Bài giảng AutoDesk Inventor

pdf 129 trang Gia Huy 16/05/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng AutoDesk Inventor", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_autodesk_inventor.pdf

Nội dung text: Bài giảng AutoDesk Inventor

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ  AUTODESK INVENTOR Mã số: MĐ48. NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Địa chỉ: QL 1K, Phường Bình An, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương Email: it.svoctaf@gmail.com/ cn.cnnlnb@gmail.com. [Lưu hành nội bộ] -2018-
  2. LỜI NÓI ĐẦU Trong giai đoạn hiện nay, hàng loạt các phần mềm thiết kế ứng dụng trong lĩnh vực cơ khí, sản phẩm mộc, nhựa đã xuất hiện và phát triển rộng rãi trong cả nước cũng như trên thế giới. Sự ra đời của chúng giúp cho khâu thiết kế các bản vẽ kỹ thuật như: Bản vẽ lắp, bản vẽ chế tạo . trở nên dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn. Ngoài ra, chúng còn giúp cho việc mô phỏng các mô hình thật của sản phẩm trở nên trực quan và sinh động, góp phần nâng cao chất lượng cho quá trình dạy học ngành cơ khí nói chung và các ngành kỹ thuật khác nói riêng. Những năm gần đây, các phần mềm của hãng Autodesk như: Autocad, Inventor đã phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự cập nhật nhanh chóng các kỹ thuật hiện đại đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng và không ngừng phát triển của công tác thiết kế. Tài liệu “Hướng dẫn sử dụng phần mềm Autodesk Inventor 2015” là một trong những tài liệu quan trọng có thể giúp các bạn học tốt môn học Thiết kế, mô phỏng các vật thể đồng thời còn là tài liệu giúp cho người học có thể ứng dụng để thiết kế nhanh và chính xác các sản phẩm, phục vụ tốt cho quá trình sản xuất. Tài liệu được biên soạn trên tinh thần chọn lọc những nội dung cơ bản, thiết thực nhất, nhằm giúp người học: - Nắm vững các lệnh tạo mô hình 3D của chi tiết. - Lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm hoàn chỉnh. - Mô phỏng trình tự lắp ráp của các chi tiết. - Xây dựng bản vẽ kỹ thuật 2D chính xác từ mô hình 3D đã thiết kế. Nhóm tác giả xin chân thảnh cảm ơn các đồng nghiệp, bạn đọc đã góp ý để tài liệu được hoàn thiện. Tuy được biên soạn cẩn thận nhưng chắc chắn vẫn còn những thiếu xót nhất định. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp ý kiến chân thành nhất của người đọc để tài liệu ngày càng tốt hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ Khoa Công nghệ thông tin Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ, địa chỉ QL. 1K, Phường Bình An, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương hoặc qua Email: it.svoctaf@gmail.com. Chân thành cảm ơn! TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ
  3. MỤC LỤC Bài 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM AUTODESK INVENTOR 3 1.1. TÍNH NĂNG 3 1.2. KHỞI ĐỘNG 3 1.3. GIAO DIỆN 3 1.4. TẠO FILE MỚI TRÊN INVENTOR 7 1.5. MỞ FILE SẴN CÓ TRÊN INVENTOR 7 Bài 2. MÔI TRƯỜNG VẼ PHÁC BIÊN DẠNG 2D (SKETCH) TRONG INVENTOR 9 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG 9 2.2. KHỞI ĐỘNG 9 2.3. GIAO DIỆN 11 2.4. CÔNG CỤ VẼ PHÁC 13 2.5. CÔNG CỤ GHI KÍCH THƯỚC VÀ RÀNG BUỘC VỊ TRÍ 37 2.6. CÔNG CỤ SAO CHÉP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG 45 2.7. VÍ DỤ ÁP DỤNG 54 Bài 3. MÔI TRƯỜNG TẠO MÔ HÌNH 3D (PART) 67 3.1. GIAO DIỆN 67 3.2. CÔNG CỤ TẠO MÔ HÌNH 3D 69 3.3. CÔNG CỤ HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH 3D 92 3.4. CÔNG CỤ SAO CHÉP MÔ HÌNH 3D 107 3.5. CÔNG CỤ TẠO ĐỐI TƯỢNG PHỤ TRỢ 112 3.6. BÀI TẬP CHƯƠNG 3 118 Bài 4. MÔI TRƯỜNG LẮP RÁP CHI TIẾT (ASSEMBLY) TRONG INVENTOR 126 4.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG LẮP RÁP 126 4.2. KHỞI ĐỘNG 126 4.3. CHÈN VÀ TẠO CHI TIẾT TRONG MÔI TRƯỜNG LẮP RÁP 128 4.4. LỆNH RÀNG BUỘC CONTRAINT 131 4.5. CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH SAU KHI LẮP RÁP 135 4.6. KIỂM TRA VA CHẠM 138 4.7. VÍ DỤ ÁP DỤNG 139 4.8. BÀI TẬP CHƯƠNG 4 151 Bài 5. MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH LẮP RÁP CHI TIẾT (PRESENTATION) TRONG INVENTOR 159 5.1. GIỚI THIỆU CHUNG 159 5.2. KHỞI ĐỘNG 159 5.3. LỆNH CREATE VIEW 161
  4. 5.4. LỆNH TWEAK COMPONENTS 162 5.5. HIỆU CHỈNH TÍNH NĂNG TWEAK COMPONENTS TRÊN CÁC CHI TIẾT ĐÃ TẠO 163 5.6. LỆNH PRECISE VIEW ROTATION 164 5.7. LỆNH ANIMATE 164 5.8. VÍ DỤ ÁP DỤNG 166 Bài 6. MÔI TRƯỜNG XUẤT BẢN VẼ 2D (DRAWING)TRONG INVENTOR 173 6.1. GIỚI THIỆU CHUNG 173 6.2. KHỞI ĐỘNG 173 6.3. THIẾT LẬP CÁC TIÊU CHUẨN CHO BẢN VẼ 174 6.4. TẠO CÁC HÌNH BIỂU DIỄN 2D TỪ MÔ HÌNH 3D ĐÃ THIẾT KẾ 181 6.5. GHI KÍCH THƯỚC 191 ii
  5. Bài 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM AUTODESK INVENTOR 1.1. TÍNH NĂNG Autodesk Inventor được phát triển bởi công ty phần mềm Autodesk_USA, là phần mềm thiết kế mô hình 3D phổ biến hiện nay. Đây là phần mềm được phát triển chuyên cho thiết kế các sản phẩm cơ khí, có giao diện trực quan, giúp người dùng thuận tiện khi sử dụng với những tính năng nổi trội như sau: - Xây dựng dễ dàng mô hình 3D của chi tiết (Part). - Thiết lập các bản 2D từ mô hình 3D nhanh chóng và chuẩn xác (Drawing). - Tạo bản vẽ lắp từ các chi tiết đã thiết kế một cách tối ưu (Assembly). - Mô phỏng quá trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh một cách trực quan và sinh động (Presentation). - Thiết kế nhanh các chi tiết kim loại dạng tấm (Sheet metal). - Thiết kế các chi tiết máy như: Trục, bộ truyền bánh răng, bộ truyền đai, bộ truyền xích, mối ghép bulông-đai ốc, cam, chốt, then, ổ bi, lò xo . một cách nhanh chóng trong môi trường Assembly. - Thiết kế nhanh và chính xác các loại khuôn mẫu (Mold Design). - Thiết kế nhanh các đường ống phức tạp (Pipe&Tupe). - Cho phép sử dụng thư viện các loại dây điện và cáp điện để chạy dây với bán kính uốn phù hợp trong thiết kế điện (Cable &Wiring):. - Mô phỏng động và động lực học của cơ cấu máy (Dynamic simulation). - Phân tích ứng suất, tối ưu hóa thiết kế sản phẩm (Analysis Stress and Optimize). - Thiết kế nhanh các sản phẩm nhựa (Inventor plastic & tooling). - Có thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa (Content center). - Liên kết được với nhiều phần mềm CAD khác. 1.2. KHỞI ĐỘNG Cách 1: Vào menu Start/All Programs/Autodesk/Autodesk Inventor 2014/Autodesk Inventor Professional 2014. Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng trên Desktop. 1.3. GIAO DIỆN Khi khởi động xong, sẽ xuất hiện giao diện của phần mềm Autodesk Inventor phiên bản 2015 như Hình 1.1. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 3
  6. Hình 1.1 Chọn New để mở file mới, sẽ xuất hiện như hình sau. Hình 1.2 Trên giao diện có các phần như sau: - Part – Create 2D and 3D Objects: Thiết kế chi tiết, xây dựng mô hình 3D của vật thể. - Assembly – Assembly 2D and 3D comporenents: Lắp ghép chi tiết, Thiết kế khuôn, thiết kế mối hàn - Drawing – Create an annotated document: Xuất bản vẽ chính xác từ mô hình 3D đã thiết kế trong Part hoặc Assembly. - Presertation - Create an exploded projection of an assembly: Mô phỏng quá trình phân rã các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh trong Assembly một cách trực quan. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 4
  7. Trong cữa sổ này ta chọn Templates Metric để vẽ theo đơn vị mm. Hình 1.3 Chọn biểu tượng để tạo bản vẽ theo hệ mm. sẽ hiện giao diện làm việc, đối với phần part như sau. Thanh công cụ Thanh trình Vùng đồ họa duyệt Browser Hình 1.4 Trên giao diện của phần mềm, ta thấy xuất hiện 3 phần chính của cửa sổ, gồm: - Các thanh công cụ: Là nơi chứa tất cả các lệnh chức năng của phần mềm, ứng với mỗi thanh công cụ sẽ xuất hiện các lệnh con tương ứng. Ví dụ trong thanh lệnh Get Started sẽ có các lệnh con như Hình 1.2. - Thanh trình duyệt Browser: Thể hiện trạng thái ẩn/hiện của các gốc tham chiếu, các lệnh thao tác để tạo thành chi tiết (Part) hay cấu trúc của một cụm lắp ráp (Assembly). KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 5
  8. - Vùng đồ họa: là không gian thể hiện mô hình 3D của các chi tiết, sản phẩm, cụm lắp ráp hay bản vẽ 2D trong quá trình thiết kế. Ứng với mỗi modul của phần mềm: Part, Assembly, Drawing, Presentation sẽ xuất hiện các vùng đồ họa khác nhau như Hình. Hình 1.5 1.4. THAO TÁC TRÊN MÀN HÌNH LÀM VIỆC Để quay chi tiết ta có các cánh như sau: - Xoay: + Nhấp giữ phím F4, nhấp giữ chuột trái để xoay. + Nhấp giữ Shift, nhấp chuột giữa để xoay. + Nhấp chọn trên biểu tượng , bấm giữ chuột trái để xoay. - Zoom: + Lăn chuột để zoom. + Nhấp giữ phím F3, nhấp giữ chuột trái di chuyển để zoom. - Để nhìn trên một bề mặt bất kỳ ta chọn look At sau đó kích vào bề mặt cần nhìn. - Tạo góc nhìn chuẩn khi thiết kê ta trỏ chuột vào biểu tượng home sau đó nhấp chuột phải chọn và dể trong quá trình thiết kế khi ta xoay chi tiết đi bất kỳ nơi đâu, muốn trở về góc nhìn ban đầu thì ta chỉ cần bấm phím F6 để trở về trạng thái ban đầu. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 6
  9. 1.5. TẠO FILE MỚI TRÊN INVENTOR Nhấp chuột vào biểu tượng New trong menu Get Started trên Hình 1.6. Hình 1.6 Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Create New File như Hình 1.7. Hình 1.7 Chọn Templates, vào mục Metric, chúng ta chọn Standard(mm).ipt để tạo file mới. 1.6. MỞ FILE SẴN CÓ TRÊN INVENTOR Nhấp chọn biểu tượng Open trong menu lệnh Get Started trên Hình 1.8, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 1.9. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 7
  10. Hình 1.8 Hình 1.9 Lúc này, ta chọn đường dẫn đến các file đã tạo sẵn, chọn một file bất kỳ cần mở, sau đó nhấn nút lệnh Open để mở. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 8
  11. Bài 2. MÔI TRƯỜNG VẼ PHÁC BIÊN DẠNG 2D (SKETCH) TRONG INVENTOR 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG Môi trường vẽ phác biên dạng 2D là môi trường làm việc trong không gian hai chiều, dùng các hệ trục tọa độ làm các mặt chuẩn để vẽ phác các biên dạng, như mặt phẳng xy, xz hoặc yz. Trong Inventor, việc thiết lập môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch) là bước đầu tiên cần thực hiện trước khi muốn tạo một vật thể hay chi tiết (Part) bất kỳ. Bản vẽ phác biên dạng 2D là các đối tượng hình học để tạo thành biên dạng của vật thể hoặc các yếu tố hình học trong quá trình xây dựng vật thể. Mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách đùn các biên dạng theo một phương nào đó hoặc quay biên dạng quanh một trục bất kỳ. Hình 2.1 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách quay biên dạng quanh trục quay một góc 360o. Hình 2.1 Hình 2.2 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách đùn biên dạng theo trục y (có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa biên dạng). Hình 2.2 2.2. THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG LAMG VIỆC - Nhấp chọn biểu tượng Vào menu Tools, chọn Options như Hình 2.3, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 2.4. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 9
  12. Hình 2.3 Hình 2.4 - Trong hộp thoại này, ta chọn mặt phẳng cần làm mặt chuẩn trong mục Part (ví dụ chọn mặt phẳng xy để vẽ phác biên dạng), sau đó nhấn nút OK để kết thúc. Chọn màu nền vùng vẽ Hình 2.5 Hình 2.6 - Muốn thay đổi màu sắc của vùng vẽ, ta nhấp chuột vào Application Options, rồi chọn màu nền thích hợp trong ô Color scheme của mục Colors như Hình 2.6, sau đó nhấp nút lệnh OK để thay đổi màu nền của bản vẽ phác theo ý muốn. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 10
  13. - Để bật/tắt chế độ hiện thị các ô lưới, gốc tọa độ, các hệ trục x, y của bản vẽ phác, ta cũng nhấp chuột vào Application Options, rồi tích chọn vào các ô chế độ bật/tắt tương ứng ở mục Display trong menu Sketch như Hình 2.7, sau đó nhấn nút OK để kết thúc. Hiển thị lưới Hiển thị trục Hiển thị hệ tọa độ Nhập thời gian máy tự động Save Hình 2.7 Hình 2.8 - Để tự động lưu lại File chương trình làm việc, ta cũng nhấp chuột vào Application Options, rồi tích chọn vào ô Seve Reminder Timer rồi nhập thời gian máy sẽ tự động lưu lại vào ô , nhấp chọn OK để kết thúc. 2.3. GIAO DIỆN Sau khi khởi động xong, giao diện của môi trường vẽ phác sẽ xuất hiện như Hình 2.9, trong menu Sketch sẽ chứa tất cả các công cụ cần thiết để thực hiện bản vẽ theo ý muốn. Hình 2.9 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 11
  14. Khi hoàn thành, ta nhấp chuột vào biểu tượng để kết thúc quá trình vẽ phác. Để bật/tắt chế độ hiển thị của một số thanh chức năng và các thanh công cụ trong môi trường vẽ phác, ta vào menu View rồi chọn các ô cần thiết trong biểu tượng User Interface như Hình 2.10. Hình 2.10 Giả sử ta vẽ biên dạng hình chữ nhật có kích thước 100x50mm trong môi trường vẽ phác thảo như hình 2.11. Hình 2.11 Sau đó nhấp chọn biểu tượng sẽ đưa về môi trường không gian ba chiều như hình 2.12. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 12
  15. Hình 2.12 Để hiệu chỉnh bản vẽ phác vừa thực hiện, ta chỉ cần nhấp chuột phải vào Sketch1 rồi chọn Edit Sketch như Hình 2.13 sẽ quay lại môi trường vẽ phác 2D. Hình 2.13 2.4. CÔNG CỤ VẼ PHÁC Trong môi trường vẽ phác (Sketch), phần mềm Autodesk Inventor cung cấp cho chúng ta hàng loạt các công cụ vẽ 2D trên thanh Draw như Hình 2.14, giúp cho việc xây dựng bản vẽ phác trở nên thuận lợi, dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hình 2.14 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 13
  16. Công cụ vẽ Biểu STT Tính năng phác tượng 1 Line Lệnh vẽ đoạn thẳng 2 Circle Lệnh vẽ đường tròn 3 Arc Lệnh vẽ cung tròn 4 Rectangle Lệnh vẽ hình chữ nhật 5 Lệnh Slot Lệnh vẽ rãnh 6 Spline Lệnh vẽ đường cong bất kỳ Equation 7 Curve Lệnh vẽ đường cong theo hàm số 8 Ellipse Lệnh vẽ hình elip 9 Point Lệnh tạo điểm Lệnh tạo góc bo cung hay vát mép 10 Fillet (Chamfer) 11 Polygon Lệnh vẽ đa giác 12 Text Lệnh ghi chữ (hay văn bản) Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu tuần tự các bước để thực hiện các lệnh vẽ nêu trên trong việc tạo ra bản vẽ phác hoàn chỉnh. 2.4.1. Lệnh Line Tính năng: Vẽ đoạn thẳng qua nhiều điểm cho trước. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw hoặc nhấn phím tắt L trên bàn phím rồi Enter. Bước 2: Chọn điểm đầu của đoạn thẳng. Bước 3: Chọn điểm thứ hai của đoạn thẳng cần vẽ hoặc nhập độ dài của đoạn thẳng đó rồi Enter. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 14
  17. Bước 4: Tiếp tục chọn điểm thứ ba, bốn, năm . Bước 5: Click chuột phải và chọn OK để kết thúc Ta được kết quả như Hình 2.15. Hình 2.15 2.4.2. Lệnh Circle có 2 kiểu vẽ 2.4.2.1. Kiểu vẽ Center Point Tính năng: Vẽ đường tròn biết tâm và đường kính hoặc một điểm bất kỳ trên đường tròn đó. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw hoặc nhấn phím tắt C trên bàn phím rồi Enter. Bước 2: Chọn tâm đường tròn. Bước 3: Chọn tiếp một điểm nằm trên đường tròn cần vẽ hoặc nhập giá trị đường kính của đường tròn đó rồi nhấn Enter kết thúc. Bước 4: Click chuột phải và chọn OK để kết thúc Ta được kết quả như Hình 2.16 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 15
  18. Hình 2.16 2.4.2.2. Kiểu vẽ Tangent Tính năng: Vẽ đường tròn tiếp xúc với ba đoạn thẳng cho trước, ví dụ như ba đoạn thẳng trên Hình 2.17. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn đoạn thẳng thứ nhất. Bước 3: Chọn đoạn thẳng thứ hai. Bước 4: Chọn đoạn thẳng thứ ba. Ta sẽ được kết quả như Hình 2.18. Bước 5: Nhấp phải chuột và chọn OK để kết thúc. Hình 2.17 Hình 2.18 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 16
  19. 2.4.3. Lệnh Arc: có 3 kiểu vẽ 2.4.3.1. Kiểu vẽ Three Point Tính năng: Vẽ cung tròn qua ba điểm, hai điểm đầu là điểm bắt đầu và kết thúc của cung tròn, điểm thứ ba là điểm nằm giữa cung tròn. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn điểm thứ nhất. Bước 3: Chọn điểm thứ hai. Bước 4: Chọn điểm thứ ba hoặc nhập giá trị bán kính cung tròn cần vẽ rồi Enter. Ta được kết quả như Hình 2.19. Hình 2.19 Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.3.2. Kiểu vẽ Tangent Tính năng: Vẽ cung tròn tiếp xúc với một đối tượng cho trước tại điểm cuối của đối tượng đó. Đối tượng này có thể là đoạn thẳng (Line), cung tròn (Arc) hay đường cong Spline. Giả sử ta cần vẽ ba cung tròn tiếp xúc với ba đối tượng tại điểm A như Hình 2.20. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn các đối tượng (ở phía gần điểm A) mà cung tròn cần tiếp xúc. Bước 3: Di chuyển con trỏ chuột và chọn điểm kết thúc của cung tròn cần vẽ. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 17
  20. Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc., ta được kết quả như Hình 2.21. Hình 2.20 Hình 2.21 2.4.3.3. Kiểu vẽ Center Point Tính năng: Vẽ cung tròn khi biết tâm, điểm đầu và điểm cuối của cung. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw hoặc nhấn phím tắt A trên bàn phím rồi Enter. Bước 2: Chọn điểm thứ nhất làm tâm cung tròn. Bước 3: Chọn điểm thứ hai là điểm bắt đầu của cung tròn. Bước 4: Chọn điểm thứ ba là điểm cuối của cung tròn hoặc nhập giá trị góc của cung tròn đó rồi nhấn Enter sẽ được kết quả như Hình 2.22. Hình 2.22 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 18
  21. Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc. 2.4.4. Lệnh Rectangle: có 4 kiểu vẽ 2.4.4.1. Kiểu vẽ Two Point Tính năng: Vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo. Hình chữ nhật được tạo ra từ lệnh này có hai cặp cạnh luôn thẳng đứng và nằm ngang. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn điểm thứ nhất của đường chéo. Bước 3: Chọn điểm thứ hai đối diện với điểm thứ nhất, được kết quả như Hình 2.23. Ở bước này, ta có thể nhập giá trị kích thước hình chữ nhật theo phương ngang và phương đứng bằng nút Tab trên bàn phím. Ví dụ để vẽ hình chữ nhật có kích thước 200x100mm, ở bước 3 ta nhập giá trị 200, sau đó nhấn nút Tab và nhập giá trị 100 rồi Enter, ta sẽ được kết quả như Hình 2.24. Hình 2.23 Hình 2.24 Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.4.2. Kiểu vẽ Three Point Tính năng: Vẽ hình chữ nhật đi qua ba điểm. Ba điểm này chính là ba đỉnh của hình chữ nhật. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 19
  22. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn điểm thứ nhất của hình chữ nhật. Bước 3: Chọn điểm thứ hai hoặc chọn hướng và nhập giá trị chiều dài cạnh thứ nhất của hình chữ nhật rồi Enter. Bước 4: Chọn điểm thứ ba hoặc chọn hướng và nhập chiều dài cạnh thứ hai của hình chữ nhật rồi Enter sẽ được kết quả như Hình 2.25. Hình 2.25 Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.4.3. Kiểu vẽ Two Point Center Tính năng: Vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm. Hai điểm này chính là tâm và đỉnh của hình chữ nhật. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn tâm hình chữ nhật. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 20
  23. Bước 3: Chọn đỉnh hình chữ nhật hoặc nhập giá trị kích thước của hình chữ nhật đó rồi Enter. Ví dụ để vẽ hình chữ nhật có kích thước 200x100mm, ở bước 3 ta nhập giá trị 200, sau đó nhấn nút Tab và nhập giá trị 100 rồi Enter, ta sẽ được kết quả như Hình 2.26. Hình 2.26 Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.4.4. Kiểu vẽ Three Point Center Tính năng: Vẽ hình chữ nhật đi qua ba điểm. Ba điểm này chính là tâm và hai điểm xác định độ dài của hai cạnh hình chữ nhật. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn tâm hình chữ nhật. Bước 3: Xác định phương của cạnh thứ nhất hình chữ nhật và nhập giá trị kích thước của cạnh đó rồi Enter. Bước 4: Xác định phương của cạnh thứ hai hình chữ nhật và nhập giá trị kích thước của cạnh đó rồi Enter. Ta sẽ được kết quả như Hình 2.27. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 21
  24. Hình 2.27 Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.5. Lệnh Slot: có 5 kiểu vẽ 2.4.5.1. Kiểu vẽ Center To Center Tính năng: Vẽ rãnh tuyến tính khi biết hướng, chiều dài đường trung tâm rãnh và chiều rộng của rãnh. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn tâm cung tròn thứ nhất của rãnh. Bước 3: Xác định hướng và chọn tâm cung tròn thứ hai của rãnh hoặc nhập giá trị chiều dài đường trung tâm rãnh (đường thẳng qua 2 tâm cung tròn của rãnh) rồi Enter. Bước 4: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.28. Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 22
  25. Hình 2.28 2.4.5.2. Kiểu vẽ Overall Tính năng: Vẽ rãnh tuyến tính khi biết hướng, chiều dài và chiều rộng của rãnh. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn điểm giữa cung tròn thứ nhất của rãnh. Bước 3: Xác định hướng và chọn điểm giữa cung thứ hai của rãnh hoặc nhập giá trị chiều dài rãnh rồi Enter. Bước 4: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.29. Hình 2.29 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 23
  26. Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.5.3. Kiểu vẽ Center Point Tính năng: Vẽ rãnh tuyến tính khi biết tâm rãnh, hướng, khoảng cách từ tâm rãnh đến tâm cung tròn và chiều rộng của rãnh. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn tâm rãnh. Bước 3: Xác định hướng và chọn tâm cung tròn của rãnh hoặc nhập khoảng cách từ tâm rãnh đến tâm cung tròn rồi Enter. Bước 4: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.30. Hình 2.30 Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.5.4. Kiểu vẽ Three Point Arc Tính năng: Vẽ rãnh tuyến tính khi biết biên dạng đường tâm của rãnh và chiều rộng rãnh. Biên dạng đường tâm rãnh được xác định bởi ba điểm (hai điểm là hai tâm cung tròn của rãnh và một điểm nằm trên đường tâm rãnh). Các bước thao tác: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 24
  27. Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn tâm cung tròn thứ nhất của rãnh. Bước 3: Chọn tâm cung tròn thứ hai của rãnh. Bước 4: Chọn điểm thứ ba để xác định biên dạng đường tâm rãnh hoặc nhập giá trị bán kính đường tâm rãnh rồi Enter. Bước 5: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.31. Hình 2.31 Bước 6: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.5.5. Kiểu vẽ Center Point Arc Tính năng: Vẽ rãnh tuyến tính khi biết biên dạng đường tâm rãnh và chiều rộng rãnh. Biên dạng đường tâm rãnh được xác định bởi ba điểm (tâm, điểm đầu và điểm cuối của đường tâm rãnh). Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 25
  28. Bước 2: Chọn điểm tâm của biên dạng đường tâm rãnh. Bước 3: Chọn điểm đầu của đường tâm rãnh hoặc nhập giá trị bán kính biên dạng đường tâm rãnh rồi Enter. Bước 4: Chọn điểm cuối của đường tâm rãnh hoặc nhập giá trị góc ở tâm của biên dạng đường tâm rãnh rồi Enter. Bước 5: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.32. Hình 2.32 Bước 6: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.6. Lệnh Spline: có 3 kiểu vẽ 2.4.6.1. Kiểu vẽ Control Vertex Tính năng: Vẽ đường cong có biên dạng được điều khiển bởi các điểm nút. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn điểm bắt đầu của đường cong. Bước 3: Chọn điểm tiếp theo là các nút điều khiển đường cong theo mong muốn. Bước 4: Nhấp chọn biểu tượng để kết thúc., sẽ được kết quả như hình 2.33. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 26
  29. Hình 2.33 Nhìn vào hình vẽ ta thấy đường thẳng nối giữa điểm bắt đầu và điểm kết thúc với các nút điều khiển luôn tiếp xúc với đường cong tại điểm đó. Khi ta di chuyển các nút điều khiển thì biên dạng của đường cong sẽ thay đổi. 2.4.6.2. Kiểu vẽ Interpolation Tính năng: Vẽ đường cong qua nhiều điểm mà tiếp tuyến của đường cong tại điểm đầu và điểm cuối luôn tiếp xúc (không cắt) với biên dạng của nó. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn điểm bắt đầu của đường cong. Bước 3: Chọn các điểm tiếp theo cho đường cong đi qua. Bước 4: Nhấp chọn biển tượng OK hoặc nhấp chuột phải chọn Create để kết thúc., ta được kết quả như hình 2.34. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 27
  30. Hình 2.34 2.4.6.3. Kiểu vẽ Bridge Curve Tính năng: Vẽ đường cong tiếp xúc với hai đối tượng cho trước. Hai đối tượng này có thể là đường thẳng (line), đường cong (spline) hoặc cung tròn (arc). Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất. Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai, ta được kết quả như Hình 2.35. Hình 2.35 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 28
  31. 2.4.7. Lệnh Equation Curve Tính năng: Vẽ đường cong theo hàm số. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw sẽ xuất hiện hộp thoại như hình 2.36. Hình 2.36 Bước 2: Điền các thông số vào các ô cần thiết trên Hình 2.36 để tạo ra hàm số x theo yêu cầu. Giả sử ta cần vẽ đường cong theo hàm số: y 2 6; với -10 < x < 10, khi đó ta sẽ nhập các thông số như Hình 2.37. Hình 2.37 Bước 3: Nháp chọn biểu tượng để hoang tất, sẽ được kết quả như hình 2.38. Hình 2.38 2.4.8. Lệnh Ellipse Tính năng: Vẽ hình elip khi biết tâm và hai điểm (một điểm thuộc trục của elip và một điểm nằm trên elip đó). Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn tâm elip. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 29
  32. Bước 3: Chọn điểm thứ hai xác định phương và độ dài một trục của elip. Bước 4: Chọn điểm thứ ba bất kỳ trên hình elip cần vẽ. Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc., sẽ được kết quả như Hình 2.39. Hình 2.39 2.4.9. Lệnh Point Tính năng: Tạo điểm, điểm này có thể là điểm tự do hoặc giao điểm của hai đối tượng dùng làm tâm để tạo lỗ. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn vị trí xác định điểm. Bước 3: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc 2.4.10. Lệnh Fillet: có 2 kiểu vẽ 2.4.10.1. Kiểu vẽ Fillet Tính năng: Bo tròn góc giao của hai đối tượng, hai đối tượng này có thể là đường thẳng (line) hoặc cung tròn (arc). Cung tròn được tạo ra sẽ tiếp xúc với hai đối tượng đó. Giả sử ta cần bo tròn góc giao giữa hai đối tượng trên Hình 2.40 với bán kính cung tròn cần bo là 20mm, ta cần thực hiện các bước sau: Hình 2.40 Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw, sẽ xuất hiện hộp thoại 2D Fillet như Hình 2.41. Hình 2.41 Bước 2: Nhập giá trị bán kính cung cần bo (20mm) vào hộp thoại 2D Fillet. Bước 3: Chọn đối tượng thứ nhất. Bước 4: Chọn đối tượng thứ hai. Ta được kết quả như Hình 2.42. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 30
  33. Hình 2.42 2.4.10.2. Kiểu vẽ Chamfer. Tính năng: Vát mép góc giao của hai đoạn thẳng không song song. Giả sử ta cần vát mép góc giao của hai cạnh hình chữ nhật có kích thước 200x100mm như Hình 2.43, ta cần thực hiện các bước sau: Hình 2.43 Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw, sẽ xuất hiện hộp thoại 2D Chamfer như Hình 2.44. Hình 2.44 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 31
  34. Bước 2: Có 3 lựa chọn: Lựa chọn 1: Distance Hình 2.45 Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance. Lựa chọn 2: Distance& Distance Hình 2.46 Với lựa chọn này, khoảng cách vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô: Distance1 và Distance 2. Lựa chọn 3: Distance&Angle Hình 2.47 Với lựa chọn này, kích thước vát được xác định bởi một khoảng cách dài và góc hợp bởi cạnh vát với phương của một đoạn thẳng cần vát. Các giá trị này được nhập bởi hai ô Distance và Angle. Bước 3: Chọn các đối tượng cần vát. Bước 4: Tùy vào các lựa chọn ở bước 2, ta sẽ được các kết quả như Hình 2.48, Hình 2.49 và Hình 2.50. Lựa chọn 1 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 32
  35. Hình 2.48 Lựa chọn 2 Hình 2.49 Lựa chọn 3 Hình 2.50 2.4.11. Lệnh Polygon: có 2 kiểu vẽ Tính năng: Vẽ đa giác đều. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw, sẽ xuất hiện hộp thoại Polygon như Hình 2.51. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 33
  36. Hình 2.51 Bước 2: Có 2 lựa chọn: + Vẽ đa giác đều nội tiếp đường tròn (Inscribed) + Vẽ đa giác đều ngoại tiếp đường tròn (Circumscribed) Bước 3: Chọn tâm của đa giác (tâm của đường tròn). Bước 4: Chọn điểm xác định phương và kích thước của đa giác . Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc. Tùy vào lựa chọn ở bước 2, ta sẽ được các kết quả như Hình 2.52 và Hình 2.53. Hình 2.52. Đa giác nội tiếp đường tròn Hình 2.53. Đa giác ngoại tiếp đường tròn 2.4.12. Lệnh Text: có 2 kiểu 2.4.12.1. Kiểu Text Tính năng: Tạo chữ hoặc đoạn văn bản. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn điểm xác định vị trí đặt chữ hoặc rê chuột chọn vùng đặt chữ, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Format Text như Hình 2.54. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 34
  37. Chọn tiêu chuẩn Canh lề trái, chữ giữa, phải, Định độ trên, chữ cách dòng Chọn kiểu chữ Chọn cỡ chữ Định dạng đậm, chữ nghiên, gạch chân Hình 2.54 Bước 3: Chọn kiểu chữ, cỡ chữ và cách định dạng trong hộp thoại Format Text rồi nhập đoạn văn bản cần ghi vào vùng viết chữ. Bước 4: Chọn biểu tượng sẽ được các kết quả như Hình 2.55. Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc. Hình 2.55 2.4.12.2. Kiểu Geometry Text Tính năng: Tạo chữ hoặc đoạn văn bản lên một đối tượng cho trước. Đối tượng này có thể là đoạn thẳng (line), đường tròn (circle) hoặc cung tròn (arc). Giả sử, ta cần tạo dòng chữ “Thiết kế và mô phỏng trong cơ khí” lên các đối tượng cho trước trên Hình 2.56, ta thực hiện các bước sau: Đường thẳng Cung tròn Đường tròn Hình 2.56 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 35
  38. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw. Bước 2: Chọn các đối tượng cần tạo chữ, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại GeometryText. Bước 3: Chọn kiểu chữ, cỡ chữ và cách định dạng trong hộp thoại Geometry- Text rồi nhập “Thiết kế và mô phỏng trong cơ khí” vào vùng viết chữ như Hình 2.57. Nhập khoảng cách Kiểu canh lề Độ nghiên giữa chữ và đối của chữ tượng Kiểu chữ đậm, Kiểu chữ Chọn cỡ chữ nghiên, gạch chân Vùng soạn thảo Hình 2.57 Bước 4: Chọn biểu tượng OK sẽ được kết quả như Hình 2.58. Hình 2.58 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 36
  39. 2.5. CÔNG CỤ GHI KÍCH THƯỚC VÀ RÀNG BUỘC VỊ TRÍ 2.5.1. Công cụ ghi kích thước: Có 2 kiểu: 2.5.1.1. Ghi kích thước thủ công Tính năng: dùng để ràng buộc kích thước của biên dạng vẽ phác một cách tùy ý. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constrain. Bước 2: Chọn đối tượng cần ghi kích thước. Đối tượng này có thể là đoạn thẳng, cung tròn, đường tròn, elip . Lưu ý: Kích thước đoạn thẳng được tạo ra sẽ theo phương ngang hoặc thẳng đứng. Để ghi kích thước đường nghiêng, ta nhấp phải chuột và chọn Aligned như Hình 2.59. Để ghi kích thước góc, ta chọn hai đoạn thẳng tạo thành góc đó. Hình 2.59 Bước 3: Chọn vị trí đặt kích thước. Bước 4: Nhập giá trị kích thước cần thiết. Sau khi nhập xong, ta có thể hiệu chỉnh lại kích thước bằng cách nhấp đúp chuột vào con số kích thước đó rồi điều chỉnh theo ý muốn. Giả sử ta vẽ hình tam giác bất kỳ rồi dùng lệnh ghi kích thước, sẽ được kết quả đo góc như Hình 2.60, kết quả đo đoạn thẳng như Hình 2.61. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 37
  40. Hình 2.60: Ghi kích thước góc. Hình 2.61: Ghi kích thước đoạn thẳng. 2.5.1.2. Ghi kích thước tự động Tính năng: Dùng để ràng buộc kích thước của biên dạng vẽ phác một cách tự động. Các bước thao tác: Bước 1: Vẽ biên dạng cần ghi kích thước tự động. Bước 2: Nhận biểu tượng trên thanh Constrain hoặc nhấn phím tắc D sẽ xuất hiện hộp thoại Auto Dimension như hình 2.62. Hình 2.62 Bước 3: Chọn nút sẽ xuất hiện các kích thước cần thiết của biên dạng. Bước 4: Nhấn nút để kết thúc. 2.5.2. Công cụ ràng buộc vị trí Trong quá trình vẽ phác biên dạng, nếu ràng buộc quá nhiều kích thước (Dimension) sẽ gây rối cho bản vẽ và hiệu quả kém. Để khắc phục hiện tượng này, phần mềm Inventor đã tạo ra hàng loạt các công cụ để hỗ trợ ràng buộc vị trí tương quan giữa các đối tượng trong bản vẽ. 2.5.2.1. Công cụ Coincident Constraint Tính năng: Ràng buộc một điểm thuộc một đối tượng nào đó. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn điểm cần ràng buộc. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 38
  41. Bước 3: Chọn đối tượng bất kỳ. Giả sử ta cần ràng buộc tâm đường tròn thuộc đường thẳng, ta được kết quả như Hình 2.63. a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.63 2.5.2.2. Công cụ Collinear Constraint Tính năng: Ràng buộc hai đoạn thẳng hoặc hai trục nào đó thẳng hàng. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn đoạn thẳng thứ nhất. Bước 3: Chọn đoạn thẳng thứ hai. Ta được kết quả như Hình 2.64. a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.64 2.5.2.3. Công cụ Concentric Constraint Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng đồng tâm. Hai đối tượng này có thể là hai đường tròn, hai cung tròn hoặc đường tròn với cung tròn. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất. Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai. Ta được kết quả như Hình 2.65. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 39
  42. a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.65 2.5.2.4. Công cụ Fix Tính năng: Ràng buộc cố định vị trí của một điểm hoặc đường cong trên mặt phẳng vẽ phác. Sau khi thực hiện lệnh này, đối tượng đó không thể di chuyển hoặc thay đổi kích thước. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn điểm hoặc đường cong cần ràng buộc, được kết quả như Hình 2.66. Bước 3: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc Hình 2.66 2.5.2.5. Công cụ Parallel Constraint Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng song song với nhau. Đối tượng này có thể là đoạn thẳng hoặc trục của elip. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 40
  43. Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai. Ta được kết quả như Hình 2.67. Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc. a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.67 2.5.2.6. Công cụ Perpendicular Constraint Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng vuông góc với nhau. Đối tượng này có thể là đoạn thẳng, trục của elip hoặc đường cong nào đó. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất. Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai. Ta được kết quả như Hình 2.68. Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.68 2.5.2.7. Công cụ Horizontal Constraint Tính năng: Ràng buộc một đoạn thẳng nằm ngang theo gốc tọa độ. Đoạn thẳng này có thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 41
  44. Bước 2: Chọn đoạn thẳng hoặc hai điểm tạo đoạn thẳng cần ràng buộc nằm ngang. Ta được kết quả như Hình 2.69. Bước 3: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.69 2.5.2.8. Công cụ Vertical Constraint Tính năng: Ràng buộc một đoạn thẳng, thẳng đứng theo gốc tọa độ. Đoạn thẳng này có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn đoạn thẳng hoặc hai điểm tạo đoạn thẳng cần ràng buộc nằm thẳng đứng. Ta được kết quả như Hình 2.70. a) Trư ớ c khi ràng buộ c b) Sau khi ràng buộ c Hình 2.70 Bước 3: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc. 2.5.2.9. Công cụ Tangent Tính năng: Ràng buộc tiếp xúc giữa hai đối tượng. Các bước thao tác: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 42
  45. Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất. Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai. Ta được kết quả như Hình 2.71. Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc. a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.71 2.5.2.10. Công cụ Smooth Tính năng: Làm trơn phần giao nhau của hai đối tượng. Lệnh này áp dụng cho hai đối tượng mà trong đó phải có một đường là Spline, đường còn lại có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc một spline khác Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất. Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai. Ta được kết quả như Hình 2.72a. Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc. a) Trư ớ c khi ràng buộ c b) Sau khi ràng buộ c Hình 2.72 2.5.2.11. Công cụ Symmetric Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng đối xứng nhau qua một trục. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 43
  46. Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất. Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai. Bước 4: Chọn trục đối xứng. Ta được kết quả như Hình 2.73. Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.73 2.5.2.12. Công cụ Equal Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng bằng nhau. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất (là đối tượng được ràng buộc). Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai. Ta được kết quả như Hình 2.74. Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để kết thúc a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.74 2.5.2.13. Công cụ Show Constraints Tính năng: Hiển thị tất cả các ràng buộc lên đối tượng. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint. Bước 2: Chọn các đối tượng cần hiển thị các ràng buộc. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 44
  47. Giả sử sau khi ràng buộc như trên Hình 2.74, ta sử dụng công cụ Show Constraints sẽ thấy được các ký hiệu ràng buộc Equal như hình 2.75. a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc Hình 2.75 2.6. CÔNG CỤ SAO CHÉP VÀ HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG 2.6.1. Công cụ sao chép đối tượng 2.6.1.1. Công cụ Rectangular Pattern Tính năng: Sao chép các đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo hàng và cột. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Pattern sẽ xuất hiện hộp thoại Rectangular Pattern như Hình 2.76. Hình 2.76 Bước 2: Chọn các biểu tượng và nhập các thông số cần thiết trên Hình 2.77 để sao chép các đội tượng theo yêu cầu. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 45
  48. Hình 2.77 Bước 3: Chọn biểu tượng sẽ được kết quả như Hình 2.78. Hình 2.78 2.6.12. Công cụ Circular Pattern Tính năng: Sao chép các đối tượng gốc thành nhiều đối tượng quay quanh tâm. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Pattern sẽ xuất hiện hộp thoại Circular Pattern như Hình 2.79. Hình 2.79 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 46
  49. Bước 2: Chọn các biểu tượng và nhập các thông số cần thiết trên Hình 2.80 để sao chép các đối tượng theo yêu cầu. Hình 2.80 Bước 3: Chọn biểu tượng OK sẽ được kết quả như hình 2.81. Hình 2.81 2.6.1.3. Công cụ Mirror Tính năng: Tạo một đối tượng mới đối xứng với đối tượng gốc qua một trục. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng Mirror trên thanh Pattern sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 2.82. Hình 2.82 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 47
  50. Bước 2: Sử dụng nút lệnh chọn các đối tượng gốc cần lấy đối xứng. Bước 3: Sử dụng nút lệnh chọn trục đối xứng. Bước 4: Chọn nút Apply ta sẽ được kết quả như Hình 2.83. Bước 5: Chọn biểu tượng Done để kết thúc Hình 2.83 2.6.2. Công cụ hiệu chỉnh đối tượng 2.6.2.1. Công cụ Tính năng: Di chuyển một hoặc nhiều đối tượng từ vị trí ban đầu sang vị trí mới. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng công cụ Move trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Move như Hình 2.84. Hình 2.84. Bước 2: Sử dụng nút lệnh select chọn các đối tượng gốc cần di chuyển. Bước 3: Sử dụng nút lệnh Base Point chọn điểm gốc của đối tượng cần di chuyển. Bước 4: Chọn vị trí mới cần di chuyển đến. Ta được kết quả như Hình 2.85. Hình 2.85 Bước 5: Chọn biểu tượng để kết thúc Lưu ý: Các chức năng mở rộng của hộp thoại Move KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 48
  51. - Biểu tượng : Chức năng sao chép (đối tượng gốc không bị mất đi). - Biểu tượng : Chức năng tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi chọn các đối tượng gốc cần di chuyển. - Biểu tượng : Chức năng nhập tọa độ vị trí mới so với điểm gốc Base Point. 2.6.2.2. Công cụ Tính năng: Sao chép đối tượng thành nhiều đối tượng giống nhau. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng copy trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Copy như Hình 2.86. Hình 2.86. Bước 2: Sử dụng nút lệnh chọn các đối tượng gốc cần sao chép. Bước 3: Sử dụng nút lệnh chọn điểm gốc của đối tượng cần sao chép. Bước 4: Chọn các vị trí cần sao chép đến. Ta được kết quả như Hình 2.87. Hình 2.87 Bước 5: Chọn biểu tượng để kết thúc 2.6.2.3. Công cụ Tính năng: Quay một hay nhiều đối tượng quanh một điểm. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng Rotate trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Copy như Hình 2.88. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 49
  52. Hình 2.88. Bước 2: Sử dụng nút lệnh Select chọn các đối tượng cần quay. Bước 3: Sử dụng nút lệnh Center Point Select để chọ tâm quay. Bước 4: Nhập giá trị góc cần quay vào ô Angle. Bước 5: Chọn nút Apply ta sẽ được kết quả như hình 2.89. Hình 2.89 Bước 6: Chọn biểu tượng Done để kết thúc. 2.6.2.4. Công cụ Tính năng: Cắt xén các đối tượng. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng Trim trên thanh Modify hoặc nhấn phím tắt X. Bước 2: Chọn các đối tượng cần xén. Ta được kết quả như Hình 2.90. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 50
  53. c) Trước khi xén b) Sau khi xén Hình 2.90 2.6.2.5. Công cụ Tính năng: Kéo dài một đối tượng đến đối tượng cắt ngang khác gần đó. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify. Bước 2: Chọn đối tượng cần kéo dài. Ta được kết quả như hình 2.91. a) Trư ớ c khi kéo dài b) Sau khi kéo dài Hình 2.91 2.6.2.6. Công cụ Tính năng: Chia một đối tượng thành hai đối tượng khác nhau thông qua một đối tượng cắt ngang. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify. Bước 2: Chọn đối tượng cần chia. Ta được kết quả như hình 2.92. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 51
  54. a) Trư ớ c khi chia b) Sau khi chia Hình 2.92 2.6.2.7. Công cụ Tính năng: Phóng to hay thu nhỏ các đối tượng theo tỉ lệ nhất định. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Scale như Hình 2.93. Hình 2.93. Bước 2: Sử dụng nút lệnh chọn các đối tượng cần phóng to (thu nhỏ). Bước 3: Sử dụng nút lệnh chọn điểm cơ sở để phóng to (thu nhỏ). Bước 4: Nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước vào ô Scale Factor (>1: phóng to; <1: thu nhỏ). Bước 5: Chọn nút Apply sẽ được kết quả như hình 2.94. Hình 2.94 Bước 6: Chọn biểu tượng Done để kết thúc KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 52
  55. 2.6.2.8. Công cụ Tính năng: Di chuyển và kéo giãn các đối tượng. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng Stretch trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Stretch như Hình 2.95. Hình 2.95. Bước 2: Sử dụng nút lệnh chọn các đối tượng cần kéo giãn và di chuyển. Ta chọn các đối tượng bằng cách kéo chuột trái để tạo thành cửa sổ bao quanh chúng. Bước 3: Sử dụng nút lệnh chọn điểm xác định khoảng di chuyển. Bước 4: Chọn vị trí cần di chuyển đến. Bước 5 Chọn biểu tượng để kết thúc. Lưu ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn sẽ được dời đi, đối tượng nào cắt cửa sổ lựa chọn sẽ bị kéo giãn như Hình 2.96. a) Trước khi Stretch b) Sau khi Stretch c) Trước khi Stretch d) Sau khi Stretch Hình 2.96 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 53
  56. 2.6.2.9. Công cụ Tính năng: Tạo đối tượng mới song song với một đối tượng cho trước. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify hoặc nhấn phím tắt O. Bước 2: Chọn đối tượng gốc. Bước 3: Xác định vị trí cho đối tượng mới. Ta được kết quả như Hình 2.97. Hình 2.97 2.7. VÍ DỤ ÁP DỤNG 2.7.1. Ví dụ Để hiểu rõ hơn các nội dung được trình bày trong chương 2, tác giả sẽ hướng dẫn các bước cần thực hiện để xây dựng bản vẽ phác 2D có biên dạng và kích thước như Hình 2.98. Hình 2.98 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 54
  57. 2.7.2. Trình tự các bước thực hiện Bản vẽ trên có biên dạng đối xứng do đó ta chỉ cần vẽ một nửa (bên trái hoặc bên phải) rồi lấy đối xứng qua trục, sẽ được kết quả mong muốn. Bước 1: Sử dụng lệnh Line vẽ đoạn thẳng đứng qua gốc tọa độ có kích thước 176mm và hai đoạn thẳng nằm ngang có kích thước 35mm và 27mm như Hình 2.99. Hình 2.99 Bước 2: Chọn biểu tượng vẽ hai đường tròn đồng tâm có đường kính 36 và 18, cách gốc tọa độ một khoảng 37mm theo phương x và 118mm theo phương y như Hình 2.100. Hình 2.100 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 55
  58. Bước 3: Tiếp tục chọn biểu tượng vẽ đường tròn đường kính 16 cách gốc tọa độ một khoảng 35mm theo phương x và 8mm theo phương y như Hình 2.101. Hình 2.101 Bước 4: Chọn biểu tượng vẽ cung tròn có bán kính R = 86mm qua hai điểm nằm trên đường tròn 36 và 16, sau đó sử dụng công cụ Tangent để ràng buộc tiếp xúc như Hình 2.102. Hình 2.102 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 56
  59. Bước 5: Tiếp tục chọn biểu tượng vẽ cung tròn có bán kính R = 12mm qua hai điểm nằm trên đường tròn 36 và cung tròn R86, sau đó sử dụng công cụ Tangent để ràng buộc tiếp xúc như Hình 2.103. Hình 2.103 Hình 2.104 Bước 7: sử dụng công cụ xén các đối tượng trên hình 2.104. Bước 7: Sử dụng lệnh Line vẽ đoạn thẳng đứng bất kỳ cách gốc tọa độ một khoảng 19mm như Hình 2.105. Hình 2.105 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 57
  60. Bước 8: Chọn biểu tượng vẽ cung tròn có bán kính R=12mm hai điểm nằm trên đường tròn 8 và đoạn thẳng mới vẽ, sau đó sử dụng công cụ Tangent để ràng buộc tiếp xúc như Hình 2.106. Hình 2.106 Bước 9: Sử dụng công cụ xén các đối tượng trên hình 2.107, ta được một nửa biên dạng như hình 2.108 Hình 2.107 Hình 2.108 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 58
  61. Bước 10: Sử dụng công cụ Mirror lấy đối xứng một nửa biên dạng qua trục, rồi chọn biểu tượng biến trục đối xứng thành đường tâm, ta được như hình 2.109. Hình 2.109 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 59
  62. 2.8 . Bài t ậ p chương 2 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 60
  63. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 61
  64. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 62
  65. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 63
  66. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 64
  67. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 65
  68. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 66
  69. Bài 3. MÔI TRƯỜNG TẠO MÔ HÌNH 3D (PART) 3.1. GIAO DIỆN Sau khi hoàn thành trong môi trường vẽ phác 2D, ta nhấp chọn biểu tượng Finish Sketch hoặc nhấn phím tắc S để kết thúc quá trình vẽ phác và chuyển sang môi trường thiết kế môi trường 3D, lúc này giao diện môi trường Part được mở ra như hình 3.1. Hình 3.1 Phần mềm Inventor tự mặt định tên gọi của mô hình cần tạo là Part 1, muốn lưu bản vẽ với tên gọi khác ta nhấp chuột vào biểu tượng hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+S sẽ xuất hieenhj hộp thoại Save As, lúc này ta chọn đường dẫn trong thư mục Save in và đặt tên mô hình theo ý muốn trong ô File name rồi chọn biểu tượng Save như hình 3.2. Hình 3.2 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 67
  70. Khi chuyển sang môi trường Part, tab lệnh 3D Model tự động kích hoạt, chứa các thanh công cụ với những chức năng chính sau: - Thanh Sketch có chức năng tạo bản vẽ phác 2D hoặc mô hình 3D trên mặt phẳng bất kỳ hoặc mặt phẳng làm việc của chi tiết (Part). - Thanh Primitive có chức năng tạo hình hộp chữ nhật, hình trụ, hình cầu và hình xuyến. - Thanh Create có chức năng tạo mô hình 3D từ bản vẽ phác 2D. - Thanh Modify có chức năng hiệu chỉnh mô hình 3D đã tạo. - Thanh Work Features có chức năng tạo hệ trục tọa độ, tạo mặt phẳng, tạo trục và tạo điểm mới. - Thanh Pattern có chức năng sao chép mô hình 3D đã tạo. - Thanh Surface có chức năng thiết kế các bề mặt phức tạp. - Thanh Plastic Part có chức năng thiết kế các sản phẩm nhựa. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 68
  71. 3.2. CÔNG CỤ TẠO MÔ HÌNH 3D 3.2.1. Lệnh Extrude Tính năng: Đùn biên dạng 2D (sketch) theo phương vuông góc với mặt phẳng vẽ phác để tạo thành mô hình khối hoặc mô hình mặt như hình 3.3. a) Bản vẽ phác 2D b) Bản vẽ khối đặc (Solid) a) Bản vẽ hình mặt (Surface) Hình 3.3 Lưu ý: - Để thực hiện lệnh này, phải có biên dạng 2D được tạo trước đó. - Để tạo thành khối đặc thì biên dạng 2D phải khép kín. - Biên dạng 2D hở chỉ tạo được mô hình mặt. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng Extrude trên thanh Create sẽ xuất hiện hộp thoại Extrude như hình 3.4. Hình 3.4. Bước 2: Chọn dạng tạo hình trong mục Output: Dạng 1: Tạo khối đặc (Solid). Dạng 2: Tạo mô hình mặt (Surface). Bước 3: Sử dụng công cụ chọn biên dạng 2D cần đùn. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 69
  72. Bước 4: Chọn chế độ đùn (chỉ có trong dạng tạo khối đặc solid): - Join : Cộng các solid. - Cut : Trừ các solid. - Intersect : Giao giữa các solid. - New solid : Tạo solid mới (Lúc này trên chi tiết sẽ có 2 khối solid khác nhau trong môi trường Part). Giả sử ta có 2 khối: 1 khối hộp chữ nhật và 1 khối trụ, sau khi chọn các chế độ đùn, ta sẽ được các kết quả như Hình 3.5. a) Cộng b) Trừ c) Giao Hình 3.5 Bước 5: Chọn cách thức giới hạn khối đùn trong mục Extents: - Distance : Đùn với khoảng cách nhất định. Nhập khoảng cách cần đùn vào ô Chọn hướng đùn trên các biểu tượng +Direction 1 : Đùn theo hướng 1. +Direction 2 : Đùn theo hướng 2 ngược chiều với hướng 1. +Symmetric : Đùn theo 2 hướng đều nhau. +Asymmetric : Đùn theo 2 hướng không đều nhau. - To Next: Chiều dày khối đùn được xác định từ mặt phẳng vẽ phác đến bề mặt gần nhất. - To: Chiều dày khối đùn được xác định từ mặt phẳng vẽ phác đến bề mặt được chọn. - Between: Chiều dày khối đùn được giới hạn bởi hai bề mặt được chọn. - All : Chỉ được thực hiện với chế độ Cut , cắt toàn bộ chiều dài. Bước 6: Nhập góc phình to hay thu nhỏ của khối đùn vào ô Taper trong menu More như Hình 3.6. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 70
  73. Hình 3.6 Tùy theo giá trị góc nhập trong ô Taper dương, âm hay bằng 0 mà khối sẽ phình to, thu nhỏ hoặc giữ nguyên hình dạng như Hình 3.7. a) Phình to b) Thu nhỏ c) Giữ nguyên hình dạng Hình 3.7 Bước 7: Nhấp chọn biểu tượng để kết thúc Sau khi thực hiện xong lệnh Extrude, trên thanh Browser Bar sẽ xuất hiện thư mục Extrusion1 khi tạo khối đặc (solid) hoặc thư mục ExtrusionSrf1 khi tạo mô hình mặt (surface) chứa bản vẽ phác Sketch 1 như Hình 3.8. a) Khối đặc (Solid) b) Mô hình mặt (Surface) Hình 3.8 Bản vẽ phác Sketch1 sau khi trở thành tập con của thư mục Extrusion1 sẽ thuộc quyền sở hữu của thư mục đó. Muốn tiếp tục sử dụng Sketch1 để thực hiện các lệnh KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 71
  74. khác, ta nhấp chuột phải tại Sketch1 và chọn Share Sketch, khi đó sẽ xuất hiện thư mục Sketch1 nằm độc lập như Hình 3.9. a) Trước khi Share Sketch b) Sau khi Share Sketch Hình 3.9 Lúc này, ta có thể tạo thêm hàng loạt các Extrusion từ Sketch1, khi không còn nhu cầu sử dụng bản vẽ phác Sketch1 nữa, ta cần ẩn Sketch1 đi để dễ nhìn mô hình bằng cách nhấp chuột phải tại đó và chọn Visibility như Hình 3.10. Hình 3.10 Bản vẽ phác Sketch1 giúp ta tạo được nhiều mô hình 3D khác nhau từ lệnh Extrude. Tuy nhiên, để có thể hoàn chỉnh được các vật thể thực như mong muốn, ta cần phải tạo thêm nhiều bản vẽ phác thảo Sketch khác nhau. Để thực hiện điều này, ta chuyển từ môi trường 3D sang 2D Sketch bằng cách nhấp chọn biểu tượng trên menu Model 3D hoặc nhấn phím tắt S rồi chọn mặt phẳng cần vẽ phác. Ở đây, ta có thể chọn các mặt phẳng chuẩn của hệ thống hoặc chọn một mặt phẳng bất kỳ trên các mô hình 3D đã tạo như Hình 3.11. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 72
  75. Hình 3.11 Giả sử ta chọn mặt phẳng trên cùng của khối trụ tròn, khi đó sẽ xuất hiện môi trường vẽ phác 2D quen thuộc như Hình 3.12. Hình 3.12 Lúc này, ta sử dụng các lệnh để vẽ biên dạng Sketch 2 theo ý muốn, giả sử ta vẽ hai đường tròng đường kính 22 và đường kính 16 rồi chọn biểu tượng Finish Sketch, khi đó sẽ xuất hiện bản vẽ phác thảo Sketch 2 nằm trên mặt phẳng trên cùng của khối hình trụ như hình 3.13. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 73
  76. Hình 3.13 Với Sketch2 vừa tạo ra, ta có thể tiếp tục sử dụng lệnh Extrude để tạo thêm khối hình học Extrusion3 chứa bản vẽ phác thảo Sketch2 như Hình 3.14. Hình 3.14 Để hiệu chỉnh lệnh Extrude, ta nhấp chuột phải tại các thư mục vừa tạo (Extrusion1, Extrusion2 hoặc Extrusion3) và chọn Edit Feature như Hình 3.15. Hình 3.15 Sau khi hoàn thành mô hình 3D trong môi trường Part, để xem các tính chất vật lý của chi tiết vừa tạo như: khối lượng, thể tích, tổng diện tích các bề mặt, trọng tâm ta nhấp chuột phải tại tên của chi tiết đó (mặc định là Part1) và chọn iPropertive như Hình 3.16, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Part1 iProperties như Hình 3.17. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 74
  77. Hình 3.16 Hình 3.17 Lúc này, ta chọn menu Physical và chọn Update sẽ được kết quả các thông số vật lý của mô hình vừa tạo trên Hình 3.18. Hình 3.18 3.2.2. Lệnh Revolve Tính năng: Quay biên dạng 2D (sketch) quanh trục một góc bất kỳ để tạo thành mô hình khối hoặc mô hình mặt như Hình 3.19. a) Bản vẽ phác 2D b) Khối đặc (Solid) c) Mô hình mặt (Surface) Hình 3.19 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 75
  78. Lưu ý: - Để thực hiện lệnh này, phải có biên dạng 2D và trục quay được tạo trước đó. - Để tạo thành khối đặc thì biên dạng 2D phải khép kín. - Biên dạng 2D hở chỉ tạo được mô hình mặt. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Create sẽ xuất hiện hộp thoại Revolve như hình 3.20. Hình 3.20 Bước 2: Chọn dạng tạo hình trong mục Output: Dạng 1 : Tạo khối đặc (Solid). . Dạng 2 : Tạo mô hình mặt (Surface). Bước 3: Sử dụng công cụ chọn biên dạng cần quay. Bước 4: Sử dụng công cụ chọn trục quay. Bước 5: Chọn chế độ quay (chỉ có trong dạng tạo khối đặc solid): - Join : Cộng các solid. - Cut : Trừ các solid. - Intersect : Giao giữa các solid. - New solid : Tạo solid mới. Bước 6: Chọn cách thức giới hạn khối quay trong mục Extents: - Angle: Quay biên dạng với một góc nhất định. Nhập giá trị góc cần quay (360o) vào ô Chọn chiều quay trên các biểu tượng: + Direction 1: Quay theo chiều 1 (ngược chiều kim đồng hồ). + Direction 2: Quay theo hướng 2 (cùng chiều kim đồng hồ). + Symmetric: Quay theo hai hướng đều nhau. + Asymmetric: Quay theo hai hướng không đều nhau. - Between: Quay biên dạng từ mặt phẳng vẽ phác đến mặt phẳng KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 76
  79. - To: Quay biên dạng từ mặt phẳng vẽ phác đến mặt phẳng được chọn. - To next: Góc quay được giới hạn bởi hai bề mặt được chọn gần nhất. - All: Quay toàn vòng (360o). Bước 7: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc. Sau khi thực hiện xong lệnh Revolve, trên thanh Browser Bar sẽ xuất hiện thư mục Revolution1 khi tạo khối đặc (solid) hoặc thư mục RevolutionSrf1 khi tạo mô hình mặt (surface) chứa bản vẽ phác Sketch 1 như Hình 3.21. a) Khối đặc (Solid) b) Mô hình mặt (Surface) Hình 3.21 3.2.3. Lệnh Loft Tính năng: Nối các biên dạng 2D (Sketch) trên các mặt phẳng khác nhau dọc theo một hay nhiều đường dẫn để tạo thành mô hình khối hoặc mô hình mặt như hình 3.22. a) Các biên dạng S ketch b) Khối đặc (Solid) c) Mô hình mặt (Surface ) Hình 3.22 Lưu ý: - Để thực hiện lệnh này, phải có ít nhất hai biên dạng trên hai mặt phẳng khác nhau. - Để tạo thành khối đặc thì biên dạng 2D phải khép kín. - Đường dẫn có thể là sketch 2D hoặc sketch 3D. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 77
  80. - Biên dạng 2D hở chỉ tạo được mô hình mặt. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp biểu tượng trên thanh Create sẽ xuất hiện hộp thoại Loft như hình 3.23. Hình 3.23 Bước 2: Chọn dạng tạo hình trong mục Output: - Dạng 1: Tạo khối đặc (Solid). - Dạng 2: Tạo mô hình mặt (Surface). Bước 3: Nhấp biểu tượng Click to add trong hộp thoại con Sections để chọn các biên dạng sketch. Trường hợp chọn nhiều sketch trên cùng một mặt phẳng thì các sketch này phải giao nhau. Bước 4: Chọn đường dẫn để nối các biên dạng sketch, với 3 cách lựa chọn sau: - Rails : Đường dẫn là các đường sinh giới hạn biên dạng ngoài của mô hình. Lựa chọn này đòi hỏi đường dẫn phải giao với chu vi của các biên dạng sketch, trường hợp không có đường dẫn thì hình dạng của mô hình tự nội suy theo các biên dạng. - Center Line : Đường dẫn là đường nối tâm của các biên dạng sketch. Lựa chọn này đòi hỏi đường dẫn phải giao với các mặt phẳng chứa biên dạng. - Area Loft : Đường dẫn cũng là đường nối tâm của các biên dạng sketch. Với lựa chọn này, ngoài các biên dạng sketch chính đã có, ta còn tạo thêm biên dạng phụ quyết định hình dạng của mô hình. + Center Line: Chọn đường dẫn. + Placed Sections: Chọn một điềm bất kỳ trên đường dẫn sẽ xuất hiện hộp thoại Section Dimensions, ta nhập giá trị diện tích của biên dạng phụ tại điểm được chọn. Bước 5: Chọn chế độ Loft (chỉ có trong dạng tạo khối đặc solid): - Join : Cộng các solid. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 78
  81. - Cut : Trừ các solid. - Intersect : Giao giữa các solid. - New solid : Tạo solid mới. Bước 6: Nhấp chọn OK để kết thúc. a) Các biên dạng và đường dẫn b) Loft không đường dẫn c) Loft với đường dẫn 1 d) Loft với đường dẫn 2 Hình 3.24. Lệnh Loft với lựa chọn Rails a) Các biên dạng và đường b) Loft với đường dẫn 1 dẫn KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 79
  82. c) Loft với đường dẫn 2 d) Loft với đường dẫn 3 Hình 3.25. Lệnh Loft vớ i lựa chọn Center Line a) Các biên dạng và đường b) Loft với biên dạng phụ có c) Loft với biên dạng phụ và 2 dẫn diện tích 5000mm có diện tích 400mm2 Hình 3.26. Lệnh Loft với lựa chọn Area Loft 3.2.4. Lệnh Sweep Tính năng: Quét biên dạng 2D (sketch) dọc theo một đường dẫn cho trước để tạo thành mô hình khối hoặc mô hình mặt như Hình 3.27. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 80
  83. a) Các biên dạng sketch và đường dẫn b) T ạo khối với đư ờng dẫn 1 c) Tạo khối (Solid) với đường dẫn 2 d) Tạo mặt (Surface) với đường dẫn 2 Hình 3.27 Lưu ý: - Để thực hiện lệnh này, phải có ít nhất một biên dạng sketch và một đường dẫn trên hai mặt phẳng giao nhau. - Đường dẫn có thể là sketch 2D hoặc sketch 3D. Đường dẫn có thể kín hoặc hở nhưng phải xuyên qua mặt phẳng chứa biên dạng. - Để tạo thành khối đặc thì biên dạng 2D phải khép kín. - Biên dạng 2D hở chỉ tạo được mô hình mặt. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Create sẽ xuất hiện hộp thoại Sweep như Hình 3.28. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 81
  84. Hình 3.28 Bước 2: Chọn dạng tạo hình trong mục Output: Dạng 1: Tạo khối đặc (Solid). Dạng 2: Tạo mô hình mặt (Surface). Bước 3: Sử dụng công cụ chọn biên dạng sketch. Bước 4: Sử dụng công cụ chọn đường dẫn. Bước 5: Chọn các dạng tạo hình trong mục Type, với 3 lựa chọn sau: Path: Quét biên dạng theo một đường dẫn như Hình 3.29. Chọn hướng tạo mô hình trong mục Orientation với 2 thuộc tính sau: - : Biên dạng quét uốn lượn theo đường dẫn. Với lựa chọn này, ta có thể nhập góc côn trong ô Taper. - : Biên dạng quét song song với nhau trên suốt chiều dài đường dẫn. c) Sweep với lựa chọn Parallel a) Biên dạng và đường b) Sweep với lựa chọn c) Sweep với lựa chọn dẫn Path, góc Taper là 2 Purallel Hình 3.29 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 82
  85. - Path & Guide Rail: Quét biên dạng theo một đường dẫn (Path) và đường biên giới hạn (Guide Rail) như hình 3.30. a) Biên dạng đường b) Sweep với lựa c) Sweep với lựa chọn dẫn và bề mặt. chọn Path. Path & Guide Surface Hình 3.31 a) Biên dạng đường dẫn b) Lựa chọn c) Lựa chọn d) Lựa chọn và đường giới hạn biên Path&Guide Rail với Path&Guide Rail với Path&Guide Rail với thuộc tính X&Y thuộc tính X thuộc tính None Hình 3.30 - Path & Guide Surface: Quét biên dạng theo một đường dẫn (Path) và xoắn theo một bề mặt (Guide Surface) như hình 3.31. Bước 6: Chọn chế độ Sweep (chỉ có trong dạng tạo khối đặc solid): - Join : Cộng các solid. - Cut : Trừ các solid. - Intersect : Giao giữa các solid. - New solid : Tạo solid mới. Bước 7: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc. 3.2.5. Lệnh Rib Tính năng: Tạo gân chịu lực cho các chi tiết. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một biên dạng (kín hoặc hở) trên một mặt phẳng nào đó để xác định hình dạng và kích thước của gân. Các bước thao tác: - Trường hợp 1: Tạo gân có chiều dày vuông góc với một mặt phẳng chứa biên dạng. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 83
  86. Bước 1: Nhấp chọn trên thanh Create sẽ xuất hiện hộp thoại Rib như hình 3.32. Hình 3.32 Bước 2: Chọn biểu tượng Parallel to Sketch Plane trong hộp thoai Rib. Bước 3: Sử dụng công cụ chọn biên dạng tạo gân. Bước 4: Nhấp 1 trong 2 biểu tượng chọn hướng tạo gân. Bước 5: Nhập chiều dày gân cần tạo vào ô Bước 6: Nhấp 1 trong 3 biểu tượng chọn hướng tạo chiều dày gân. Bước 7: Chọn cách tạo chiều sâu của gân với 2 lựa chọn sau: + To Next : Chiều sâu gân xuất phát từ biên dạng tạo gân đến các mặt phẳng giới hạn cho gân. + Finite : Chiều sâu gân được xác định bằng giá trị cần nhập. Bước 8: Nhấp biểu tượng OK để kết thúc, sẽ được kết quả như hình 3.33. a) Chi tiết và biên dạng b) Lệnh Rib với lựa chọn To Next KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 84
  87. c) Lệnh Rib với lựa chọn Finite Hình 3.33. Tạo gân có chiều dày vuông góc với mặt phẳng chứa biên dạng. - Trường hợp 2: Tạo gân có chiều dày song song với mặt phẳng chứa biên dạng Bước 1: Cũng tương tự như Trường hợp 1, nhấp chọn biểu tượng trên thanh Create. Bước 2: Chọn biểu tượng Normal to Sketch Plane trong hộp thoại Rib. Bước 3: Sử dụng công cụ trong mục Shape chọn biên dạng tạo gân. Bước 4: Nhấp 1 trong 2 biểu tượng chọn hướng tạo gân. Bước 5: Nhập chiều dày gân cần tạo vào ô Bước 6: Nhấp 1 trong 3 biểu tượng chọn hướng tạo chiều dày gân . Bước 7: Chọn cách tạo chiều sâu của gân, với 2 lựa chọn sau: + To Next : Chiều sâu gân xuất phát từ biên dạng tạo gân đến các mặt phẳng giới hạn cho gân. + Finite : Chiều sâu gân được xác định bằng giá trị cần nhập. Bước 8: Nhấp biểu tượng OK để kết thúc., sẽ được kết quả như hình 3.34. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 85
  88. a) Chi tiết biên dạng b) Lệnh Rib với lựa chọn To Next c) Lệnh Rib với lựa chọn Finite Hình 3.34. Tạo gân có chiều dày song song với mặt phẳng chứa biên dạng. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 86
  89. 3.2.6. Lệnh Coil Tính năng: Quét biên dạng theo đường xoắn ốc quanh một trục. Ví dụ tạo lò xo hoặc tạo ren trên bề mặt hình trụ nào đó như Hình 3.35. a) Lò xo b) Ren trên bulông Hình 3.35. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một biên dạng và một đoạn thẳng làm trục quay (Có thể chọn trục x, y, z của hệ thống làm trục quay). Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Create sẽ xuất hiện hộp thoại Coil như Hình 3.36. Hình 3.3 6 Bước 2: Sử dụng công cụ trong trang Coil Shape chọn biên dạng. Bước 3: Sử dụng công cụ chọn trục quay và đảo chiều đường xoắn ốc. Bước 4: Nhấp 1 trong 2 biểu tượng chọn hướng xoắn. Bước 5: Chọn dạng tạo hình trong mục output: + Dạng 1 : Tạo khối đặc (Solid). + Dạng 2 : Tạo mô hình mặt (Surface). Bước 6: Chọn chế độ tạo đường xoắn ốc ( chỉ có trong dạng tạo khối đặc Solid) + Join : Cộng các Solid + Cut : Trừ các Solid. + Intersect : Giao giữa các solid + New solid : Tạo solid mới. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 87
  90. a) Biên dạng và trục quay b) Ren tạo thành trên chi tiết Hình 3.37. Tạo đường xoắn ốc với chế độ Cut Bước 7: Thiết lập các thông số cho đường xoắn ốc trong trang Coil Size, với 4 lựa chọn trong mục Type gồm: - Pitch and Revolution: Nhập giá trị bước xoắn và số vòng xoắn theo bảng sau: Hình 3.38. Với lựa chọn này, ta có kết quả như Hình 3.39. a) Lò xo được tạo ra a) Biên dạng và trục quay b) Lo xo được tạo ra Hình 3.39. - Revolution and Height: Nhập giá trị số vòng xoắn và chiều cao đường xoắn ốc theo bảng sau: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 88
  91. Hình 3.40. - Pitch and Height: Nhập giá trị bước xoắn và chiều cao đường xoắn ốc theo bảng sau: Hình 3.41. - Spiral: Tạo đường Acsimet với các thông số cần nhập trên Hình 3.42, ta được kết quả như Hình 3.43. Hình 3.42. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 89
  92. a) Biên dạ ng và trụ c quay b) Đườ ng Acsimet đượ c tạ o ra Hình 3.43. Tạo đường Acsimet với lựa chọn Spiral Bước 9: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc 3.2.7. Lệnh Emboss Tính năng: Tạo đối tượng nổi lên hoặc chìm xuống bề mặt chi tiết như Hình 3.44. a) Chữ nổi lên trên mặt bàn b) Chữ chìm xuống mặt bàn Hình 3.44 Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một bề mặt và một biên dạng đã phác thảo. Các bước thao tác: Bước 1: Nhập chọn biểu tượng trên thanh Create sẽ xuất hiện hộp thoại như hình 3.45. Hình 3.45 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 90
  93. Bước 2: Sử dụng công cụ chọn biên dạng. Bước 3: Đánh dấu vào ô rồi click biểu tượng chọn bề mặt chi tiết. Bước 4: Nhập ô Depth giá trị chiều cao (hoặc chiều sâu) cần nổi (hoặc chìm) cho đối tượng. Bước 5: Nhấp biểu tượng Top Face Appearance chọn màu sắc cho đối tượng cần tạo. Bước 6: Chọn 1 trong 3 cách tạo hình sau: - Emboss from Face : Đối tượng nổi lên trên chi tiết (tạo thêm). - Engrave from Face : Đối tượng chìm xuống chi tiết (cắt bỏ). - Emboss/ Engrave from Plane : Đối tượng nổi lên trên chi tiết với chiều cao bằng khoảng cách từ biên dạng phác thảo đến bề mặt của chi tiết. Bước 7: Chọn 1 trong 3 biểu tượng xác định hướng phù hợp. Bước 8: Nhấp biểu tượng OK để kết thúc, ta được kết quả như Hình 3.46. a) Lệnh Emboss với lựa chọn Emboss from Face b) Lệnh Emboss với lựa chọn Engrave from Face c) Lệnh Emboss với lựa chọn Emboss/ Engrave from Plane Hình 3.46 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 91
  94. 3.3. CÔNG CỤ HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH 3D 3.3.1. Lệnh Hole Tính năng: Tạo đồng thời một hoặc nhiểu lỗ trên chi tiết. Các lỗ này có thể là lỗ khoan, lỗ thông suốt, lỗ bậc, lỗ côn, lỗ ren . Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết trong môi trường Part. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify hoặc nhấn phím tắt H sẽ xuất hiện hộp thoại Hole như Hình 3.47. Hình 3.47 Bước 2: Chọn phương pháp xác định vị trí tâm lỗ trong mục Placement, với 4 lựa chọn sau: - From Sketch: Chọn tâm lỗ từ các điểm (Point) trên biên dạng phác thảo. + Lựa chọn này đòi hỏi phải có trước các điểm (Point) trên bản vẽ phác Sketch. + Sử dụng công cụ chọn các điểm vừa tạo làm tâm lỗ. - Linear: Tâm lỗ được định vị trí trên bề mặt của chi tiết và cách 2 cạnh của mặt phẳng đó một khoảng xác định. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 92
  95. + Sử dụng công cụ chọn mặt phẳng của chi tiết cần tạo lỗ. + Sử dụng công cụ chọn cạnh thứ nhất của mặt phẳng tạo lỗ rồi nhập kích thước từ tâm lỗ đến cạnh được chọn. + Sử dụng công cụ chọn cạnh thứ hai của mặt phẳng tạo lỗ rồi nhập kích thước từ tâm lỗ đến cạnh được chọn. - Concentric: Tạo lỗ trên mặt phẳng bất kỳ đồng tâm với khối trụ hoặc đường tròn, cung tròn cho trước. + Sử dụng công cụ chọn mặt phẳng bất kỳ cần tạo lỗ. + Sử dụng công cụ chọn mặt trụ, đường tròn hoặc cung tròn đồng tâm với lỗ cần tạo. - On Point: Tâm lỗ đi qua một điểm được tạo bằng công cụ Work Point (sẽ được trình bày trong mục . Phần ) + Lựa chọn này đòi hỏi phải có trước một điểm được tạo bằng lệnh Work Point tại vị trí cần tạo lỗ. + Sử dụng công cụ chọn điểm được tạo bằng lệnh Work Point. + Sử dụng công cụ chọn mặt phẳng mà đường tâm lỗ cần tạo vuông góc hoặc chọn cạnh, trục mà đường tâm lỗ cần tạo song song. Bước 3: Chọn kiểu lỗ cần tạo, với 4 lựa chọn sau: - Drilled : Tạo lỗ trơn. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 93
  96. - Counterbore : Tạo lỗ bậc, bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng. - Spotface : Tạo lỗ bậc, bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng hoặc ren côn. - Countersink : Tạo lỗ côn. Bước 4: Định dạng đầu mũi khoan trong mục Drill Point, với 2 lựa chọn sau: - Flat : Đầu bằng - Angle : Đầu côn Bước 5: Xác định kích thước của lỗ trong mục Termination, với 3 lựa chọn sau: - Distance: Tạo lỗ có chiều sâu xác định như Hình 3.48. a) Lỗ trơn. c) Lỗ côn. b) Lỗ bậc. Hình 3.48 - Throught All: Tạo lỗ suốt. - To: Tạo lỗ có chiều sâu từ mặt phẳng chứa tâm lỗ ban đầu tới mặt phẳng được chọn. Bước 6: Chọn loại lỗ có ren hoặc không ren, với 4 lựa chọn sau: - Simple Hole : Tạo lỗ không ren. - Clearance Hole : Tạo lỗ lắp bu lông theo tiêu chuẩn - Tapped Hole : Tạo lỗ có ren theo tiêu chuẩn như hình 3.49 Hình 3.49 - Taper Tapped Hole : Tạo lỗ ren côn. Bước 7: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 94
  97. 3.3.2. Lệnh Fillet Tính năng: Bo tròn các cạnh của chi tiết. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết trong môi trường Part. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh công cụ Modify hoặc nhấn phím tắc F sexuaats hiện họp thoại Fillet như hình 3.50. Hình 3.50 Bước 2: Chọn các dạng bo tròn, gồm: - Dạng Edge Fillet : Bo tròn các cạnh của chi tiết, với 3 lựa chọn sau: + Constant: Bo tròn cạnh với bán kính không thay đổi. + Edge: Bo tròn một cạnh. * Chọn một cạnh cần bo tròn. * Nhập giá trị bán kính bo tròn vào ô Radius. + Loop: Bo tròn tất cả các cạnh trên mặt phẳng. * Chọn một cạnh bất kỳ trên mặt phẳng cần bo tròn. * Nhập giá trị bán kính bo tròn vào ô Radius. + Feature: Bo tròn tất cả các cạnh trên chi tiết. * Chọn chi tiết cần bo tròn. * Nhập giá trị bán kính bo tròn vào ô Radius. - Variable: Bo tròn cạnh có bán kính không thay đổi. + Chọn cạnh cần bo tròn. + Nhập giá trị bán kính tại 2 đầu cần bo vào ô Radius của điểm đầu (Start) và điểm cuối (End). Lưu ý: Ta có thể thay đổi bán kính tại một điểm bất kỳ trên cạnh bằng cách nhấp chuột tại điểm đó rồi nhập giá trị bán kình vào ô Radius như Hình 3.51. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 95
  98. Hình 3.51 - Setback: Tạo vùng bo tại vị trí giao 3 cạnh của chi tiết. + Dạng Face Fillet : Bo tròn tại giao tuyến của 2 bề mặt trên chi tiết. * Sử dụng công cụ chọn mặt thứ nhất. * Sử dụng công cụ chọn mặt thứ nhất. * Nhập bán kính cần bo tròn vào ô Radius. - Dạng Full Round Fillet : Tạo cung bo tiếp xúc với cả 3 bề mặt của chi tiết. * Sử dụng công cụ chọn mặt bên thứ nhất. * Sử dụng công cụ chọn mặt giữa. * Sử dụng công cụ chọn mặt bên thứ hai. Bước 3: Bấm nút chọn OK để kết thúc. 3.3.3. Lệnh Chamfer Tính năng: Vát cạnh chi tiết như Hình 3.52. Hình 3.52 Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết trong môi trường Part. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh công cụ Modify, sẽ xuất hiện hộp thoại Chamfer như hình 3.53. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 96
  99. Hình 3.53 Bước 2: Chọn các dạng vát cạnh, gồm: - Dạng Distance : Lựa chọn này tạo các góc vát là 450 và khoảng cách vát theo 2 phương bằng nhau. + Sử dụng công cụ chọn các cạnh cần vát. + Nhập kích thước cần vát vào ô - Dạng Distance and Angle : Tạo mặt vát khi biết khoảng cách vát theo một phương và góc vát. + Sử dụng công cụ chọn mặt phẳng xác định góc vát. + Sử dụng công cụ chọn các cạnh càn vát. + Nhập kích thước cần vát vào ô + Nhập góc vát vào ô - Dạng Two Distances tạo mặt vác khi biết khoảng cách vát theo 2 phương. + Sử dụng công cụ chọn các cạnh cần vát. + Nhập kích thước cần vát theo phương 1 vào ô + Nhập kích thước cần vát theo phương 2 vào ô Bước 3: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc 3.3.4. Lệnh Shell Tính năng: Tạo chi tiết có thành mỏng với chiều dày xác định như Hình 3.54. Hình 3.54 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 97
  100. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết trong môi trường Part. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify, sẽ xuất hiện hộp thoại Hình 3.55 Shell như H ình 3.55. Bước 2: Chọn mặt phẳng để tạo thành mỏng cho chi tiết. Bước 3: Chọn cách tạo thành mỏng, với 3 lựa chọn sau: - Inside : Thành mỏng nằm bên trong biên dạng ngoài của chi tiết. - Outside : Thành mỏng nằm bên ngoài biên dạng ngoài của chi tiết. - Both : Thành mỏng phân bố đều 2 bên biên dạng ngoài của chi tiết. Bước 4: Nhập chiều dày thành mỏng vào ô Bước 5: Sử dụng công cụ chọn mặt của chi tiết cần bỏ đi. Bước 6: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc. 3.3.5. Lệnh Draft Tính năng: Tạo mặt vát trên chi tiết như Hình 3.56. Hình 3.56 Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết trong môi trường Part. Các bước thao tác: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 98
  101. Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify xẽ xuất hiện hộp thoại Face Draft như hình 3.57. Hình 3.57 Bước 2: Chọn dạng tạo mặt vát, với 3 lựa chọn sau: - Fixed Edge : Tạo mặt vát bằng cách cố định một cạnh và chọn mặt để vát. + Sử dụng công cụ Pull Direction chọn cạnh cố định. + Sử dụng công cụ Flip Pull Direction để đổi hướng vát. + Sử dụng công cụ Face chọn mặt vát. + Nhập góc vát vào ô . - Fixed Plane : Tạo mặt vát bằng cách cố định một mặt và chọn mặt để vát. + Sử dụng công cụ Fixed Plane chọn mặt cố định. + Sử dụng công cụ Flip Pull Direction để đổi hướng vát. + Sử dụng công cụ Face chọn mặt vát. + Nhập góc vát vào ô . KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 99
  102. - Parting Line : Tạo mặt vát ở hai bên đường phân chia chi tiết. + Sử dụng công cụ Pull Direction chọn cạnh cố định. + Sử dụng công cụ Flip Pull Direction để đổi hướng vát. + Sử dụng công cụ Parting Line Chọn đường phân chia như hình 3.58. + Sử dụng công cụ Face chọn mặt vát. + Nhập góc vát vào ô Hình 3.58 Bước 3: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc 3.3.6. Lệnh Thread a) Ren ngoài b) Ren trong Hình 3.59 Tính năng: Tạo ren ngoài hoặc ren trong trên chi tiết như Hình 3.59. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết hình trụ hoặc hình côn. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify, sẽ xuất hiện hộp thoại Thread như Hình 3.60. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 100
  103. Hình 3.60 Bước 2: Trên trang Location, Sử dụng công cụ chọn mặt trụ hoặc mặt lỗ để tạo ren. Bước 3: Chọn ô để tạo ren trên suốt chiều dài mặt trụ hoặc mặt lỗ. Khi bỏ chọn sẽ hiện thêm ô Offset và ô Length với ý nghĩa sau: - Ô Offset: Nhập khoảng cách từ mặt đầu đến vị trí xuất phát ren. - Ô Offset: Nhập chiều dài đoạn ren cần tạo. Bước 4: Click biểu tượng để đổi hướng tạo ren. Bước 5: Đánh dấu vào ô để chọn hoặc bỏ chọn chế độ hiển thị ren trên màn hình đồ họa. Bước 6: Vào trang Specification, chọn loại ren cần tạo trong mục Thread Type. Bước 7: Chọn kích thước danh nghĩa của ren trong ô Size. Bước 8: Chọn bước ren phù hợp trong ô Designation. Bước 9: Chọn để tạo ren phải. Bước 10: Chọn để tạo ren trái. Bước 11: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc 3.3.7. Lệnh Split Tính năng: Cắt một khối hoặc một bề mặt nào đó của khối thành hai phần riêng biệt. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một khối trong môi trường Part. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify, sẽ xuất hiện hộp thoại Split như Hình 3.61. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 101
  104. Hình 3.61 Bước 2: Chọn dạng cắt phù hợp, với 3 lựa chọn sau: - Split Face : Cắt bề mặt của khối thành hai phần. + Sử dụng công cụ chọn mặt phẳng hoặc đường thẳng làm công cụ cắt. Có thể chọn 1 trong 3 mặt phẳng XY, XZ và YZ của hệ thống làm công cụ cắt. + Chọn 1 trong 2 biểu tượng trong mục Face, gồm: * All : Cắt toàn bộ các bề mặt mà công cụ cắt đi qua. * Select : Chọn bề mặt của khối cần cắt + Sử dụng công cụ chọn những bề mặt của khối cần cắt. Với lựa chọn này, ta được kết quả như Hình 3.62. Hình 3.62 - Trim Solid : Cắt bỏ đi một phần của khối. + Sử dụng công cụ chọn mặt phẳng hoặc đường thẳng làm công cụ cắt. Có thể chọn một trong 3 mặt phẳng chuẩn XY, XZ và YZ của hệ thống làm công cụ cắt. + Sử dụng công cụ chọn khối cần cắt. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 102
  105. a) Trước khi cắt b) Sau khi cắt bỏ phần trên Hình 3.63 + Nhấp 1 trong 2 biểu tượng trong mục Remove để chọn phần của khối bỏ đi (Mũi tên hướng vào phần nào của khối thì phần đó bị cắt bỏ). Ta được kết quả như Hình 3.63. - Split Solid : Chia khối thành hai phần riêng biệt nhưng không cắt bỏ phần nào. + Sử dụng công cụ chọn mặt phẳng hoặc đường thẳng làm công cụ cắt. Có thể chọn một trong 3 mặt phẳng chuẩn XY, XZ và YZ của hệ thống làm công cụ cắt. + Sử dụng công cụ chọn khối cần cắt. Bước 3: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc 3.3.8. Lệnh Combine a) Trước khi Combine b) Sau khi Combine Hình 3.64 Tính năng: Trái với lệnh Spit, lệnh Combine thường được dùng để cộng nhiều khối riêng biệt trên chi tiết thành một khối hoàn chỉnh như Hình 3.64. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước ít nhất hai khối riêng biệt trên chi tiết trong môi trường Part. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 103
  106. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify, sẽ xuất hiện hộp thoại thoại Combine như hình 3.65. Hình 3.65 Bước 2: Sử dụng công cụ chọn khối cơ sở. Bước 3: Sử dụng công cụ chọn các khối khác. Bước 4: Chọn cách thức Combine, gồm: - Join : Cộng các khối. - Cut : Trừ các khối. - Intersect : Giao giữa các khối. Bước 5: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc 3.3.9. Lệnh Move Face Tính năng: Di chuyển bề mặt nào đó trên chi tiết đến vị trí khác như hình 3.66. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết trong môi trường Part. Các bước thao tác: a) Trước khi di chuyển b) Sau khi di chuyển Hình 3.66 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 104
  107. Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Move Face như Hình 3.67. Bước 2: Chọn cách di chuyển, với 3 lựa chọn sau: - Free Move : Di chuyển tự do. + Sử dụng công cụ chọn bề mặt cần di chuyển. + Có thể dùng chuột di chuyển bề mặt theo phương các trục tọa độ. Hình 3.67 + Có thể nhập vào tọa độ của vị trí cần di chuyển đến. - Direction and Distance : Di chuyển theo một hướng nào đó với khoảng cách xác định. + Sử dụng công cụ chọn bề mặt di chuyển. + Sử dụng công cụ chọn và đảo chiều hướng di chuyển. + Nhập khoảng cách cần di chuyển đến vào ô - Points and Plane : Di chuyển dọc theo một mặt phẳng với khoảng cách xác định bởi hai điểm. + Sử dụng công cụ chọn bề mặt cần di chuyển. + Sử dụng công cụ chọn mặt phẳng làm phương di chuyển. + Sử dụng công cụ chọn hai điểm định khoảng cách dời. Bước 3: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc. 3.3.10. Lệnh Move Bodies Tính năng: Di chuyển khối từ vị trí ban đầu sang vị trí khác. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một khối trong môi trường Part. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Move Bodies như Hình 3.68. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 105
  108. Hình 3.68 Bước 2: Sử dụng công cụ chọn khối cần di chuyển. Bước 3: Nhập khoảng cách cần di chuyển theo phương X vào ô Bước 4: Nhập khoảng cách cần di chuyển theo phương Y vào ô Bước 5: Nhập khoảng cách cần di chuyển theo phương Z vào ô Bước 6: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc 3.3.11. Lệnh Bend Part Tính năng: Uốn cong chi tiết quanh một trục. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết và đường Line (2D Sketch) trong môi trường Part. Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Bend Pảt như Hình 3.69. Hình 3.69 Bước 2: Sử dụng công cụ chọn đường Line làm trục uốn. Bước 3: Chọn kiểu uốn, với 3 lựa chọn sau: - : Bán kính cong và góc uốn. - : Bán kính cong và chiều dài cung uốn. - : chiều dài cung và góc uốn. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 106
  109. Bước 4: Nhấp 1 trong 3 biểu tượng để chọn phần được uốn của chi tiết tính từ trục uốn. - Bend Leeft : Chỉ uốn phần bên trái trục uốn. - Bend Right : Chỉ uốn phần bên phải trục uốn. - Bend Both : Uốn đều cả hai bên. Bước 5: Nhấn biểu tượng để đổi chiều uốn của chi tiết. Bước 6: Nhấn bieeut tượng OK để kết thúc. Ta được kết quả như hình 3.70. a) Trước khi uốn cong b) Uốn cong phần bên trái c) Uốn cong phần bên phải c) Uốn đều hai bên Hình 3.70 3.4. CÔNG CỤ SAO CHÉP MÔ HÌNH 3D 3.4.1. Lệnh Rectangular Pattern a) Trước khi sao chép b) Sau khi sao chép Hình 3.71 Tính năng: Sao chép các đối tượng 3D thành nhiều hàng và cột như Hình 3.71. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết trong môi trường Part. Các bước thao tác: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 107
  110. Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Pattern sẽ xuất hiện hộp thoại Rectangular Pattern như hình 3.72. Hình 3.72 Bước 2: Chọn kiểu sao chép, với 2 lựa chọn sau: - Pattern Individual Features : Sao chép với đối tượng được chọn là các Features (có thể là Extrude, Revolve, Sweep, Rib, Hole .) trên chi tiết. + Sử dụng công cụ chọn đối tượng là các Feature cần sao chép. + Sử dụng công cụ chọn một khối Solid cần sao chép (nếu trên chi tiết có nhiều khối Solid). - Pattern a solid : Sao chép với đối tượng được chọn là một khối Solid bất kỳ trên chi tiết. Nếu chi tiết chỉ có một khối Solid thì chương trình sẽ tự nhận chi tiết đó làm đối tượng sao chép. + Sử dụng công cụ chọn một khối Solid cần sao chép. + Sử dụng công cụ chọn thêm các bề mặt trên chi tiết hoặc các mặt phẳng Plane, các trục Axis và các điểm Point cần sao chép. + Nhấp chọn biểu tượng Join nếu muốn liên kết các đối tượng sau khi sao chép và đối tượng gốc thành một Solid. + Nhấp chọn biểu tượng Create new bodies nếu muốn mỗi đối tượng tạo mới là một Solid. Bước 3: Sử dụng công cụ trong mục Direction 1 để chọn phương sao chép thứ nhất. Ta có thể chọn bất kỳ cạnh nào trên chi tiết hoặc một trục nào đó làm phương sao chép. - Nhấp chuột vào biểu tượng Flip để thay đổi hướng sao chép. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 108
  111. - Đánh dấu vào biểu tượng để chọn chế độ sao chép ra hai phía của đối tượng gốc trên phương đã chọn. - Nhập số đối tượng cần sao chép theo phương 1 vào ô - Chọn phương án thiết lập khoảng cách sao chép giữa các đối tượng, với 3 lựa chọn sau: + : Nhập giá trị vào ô xác định khoảng cách giữa hai đối tượng kế tiếp nhau sau khi sao chép. + : Nhập giá trị vào ô xác định khoảng giữa đối tượng đầu và cuối của quá trình sao chép. + : Khoảng giữa hai đối tượng đầu và cuối của quá trình sao chép được mặc định bằng chiều dài cạnh được chọn làm phương sao chép ở Bước 3. Bước 4: Sử dụng công cụ trong mục Direction 2 để chọn phương sao chép thứ hai. Các bước thao tác còn lại giống như Bước 3. Bước 5: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc 3.4.2. Lệnh Circular Pattern Tính năng: Sao chép các đối tượng 3D thành nhiều đối tượng xung quanh trục quay như Hình 3.73. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết trong môi trường Part. a) Trước khi sao chép b) Sau khi sao chép Hình 3.73 Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Pattern sẽ xuất hiện hộp thoại Circular Pattern như Hình 3.74. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 109
  112. Hình 3.74 Bước 2: Chọn kiểu sao chép, với 2 lựa chọn sau: - Pattern Individual Features : Sao chép với đối tượng được chọn là các Features (có thể là Extrude, Revolve, Sweep, Rib, Hole .) trên chi tiết. + Sử dụng công cụ chọn đối tượng là các Feature cần sao chép. + Sử dụng công cụ chọn một khối Solid cần sao chép (nếu trên chi tiết có nhiều khối Solid). - Pattern a solid : Sao chép với đối tượng được chọn là một khối Solid bất kỳ trên chi tiết. Nếu chi tiết chỉ có một khối Solid thì chương trình sẽ tự nhận chi tiết đó làm đối tượng sao chép. + Sử dụng công cụ chọn một khối Solid cần sao chép. + Sử dụng công cụ chọn thêm các bề mặt trên chi tiết hoặc các mặt phẳng Plane, các trục Axis và các điểm Point cần sao chép. + Nhấp chọn biểu tượng Join nếu muốn liên kết các đối tượng sau khi sao chép và đối tượng gốc thành một Solid. + Nhấp chọn biểu tượng Create new bodies nếu muốn mỗi đối tượng tạo mới là một Solid. Bước 3: Sử dụng công cụ trong mục Rotation Axis để chọn trục quay. Ta có thể chọn bất kỳ cạnh nào trên chi tiết hoặc một trục nào đó làm trục quay. Bước 4: Nhấp chuột vào biểu tượng Flip để đổi chiều quay khi sao chép. Bước 5: Nhập số đối tượng cần sao chép vào ô (tính cả đối tượng gốc). Bước 6: Nhập giá trị góc quay vào ô Bước 7: Đánh dấu vào biểu tượng để chọn chế độ sao chép ra hai phía đối tượng gốc. Bước 8: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 110
  113. 3.4.3. Lệnh Mirror Tính năng: Lấy đối xứng các đối tượng 3D qua một mặt phẳng như Hình 3.75. Điều kiện thực hiện lệnh: Phải có trước một chi tiết trong môi trường Part. a) Trước khi lấy đối xứng b) Sau khi lấy đối xứng Hình 3.75 Các bước thao tác: Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Pattern sẽ xuất hiện hộp thoại Mirror như Hình 3. Hình 3.76 Bước 2: Chọn kiểu lấy đối xứng, với 2 lựa chọn sau: - Pattern Individual Features : Lấy đối xứng với đối tượng được chọn là các Features (có thể là Extrude, Revolve, Sweep, Rib, Hole .) trên chi tiết. + Sử dụng công cụ chọn đối tượng là các Feature cần lấy đối xứng. + Sử dụng công cụ chọn một khối Solid cần lấy đối xứng (nếu trên chi tiết có nhiều khối Solid). - Pattern a solid : Lấy đối xứng với đối tượng được chọn là một khối Solid bất kỳ trên chi tiết. Nếu chi tiết chỉ có một khối Solid thì chương trình sẽ tự nhận chi tiết đó làm đối tượng. + Sử dụng công cụ chọn một khối Solid cần lấy đối xứng. + Sử dụng công cụ chọn thêm các bề mặt trên chi tiết hoặc các mặt phẳng Plane, các trục Axis và các điểm Point cần lấy đối xứng. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 111
  114. + Nhấp chọn biểu tượng Join nếu muốn liên kết các đối tượng sau khi lấy đối xứng và đối tượng gốc thành một Solid. + Nhấp chọn biểu tượng Create new bodies nếu muốn mỗi đối tượng tạo mới là một Solid. + Đánh dấu vào biểu tượng để bỏ đi đối tượng gốc. Bước 3: Sử dụng công cụ chọn mặt phẳng đối xứng. Bước 4: Nhấp chọn biểu tượng OK để kết thúc. 3.5. CÔNG CỤ TẠO ĐỐI TƯỢNG PHỤ TRỢ Trong quá trình tạo mô hình 3D của vật thể, ngoài gốc tọa độ, các mặt phẳng chuẩn (XY, XZ, YZ) và trục chuẩn (X, Y, Z) của hệ thống, chúng ta cũng cần tạo thêm các đối tượng phụ trợ khác như các mặt phẳng (Plane), các trục (Axis) và các điểm (Point) để quá trình thiết kế chi tiết trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. 3.5.1. Lệnh Plane Tính năng: Tạo mặt phẳng làm việc như Hình 3.77. Hình 3.77 Các Phương pháp tạo mặt phẳng: - Plane: Tạo mặt phẳng bất kỳ. - Offset from Plane: Tạo mặt phẳng làm việc song song với mặt phẳng được chọn với một khoảng cách cho trước như Hình 3.78. Hình 3.78 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 112
  115. - Parallel to Plane through Point: Tạo mặt phẳng làm việc đi qua một điểm và song song với mặt phẳng được chọn như Hình 3.79. - Midplane between Two Parallel Planes: Tạo mặt phẳng làm việc nằm giữa hai mặt phẳng song song như Hình 3.80. Hình 3.81 Hình 3.79 - Midplane of Torus: Tạo mặt phẳng làm việc nằm giữa khối hình xuyến như Hình 3.81. Hình 3.80 - Angle to Plane around Edge: Tạo mặt phẳng làm việc đi qua một cạnh và nghiêng một góc cho trước so với mặt phẳng được chọn như Hình 3.82. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 113
  116. Hình 3.82 - Three Points: Tạo mặt phẳng làm việc đi qua ba điểm như Hình 3.83. Hình 3.83 - Two Coplanar Edges: Tạo mặt phẳng làm việc đi qua hai cạnh đồng phẳng (cùng nằm trong mặt phẳng) như Hình 3.84. Hình 3.84 - Tangent to Surface through Edge: Tạo mặt phẳng làm việc đi qua một cạnh và tiếp tuyến với mặt cong được chọn như Hình 3.85. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 114
  117. Hình 3.85 - Tangent to Surface through Point: Tạo mặt phẳng làm việc đi qua một điểm và tiếp tuyến với mặt cong được chọn như Hình 3.86. Hình 3.86 - Tangent to Surface and Parallel to Plane: Tạo mặt phẳng làm việc tiếp tuyến với mặt cong và song song với mặt phẳng được chọn như Hình 3.87. Hình 3.87 - Normal to Axis through Point: Tạo mặt phẳng làm việc đi qua một điểm và vuông góc với một trục như Hình 3.88. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 115
  118. Hình 3.88 - Normal to Curve at Point: Tạo mặt phẳng làm việc đi qua một điểm và vuông góc với tiếp tuyến của đường cong tại điểm đó như Hình 3.89. Hình 3.89 3.5.2. Lệnh Axis Tính năng: Tạo trục làm việc trên chi tiết. Các Phương pháp tạo trục: - Axis: Tạo trục bất kỳ (có thể là đường thẳng đi qua 2 điểm, cạnh của chi tiết). - On Line or Edge: Tạo trục làm việc là cạnh bất kỳ trên chi tiết. - Parallel to Line through Point: Tạo trục làm việc đi qua một điểm và song song với cạnh được chọn. - Through Two Points: Tạo trục làm việc đi qua hai điểm. - Intersection of Two Planes: Tạo trục làm việc là giao tuyến của hai mặt phẳng được chọn. - Normal to Plane through Point: Tạo trục làm việc đi qua một điểm và vuông góc với mặt phẳng được chọn. - Through Center of Circular or Elliptical Edge: Tạo trục làm việc đi qua tâm của cạnh hình tròn, hình elip hoặc đường cong Fillet và vuông góc với mặt phẳng chứa cạnh đó. - Through Revolved Face or Feature: Tạo trục làm việc trùng với trục của bề mặt tròn xoay. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 116
  119. 3.5.3. Lệnh Point Tính năng: Tạo điểm làm việc trên chi tiết. Các Phương pháp tạo trục: - Point: Tạo điểm làm việc tại đỉnh hoặc trung điểm của cạnh trên chi tiết. - Grounded Point: Tạo điểm làm việc cố định tại đỉnh hoặc trung điểm của cạnh trên chi tiết. - On Vertex, Sketch Point or Midpoint: Tạo điểm làm việc bằng cách xác định một đỉnh hoặc trung điểm của cạnh trên chi tiết. - Intersection of Three Planes: Tạo điểm làm việc là giao điểm của ba mặt phẳng được chọn. - Intersection of Two Lines: Tạo điểm làm việc là giao điểm của hai cạnh được chọn. - Intersection of Plane/Surface and Line: Tạo điểm làm việc là giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng (hoặc mặt cong) được chọn. - Center Point of Loop of Edge: Tạo điểm làm việc là tâm của biên dạng kín. - Center Point of Torus: Tạo điểm làm việc là tâm của khối xuyến. - Center of Sphere: Tạo điểm làm việc là tâm của khối cầu. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 117
  120. 3.6. BÀI TẬP CHƯƠNG 3 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 118
  121. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 119
  122. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 120
  123. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 121
  124. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 122
  125. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 123
  126. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 124
  127. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – TRƯỜNG CÁO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM NAM BỘ 125