Xây dựng nội dung quy trình kiểm định vì chống thép linh hoạt áp dụng trong các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh

pdf 6 trang Gia Huy 20/05/2022 1600
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng nội dung quy trình kiểm định vì chống thép linh hoạt áp dụng trong các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxay_dung_noi_dung_quy_trinh_kiem_dinh_vi_chong_thep_linh_hoa.pdf

Nội dung text: Xây dựng nội dung quy trình kiểm định vì chống thép linh hoạt áp dụng trong các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh

  1. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ XÂY DỰNG NỘI DUNG QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH VÌ CHỐNG THÉP LINH HOẠT ÁP DỤNG TRONG CÁC MỎ THAN HẦM LÒ VÙNG QUẢNG NINH Khiếu Thị Hà Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Hạ tầng Việt Nam Đào Viết Đoàn Trường Đại học Mỏ-Địa chất Biên tập: TS. Nhữ Việt Tuấn Tóm tắt: Bài báo phân tích điều kiện làm việc và các dạng phá hủy kết cấu chống linh hoạt bằng thép hình vòm của Trung Quốc trên cơ sở đó đề xuất mô hình và tiêu chuẩn kiểm định kết cấu chống linh hoạt bằng thép áp dụng trong các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh 1. Đặt vấn đề - Nước ngầm có tính axít cao, nồng độ pH = Trong chống giữ các đường lò ở các mỏ than 2,2¸3,6, hàm lượng ion sunfat, cặn lơ lửng cao hầm lò vùng Quảng Ninh, vì chống théplinh làm cho vì chống thép bị xâm thực nhanh, dẫn hoạt được áp dụng nhiều nhất, chiếm tới 90% đến giảm tuổi thọ và khả năng chịu lực; tổng khối lượng các loại hình kết cấu chống giữ. - Trong các vỉa than và đá có chứa các loại Vì chống thép linh hoạt được sử dụng phổ biến khí thiên nhiên chủ yếu đặc trưng cho quá là vì thép linh hoạt lòng máng SVP trong các trình trầm tích và biến chất than là khí Metan đường lò có tiết diện hình vòm với số hiệu loại (CH4), Hyđro (H2), Cacbonic (CO­2), Nitơ (N2), thép 17, 22, 25, 27, 29, có cấu tạo bởi 1 xà Ôxit Cacbon (CO). Các chất khí nay la tác nhân và 2 cột, liên kết giữa xà và cột với nhau bằng tạo ra axit ăn mòn kim loại. Qua khảo sát, độ gông khớp ma sát. Tại một số đường lò, sau khi ẩm của không khí trong các đường lò cái vận chống giữ, các vì thép đã bị phá hủy biến dạng chuyên, lò chợ vào khoảng 85¸90%, co những ở các mức độ khác nhau. Có rất nhiều nguyên khu vưc cao tới 95% như ở các lò thoát gió, lò nhân dẫn đến kết cấu chống bị phá huy, một cụt hoặc lò có điều kiện thông gió kém. Trong trong những nguyên nhân đó là chưa thực hiện điều kiện độ ẩm không khí cao như vậy, các vì việc kiểm định trước khi đưa vào sử dụng. Bài chống thép bị ô xi hóa rất nhanh làm giảm tuổi viết phân tích điều kiện làm việc và các dạng thọ và khả năng chịu lực của chúng; phá hủy kết cấu chống linh hoạt bằng thép hình - Đất đá phân lớp không đồng nhất có thế vòm, các mô hình, tiêu chuẩn kiểm định kết cấu nằm đa dạng: Khối đá không đồng nhất có thế chống linh hoạt của Trung Quốc và trên cơ sở nằm với goc nghiêng khác nhau làm cho kết cấu đó đề xuất mô hình và quy trình kiểm định vì chống chịu tải trọng lệch, gây ra các phá hủy chống thép linh hoạt áp dụng trong các mỏ than cục bộ trên chu vi vì chống thép; hầm lò vùng Quảng Ninh. * Ảnh hưởng bởi những yếu tố công nghệ: 2. Điều kiện làm việc và các dạng phá hủy - Hầu hết các loại vì chống thép trước khi vì chống thép linh hoat tại các mỏ than hầm đưa vào sử dụng chỉ kiểm tra bằng mắt thường lò vùng Quảng Ninh và đo kích thước, không trải qua các kiểm định Môi trường lam viêc trong các mỏ than hầm về cường độ cũng như các thành phần hóa học lò rất khắc nghiêt. Các kết cấu chống giữ đường trong thép; lò, ngoai viêc phải chiu tải bởi áp lưc mỏ thì còn - Trong quá trình thi công, nếu lắp đặt không phải chiu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tốchu đúng tiêu chuẩn đối với lực xiết bu lông, khoảng quan va khách quan từ môi trường xung quanh cách đoạn ghép chông đầu xà với đầu cột , khi như: áp lưc mỏ lớn sẽ dẫn đến sự phá hủy tại vị trí * Ảnh hưởng bởi môi trường nước, khí mỏ, liên kết gông giữa đầu cột và đầu xà; điều kiện địa chất mỏ: - Phương pháp thi công chu yếu la khoan nổ KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT HẦM LÒ 15
  2. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ mìn phá vỡ đất đá, làm các vì chống gần gương kích thủy lực [3]. Tất cả giá trị dịch chuyển và độ có thể bị xô lệch, vênh, vặn. Bên cạnh đo, biên lớn của ngoại lực đều được ghi lại bằng các bộ đào không trơn nhẵn, vì chống tiếp xuc với măt cảm biến đặt ở khớp ma sát, chân vì chống và lô không đông đều, khiến cho chịu lực không dưới điểm đặt lực. đều gây ra biến dạng phá hủy cục bộ; Sự dịch chuyển trượt chồng lên nhau giữa - Những đường lò có thời gian tồn tại ngắn, hai đầu xà và cột được kiểm soát bởi các khớp vì chống thép có thể được sử dụng đi sử dụng ma sát. Lực ma sát này chống lại sự dịch chuyển lại vài lần, khi đo vì chống đã bị ô xi hóa, xâm tương đối giữa xà và cột. Khi độ linh hoạt của vì thực, ảnh hưởng đến đô bền va khả năng chịu chống hết giới hạn, vì chống trở thành kết cấu tải chống giữ. chống cứng, chúng ta sẽ xác định được giá trị Một số dạng phá hủy vì thép ở môt số mỏ lực tác dụng tại các vị trí kích. Tiếp tục tăng lực hầm lò Quảng Ninh được thể hiện trên hình 1. kích đẩy của kích sẽ xác định được giá trị lực Vì chống bi phá huy ở các dạng như: xoắn vỏ kích đẩy khi vì chống bị biến dạng. Để kiểm định đỗ, vỡ đầu cột, cong vênh, nứt dọc vì chống, vỡ vì chống, các kích thuỷ lực tại các điểm gia tải miệng đầu cột, đầu xà vì chống, tuột gông nối căn cứ giá trị gia tải dự kiến để gia tải. Trong quá xà và cột. trình thử nghiệm, liên tục gia tải theo các giá trị 3. Mô hình kiểm định chịu lực vì chống đã định, mức độ gia tải khống chế trong khoảng thép hình vòm 10±2 kN/phút. Mô hình kiểm định vì chống thép gồm mô Trên hình 3 thể hiện mô hình kiểm định trượt hình kiểm định toàn bộ vì chống và mô hình liên kết gông giữa xà và cột [3]. Mẫu thử nghiệm kiểm định liên kết gông. Trên hình 2 thể hiện là 2 đoạn thép SVP dài 80÷100cm lồng vào nhau, một dạng mô hình kiểm định vì chống thép hình đoạn ghép nối dài 40 cm và lắp gông kẹp theo vòm linh hoạt, dưới tác dụng của áp lực thẳng yêu cầu kiểm định. Phương pháp thử nghiệm đứng và áp lực xung quanh tạo ra bởi hệ thống là đưa mẫu thử nghiệm đặt lên máy nén. Hai Hình 1. Một số phá hủy điển hình vì thép trong các đường lò vùng Quảng Ninh Cảm biến lực; 4- Hệ thống đo đạc trung - 3 ,2 ,1 tâm, 5- Camera tốc độ cao Hình 2. Mô hình kiểm định chịu lực vì chống thép Hình 3. Mô hình kiểm định trượt liên kết gông giữa loại đứng và nằm ngang xà và cột 16 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT HẦM LÒ
  3. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ đầu của mẫu thử nghiệm đặt trên tấm đệm thép. độ dịch chuyển trượt của mẫu thử nghiệm. Sai Dưới tác dụng của lực nén dọc trục, tiến hành lệch đọc số của máy nén không quá 1%. kiểm định khớp ma sát thông qua giá trị lực nén - Thước thẳng, thước cuộn: Để đo chiều dài và mức độ dịch chuyển trượt của mẫu. Khi kiểm ban đầu của khớp ma sát, chiều dài khớp ma định, tốc độ gia tải chậm, không quá 1 kN/s. sát ở trạng thái cứng, độ linh hoạt của khớp ma 4. Xây dưng quy trình kiêm định vi chông sát. thep linh hoat cho các mỏ vùng Quảng Ninh - Áp lực kế, lực kế: Dùng để đo lực từ máy Đê xây dưng các nôi dung quy trình kiêm nén, lực dọc trong bu lông gông. đinh vì chống thép linh hoạt hình vòm, các tác - Cảm biến biến dạng hoặc máy thủy chuẩn: giả dựa trên cơ sở tham khảo các tiêu chuẩn Sử dụng để đo độ võng, chuyển vị của khớp ma của Trung Quốc, kết hợp phân tích điều kiện sát. Các dụng cụ có độ chính xác tới 0,1 mm. làm việc và các dạng phá hủy của vì chống thép Cần chọn tính năng kĩ thuật của thiết bị phù hợp tại các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh và từ đó với giá trị đo độ võng, chuyển vị cần đo. đề xuất quy trình kiểm định vì chống thép linh 4.2. Lấy mẫu kiểm định [3] hoạt hình vòm lòng máng (SVP) bao gồm các Sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên nội dung cơ bản sau: đối với kiểm định xuất xưởng và kiểm định kết 4.1. Thiết bị và dụng cụ kiểm định [3] cấu. Cứ 500 bộ gông kẹp phân thành 1 lô, nhiều - Khuôn mẫu: Độ cong của xà và cột được đo hơn 100 bộ hoặc ít hơn 500 bộ thì phân thành và kiểm tra bằng các khuôn mẫu. 1 lô riêng. - Thiết bị kiểm định khả năng mang tải của vì - Kiểm định xuất xưởng cần lấy mẫu kiểm chống: nghiệm ngẫu nhiên 6 bộ/1 lô sản phẩm. + Sử dụng thiết bị kiểm định hình tròn, đặt - Kiểm định kết cấu cần lấy mẫu kiểm nghiệm nằm trên mặt đất để kiểm định khả năng mang ngẫu nhiên 3 bộ/ 1 lô sản phẩm. tải của vì chống thép hình vòm. - Chọn 2 đoạn thép SVP thẳng, dài 800 mm/ + Thiết bị kiểm định sử dụng kích thủy lực, bố đoạn ghép lại với nhau, đoạn ghép nối dài 400 trí tại các điểm gia tải. Mỗi kích thủy lực có khả mm và lắp đặt khớp ma sát theo yêu cầu. năng gia tải không nhỏ hơn 150 kN. 4.3. Các hạng mục cần tiến hành kiểm - Thiết bị kiểm định khả năng mang tải của định khớp ma sát: Sử dụng thiết bị kiểm định kiểu Dựa vào phân tích điều kiện làm việc và các đứng, áp lực định mức không nhỏ hơn 150 kN, dạng phá hủy của vì chống thép hình vòm tại hành trình không nhỏ hơn 350 mm, và có thể tự các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh đề xuất các động vẽ đường đặc tính khả năng mang tải và hạng mục tiến hành kiểm tra theo bảng 1. Bảng 1. Các hạng mục cần tiến hành kiểm định TT Hạng mục kiểm tra Nội dung kiểm tra Kích thước hình dạng bên ngoài của thép; tính năng cơ học và 1 Nguyên vật liệu thành phần hóa học Độ vuông góc giữa đường tâm theo trục dọc của mặt cắt đầu xà, 2 Cắt chế tạo thép hình cột; sai lệch kích thước, độ cong vênh; tình trạng vết nứt vị trí đầu cắt xà và cột Sai lệch giữa bản mẫu xà và cột; tình trạng vết mứt đoạn đầu xà và 3 Yêu cầu cán chế tạo cột; chiều dài đoạn đường thẳng và đoạn đường cong của xà, cột; lượng mở miệng rãnh của xà, cột. 4 Gông Các linh kiện có tính lắp lẫn; độ cứng của gông Yêu cầu chịu tải và dịch chuyển Thử nghiệm khả năng chịu tải của vì chống; thử nghiệm dịch 5 trượt chuyển trượt giữa cột và xà chống Tổng độ cao và chiều rộng sau khi lắp dựng vì chống; độ bằng 6 Lắp dựng vì chống phẳng sau khi lắp dựng vì chống; chiều dài đoạn gông nối sau khi lắp dựng vì chống. KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT HẦM LÒ 17
  4. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ 4.4. Yêu cầu kỹ thuật của xà, cột chống [5] - Sau khi xà cột vì chống thành sản phẩm, - Đoạn cong của xà và cột dùng bản mẫu lượng mở miệng của máng thép hình không để kiểm tra, sai số kích thước thiết kế so với vượt quá 4mm. bản mẫu không lớn hơn 0,5mm; khi xà nóc với - Các linh kiện của gông cần gia công có tính bản mẫu khớp hai đầu thì độ sai lệch xà nóc lắp lẫn nhau được, ốc vít cần có thể lắp vào hai và bản mẫu không lớn hơn 6mm, khi xà nóc và gông ở trạng thái thẳng; bản mẫu khớp nhau thì sai lệch giữa hai đầu và - Khi vì chống thép SVP có diện tích tiết bản mẫu đều không lớn hơn 4mm; khi cột chống diện S ≤ 10m2, độ sai lệch chiều cao cho phép đoạn thẳng với bản mẫu khớp nhau thì sai lệch là ±30mm, độ sai lệch chiều rộng cho phép là giữa đầu đường cong và bản mẫu không lớn ±40mm; khi diện tích tiết diện vì chống S ≥ 10m2, hơn 5mm; độ sai lệch chiều cao cho phép là ±40mm, độ sai - Tính năng cơ học và thành phần hóa học lệch chiều rộng cho phép là ±50mm. của thép hình phải phù hợp với tiêu chuẩn mục - Sau khi lắp đặt vì chống thép SVP, tại mỗi 5.1.2 của tiêu chuẩn GB/T 4697-2008, mục 5.3 khớp nối vì chống, độ sai lệch cho phép về chiều tiêu chuẩn Q/HBKJ 019-2007Trung Quốc dài hai khớp nối là ±5mm. - Độ sai lệch về trọng lượng, hình dạng bên - Trong đá mềm, chân cột vì chống thép SVP ngoài, kích thước thép hình dựa theo các quy bắt buộc phải hàn đế, kích thước đế phải phù định tiêu chuẩn liên quan GB 4697, YB (T) 46, hợp với yêu cầu của thiết kế. MT 143 của Trung Quốc hoặc các tiêu chuẩn - Khi diện tích tiết diện vì chống S ≤ 10m2, độ của Việt Nam. sai lệch cho phép theo mặt phẳng vì chống là - Sau khi cắt thép hình, mặt cắt đầu thép phải ±40mm; khi diện tích tiết diện S > 10m2, độ lệch vuông góc với đường tâm theo chiều dọc trục sai lệch cho phép theo mặt phẳng vì chống là của thép, sai số độ lệch vuông góc mặt cắt đoạn ±60mm. đầu không được lớn hơn 2mm - Lực kháng làm việc ban đầu và lực kháng - Sau khi cắt thép hình, cần làm sạch các ba làm việc định mức của vì chống thép SVP phải via, đường viền, lồi lõm, ô xi hóa bám trên thép không nhỏ hơn quy định trong tiêu chuẩn MT.T hình; 882-2000 (quy phạm Trung Quốc). - Sau khi cắt thép không được có hiện tượng - Khi lực kháng làm việc của vì chống thép nứt nẻ ở đầu mặt cắt, nếu có cần hàn hoặc mài SVP đạt từ 1¸1,5 lần lực kháng làm việc định bằng; mức thì tổng lượng dịch chuyển trượt của khớp - Sau khi cán chế tạo thành hình xà nóc, cột, nối linh hoạt thép SVP không nhỏ hơn giá trị quy đoạn cong cần phải cong trơn, đoạn đường định trong tiêu chuẩn MT.T 882-2000 (quy phạm thẳng của chân chống giao với đoạn cong của Trung Quốc) chân chống phải trơn đều không có hiện tượng - Khi tổng lượng dịch chuyển trượt của khớp lượn sóng; nối linh hoạt và lực kháng làm việc của vì chống - Sau khi chế tạo xong, hai đầu xà, bộ phận thép SVP thoả mãn yêu cầu trong tiêu chuẩn đầu đường cong cột chống không được phép có MT.T 882-2000 thì các cấu kiện vì chống và vết nứt theo phương ngang, chiều dài vết nứt gông sẽ không xuất hiện các vết rạn nứt. theo phương dọc không lớn hơn 80mm; 4.5. Trình tự kiểm định về chịu lực của vì - Sau khi chế tạo xong xà nóc, cột chống, chống [5] chiều dài đoạn đường thẳng hai đầu đường Bước 1: Đưa cột vì chống vào ổ chân cột trên cong của cột và hai đầu của xà nóc đối với vì khung kiểm định, chân cột phải tiếp xúc hoàn chống SVP 18,25 không lớn hơn 120mm, đối toàn với đáy ổ chân cột. Tiến hành dịch chuyển với vì chống thép SVP 29,36 không lớn hơn 2 ổ chân cột sao cho đảm bảo chiều rộng thiết 80mm. kế. Sau đó xiết chặt đai ốc cố định ổ chân cột - Sau khi thành sản phẩm, xà cột vì chống trên khung kiểm định. thép SVP 18,25, sai lệch độ cong lớn nhất toàn Bước 2: Lắp dựng hoàn thiện vì chống, đo chiều dài không lớn hơn 3mm; đối với xà cột vì chiều rộng và chiều cao vì chống và các kích chống thép SVP 29, 36 không lớn hơn 4mm; thước từ 1-6 thể hiện trên hình 4a sau khi lắp 18 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT HẦM LÒ
  5. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ ở tiêu chuẩn kiểm định vì chống thép SVP hình vòm thì dừng kiểm định, quan sát xem vì chống có xuất hiện vết nứt không. - Khả năng mang tải của vì chống lớn hơn khả năng mang tải định mức nhưng tổng mức dịch chuyển trượt của khớp ma sát không thỏa mãn hoặc tổng mức dịch chuyển trượt của khớp ma sát đạt 1,5 lần giá trị quy định nhưng khả năng mang tải chưa đạt được khả năng mang tải định mức thì tạm dừng kiểm định, điều chỉnh a. Kiểm tra kích thước sau lắp đựng; b. Vị trí các lại đai ốc gông rồi mới tiếp tục, nhưng số lần điểm đặt lực gia tải điều chỉnh không quá 3 lần. Hình 4. Các vị trí kiểm tra kích thước và điểm đặt lực 4.6. Trình tự kiểm định mức độ trượt của khớp ma sát [7] Bước 1: Đưa mẫu thử nghiệm đặt lên máy nén, hai đầu của mẫu thử nghiệm phải đặt trên tấm đệm thép Bước 2: Tiến hành kiểm định khả năng mang tải và mức dịch chuyển trượt của mẫu thử Hình 5. Mô hình kiểm định khớp ma sát nghiệm dưới tác dụng của áp lực dọc trục, thể dựng. hiện trên hình 5 Bước 3: Căn cứ vào vị trí khớp ma sát của vì - Khi kiểm định, tốc độ gia tải phải chậm, tốc chống bố trí các điểm gia tải như trong hình 4b. độ gia tải lớn nhất không quá 1 KN/s. Lực gia tải dự kiến ban đầu tại mỗi điểm không - Trong quá trình gia tải, liên tục ghi chép giá lớn hơn 10 kN. trị khả năng mang tải và vị trí dịch chuyển, đồng Bước 4: Đo chiều dài ban đầu khớp ma sát. thời vẽ đường đặc tính mối quan hệ giữa khả Bước 5: Tiến hành gia tải: các kích thủy lực năng mang tải làm việc và mức độ dịch chuyển tại các điểm gia tải thể hiện trên hình 4b. Trong trượt. quá trình kiểm định, mức độ gia tải khống chế - Mỗi loại khớp ma sát phải thử nghiệm 3 lần, trong khoảng (10±2 kN/phút). Tải trong tác dụng kết quả thử nghiệm của mỗi lần phải phù hợp F1 = F2 = F3 = 2F4 = 2F5 =2F6 = 2F7 (trong trường với quy định trong tiêu chuẩn kiểm định vì chống hợp đất đá xung quanh đồng nhất); F1 = F2 = 2F3 thép hình vòm. = 2F4 = 2F5 =2F6 = 2F7 (trong trường hợp đất đá - Khi làm kiểm định lặp lại, phải thay thế đồng phân lớp nghiêng tải trọng bất đối xứng). thời cả mẫu thử thép SVP và khớp ma sát. Trong đó, F1÷F7 là các lực tác động lên vì - Sử dụng dụng cụ đo góc kiểm tra các góc chống tại các điểm gia tải. nghiêng. Trong quá trình gia tải, ghi chép khả năng 4.7. Kết quả kiểm định mang tải ban đầu, khả năng mang tải định mức, - Ghi chép số liệu kiểm định chiều dài khớp ma sát và độ linh hoạt khớp ma - Đánh giá kết quả kiểm định sát vào sổ theo dõi. - Báo cáo kết quả kiểm định: Trong quá trình gia tải, nếu: 5. Kết luận và kiến nghị - Khả năng mang tải ban đầu không thỏa mãn Viêc kiểm định kết cấu chống trước khi đưa thì tạm dừng kiểm định và điều chỉnh lại đai ốc vao sư dụng là rất quan trong va cần thiết để gông liên kết. Khi điều chỉnh quá 3 lần mà khả kiểm soát được chất lượng của kết cấu chống. năng mang tải của vì chống vẫn không đạt yêu Cho đến nay, ngành than Việt Nam vẫn chưa cầu thì kết thúc quá trình kiểm định. co các tiêu chuẩn kiểm định kết cấu chống lò - Khả năng mang tải của vì chống trong phạm nói chung và vì chống thép linh hoạt nói riêng. vi từ 1÷1,5 lần khả năng mang tải định mức và Trên cơ sở phân tích điều kiện sử dụng vì chống độ linh hoạt của khớp ma sát đạt giá trị quy định thép tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT HẦM LÒ 19
  6. THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ và tham khảo các tiêu chuẩn kiểm định của [3] Viện Khoa học Công nghệ Mỏ - Vinacomin. Trung Quốc, bài báo đề xuất nội dung quy trình 2015. Báo cáo tổng kế Đề tài: nghiên cứu, xây kiểm định vì chống thép linh hoạt SVP hình vòm. dưng tiêu chuân va quy trình kiêm đinh vì chống Cũng qua đây, đề nghị các đơn vị quản lý của lò trong các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh. ngành than giao cho các đơn vị trực thuộc biên [4] Tiêu chuẩn Q/HBKJ 019-2007. Năm 2007 soạn tiêu chuẩn kiểm định và đầu tư xây dựng Vì chống thép SVP linh hoạt chữ U dùng trong phòng kiểm định chất lượng vì chống trước khi mỏ Trung Quốc. đưa vào sử dụng để đảm bảo an toàn chống [5] Tiêu chuẩn MT.T 882-2000. Năm 2000. giữ các đường lò trong điều kiện khai thác ngày Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm càng xuống sâu. vì chống thép chữ U hình vòm linh hoạt, Trung Tài liệu tham khảo: Quốc. [1] Tiêu chuẩn MT/T 882-2000. Năm 2000. [6] Tiêu chuẩn MT 326-1993. Năm 1993. Điều kiện kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm Gông kẹp của vì chống thép chữ U linh hoạt, Tiêu chuẩn ngành than, Trung Quốc. Trung Quốc. [2] Tiêu chuẩn MT195-89. Năm 1989. Điều [7] Tiêu chuẩn GB/T 4697 -2008. Năm 2008. kiện kỹ thuật chế tạo vì chống linh hoạt kích Chống giữ các đường lò trong mỏ bằng thép thước thép chữ U dùng trong mỏ, Tiêu chuẩn bộ chữ U. năng lượng, Trung Quốc. Establishment of the content and regulation of inspecting standards for flexible steel supporting structures applied to Quang Ninh underground coal mines Khieu Thi Ha Vietnam Infrastructure Construction Investment and Consulting Joint Stock Company Dao Viet Doan Hanoi University of Mining and Geology Summary: The paper analyzes the mining conditions and forms of domed flexible steel structures destruction used in China, proposes of the models and inspecting standards for flexible steel supporting structures applied to Quang Ninh underground coal mines 20 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT HẦM LÒ