Bài giảng Bệnh cơ tim trong sản khoa

pdf 22 trang Hùng Dũng 03/01/2024 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh cơ tim trong sản khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_co_tim_trong_san_khoa.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bệnh cơ tim trong sản khoa

  1. BỆNH CƠ TIM TRONG SẢN KHOA
  2. ĐẠI CƯƠNG . Khái niệm: . Bệnh cơ tim giãn . Không rõ căn nguyên . Tháng cuối thai kỳ- sau đẻ 6 tháng . Hay gặp trên phụ nữ sinh đẻ nhiều lần, sinh đôi, tiền sản giật. . USA 1/1300-15.000, Nhật 1/6000 . Tử vong mẹ 7% - 50%
  3. GIẢI PHẪU BỆNH . Đại thể: . Giãn cả bốn buồng tim, thất > nhĩ . Các van tim: bt . Huyết khối trong buồng tim (+) . Các động mạch vành: bt
  4. GIẢI PHẪU BỆNH . Vi thể: . Xơ hoá lan toả kẽ và quanh mạch, nhất là dưới nội tâm mạc thất trái . Thâm nhiễm tế bào viêm . Tế bào cơ tim: thoái hoá, teo và tăng sản
  5. NGUYÊN NHÂN Không rõ, có 3 giả thuyết . Do di truyền: 20% có họ hàng thế hệ 1 có bệnh cơ tim. . Viêm cơ tim do virus và các thuốc độc tế bào: 15% có DCM sau bị viêm cơ tim virus . Do nguyên nhân miễn dịch: có kháng thể kháng tế bào cơ tim lưu hành trong máu
  6. LÂM SÀNG Bệnh sử: . Thường tiến triển dần; hoặc tiến triển suy tim cấp ngay. . Tiền sử uống rượu, vì uống nhiều rượu là nguyên nhân chủ yếu của DCM thứ phát. . Các biểu hiện bt khi có thai: mệt, ù tai, khó thở tư thế, đau ngực, ho . Các biểu hiện của suy tim xung huyết: giai đoạn muộn và là yếu tố tiên lượng xấu
  7. LÂM SÀNG Khám lâm sàng: . Tim to, các dấu hiệu suy tim xung huyết huyết áp bt hoặc thấp. . Tĩnh mạch cổ nổi: khi có suy tim phải. . Gan to. . Phù ngoại vi, cổ chướng. . Tràn dịch màng phổi. . Thở rít do co thắt phế quản: do tăng tính đáp ứng của phế quản.
  8. LÂM SÀNG Tim mạch . Tiếng thổi tâm thu ổ van hai lá, van ba lá . Tiếng T2 tách đôi ổ van ĐM phổi . Tiếng ngựa phi (S3, S4) . Loạn nhịp tim . Tắc mạch do huyết khối: từ các buồng tim hoặc hệ tĩnh mạch. . Nếu huyết áp cao và tăng phản xạ gân xương: nghĩ đến tiền sản giật.
  9. LÂM SÀNG Xét nghiệm: . Nhằm tìm nguyên nhân gây DCM thứ phát . Gồm: + Phosphate (hạ phosphate máu) + Canxi máu (hạ canxi máu) + Ure và creatinin máu (tăng ure máu) + Bilan giáp (cường hoặc suy giáp) + Sắt huyết thanh (hemachromatosis) + Nhiễm khuẩn, HIV + Bệnh hệ thống
  10. CẬN LÂM SÀNG Điện tim: . Nhịp nhanh xoang khi có suy tim . Các nhịp nhanh trên thất và nhịp nhanh thất . Bất thường dẫn truyền: block nhánh trái . Bất thường đoạn ST-T . Sóng Q các chuyển đạo trước vách khi có xơ hoá thất trái rộng . Thay đổi sóng P, đb do bất thường nhĩ trái
  11. CẬN LÂM SÀNG X quang phổi: . Bóng tim to . Tái phân bố mạch máu phổi . Phù phổi và phế nang . Tràn dịch màng phổi . Giãn tĩnh mạch đơn và tĩnh mạch chủ trên khi có suy tim phải
  12. CẬN LÂM SÀNG Siêu âm tim: . Đánh giá mức độ suy thất và loại trừ các nguyên nhân van tim và MNT . Đánh giá cấu trúc và cnăng các buồng tim . Độ dày các thành thất . Đánh giá mức độ hở van . Loại trừ bệnh cơ tim do ngn mạch vành . Phát hiện huyết khối buồng tim
  13. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT . Suy tim do các nguyên nhân khác + Bệnh cơ tim giãn do rượu, cocaine. + Suy vành + Tăng huyết áp + Bệnh van tim . Phù phổi cấp tổn thương
  14. ĐIỀU TRỊ 1. Thuốc . Giảm tiền gánh: bằng lợi tiểu quai lasic . Giảm hậu gánh bằng thuốc giãn động mạch + Nitroglycerine truyền tĩnh mạch 5 mcg/phút + Hydralazine 10 mg, uống 4 lần ngày (tổng liều không quá 100 mg) + Isosorbid dinitrate 5-40 mg, uống 4 lần/ngày. + ức chế men chuyển và beta blocker ,chống chỉ định
  15. ĐIỀU TRỊ 1. Thuốc Tăng co bóp cơ tim: . Dobutrex truyền tĩnh mạch liên tục 5-20 mcg/kg/phút trong trường hợp cấp cứu. . Digoxin + Liều tấn công 0,25 mg TM, 4 ống ngày, + Duy trì liều 0,25-0,5 mg/ngày.
  16. ĐIỀU TRỊ 1. Thuốc . Chống đông + Heparin thường hoặc trong lượng phân tử thấp, liều đầy đủ nếu có rung nhĩ, hoặc EF < 30% (1mg/kg dd, 2 lần/ngày). + Wafarin có chống chỉ định. . Giảm đau tốt trong lúc chuyển dạ
  17. ĐIỀU TRỊ 2. Lựa chọn đường đẻ: đẻ đường dưới được ưu tiên trừ phi bệnh nhân quá yếu hoặc có các chỉ định phẫu thuật khác. 3. Chế độ ăn, sinh hoạt: muối < 2g/ngày, nghỉ tại giường cho những trường hợp nặng. 4. Chế độ hội chẩn: cần có sự phối hợp theo dõi và điều trị giữa bác sỹ sản, sơ sinh, hồi sức và gây mê.