Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 5: Nhượng quyền thương mại - Đại học thương mại

pdf 38 trang Gia Huy 24/05/2022 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 5: Nhượng quyền thương mại - Đại học thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dinh_gia_va_chuyen_nhuong_thuong_hieu_chuong_5_nhu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 5: Nhượng quyền thương mại - Đại học thương mại

  1. Chƣơng 5: NHƢỢNG QUYỀN THƢƠNG MẠI Định giá vàchuyển nhượng thương hiệu September 27, 2017 1
  2. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại • Một số quan điểm tiếp cận về nhượng quyền thương mại: - Hiệp hội nhượng quyền kinh doanh Quốc tế (The International Franchise Association): Nhượng quyền thương mại là mối quan hệ theo hợp đồng, giữa Bên giao và Bên nhận quyền, theo đó Bên giao đề xuất hoặc phải duy trì sự quan tâm liên tục tới doanh nghiệp của Bên nhận trên các khía cạnh như: bí quyết kinh doanh (know- how), đào tạo nhân viên; Bên nhận hoạt động dưới nhãn hiệu hàng hóa, phương thức, phương pháp kinh doanh do Bên giao sở hữu hoặc kiểm soát; và Bên nhận đang, hoặc sẽ tiến hành đầu tư đáng kể vốn vào doanh nghiệp bằng các nguồn lực của mình 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  3. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại - Cộng đồng chung Châu Âu EC (nay là liên minh Châu Âu EU): một tập hợp những quyền sở hữu công nghiệp và sở hữu trí tuệ liên quan tới nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, biển hiệu cửa hàng, giải pháp hữu ích, kiểu dáng, bản quyền tác giả, bí quyết, hoặc sáng chế sẽ được khai thác để bán sản phẩm, hoặc cung cấp dịch vụ tới người sử dụng cuối cùng. 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  4. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại - Chương 54, Bộ luật dân sự Nga Khái niệm bản chất pháp lý của nhượng quyền thương mại là: Theo Hợp đồng nhượng quyền thương mại, một bên (bên có quyền) phải cấp cho bên kia (bên sử dụng) với một khoản thù lao, theo một thời hạn, hay không thời hạn, quyền được sử dụng trong các hoạt động kinh doanh của bên sử dụng một tập hợp các quyền độc quyền của bên có quyền bao gồm, quyền đối với dấu hiệu, chỉ dẫn thương mại, quyền đối với bí mật kinh doanh, và các quyền độc quyền theo hợp đồng đối với các đối tượng khác như nhãn hiệu hàng hoá , nhãn hiệu dịch vụ. 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  5. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại - Luật sở hữu công nghiệp của Mêhicô có hiệu lực từ 6/1991 quy định: Nhượng quyền thương mại tồn tại khi với một li- xăng cấp quyền sử dụng một thương hiệu nhất định, có sự chuyển giao kiến thức công nghệ hoặc hỗ trợ kỹ thuật để một người sản xuất, chế tạo, hoặc bán sản phẩm, hoặc cung cấp dịch vụ đồng bộ với các phương pháp vận hành (operative methods), các hoạt động thương mại, hoặc hành chính đã được chủ thương hiệu (brand owner) thiết lập, với chất lượng (quality), danh tiếng (prestige), hình ảnh của sản phẩm, hoặc dịch vụ đã tạo dựng được dưới thương hiệu đó 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  6. 5.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển của nhƣợng quyền thƣơng mại - Theo Luật Thương mại Việt Nam: • Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, mà theo đó, bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây: • (1) Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; • (2) Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh. 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  7. Đặc điểm cơ bản của NQTM - Chủ thể: chủ thể trong quan hệ nhượng quyền thương mại bao gồm bên nhượng quyền và bên nhận quyền. - Đối tượng: đối tượng của nhượng quyền thương mại là quyền thương mại - Trong hoạt động nhượng quyền thương mại, bên nhượng quyền và bên nhận quyền cùng tiến hành kinh doanh trên cơ sở cùng khai thác quyền thương mại.
  8. Vị trí Thƣơng hiệu Lĩnh vực 1 Domino’s Pizza Thực phẩm ăn nhanh 2 7 - Eleven Phân phối 3 Kumon North America Giáo dục – Đào tạo 4 McDonald Thực phẩm ăn nhanh 5 Papa Murphy Thực phẩm 6 Merry Maids Dịch vụ vệ sinh 7 Great Clips Dịch vụ về tóc 8 Sport Clips Dịch vụ làm đẹp 9 Edible Arrangements Hoa và đồ lưu niệm 10 Jimmy John’s Thực phẩm ăn nhanh 11 Liberty Tax Services Dịch vụ thuế 12 Papa John’s Thực phẩm ăn nhanh 13 Jiffy Lube Bảo dưỡng xe ô tô 14 Panera Café và đồ ăn 15 Maaco Sửa chữa xe ô tô 16 AAMCO Nhân sự 17 Burger King Thực phẩm ăn nhanh 18 Dunkin’s Donuts Café và đồ ăn 19 Sylvan Learning Gia sư 20 Meineke Car Care Centers Sửa chữa xe
  9. 5.1.2. Lợi ích và hạn chế của NQTM • Lợi ích đối với người nhượng quyền (Franchisor) - Lan toả thương hiệu nhanh chóng, củng cố hình ảnh thương hiệu trên thị trường - Mở rộng quy mô và phạm vi kinh doanh ở những thị trường khác nhau - Giảm thiểu chi phí khi đầu tư vào khu vực thị trường mới - Hạn chế rủi ro trong việc đầu tư mở rộng thị trường và phát triển thương hiệu 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  10. 5.1.2. Lợi ích và hạn chế của NQTM • Lợi ích đối với người nhận quyền (Franchisee) - Không phải chi phí quá nhiều khi tham gia vào thị trường: không đầu tư nhiều về tài chính, nhận sự, các kỹ năng. - Cơ hội gia nhập thị trường một cách nhanh chóng - Hạn chế rủi ro trong đầu tư gia nhập thị trường - Có cơ hội tiếp cận với cách thức quản lý, bí quyết công nghệ hiện đại, khoa học quản lý hiện đại, xác lập mô hình kinh doanh hiện đại. - Nhanh chóng có được một đội ngũ nhân viên có năng lực được đào tạo vô tình hay cố ý. 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  11. 5.1.2. Lợi ích và hạn chế của NQTM • Hạn chế đối với nhượng quyền (Franchisor) - Uy tín thương hiệu có thể bị suy giảm nếu như không kiểm soát hoạt động nhượng quyền, hoặc nhượng quyền một cách ồ ạt - Khi nhượng quyền, nguy cơ bị lộ các bí mật kinh doanh, buộc chia sẻ bí mật kinh doanh, chia sẻ công nghệ với các bên khác - Trong tương lai người nhận nhượng quyền có thể trở thành đối thủ cạnh tranh - Dẫn đến tranh chấp thương mại nếu quản lý không tốt, đặc biệt đối với nhượng quyền thứ cấp 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  12. 5.1.2. Lợi ích và hạn chế của NQTM • Hạn chế đối với người nhận quyền (Franchisee) - Bị phụ thuộc bên nhượng quyền, sẽ bị hạn chế về khả năng chủ động và sáng tạo trong kinh doanh - Hạn chế trong việc phát triển thương hiệu của riêng mình - Trong không ít trường hợp bên nhận quyền sẽ phải trả một khoản phí khá lớn cho bên nhượng quyền - Không dễ dàng và chủ động trong việc phát triển hệ thống 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  13. 5.1.3. Phân loại nhƣợng quyền thƣơng mại • Căn cứ vào tính chất của mối quan hệ giữa hai bên tham gia nhượng quyền - Nhượng quyền đơn nhất (Nhượng quyền trực tiếp): hình thức nhượng quyền này được áp dụng khi ben̂ ng n và bên nhận n ng t động trong m vi một c gia m m o n m t a ben̂ ng n i i viẹĉ n nh c t động n t kinh doanh a bên nhận n. - Nhượng quyền mở rộng: thực chất của hình thức này là bên nhượng quyền trao cho bên nhận quyền trách nhiệm mở rộng và điều hành một số lượng đơn vị kinh doanh theo đúng thoả thuận trong phạm vi lãnh thổ nhất định và không được nhượng quyền cho bên thứ ba. - Nhượng quyền khởi phát: nhượng quyền mang tính quốc tế, nghĩa là bên nhượng quyền và bên nhận quyền đều ở các quốc gia khác nhau, bên nhượng quyền trao cho bên nhận quyền, tiến hành kinh doanh theo hệ thồng các phương thức, bí quyết kinh doanh của bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền được phép nhượng quyền cho các bên thứ ba 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  14. 5.1.3. Phân loại nhƣợng quyền thƣơng mại • Căn cứ vào nội dung của hoạt động kinh doanh - Nhượng quyền phân phối sản phẩm (product distribution franchise): là hình thức nhượng quyền thương mại trong đó bên nhượng quyền cung cấp cho bên nhận quyền nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ, logo của mình, dịch vụ quảng cáo trên phạm vi quốc gia. Bên nhượng quyền không cung cấp cho bên nhận quyền cách thức điều hành kinh doanh. - Nhượng quyền phương thức kinh doanh (business format franchise): là hình thức nhượng quyền thương mại trong đó bên nhượng quyền có thể cung cấp cho bên nhận quyền rất nhiều dịch vụ, bao gồm nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ, logo, cũng như phương thức kinh doanh. 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  15. 5.1.3. Phân loại nhƣợng quyền thƣơng mại • Căn cứ vào cách thức tiến hành nhượng quyền: - Nhượng quyền thương mại cho từng cơ sở (single-unit franchise): là cách thức nhượng quyền thương mại trong đó bên nhượng quyền tiến hành nhượng quyền trực tiếp cho từng đối tác riêng lẻ để mở một cơ sở kinh doanh. - Nhượng quyền thương mại đa cơ sở (multi-unit franchise): là cách thức nhượng quyền thương mại thông qua đó thiết lập nhiều hơn một cơ sở kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại. 5.1 . Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  16. 5.1.3. Phân loại nhƣợng quyền thƣơng mại • Căn cứ vào tiêu chí lãnh thổ: - Nhượng quyền thương mại trong nước là quan hệ nhượng quyền thương mại trong phạm vi một quốc gia, do pháp luật quốc gia điều chỉnh. - Nhượng quyền thương mại có yếu tố nước ngoài là quan hệ nhượng quyền thương mại có yếu tố nước ngoài, do pháp luật quốc gia, các điều ước quốc tế, tập quán quốc tế điều chỉnh. Bên nhận hoặc bên nhượng có yếu tố nước ngoài. 5.1. Khái quát nhƣợng về quyền thƣơng mại
  17. 5.2.1. Quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh nhƣợng quyền • Hoạt động nhượng quyền thương mại được quy định trong các văn bản pháp luật sau: - Luật Thương mại năm 2005. - Nghị định số 35/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 31/3/2006 để quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại. - Thông tư số 09/2006/TT-BTM do Bộ Thương mại ban hành ngày để hướng dẫn thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. - Ngoài ra, nếu việc nhượng quyền thương mại có liên quan đến việc chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, thì còn phải chịu sự điều chỉnh bổ sung của Luật Sở hữu trí tuệ 2005, Luật Chuyển giao công nghệ 2006. 5.2. Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  18. 5.2.2. Các điều kiện của doanh nghiệp để thực hiện NQ • Điều kiện đối với Bên nhượng quyền - Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm. -Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại. - Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 của Nghị định Số 35/2006/NĐ-CP. - Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định tại Điều 7 của Nghị định Số 35/2006/NĐ-CP. 5.2. Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  19. 5.2.2. Các điều kiện của doanh nghiệp để thực hiện NQ • Điều kiện đối với Bên nhận quyền - Thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại. 5.2. Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  20. 5.2.2. Các điều kiện của doanh nghiệp để thực hiện NQ • Điều kiện đối với hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại -Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại là hàng hoá, dịch vụ không thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh. -Trường hợp hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, danh mục hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi được cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh. 5.2. Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  21. 5.2.3. Hợp đồng nhƣợng quyền thƣơng mại • Khái hiệm: -Hợp đồng nhượng quyền thương mại là một thoả thuận trong đó, một bên là bên nhượng quyền cấp phép cho một bên khác là bên nhận quyền khả năng được khai thác một “quyền thương mại” nhằm mục đích xúc tiến thương mại đối với một loại sản phẩm hoặc dịch vụ đặc thù để đổi lại một cách trực tiếp hay gián tiếp một khoản tiền nhất định. Hợp đồng này phải quy định những nghĩa vụ tối thiểu của các bên, liên quan đến: việc sử dụng tên thông thường hoặc dấu hiệu của cửa hàng hoặc một cách thức chung; việc trao đổi công nghệ giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền; việc tiếp tục thực hiện của bên nhượng quyền đối với bên nhận quyền trong việc trợ giúp, hỗ trợ thương mại cũng như kỹ thuật trong suốt thời gian hợp đồng nhượng quyền thương mại còn hiệu lực (Theo Hiệp ước EEC) 5.2. Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  22. 5.2.3. Hợp đồng nhƣợng quyền thƣơng mại • Khái hiệm: -Hợp đồng nhượng quyền thương mại là một loại hợp đồng được các thương nhân ký kết trong quá trình thực hiện hoạt động thương mại, mà cụ thể ở đây chính là thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại (Điều 284 Luật Thương mại năm 2005) 5.2 . Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  23. 5.2.3. Hợp đồng nhƣợng quyền thƣơng mại • Hình thức: - Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. • Nội dung: - Nội dung của quyền thương mại. - Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền. - Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền. - Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán. - Thời hạn hiệu lực của hợp đồng. - Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp 5.2. Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  24. 5.2.3. Hợp đồng nhƣợng quyền thƣơng mại • Ngôn ngữ: -Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thoả thuận. • Thời hạn: -Thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thoả thuận. -Hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể chấm dứt trước thời hạn thoả thuận trong các trường hợp do pháp luật quy định. 5.2. Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  25. 5.2.3. Hợp đồng nhƣợng quyền thƣơng mại • Thời điểm có hiệu lực: -Hợp đồng nhượng quyền thương mại có hiệu lực từ thời điểm giao kết trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. -Nếu trong hợp đồng nhượng quyền thương mại có phần nội dung về chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu trí tuệ thì phần đó có hiệu lực theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. 5.2. Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  26. 5.2.4. Tài sản thƣơng hiệu trong các hợp đồng NQ • Logo • Màu sắc • Biểu tượng • Dấu hiệu • Sản phẩm • Dịch vụ • Giá • Khuyến mãi • Quảng cáo 5.2. Điều kiện NQ và hợp đồng NQTM
  27. 5.3.1. Nghiên cứu cơ hội và lập kế hoạch nhƣợng quyền • Bước 1: Cần xem xét kỹ các vấn đề: - Điều kiện - Động cơ thúc đẩy - Lựa chọn nguồn vốn cho việc phát triển - Trách nhiệm pháp lý - Yếu tố làm mất tính công bằng - Xâm nhập thị trường - Nâng cao thương hiệu - Sức mua - Quản lý khu vực - Nguồn vốn - Chi phí phát triển chương trình, chi phí duy trì, quản lý - Sự độc lập của bên nhận quyền - Những yêu cầu về pháp lý 5.3. Quy 5.3. Quy trình nhƣợng quyền thƣơng mại
  28. 5.3.1. Nghiên cứu cơ hội và lập kế hoạch nhƣợng quyền • Bước 2: Xem xét kỹ các vấn đề của công ty: - Ngành nghề kinh doanh - Hệ thống điều hành hiện tại - Khả năng tiếp thị trong việc đưa ra đề nghị nhượng quyền - Chiến lược liên quan đến địa lý - Khả năng bảo vệ thương hiệu và tên thương mại - Yêu cầu về mặt tổ chức cho việc nhượng quyền - Nghĩa vụ của bên nhận quyền và nhượng quyền -Những yêu cầu về huấn luyện để chuyển giao những hiểu biết, kinh nghiệm cho bên nhận quyền - Vai trò và quy mô của các bộ phận - Những lựa chọn thay thế - Nguồn thu nhập của nhà nhượng quyền - Chi phí phát triển nhượng quyền (bên nhận quyền và bên nhượng quyền) - Kế hoạch tài chính và phân tích tài chính ( bên nhận quyền và bên nhượng quyền) 5.3. Quy 5.3. Quy trình nhƣợng quyền thƣơng mại - Nguồn vốn và khả năng sử dụng vốn
  29. 5.3.1. Nghiên cứu cơ hội và lập kế hoạch nhƣợng quyền • Bước 3: kế hoạch chiến lược nhượng quyền gồm: - Hệ thống kế toán, điều hành, báo cáo - Quảng cáo, xúc tiến - Những yêu cầu về vốn - Truyền thông - Đối tượng nhận quyền tiềm năng - Các chiến lược thay thế - Phát triển những nhân tố thuộc cấu trúc nội bộ - Thảo luận về các giải pháp và những trở ngại - Các dịch vụ theo từng phạm vi . Quy 5.3 . Quy trình nhƣợng quyền thƣơng mại
  30. 5.3.1. Nghiên cứu cơ hội và lập kế hoạch nhƣợng quyền • Bước 3: kế hoạch chiến lược nhượng quyền gồm: -Kế hoạch tài chính và các phân tích tài chính -Điều hành của bên nhận quyền -Tuyển mộ bên nhận quyền và vấn đề liên quan -Huấn luyện bên nhận quyền, và việc tuyển nhân viên của bên nhận quyền. -Tổ chức và huấn luyện của bên nhượng quyền -Xây dựng thương hiệu toàn cầu -Bảo hiểm -Trở ngại đầu tư -Hợp đồng và tài liệu pháp lý -Địa điểm nhượng quyền (lựa chọn, cách thức đạt được, quản lý) -Cấu trúc khu vực -Nghiên cứu thị trường -Chiến lược thị trường -Quản lý hệ thống thông tin và các điểm trong hệ thống bán hàng -Phần mềm quản lý -Các dịch vụ cung cấp thường xuyên -Chính sách thông tin 5.3. Quy 5.3. Quy trình nhƣợng quyền thƣơng mại
  31. 5.3.2. Tổ chức thực hiện nhƣợng quyền thƣơng mại •Trình tự thực hiện: -Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương. -Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại. -Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy đăng ký trình ban giám đốc phê duyệt. -Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định. 5.3. Quy 5.3. Quy trình nhƣợng quyền thƣơng mại
  32. 5.3.2. Tổ chức thực hiện nhƣợng quyền thƣơng mại •Bộ hồ sơ: -Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu -Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu -Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư -Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ -Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp 5.3. Quy 5.3. Quy trình nhƣợng quyền thƣơng mại
  33. 5.3.3. Giám sát, đánh giá hợp đồng nhƣợng quyền thƣơng mại • Phải kiểm soát sự tuân thủ các quy định của mô hình nhượng quyền thương mại - Kiểm soát về chất lượng - Kiểm soát về hàng hoá, dịch vụ - Kiểm soát về phương thức phục vụ - Kiểm soát về cách thức bài trí cơ sở kinh doanh 5.3. Quy 5.3. Quy trình nhƣợng quyền thƣơng mại