cơ thể. Nghiên cứu này được tiến hành Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu nhằm xây dựng hệ nhằm xây dựng hệ thống cỡ số quần áo đồng phục nữ sinh trường Đại học Công thống cỡ số như tiêu chuẩn ISO: 3635:1981: Ký hiệu cỡ số nghiệp Hà nội để phục vụ cho may công nghiệp. Dựa trên hệ thống cỡ số cơ thể quần áo, quy trình đo [3]; BS 3666: 6185: Ký hiệu cỡ số quần của 198 nữ sinh 18 - 25 tuổi, tiến hành thiết kế mẫu kỹ thuật 2D của cỡ có tần số lớn áo nam cho nhiều loại quần áo [4]; ISO 8559:1989: Cấu trúc nhất. Đánh giá sự vừa vặn của sản phẩm được đánh giá qua phần mềm kế trang phục quần áo, khảo sát nhân trắc, các kích thước cơ thể [5]; hệ 3 chiều Optitex PDS 19 bằng sự hiển thị các màu sắc khác nhau trên biểu đồ áp lực; thống cỡ số quần áo trẻ em BS 7231-1990 [6]; ISO đánh giá của chuyên gia; đánh giá của người mặc mẫu. Kết quả nghiên cứu này đáp 8559:1991: Cấu trúc quần áo, các kích thước cơ thể [7]; JIS ứng được nhu cầu cấp thiết của việc sản xuất hàng may sẵn cho đối tượng nghiên cứu. L4004: 1997: Hệ thống cỡ số quần áo nam [8]; tiêu chuẩn Từ khóa: Hệ thống cỡ số; số đo nhân trắc; nữ sinh. ISO 8559-1: 2017: Kích thước chủ đạo, kích thước thứ cấp ABSTRACT cho các loại hàng may mặc, các dấu hiệu nhân trắc Clothing size system establishment base on human body measurement is an Ở Việt Nam, một số nghiên cứu nhân trắc trên nhiều đối important key to ensure the wearer’s fitting & comfort. Via size system, tượng đã được thực hiện nhằm thiết lập hệ thống cỡ số manufacturers can select high-frequency sizes for garment industrial, they can quần áo phục vụ may công nghiệp như nghiên cứu xây avoid the waste and overproduction, easily check garment sizes after finished. dựng hệ thống cỡ số cho sinh viên 19 tuổi theo phương Customer can choose their suitable clothes base on the size code. This study was pháp nhân trắc học và ứng dụng may đồng phục sinh viên proceeded to build clothing size system of girl student’s uniform in Hanoi [9]; nghiên cứu phương pháp đo gián tiếp sử dụng kỹ thuật University of Industry in order to use in garment industry. With the body ảnh 2D để xây dựng hệ thống kích thước cơ thể nam sinh measurement from 198 girl students, 18 - 25 years old, a 2D pattern of the highest viên phục vụ ngành may [10]; Bảng phân cấp các bảng cỡ frequency size was designed. The garment fitting is evaluated by 3-dimensional số cho một số sản phẩm may dành cho phụ nữ từ 19 đến garment design Optitex PDS 19 software via displaying the color differences on the 35 tuổi đã được xây dựng dựa trên đặc điểm hình thái [11]; Tension Map, reviewed by professional dressmaker and the evaluation from the hệ thống cỡ số quần áo nam nữ trong độ tuổi lao động wearers. As a result, this research can respond to the bulk production request of ready- [12]; Hệ thống cỡ số quân trang theo phương pháp nhân to-wear clothing for the study subjects. trắc học [13]; hệ thống cỡ số quần áo học sinh tuổi 15 tại huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai [14]; hệ thống quần áo Keywords: Size system; anthropometric measurements, girl student. trẻ em gái mẫu giáo 6 tuổi tại thành phố Hồ Chí Minh [15] Các nghiên cứu trên đều được tiến hành với các nhóm đối 1Khoa Công nghệ May và Thiết kế thời trang, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội * tượng riêng và trong điều kiện nhất định. Tiêu chuẩn Việt Email: huyenpt11@gmail.com Nam về hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo được cập nhật Ngày nhận bài: 20/01/2021 năm 2009. Hiện nay, bảng hệ thống cỡ số này chỉ mang giá Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 25/6/2021 trị tham khảo bởi sự biến đổi đặc điểm nhân trắc trong 10 Ngày chấp nhận đăng: 25/10/2021 năm qua. Một số doanh nghiệp dệt may Việt Nam đã xây dựng hệ thống cỡ số để phục vụ sản xuất sản phẩm may mặc của công ty, nhưng các kết quả này không được công 1. GIỚI THIỆU bố rộng rãi. Hệ thống cỡ số quần áo là cơ sở quan trọng giúp nhà Tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, có trên ba mươi sản xuất lựa chọn cỡ số, số lượng cỡ phù hợp khách hàng nghìn sinh viên, trên 80% là người miền Bắc Việt Nam [16], 122 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 5 (10/2021) Website:
  2. P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY số lượng trang phục quần áo may sẵn như đồng phục, bảo Lựa chọn các sản phẩm áo sơ mi dài tay kết hợp quần hộ lao động là rất lớn. Hiện nay, những trang phục may sẵn âu phù hợp với đối tượng sinh viên. Có thể tham gia các này có độ vừa vặn chưa cao, chưa phù với đặc điểm hình buổi học, các hoạt động bên ngoài và có thể mặc vào các thái nữ sinh. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống cỡ quần áo dựa mùa trong năm. Để thuận lợi cho việc mô phỏng và đánh trên kết quả xây dựng hệ thống cỡ số cơ thể [17] là bước tiếp giá trên phần mềm 3D, mẫu được thiết kế theo dáng cơ theo góp phần đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của việc sản bản như hình 1. xuất hàng may sẵn cho nữ sinh và làm dữ liệu tham khảo cho Thiết kế mẫu kỹ thuật: Áp dụng phương pháp thiết kế công tác đào tạo chuyên ngành tại Khoa Công nghệ May & mẫu đang giảng dạy tại trường Đại học Công nghiệp Hà Thiết kê thời trang, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Nội [18] và một số kinh nghiệm thực tế tiến hành thiết kế 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mẫu cơ sở 2D áo và quần trên phần mềm thiết kế Optitex 2.1. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu PDS 19. - Đưa ra hệ thống cỡ số quần áo đồng phục cho nữ sinh viên trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, trong độ tuổi từ 18 - 25 tuổi phù hợp với các chỉ số nhân trắc. - Phần mềm sử dụng thiết kế, mô phỏng mẫu Optitex PDS 19. - Vải sử dụng trong mô phỏng mẫu và may mẫu: Vải để Mặt sau Mặt trước may áo là 65% Polyester và 35% Cotton; Vải để may quần là 60% Polyester và 40% Cotton. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp xây dựng hệ thống cỡ số quần áo đồng phục: Chọn cỡ số: Trên cơ sở các nhóm cỡ số tối ưu (bảng 1), lựa chọn cỡ có tỷ lệ phục vụ cao nhất (21,72%) làm cỡ cơ sở để thiết kế, nhảy mẫu các cỡ còn lại sau đó lựa chọn người mẫu có kích thước cơ thể phù hợp để mặc thử sản phẩm may. Các cỡ số quần áo được thiết lập cần nằm trong bảng hệ Mặt trước Mặt sau thống cỡ số cơ thể nữ sinh viên trường Đại học Công nghiệp Hình 1. Mặt trước, mặt sau áo sơ mi nữ dài tay và quần âu nữ Hà Nội [17], mỗi nhóm chiều cao và vòng ngực đều có tối thiểu một cỡ số, đảm bảo sản xuất không nhiều, tiết kiệm Phương pháp đánh giá hệ thống cỡ số quần áo đồng chi phí mà vẫn đáp ứng được các nhóm kích thước người phục: khác nhau đó là: - Đánh giá dựa trên phương pháp thử ảo trên phần mềm Nhóm 1: Chiều cao trung bình 151 (149 ÷ 154)cm, vòng 3D ngực trung bình 76cm, kí hiệu cỡ 76/151. + Thiết lập manacanh ảo dựa trên kích thước bảng hệ Nhóm 2: Chiều cao trung bình 157 (155 ÷ 160)cm, vòng thống cỡ số cơ thể nữ sinh viên trường Đại học Công nghiệp Hà ngực trung bình 80cm, kí hiệu cỡ 80/157. Nội [17] đã được xây dựng. Lựa chọn cỡ 80/157 làm cỡ đại diện để mô phỏng sản phẩm. Nhóm 3: Chiều cao trung bình 163 (161 ÷ 166)cm, vòng + Các chi tiết của bộ mẫu 2D sản phẩm áo và quần được ngực trung bình 84cm, kí hiệu cỡ 84/163. gia đường may và gán các thông số của vật liệu như độ co Bảng 1. Tổng hợp các nhóm cỡ số tối ưu [17] vải, độ dày [19], trọng lượng [20] để mô phỏng trên Vòng Chiều cao đứng manocanh ảo 3D. ngực 145 151 157 163 169 + Kết quả mô phỏng trên 3D được đánh giá thông qua (cm) (143÷148) (149÷154) (155÷160) (161÷166) (167÷172) việc quan sát ngoại quan khi manocanh dang tay sang hai 72 (71÷74) 2,02 bên, dơ tay lên cao, bước đi và đánh giá áp lực của sản phẩm 76 (75÷78) 9,09 10,1 4,55 lên cơ thể qua biểu đồ Tension Map. 80 (79÷82) 2,53 14,65 21,72 9,6 - Đánh giá dựa trên ý kiến của chuyên gia và khảo sát cảm nhận của người mặc 84 (83÷86) 4,04 7,58 2,02 Đánh giá độ vừa vặn của sản phẩm chế thử với thang đo 88 (87÷90) gồm 4 mức (thoải mái, vừa sát, chật, hơi chật) ứng với 7 vị trí Tổng 2,02 trên áo sơ mi (phần cổ, vai, ngực, nách, eo, tay, bụng, mông) Tổng tần suất đáp ứng 87,9% và 6 vị trí của quần âu (bụng, mông, đũng, đùi, gối, bắp chân) Chọn mẫu cơ sở: Lựa chọn kiểu dáng; thiết kế mẫu kỹ khi người mẫu mặc sản phẩm, thực hiện các tư thế vận động thuật. (dang tay sang hai bên, trước mặt, dơ tay lên cao, đi lại, đứng Website: Vol. 57 - No. 5 (Oct 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 123
  3. KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 lên, ngồi xuống). Từ đó, người mặc và chuyên gia đưa ra sát gối; phần cổ chân và ngang gối áp lực nhỏ hơn. Trên áo, đánh giá chủ quan về độ vừa vặn của sản phẩm. vị trí nở nhất của vòng ngực, ngang ngực có áp lực lớn hơn - Xây dựng bảng hệ thống cỡ số quần áo đồng phục: Xác vị trí eo, mông, tay. Mức áp lực này đều không đạt mức áp định kích thước của mẫu và xây dựng bảng hệ thống thông lực lớn nhất trên thang đo. Vì vậy sản phẩm vẫn đảm bảo số thành phẩm áo sơ mi nữ dài tay và quần âu nữ. sự vừa vặn, thải mái. 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Thiết kế mẫu Thông số của mẫu thiết kế dựa trên thông số kích thước cơ thể nữ sinh ứng dụng phần mềm thiết kế Optitex PDS 19 [17] như trong hình 2, 3. Hình 4. Mô phỏng áo sơ mi nữ dài tay và quần âu nữ dài tay trên manocanh ảo 3D Hình 2. Bản vẽ mẫu mỏng áo sơ mi nữ dài tay Hình 3. Bản vẽ mẫu mỏng phẩm quần âu nữ 3.2. Kết quả thử ảo sản phẩm trên phần mềm 3D Hình 5. Đánh giá sản phẩm trên biểu đồ Tension Map Quan sát ngoại quan manacanh ảo 3D mô phỏng 3 cỡ 3.3. Kết quả đánh giá sản phẩm trên người mặc (áo và quần) thực hiện một số tư thế vận động tay cho thấy Kết quả đánh giá chủ quan của 21 nữ sinh mặc thử sản các tại các vị trí quan trọng như vùng cổ, vùng nách áo, vùng phẩm (3 cỡ áo và quần) với một số tư thế vận động như: ngực, vùng vai, vùng bụng, vùng mông, vùng đũng, vùng dang tay ngang bằng vai; đưa tay ra phía trước tạo góc 90º cửa quần đều êm phẳng, không nhăn, rúm co kéo. với thân; dang hai tay sang ngang tạo góc 45º với sườn Độ cân bằng của sản phẩm được đánh giá khi quan sát thân, đưa tay lên cao, vung tay tự nhiên; đi lại, hoạt động phía trước, phía sau, hai bên sườn nhận thấy các đường nhẹ nhàng như ở hình 6 cho kết quả: Trên 90% đánh giá thiết kế của mẫu như ngang ngực, ngang eo, ngang mông, áo mặc thoải mái ở phần cổ, ngực, nách, eo, hông; dưới 9% ngang gối, ngang gấu nằm song song với mặt sàn và đi qua đánh giá mặc áo vừa sát cơ thể; dưới 2% đánh giá hơi chật các điểm mốc tương ứng trên cơ thể. Các điểm thiết kế như khi cử động; không có đánh giá áo mặc chật khi cử động. đầu cổ, đầu vai, đầu ngực nằm đúng vị trí tương ứng với Đối với quần, trên 80% người mặc đánh giá là thoải mái ở các mốc nhân trắc trên cơ thể (hình 4). phần đũng quần và gối; trên 65% đánh giá thoải mái tại Áp lực của sản phẩm cũng được đánh giá trên biểu đồ phần bụng và đùi, trên 65% đánh giá vừa sát phần mông, Tension Map (hình 5). Trên quần, vị trí mông, giữa đùi, bắp đưới 10% đánh giá hơi chật mông, đũng khi cử động. Kết chân áp lực của sản phẩm lên cơ thể lớn nhất. Vị trí đũng, quả này đồng nhất với kết quả mô phỏng áo trên manocanh ảo (hình 7, 8). 124 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 5 (10/2021) Website:
  4. P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 5 Vai con H 9,5 10 10,5 6 1/2 vòng ngực D 40 42 44 7 1/2vòng eo E 32 33.5 35 8 1/2 vòng gấu F 42,5 44 45,5 9 Vị trí chiết eo đến tâm cúc I 8,5 9 9,5 10 Rộng nẹp L 2,5 2,5 2,5 11 Dài tay G 53 55 57 12 Rộng bắp tay (đo vuông góc từ J 16,5 17 17,5 ngã tư nách đến sống tay) 13 Hạ khủy tay K 31 32 33 14 Măng séc (dài x rộng) NxM 5 x 10 5 x 10 5 x 10 15 Rộng bản cổ W 4 4 4 Hình 6. Các tư thế vận động tay cơ bản 16 Dài cạnh bản cổ Y 4,5 4,5 4,5 17 Rộng chân cổ S 3 3 3 18 Dài cạnh cổ đến ly eo P 23,5 24 24,5 19 Dài cạnh cổ đến ly sườn Q 22 22,5 23 20 Vị trí ly sườn (từ gầm nách) R 4,75 5 5,25 Bảng 3. Bảng thông số quần âu nữ nữ sinh trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Đơn vị: cm Cỡ số STT Số đo Kí hiệu 76/151 80/157 84/163 1 Dài quần cả cạp A 93 95 97 Hình 7. Kết quả đánh giá của người mặc áo mi nữ dài tay khi đứng 2 Dài đũng trước (không tính cạp) 22 23 24 3 Dài đũng sau (không tính cạp) 30 31 32 4 Dài giàng B 66 68 70 5 Dài gối C 51,5 52,5 53,5 6 Vòng mông 87 90 93 7 Vòng cạp (tâm cúc- đầu khuyết) 65 68 71 8 Rộng đùi thân trước E1 26,5 27,5 28,5 9 Rộng đùi Thân sau E2 22,5 23,5 24,5 10 Thân trước D1 14,5 15,5 16,5 Rộng gối Hình 8. Kết quả đánh giá của người mặc áo mi nữ dài tay khi vung tay tự nhiên 11 Thân sau D2 18,5 19,5 20,5 12 Thân trước F1 9 10 11 Đánh giá của chuyên gia qua quan sát người mẫu mặc sản Rộng ống phẩm và vận động tại các tư thế cũng cho kết quả phù hợp với 13 Thân sau F2 13 14 15 kết quả quan sát ngoại quan sản phẩm mô phỏng trên phần 14 Rộng bản cạp L 4,5 4,5 4,5 mềm 3D với 100% ý kiến đồng ý là sản phẩm áo và quần cân 15 3,5 x 3,5 x 3,5 x Túi chéo I x K đối và êm phẳng khi người mặc đứng thẳng. 14,5 14,5 14,5 3.4. Kết quả xây dựng hệ thống cỡ số quần áo 16 Túi hậu (dài x rộng) 1 x 11 1 x 11 1 x 11 Với kết quả đánh giá chủ quan từ người mặc và chuyên 17 Chiết ly thân sau (dài x rộng) 3 x 7 4 x 7 5 x 7 gia, tiến hành đo mẫu xác định các thông số kích thước cả 3 18 Diễu moi G x H 2,8 x14 2,8 x14 2,8 x14 cỡ. Từ đó xây dựng được các bảng hệ thống cỡ số quần áo như trong các bảng 2, 3. C K B Bảng 2. Bảng thông số áo sơ mi nữ dài tay nữ sinh trường Đại học Công P J Q nghiệp Hà Nội R D G I Đơn vị: cm E STT Số đo Kí hiệu Cỡ số A M 76/151 80/157 84/163 N L F 1 Dài áo sau (từ giữa cổ sau) A 55 57 59 2 Dài eo sau (từ giữa cổ sau) B 34,5 35,5 36,5 Y W S 3 Vòng cổ (tâm cúc đến tâm khuyết) O 37 38 39 O 4 Rộng vai C 34 35 36 Hình 9. Phương pháp đo thông số áo sơ mi nữ dài tay Website: Vol. 57 - No. 5 (Oct 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 125
  5. KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 K L [3]. ISO: 3635:1981: Size designation of clothes. G G I [4]. BS 3666: 6185:1982: Specification for size designation of men's wear. E1 E2 [5]. ISO 8559:1989: Garment construction and anthropometric surveys-body A dimensions C [6] BS 7231:1990: Body measurements of boys and girls from birth up to 16.9 years D1 D2 [7]. ISO 8559 :1991: Size designation of clothes - Part 3: Methodology for the B creation of body measurement tables and intervals. [8]. JIS L4004: 1997: Sizing systems for men's garments [9]. Nguyễn Thị Kim Thanh, Trần Thị Hồng Mỹ, Nguyễn Thanh Yến Xuân, 2010. A study and building of a size system for students aged of 19 to be used for F1 F2 industrial design purpose. Journal of Technical Education Science, Vol. 15. [10]. Nguyen Thi Ngoc Quyen, 2015. Research and application of the indirect Hình 10. Phương pháp đo thông số quần âu nữ 2D measurement systems and building a body measurement system of male 4. KẾT LUẬN students to serve the garment industry. Doctoral Thesis, Hanoi University of Dựa trên kết quả đo 198 nữ sinh trường Đại học Công Science and Technology. nghiệp đã được sử dụng để xây dựng hệ thống cỡ số cơ [11]. Bui Thuy Nga, 2010. Research on building a hierarchy of size tables for thể với 11 cỡ số theo 4 nhóm chiều cao với tỉ lệ đáp ứng là some women's garment products. Science and technology project Ministry of 87,9%. Lựa chọn nhóm có kích thước chiều cao là 157cm Industry and Trade. (155 ÷ 160); vòng ngực là 80cm (79 ÷ 82) có tần suất cao [12]. Nguyen Duc Hong, 2002. Atlat nhan trac hoc nguoi Viet Nam trong lua nhất được làm cỡ đại diện (kí hiệu là 80/157) để thiết kế, tuoi lao dong. Science and Technics Publishing House, Hanoi. nhảy mẫu áo sơ mi nữ dài tay và quần âu nữ. Các cỡ của sản phẩm được mô phỏng trên phần mềm 3D Optitex [13]. Nguyen Thi Ha Chau, 2001. Research on building a system of military PDS 19 đảm bảo các yếu tố ngoại quan và kiểu dáng vừa equipment size by anthropometric method. 28 Corporation, General Department vặn, tiến hành may mẫu, mặc trên người mẫu cho thấy of Logistics, Ministry of National Defence - Socialist Republic of VietNam dưới 10% ý kiến đánh giá sản phẩm vừa sát cơ thể, không [14]. Phung Thi Bich Dung, 2007. Contributing to research on building clothes bị chật, trên 80% đánh giá thoải mái khi mặc sản phẩm. size of 15-year-old students in Thong Nhat district, Dong Nai province by Qua đó, khẳng định được sự vừa vặn, phù hợp của sản anthropometric method. Master Thesis, Hanoi University of Science and phẩm với các đặc điểm nhân trắc nhóm đối tượng nghiên Technology. cứu. Từ đó, xây dựng được hệ thống cỡ số quần áo nữ sinh [15]. Huynh Thi Kim Lien, 2010. Research on building a size system for 6-year- trường Đại học Công nghiệp Hà Nội gồm 3 cỡ số. Góp old kindergarten girls' clothes in Ho Chi Minh City. Master Thesis, Hanoi University of phần quan trọng trong học tập, giảng dạy tại khoa Công Science and Technology nghệ May & Thiết kế thời trang đồng thời là cơ sở cho nhà [16]. (31/8/2018). sản xuất lựa chọn thông số sản xuất quần áo cho nhóm [17]. Pham Thi Huyen, 2019. Construction a system of girl student body sizes of đối tượng nghiên cứu. Hanoi University of Industry to apply the apparel design. Project of Hanoi University of LỜI CẢM ƠN Industry. Nghiên cứu này được tài trợ bởi trường Đại học Công [18]. Duong Van Trinh, Dang Thu Huong, 2013. Thiet ke trang phuc 1. Vietnam nghiệp Hà Nội trong khuôn khổ đề tài “Xây dựng hệ thống Education Publishing House. cỡ số cơ thể nữ sinh viên trường Đại học Công nghiệp Hà Nội [19]. TCVN 5071: 2007: Textile - Determination of thickness of textiles and để ứng dụng thiết kế quần áo”, Mã số: Số 32-2018-RD/HĐ- textile products. ĐHCN. [20]. TCVN 1752 - 86: Woven fabries - Method for determination of weight. AUTHOR INFORMATION TÀI LIỆU THAM KHẢO Pham Thi Huyen [1]. Nguyen Thi Mong Hien, 2016. A study on somatotype characteristics Faculty of Garment Technology & Fashion Design, Hanoi University of Industry affect to design correlation coefficient for Vietnam women’s basic block by 3D VStitcher. Science & Technology Development, Vol 19, No. 7. [2]. Nguyen Thi Mong Hien, Vo Tuong Quan, Bui Mai Huong, Trinh Thi Kim Hue, Nguyen Minh Duong, 2018. A study on the design of Southern Vietnam man body measurements sizing system in which the age is in the range of 18 to 25. Science & Technology Development Journal: Engineering & Technology, Vol 1, Issue 2. 126 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 5 (10/2021) Website: