Giáo trình Thẩm định tín dụng

pdf 197 trang cucquyet12 7930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thẩm định tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tham_dinh_tin_dung.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thẩm định tín dụng

  1. Trường đại học kinh tế TP.HCM Khoa ngân hàng Bài giảng Mơn học thẩm định tín dụng
  2. • Chương 1: Tổng quan về thẩm đỊnh tín dụng • Chương 2: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng. • Chương 3: Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng • Chương 4: Thẩm đỊnh phương án kinh doanh và dự án đầu tư • Chương 5: Thẩm đỊnh tài sản bảo đảm • Chương 6: Lập tờ trình thẩm định tín dụng
  3. Chương 1: Tổng quan về thẩm định tín dụng I. Tầm quan trọng của thẩm định tín dụng 1- Khái niệm. Thẩm định tín dụng là quá trình tổ chức thu thập và xử l{ thơng tin thơng qua việc sử dụng các cơng cụ kỹ thuật và kỹ năng để phân tích, đánh giá khách hàng một cách tồn diện, thống nhất và tuân thủ các quy định pháp luật nhằm làm cơ sở để đưa ra quyết định cấp tín dụng.
  4. 2- Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. – Đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư mà khách hàng lập và nộp cho NH – Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay – Giúp cho sự quyết định cho vay một cách chính xác, giảm bớt xác suất xẩy ra hai loại sai lầm là cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay dự án tốt.
  5. II. Những nội dung chính yếu của thẩm định tín dụng 1. Thẩm định tư cách pháp l{ của khách hàng • Thẩm định các giấy tờ thể hiện tính pháp l{ của khách hàng như là: Giấy phép thành lập cơng ty, giấy chứng nhận đăng k{ kinh doanh, giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng k{ chữ k{ và con dấu của khách hàng , chứng minh nhân dân, hộ khẩu . • Thẩm định các giấy tờ sẽ cho biết khách hàng cĩ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hay khơng?
  6. 2. Thẩm định mục đích vay vốn của khách hàng • Vay vốn để phục vụ cho những hoạt động của khách hàng khơng được trái với những quy định của pháp luật: kinh doanh đúng theo giấy phép kinh doanh , đúng ngành nghề, luật pháp khơng cấm • Mục đích vay vốn phải phù hợp với những quy định hiện tại của NH : các danh mục sản phẩm mà NH đang được phép cấp tín dụng
  7. 3. Thẩm định khả năng tài chính Đĩ là đánh giá tình hình tài chính của khách hàng vay vốn thơng qua các chỉ tiêu tài chính như là: – Đánh giá qua các tỉ số tài chính – Đánh giá qua sơ đồ tài chính – Đánh giá sử dụng vốn và tài trợ vốn
  8. 4. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư • Đánh giá phương án sản xuất kinh doanh : Thị trường, doanh thu chi phí lợi nhuận, vốn đầu tư, nguồn tài trợ • Đánh giá dự án đầu tư : Loại đầu tư, vốn đầu tư, dịng tiền của dự án, hiệu quả kinh tế của dự án ( NPV, IRR ) • Mục đích là chỉ chọn lựa những phương án SXKD hoặc dự án đầu tư cĩ hiệu quả và khả thi và sẽ loại phương án hoặc dự án đầu tư khơng hiệu quả.
  9. 5. Thẩm định khả năng trả nợ Nhằm đánh giá khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng. Khả năng trả nợ quan trọng nhất của khách hàng phải được căn cứ dựa vào: – Từ hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh . – Từ hiệu quả của dự án đầu tư – Từ tài sản bảo đảm nợ vay
  10. 6. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay Tài sản đảm bảo nợ vay cĩ thể là: Tài sản thế chấp, tài sản cầm cố, tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay, hoặc hình thức đảm bảo bằng bảo lãnh của bên thứ ba. Giá trị đảm bảo phải thoả mãn : Cĩ giá trị lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo, cĩ thể tạo ra tiền,cĩ cơ sở pháp l{ để người cho vay cĩ thể sử l{ tài sản đảm bảo.
  11. 7. Ước lượng và kiểm sốt rủi ro tín dụng Ước lượng và kiểm sốt rủi ro tín dụng cĩ thể giúp cho nhân viên tín dụng và lãnh đạo NH tiên liệu được phần nào khả năng thu hồi nợ và những rủi ro trước khi cho vay • Phân tích độ nhậy • Phân tích tình huống • Phân tích mơ phỏng • Phân tích rủi ro
  12. III. Lập tờ trình thẩm định Trên cơ sở kết quả của những nội dung thẩm định thì nhân viên thẩm định phải lập tờ trình thẩm định. 1. Đánh giá khách hàng vay vốn: Giới thiệu khách hàng, năng lực pháp l{, mục đích vay, năng lực tài chính, phương án sản suất kinh doanh hoặc dự án đầu tư,tài sản đảm bảo, nhu cầu vay vốn 2. kết luận: – Đồng { cấp tín dụng cho khách hàng: Số tiền ,thời gian, lãi suất, hình thức trả nợ. – Từ chối : L{ do từ chối để trả lời cho khách hàng
  13. IV. Thẩm định tín dụng và quyết định cho vay – Thẩm định tín dụng do nhân viên tín dụng thực hiện trước khi quyết định cho vay – Quyết định cho vay là do lãnh đạo phụ trách tín dụng quyết định từ tờ trình của nhân viên tín dụng . Quyết định cho vay cĩ thể lớn hoặc nhỏ tuz thuộc vào cơng tác thẩm định .
  14. V. Tổ chức thực hiện cơng tác thẩm định 1. Nguyên tắc. – Phân định rõ quyền hạn và trách nhiệm của các phịng ban và các cá nhân tham gia trong quy trình thẩm định – Phân quyền thẩm định và xác định mức thẩm quyền phán quyết tín dụng sẽ căn cứ vào quy mơ, năng lực của từng chi nhánh/ phịng giao dịch – Chú trọng tư cách đạo đức của nhân viên thẩm định – Tuân thủ yêu cầu kiểm sốt nội bộ, kiểm tốn nội bộ
  15. 2. Cơ cấu tổ chức cơng tác thẩm định. – Mơ hình phân tán: Cơng tác thẩm định và phê duyệt được thực hiện tại các chi nhánh và phịng giao dịch trong khuơn khổ và thẩm quyền đã được cho phép. Vượt thẩm quyền sẽ chuyển lên cấp trên. – Mơ hình tập trung: Cơng tác thẩm định và phê duyệt được thực hiện tại các chi nhánh và phịng giao dịch. Đồng thời chuyển tồn bộ hồ sơ về một trung tâm ( hội sở ) và sẽ được tái thẩm định và sẽ được hội đồng tín dụng xem sét đối với những khỏan vay lớn
  16. – Cơ cấu tổ chức cĩ thể bố trí như sau: • Phịng tín dụng/ thẩm định/ bộ phận thẩm định • Phịng phân tích tín dụng • Phịng quản l{ rủi ro tín dụng • Phịng phê duyệt cấp tín dụng: tổ chức tại hội sở hoặc sở giao dịch cĩ thể tổ chức theo từng khu vực • Hội đồng tín dụng
  17. CÂU HỎI ƠN TẬP: 1. Tại sao phải thẩm định tín dụng trước khi cho vay? Mục tiêu của thẩm định tín dụng là gì? 2. Dựa vào mục tiêu của thẩm định tín dụng, hãy trình bầy những khía cạnh hay những nội dung mà cơng tác thẩm định tín dụng cần quan tâm 3. Vai trị của thơng tin quan trọng thế nào đối với cơng tác thẩm định tín dụng? Làm thế nào cĩ đủ thơng tin một cách chính xác và kịp thời để thẩm định tín dụng 4. Trình bầy sơ lược các bước của quy trình thẩm định tín dụng. Trong các bước đĩ bước nào là quan trọng nhất? Tại sao ? 5. Cơng tác thẩm định tín dụng cĩ quan hệ như thế nào với quyết định cho vay? Phân tích chi tiết thêm về mối quan hệ đĩ
  18. Chương 2: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng Mục tiêu. – Cung cấp cho người đọc kiến thức cơ bản về điều kiện pháp lý của từng nhĩm khách hàng cụ thể – Gợi ý cho người đọc những tài liệu cần thiết cho việc thẩm định điều kiện pháp lý của từng nhĩm khách hàng – Xây dựng những tiêu chí và những yêu cầu cụ thể cho cơng tác thẩm định năng lực pháp lý của KH – Cung cấp cơ sở phân tích năng lực pháp lý KH theo quy định của pháp luật Việt Nam
  19. 1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng 1.1 Khái niệm Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng là việc thu thập, phân tích những thơng tin liên quan đến điều kiện pháp lý của khách hàng để làm cơ sở ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng
  20. 1.2 Ý nghĩa – Giúp cho NH chọn lọc được khách hàng đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự để cấp tín dụng cho khác hàng – Giúp cho cập nhật kịp thời những thay đổi về điều kiện pháp lý của khách hàng, gĩp phần hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình giao dịch với khách hàng – Là cơ sở để phân nhĩm khách hàng trong chiến lược mở rộng khách hàng và xác định khách hàng mục tiêu
  21. 1.3 Mục đích – Xác định tình trạng pháp lý của khách hàng để làm cơ sở ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng – Tạo cơ sở pháp lý cho việc giải quyết những tranh chấp xẩy ra trong quá trình giao dịch cung ứng dịch vụ cho khách hàng – Cập nhật thơng tin cho việc theo dõi và giám sát khách hàng trong quá trình giao dịch.
  22. 2. Thẩm định năng lực pháp lý đối với khách hàng doanh nghiệp 2.1 Giới thiệu khách hàng doanh nghiệp 2.1.1 Khái niệm Khách hàng doanh nghiệp là tổ chức kinh tế cĩ tên riêng và cĩ tài sản, cĩ trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
  23.  Các tổ chức kinh tế của Việt Nam Là tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam: – Các tổ chức kinh tế hoạt động theo luật doanh nghiệp: doanh nghiệp trong nước – Các tổ chức kinh tế hoạt động theo luật đầu tư nước ngồi: doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn của nước ngồi – Các tổ chức kinh tế hoạt động theo luật hợp tác xã: hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
  24. Các tổ chức kinh tế của nước ngồi Là tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật của nước ngồi, cĩ trụ sở ở nước ngồi: – Chi nhánh cơng ty nước ngồi – Văn phịng đại diện của cơng ty nước ngồi
  25. 2.1.2 Đặc điểm Cĩ tư cách pháp nhân hoặc khơng cĩ tư cách pháp nhân • Cĩ tư cách pháp nhân: –Được thành lập hợp pháp –Cĩ cơ cấu tổ chức chặt chẽ –Cĩ tài sản độc lập với tổ chức khác và tự chựu trách nhiệm độc lập bằng chính tài sản đĩ –Cĩ quyền nhân danh mình để tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
  26. • Khơng cĩ tư cách pháp nhân: –Cũng hội đủ các điều kiện tổ chức hoạt động kinh doanh –Chựu trách nhiệm vơ hạn trước pháp luật cho các hoạt động kinh doanh của mình –Doanh nghiệp tư nhân khơng đựợc coi là DN cĩ tư cách pháp nhân
  27.  Cĩ tư cách pháp nhân hoăc khơng cĩ tư cách pháp nhân  Cĩ vốn hoạt động  Xác định thời gian hoạt động cụ thể  Cĩ ngành nghề kinh doanh cụ thể  Cĩ người đại diện pháp luật  Cĩ cơ cấu tổ chức chặt chẽ
  28. 2.1.3 Các loại hình doanh nghiệp – Cơng ty cổ phần – Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên – Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên – Cơng ty hợp doanh – Doanh nghiệp tư nhân – Hợp tác xã – Liên hiệp hợp tác xã – Liên minh hợp tác xã
  29. – Văn phịng đại diện và các chi nhánh của tổ chức kinh tế Việt Nam – Cơng ty liên doanh – Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi – Tổ chức kinh tế nước ngồi – Văn phịng đại diện và chi nhánh của tổ chức kinh tế nước ngồi tại Việt Nam
  30. 2.2 Tài liệu thẩm định Tài liệu thẩm định là hồ sơ pháp lý của khách hàng doanh nghiệp: – Giấy phép thành lập (nếu cĩ) – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – Điều lệ hoạt động của DN – Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu cĩ)
  31. – Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu giao dịch – Giấy phép hoạt động (nếu cĩ) – Giấy phép xuất nhập khẩu – Văn bản xác định người đại diện theo pháp luật – Các tài liệu khác( Biên bản họp hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, cầm cố thế chấp tại NH)
  32. 2.3 Nội dung thẩm định – Tính đầy đủ của hồ sơ pháp lý – Tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ pháp lý – Thẩm định tư cách pháp nhân – Thẩm định người đại diện theo pháp luật – Thẩm định thời gian hoạt động của DN – Thẩm định ngành nghề kinh doanh
  33. 3. Thẩm định năng lực pháp lý đối với khách hàng cá nhân 3.1 Giới thiệu khách hàng cá nhân Khách hàng cá nhân bao gồm: Hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân cĩ đăng ký kinh doanh, tổ hợp tác và cá nhân 3.1.1 Hộ gia đình: – Khái niệm: Hộ gia đình là tập hợp các thành viên cĩ tài sản chung, cùng đĩng gĩp cơng sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực kinh doanh khác do luật pháp quy định
  34. – Đặc điểm: • Chủ hộ là người đại diện cho hộ gia đình trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ • Tài sản của hộ gia đình là tài sản chung của các thành viên của hộ gia đình, cĩ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tài sản của hộ theo phương thức thỏa thuận. • Hộ gia đình chựu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ, nếu tài sản chung khơng đủ để thực hiện nghĩa vụ thì các thành viên phải chựu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình
  35. 3.1.2 Hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân cĩ đăng ký kinh doanh • Khái niệm: Hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân cĩ đăng ký kinh doanh là chủ thể kinh doanh do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng khơng quá số người lao động theo quy định của pháp luật,khơng cĩ con dấu riêng và chựu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
  36. • Đặc điểm: – Phải cĩ chứng nhận đăng ký kinh doanh – Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là ủy ban nhân dân quận, huyện. – Quy mơ hoạt động nhỏ, sử dụng lao động thường xuyên khơng quá số người lao động theo quy định của pháp luật – Người đại diện theo pháp lý cho hộ kinh doanh cá thể là chủ hộ
  37. 3.1.3 Tổ hợp tác • Khái niệm: Tổ hợp tác là nhĩm từ ba cá nhân trở lên, cùng gĩp tài sản, cơng sức để thực hiện những cơng việc nhất định, cùng hưởng và cùng chịu trách nhiệm trên cơ sở hợp đồng hợp tác cĩ chứng nhận của UBND xã, phường, thị trấn • Đặc điểm: – Tổ hợp tác hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác, cĩ chứng nhận cũa UBND xã, phường – Khơng đăng ký kinh doanh
  38. – Các thành viên gọi là tổ viên thực hiện hợp tác theo nguyên tắc tự nguyện và cùng cĩ lợi, giúp đỡ nhau và bảo đảm lợi ích chung của tổ – Người đại diện pháp lý của tổ hợp tác là tổ trưởng do tổ viên bầu ra – Tài sản chung của tổ hợp tác là tài sản do các tổ viên đĩng gĩp hoặc cùng tạo lập – Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác thì tổ phải thanh tốn đầy đủ các khoản nợ của tổ. Nếu khơng đủ thì sẽ dùng tài sản riêng của tổ viên theo tỷ lệ đĩng gĩp
  39. 3.1.4 Cá nhân Cá nhân được xem xét về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự cá nhân • Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân: – Là khả năng của cá nhân cĩ quyền dân sự và cĩ nghĩa vụ dân sự – Mọi cá nhân đều cĩ quyền pháp luật dân sự như nhau, cĩ từ khi mới sinh và chấm dứt khi chết – Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân khơng bị hạn chế trừ một số trường hợp do pháp luật quy định
  40. • Năng lực hành vi dân sự: – Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự – Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên cĩ hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp bị mất hoặc bị hạn chế và theo quy định của pháp luật – Từ 6 tuổi tới dưới 18 tuổi cĩ năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ. Khi giao dịch dân sự phải được sự giám hộ của người đại diện theo pháp luật trừ những giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
  41. – Cá nhân chưa đủ 6 tuổi khơng cĩ năng lực hành vi dân sự. Mọi giao dịch phải do người đại diện xác lập, thực hiện. – Cá nhân mất hành vi dân sự khi cá nhân bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác dẫn đến khơng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình ( cĩ quyết định của tịa án trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định cĩ thẩm quyền). Mọi gia dịch do người đại diện thực hiện – Cá nhân hạn chế năng lực hành vi dân sự và cĩ quyết định của tịa án thì mọi giao dịch liên quan đến tài sản phải cĩ sự đồng ý của người giám hộ, trừ giao dịch nhỏ phục vụ sinh hoạt hàng ngày
  42. 3.2 Đặc điểm của khách hàng cá nhân • Khách hàng cá nhân là một người độc lập hoặc tập hợp của nhiều người( hộ gia đình ) • Sinh hoạt của cá nhân gắn liền với sinh hoạt của gia đình • Khơng cĩ cơ sở xác định chính xác tuổi thọ • Thơng tin tài chính khơng rõ ràng vì cĩ thu nhập ổn định và cĩ cả những thu nhập khơng ổn định • chựu trách nhiệm vơ hạn bằng tồn bộ tài sản của chính mình • Dễ thay đổi nơi cư trú, nghề nghiệp
  43. 3.3 Tài liệu thẩm định 3.3.1 Hộ gia đình – Sổ hộ khẩu – Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ hộ – Văn bản xác minh người đại diện theo pháp luật 3.3.2 Hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân cĩ đăng ký kinh doanh – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – Giấy phép hoạt động (nếu cĩ) – Giấy phép xuất nhập khẩu (nếu cĩ) – Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân cĩ đăng ký kinh doanh
  44. 3.3.3 Tổ hợp tác – Hợp đồng hợp tác cĩ chứng nhận của UBND xã, phường, thị trấn – Tài liệu xác định người đại diện theo pháp luật của tổ hợp tác – Văn bản ủy quyền trong trường hợp tổ trưởng ủy quyền cho tổ viên thực hiện hoạt động cần thiết của tổ
  45. 3.3.4 Cá nhân – Sổ hộ khẩu hoặc KT3 – Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu – Giấy khai sinh – Đăng ký kết hơn, xác nhận độc thân, quyết định của tịa án về việc ly hơn – Thị thực nhập cảnh cịn hiệu lực (đối với người nước ngồi)
  46. 3.4 Nội dung thẩm định • Thẩm định tính đầy đủ của hồ sơ pháp lý • Thẩm định năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân, người đại diện nhằm xác định những cá nhân đủ tư cách để giao dịch với NH • Thẩm định tư cách đại diện của cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, phải cĩ đầy đủ căn cứ để chứng minh • Thẩm định thời gian hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ, tổ hợp tác • Thẩm định ngành nghề kinh doanh đặc thù • Thẩm định nơi cư trú của khách hàng cá nhân
  47. CÂU HỎI ƠN TẬP 1. Trình bầy khái niệm, đặc điểm và mục đích của thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng? 2. Trình bầy khái niệm và phân tích đặc điểm của từng loại khách hàng? 3. Liệt kê những tài liệu phục vụ cho cơng tác thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng? 4. Những khĩ khăn thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng là gì? Đề xuất những biện pháp để khắc phục khĩ khăn?
  48. Chương 3: Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng 1. Nguyên tắc, Yêu cầu thẩm định năng lực tài chính của khách hàng 1.1 Mục đích thẩm định năng lực tài chính của khách hàng • Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng • Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng • Đo lường những rủi ro tài chính cĩ thể xẩy ra
  49. 1.2 Nguyên tắc thẩm định năng lực tài chính của khách hàng • Tuân thủ theo những quy định của pháp luật, của NH về cơng tác phân tích tài chính • Đảm bảo tính trung thực, khách quan • Đảm bảo tính chính xác
  50. 1.3 Những yêu cầu đối với thẩm định năng lực tài chính • Đối với NH – Xây dựng quy định , quy trình phân tích tài chính khao học và cụ thể – Trang bị cơng nghệ hiên đại, các phần mềm xử lý giúp cho phân tích tài chính chính xác • Đối với khách hàng – Cung cấp trung thực và đầy đủ các thơng tin theo yêu cầu của NH – Hỗ trợc và tạo điều kiện cho NH khi tiến hành phân tích
  51. • Đối với người thẩm định – Lắm vững các kiến thức về kế tốn, tài chính và các kỹ năng phân tích tài chính – Năm vững những quy định của NH – Lắm vững các phần mềm trong xử lý và phân tích thơng tin – Cĩ những kiến thức về cơng tác phỏng vấn , điều tra khách hàng
  52. 2. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp 2.1 Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính: • Báo cáo tài chính của DN gồm bảng cân đối kế tốn; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo lưu chuển tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính • Tài liệu về báo cáo tài chính đã được kiểm tốn là tốt nhất.
  53. • Nếu chưa được kiểm tốn hoặc kiểm tốn chưa được kịp thời thì nhân viên thẩm định cần thực hiện các bước như sau: ― Nghiên cứu thật kỹ tính chính xác của các số liệu trong báo cáo tài chính ― Mời khách hàng đến để thảo luận, phỏng vấn ― Viếng thăm thực tế tại doanh nghiệp ― Đưa ra kết luận về mức độ tin cậy của tài liệu
  54. 2.2 Phân tích qua các tỷ số tài chính a. Các tỷ số đánh giá về đảm bảo và thanh tốn nợ vay • Tỷ số thanh tốn tổng quát • Tỷ số thanh tốn hiện thời • Tỷ số thanh tốn nhanh
  55. b. Các tỷ số đánh giá cấu trúc tài chính . Tỷ số nợ • Tỷ số tự tài trợ • Tỷ số nợ DH trên nguồn vốn DH • Tỷ số thanh tốn lãi vay
  56. c. Các tỷ số đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn . Số vịng quay kho . Kz thu tiền bình quân . số vịng quay tài sản lưu động . số vịng quay tài sản cố định . số vịng quay tổng tài sản
  57. d. Các tỷ số đánh giá về khả năng sinh lời • Tỷ suất lãi gộp tiêu thụ sản phẩm • Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm • Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh(ROI) • Doanh lợi vốn kinh doanh(ROA) • Doanh lợi vốn chủ sở hữu(ROE) • Tỷ số P/E • Tỷ suất E/P
  58. • Ưu điểm và hạn chế của phân tích thơng qua các tỷ số tài chính • Ưu điểm: các tỷ số tài chính , chính là các chỉ tiêu tài chính quan trọng qua đĩ cĩ thể đánh giá một cách tổng quát tình hình kinh doanh của đơn vị vay vốn , cĩ thể đánh giá được khuynh hướng phát triển của DN
  59. • Hạn chế của phân tích thơng qua các tỷ số tài chính: – Số liệu khơng chính xác thì kết luận phân tích sẽ hồn tồn sai lệch – Việc so sánh với các doanh nghiệp khác thì cĩ thể là khơng hợp l{ . Trong khi đĩ các tỷ số trung bình của ngành thì cĩ thể sẽ khơng cĩ để mà so sánh – Khơng đánh giá được quy mơ về giá trị của chỉ tiêu
  60. 2.3 Phân tích qua sơ đồ tài chính DUPONT Cơng thức liên hệ của sơ đồ phân tích ROE= LST/DT * DT/TTS* 1/(1-TSN) DLVCSH=DLTT*VQTTS*1/(1-TSN) Sơ đồ cĩ dạng như sau:
  61. DLVSH 33.3% DLTT VQTS 1/(1-TSN) 6.0% 2.083 2.66667 LST DT DT TS NV VSH 3 50 24 50 24 9 DT CP TSLĐ TSCĐ NỢ VSH 50 15 15 47 9 9 CPQL GV TIỀN PT NỢNH NỢDH 4 39 1 3 10 5 LV CPBH ĐTNH TKHO 1 2 1 10 TH CP 1 0
  62. • Để tăng doanh lợi vốn chủ sở hữu thì qua cơng thức trên cĩ 4 giải pháp cơ bản : – Mở rộng thị trường – Đổi mới cơng nghệ – Tăng vốn tài trợ – Đào tạo con người
  63. 2.4 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn của DN • Phân tích để đánh giá tình hình sử dụng vốn và tài trợ vốn của doanh nghiệp cĩ đúng nguyên tắc đúng quy định hay khơng • Những rủi ro trong thanh tốn và những biến động về tài chính của DN sẽ như thế nào xuất phát từ những quyết định sử dụng vốn và tài trợ vốn của DN
  64. • Các cân đối quan trọng trên bảng cân đối kế tốn – TSNH+TSDH = TTS – NONH+NODH+VCSH = TNV – NODH+VCSH = NVDH – TSNH+TSDH = NONH+NODH+VCSH – TSNH-PTNH = VLĐ – TSNH-NONH = VLĐR • Thơng qua phân tích các cân đối này mà biết được việc sử dụng vốn của DN cĩ đúng mục đích hay khơng
  65. Cân đối trên bảng cân đối kế tốn CÂN ĐỐI tỷ đồng TSNH + TSDH = NỢ NH+NỢ DH+VCSH ĐK 10 + 10 = 5 + 5 + 10 CK 12 + 15 = 10 + 7 + 10 CK-ĐK 2 + 5 = 5 + 2 + 0 3 2 2 Tài trợ vào TSCĐ 3 tỷ đ từ nợ ngắn hạn là khơng đúng
  66. Cân đối trên bảng cân đối kế tốn CÂN ĐỐI Tỷ đồng TSNH - NỢ NH = NVDH - TSCĐ = VLĐR ĐK 10 - 5 = 15 - 10 = 5 CK 12 - 10 = 17 - 15 = 2 ĐK-CK 2 - 5 = 2 - 5 = -3 VLĐTX giảm 3 tỷ nguyên nhân là do vay 3 tỷ ngắn hạn để đầu tư vào TSCĐ Đang thiếu VLĐ mất cân đối so với VCĐ
  67. Cân đối trên bảng cân đối kế tốn Cân đối Tỷ đồng Nợ dài hạn + Vốn CSH = NVTXDH ĐK 5 + 10 = 15 CK 7 + 10 = 17 CK-ĐK 2 + 0 = 2 Tăng NVTXDH là 2 chỉ từ nợ dài hạn ĐK 5 + 10 = 15 CK 10 + 7 = 17 CK-ĐK 5 + -3 = 2 Tăng NVTXDH 2 từ nợ dài hạn là 5 và giảm VCSH là 3 một cân đối khơng hợp lý , rủi ro
  68. 3.Thẩm dịnh năng lực tài chính đối với khách hàng cá nhân 3.1 Các loại tín dụng dành cho khách hàng cá nhân – Cho vay sản xuất hộ gia đình trong lĩnh vực chăn nuơi và trồng trọt – Cho vay sản xuất hộ gia đình trong lĩnh vực lâm, ngư ngiệp, nuơi trồng thủy sản – Cho vay mua sắm cơng cụ lao động hoặc máy mĩc phục vụ nơng nghiệp
  69. – Cho vay khác nhằm mục đích cải thiện đời sống nơng thơn – Cho vay sinh hoạt tiêu dùng : Mua sắm vật dụng, mua xe, cưới hỏi – Cho vay hỗ trợ tiêu dùng – Cho vay xây dựng sửa chữa – Cho vay mua nhà, nền nhà, hốn đổi nhà – Cho vay SXKD – Cho vay mua xe cơ giới – Cho vay hỗ trợ du học
  70. 3.2 Hồ sơ vay vốn cá nhân nĩi chung bao gồm: – Giấy đề nghị vay vốn – Giấy chứng minh nhân dân – Giấy chứng minh mục đích sử dụng vốn – Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp hoặc cầm cố – Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập
  71. 3.3 Đối tượng và mục tiêu thẩm định tín dụng cá nhân • Đối tượng thẩm định tín dụng cá nhân là cá nhân vay vốn ngân hàng • Mục tiêu thẩm định tín dụng cá nhân là : Đánh giá chính xác và trung thực khả năng trả nợ của cá nhân đề nghị vay vốn NH
  72. 3.4 Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân thơng qua đánh giá 6 C – Character - Tư cách của khách hàng vay vốn: Trung thực, cĩ { thức chấp hành trả nợ – Capacity- Năng lực của khách hàng : Khả năng làm ra tiền, ngề nghiệp, mức lương, sự thành đạt trong kinh doanh – Capital- vốn riêng của khách hàng : Tài sản lưu động của khách hàng mà cĩ thể nhanh chĩng thanh l{ trả nợ cho NH
  73. – Collateral- Tài sản đảm bảo nợ vay – Conditions- Điều kiện trả nợ : Thể hiện sự ổn định thu nhập của cá nhân vay vốn – Control- Kiểm sốt khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của NH
  74. CÂU HỎI ƠN TẬP 1. Cho vay khách hàng là cá nhân cĩ gì giống và khác với khách hàng vay là doanh nghiệp 2. Trong tương lai NH cĩ thể làm gì để mở rộng và phát triển thêm các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân 3. Khi phụ trách thẩm định tín dụng cá nhân thì bạn cần chú { những yếu tố gì ? Phân tích tình hình tài chính cịn quan trọng khơng? 4. Khi cho vay du học thì thẩm định cần chú { những yếu tố gì? 5. Thẩm định khách hàng vay mua tắc xi thì bạn cần thẩm định những gì?
  75. Chương 4: thẩm định phương án sản xuất kinh doanh và dự án đầu tư • Mục tiêu: • Chương này giúp cho Sinh viên cĩ thể lắm được các kỹ năng và phương pháp thẩm đối với phương án sản xuất kinh doanh hoặc là dự án đầu tư. • Chương này cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho những người đọc cĩ quan tâm đến phương án sản xuất kinh doanh, đến dự án đầu tư • Chương này cũng là tài liệu cĩ tính tham khảo giúp cho việc ra quyết định cấp tín dụng tài trợ cho phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư
  76. 1. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh 1.1 Mục đích Mục đích của việc thẩm định phương án sản xuất kinh doanh là đánh giá một cách chính, trung thực và khách quan về khả năng thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, về hiệu quả kinh tế, về khả năng trả nợ, về rủi ro của phương án sản xuất kinh doanh
  77. 1.2 Tài liệu thẩm định • Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu quy định của ngân hàng) • Giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. • Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền tệ
  78. • Phương án sản xuất kinh doanh: trong phương án phải tính tốn được hiệu quả kinh tế và xác định được nguồn trả nợ ngân hàng, đồng thời phải cĩ các chứng từ pháp lý để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh. • Các chứng từ pháp lý của tài sản bảo đảm nợ vay và giá trị của tài sản bảo đảm nợ vay
  79. • Phương án sản xuất kinh doanh là tập hợp những thơng tin mà khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi khách hàng cĩ nhu cầu vay vốn, trong đĩ thể hiện rõ các yếu tố cơ bản nhất về mục đích của phương án sản xuất kinh doanh; loại hàng hĩa, sản phẩm mà phương án kinh doanh đĩ hướng tới; nguồn nguyên liệu đầu vào , chi phí cho lao động để thực hiện phương án; thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa; giá cả; đối thủ cạnh tranh; phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối của sản phẩm, hàng hĩa cũng như dự kiến về doanh thu, chi phí và lợi nhuận . của phương án sản xuất kinh doanh.
  80. 1.3 Nội dung thẩm định phương án SXKD 1.3.1 Xem xét tổng thể phương án sản xuất kinh doanh • Xem xét đánh giá sơ bộ các nội dung chính của phương án sản xuất kinh doanh • Đánh giá nhu cầu sản phẩm của phương án sản xuất kinh doanh • Đánh giá cung sản phẩm của phương án sản xuất kinh doanh • Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
  81. • Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối • Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của phương án • Đánh giá, dự kiến khả năng cung cấp nguyên liệu và các yếu tố đầu vào của phương án • Nhận định các yếu tố rủi ro cĩ thể xảy ra đối với phương án
  82. 1.3.2 Tính tốn hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ của phương án sản xuất kinh doanh • Ước tính các chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh trong kz – Sản lượng tiêu thụ: khi tính tốn cần phải xem xét thật kỹ nhu cầu của thị trường. – Giá bán đơn vị sản phẩm: phải xem xét giá bán được xây dựng cĩ phải là trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh gắn với sản phẩm đĩ hay khơng.
  83. - Doanh thu: là kết quả của sản lượng tiêu thụ nhân cho giá bán đơn vị do đĩ khi thẩm định doanh thu cần phải thẩm định kỹ các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ và các nhân tố ảnh hưởng đến giá bán của sản phẩm. - Các chi phí nguyên vật liệu đầu vào: cần thẩm định kỹ định mức tiêu hao và đơn giá tiêu hao nguyên vật liệu. - Chi phí nhân cơng, quản lý: khi tính tốn phải phù hợp với giá cả của thị trường lao động
  84. – Chi phí bán hàng: cần thẩm định kỹ các hợp đồng quảng cáo, các chi phí tiếp thị và nghiên cứu thị trường – Khấu hao: xem xét khấu hao cĩ tuân thủ theo các quy định về chế độ khấu hao của hiện hành hay khơng? – Chi phí tài chính: thẩm định kỹ nhu cầu của vốn vay, thời gian vay, lãi suất nợ vay – Thuế các loại : thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của luật thuế hiện hành
  85. – Lợi nhuận của phương án: phải xem xét việc tính lợi nhuận gộp; lợi nhuận kinh doanh; lợi nhuận trước thuế; lợi nhuận sau thuế cĩ đúng theo cơ chế phân phối tài chính mà pháp luật quy định hay khơng. – Tỷ suất lợi nhuận: thẩm định thật kỹ xem việc tính tỷ suất lãi gộp tiêu thụ sản phẩm; doanh lợi tiêu thụ sản phẩm; tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh (ROI); doanh lợi vốn kinh doanh (ROA); doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) đã đúng và khoa học hay chưa.
  86. – Nhu cầu vốn lưu động: nhu cầu vốn lưu động khi tính tốn thì cĩ đúng phương pháp và hợp lý hay chưa? Thẩm định nhu cầu vốn rất quan trọng vì nĩ sẽ ảnh hưởng đến khối lượng cấp tín dụng của ngân hàng. • Thiết lập bảng cân đối kế tốn và báo cáo kết quả kinh doanh dự tính để xem xét lợi nhuận dự tính và tính ra được khả năng trả nợ mĩn vay.
  87. • Xác định khả năng trả nợ và thời hạn trả nợ, ra quyết định tín dụng. – Nguồn trả nợ chính của doanh nghiệp đối với phương án sản xuất kinh doanh là từ doanh thu bán hàng của phương án SXKD & từ các nguồn khác – Trên cơ sở phân tích, đánh giá đầu vào, đầu ra và hiệu quả kinh tế của phương án sản xuất, kinh doanh so sánh với năng lực của khách hàng, mặt hàng, thị trường, ngân hàng nhận định về tính khả thi của phương án vay vốn. Nếu phương án hiệu quả, khả thi ngân hàng sẽ thơng báo đồng { cho vay. Trường hợp phương án kinh doanh khơng khả thi, khơng hiệu quả thì khơng cho vay.
  88. 1.3.3 Ví dụ về thẩm định về hiệu quả kinh tế của phương án SXKD • Một khách xin vay vốn ngắn hạn tại NHTM & cĩ một phương án sản xuất kinh doanh như sau: • Giá bán đơn vị sản phẩm : 300.000 đồng • Biến phí đơn vị : 200.000 đồng • Tổng định phí trong kz : 10.000.000.000 đồng • Khối lượng tiêu thụ sản phẩm trong kz : 150.000 sản phẩm • Vốn cần cho phương án SXKD : 50.000.000.000 đồng
  89. YÊU CẦU 1. Xác định điểm hịa vốn của phương án sản xuất kinh doanh 2. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh và cho biết phương án này cĩ hiệu quả khơng và cĩ nên cho vay khơng ? xét trong 2 trường hợp là: – Khách hàng xin vay 40 tỷ đồng – Khách hàng xin vay 20 tỷ đồng • Biết rằng lãi suất vay NH là 20% năm ; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
  90. 3. Nếu giả sử kz sau tốc độ tăng của doanh thu là 30% và định phí cũng tăng 40% khi đĩ NH cĩ thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền?
  91. 1. Điểm hịa vốn của PASXKD F 10.000.000.000 Q 100.000SP P v 300.000 200.000 DT hv = Qhv * P DT hv = 100.000*300000 = 30 tỷ đồng Với mức tiêu thụ là 150.000 SP lớn hơn so với mức tiêu thụ hịa vốn là 100.000 SP do đĩ phương án SXKD này cĩ lãi , cĩ hiệu quả.
  92. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh Trường hợp vay NH 40 tỷ đồng 1. Doanh thu tiêu thụ 45 2. Tổng biến phí 30 3. Tổng định phí 10 4. Lợi nhuận kinh doanh 5 5. Lãi vay 8 6. Lãi trước thuế -3 7. Thuế thu nhập DN 0 8. Lãi sau thuế -3 Nếu vay 40 tỷ đồng thì phương án này khơng hiệu quả đối với khách hàng vay vốn ; khách hàng sẽ bị lỗ vốn do đĩ NH khơng thể cho vay 40 tỷ đồng
  93. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh Trường hợp vay NH 20 tỷ đồng 1. Doanh thu tiêu thụ 45 2. Tổng biến phí 30 3. Tổng định phí 10 4. Lợi nhuận kinh doanh 5 5. Lãi vay 4 6. Lãi trước thuế 1 7. Thuế thu nhập DN 0.25 8. Lãi sau thuế 0.75 Nếu vay 20 tỷ đồng thì phương án này cĩ hiệu quả đối với khách hàng vay vốn ; khách hàng sẽ cĩ lãi 0,75 tỷ đồng . NH cĩ thể cho vay 20 tỷ đồng
  94. Ngân hàng cho vay tối đa là bao nhiêu? 1. Doanh thu tiêu thụ 58,5 2. Tổng biến phí 39 3. Tổng định phí 14 4. Lợi nhuận kinh doanh 5,5 5. Lãi vay 5,5 6. Lãi trước thuế 0 7. Thuế thu nhập DN 0 8. Lãi sau thuế 0 Lãi vay phải trả cho NH tối đa là 5,5 tỷ đồng vậy với lãi sất vay là 20% thì NH cĩ thể cho vay tối đa là: 5,5/20% =27,5 tỷ đồng.
  95. 2. Thẩm định dự án đầu tư 2.1 Khái niệm và vai trị của dự án đầu tư. 2.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư. – Theo Ngân hàng Thế Giới dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nào đĩ trong một thời gian nhất định
  96. – Theo một khái niệm khác: dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo vốn mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ nào đĩ trong một khoảng thời gian nhất định.
  97. 2.1.2 Vai trị của dự án đầu tư. • Dự án đầu tư là một trong những cơng cụ thực hiện kế hoạch kinh tế ngành, lãnh thổ, hoạt động trong nền kinh tế quốc dân, biến kế hoạch thành những hành động cụ thể và tạo ra được những lợi ích về kinh tế cho xã hội & đồng thời cho bản thân nhà đầu tư. • Đối với nhà nước và các định chế tài chính thì dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ cho dự án đĩ.
  98. • Đối với các chủ đầu tư thể hiện dự án đầu tư là cơ sở để: - Xin phép để được đầu tư. - Xin phép nhập khẩu vật tư máy mĩc, thiết bị. - Xin hưởng các khoản ưu đãi về đầu tư. - Xin vay vốn của các định chế tài chính trong và ngồi nước. - Kêu gọi gĩp vốn hoặc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.
  99. 2.2 Mục đích thẩm định dự án đầu tư Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, khoa học và tồn diện một số nội dung cơ bản liên quan đến dự án đầu tư cĩ ảnh hưởng trực tiếp tới tính hiện thực, tính khả thi và khả năng hồn trả vốn đầu tư của dự án để phục vụ cho việc xem xét, quyết định cho khách hàng vay vốn đầu tư dự án.
  100. • Thẩm định dự án đầu tư cĩ ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các ngân hàng thương mại trong hoạt động tín dụng. Bởi vì một trong những đặc trưng của hoạt động đầu tư là diễn ra trong một thời gian dài nên cĩ thể gặp nhiều rủi ro. Muốn cho vay một cách an tồn, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lãi thì quyết định cho vay của ngân hàng là phải dựa trên cơ sở thẩm định dự án đầu tư
  101. • Từ kết quả thẩm định cĩ thể tham gia gĩp ý cho các chủ đầu tư, làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho doanh nghiệp làm ăn cĩ hiệu quả.
  102. 2.3 Vai trị của thẩm định dự án đầu tư: • Vai trị đối với nhà đầu tư: – Thấy được các nội dung của dự án được lập cĩ đầy đủ hay cịn thiếu hoặc sai sĩt ở những nội dung nào, từ đĩ cĩ căn cứ để chỉnh sửa hoặc bổ sung một cách cụ thể. – Xác định được tính khả thi về mặt tài chính, qua đĩ biết được khả năng sinh lời cao hay thấp. – Biết được những rủi ro cĩ thể xảy ra trong tương lai, từ đĩ nhà đầu tư chủ động cĩ những giải pháp nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế rủi ro một cách thiết thực và hiệu quả nhất.
  103. • Vai trị đối với các đối tác đầu tư: – Là căn cứ để quyết định cĩ nên gĩp vốn cùng với nhà đầu tư để thực hiện dự án hay khơng – Biết được mức độ hấp dẫn về hiệu quả tài chính để cĩ thể an tâm hoặc lựa chọn cơ hội đầu tư tốt nhất cho cổ đơng vốn mà mình đã bỏ ra. • Vai trị đối với Nhà nước: – Biết được khả năng và mức độ đĩng gĩp của dự án vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển quốc gia. – Đánh giá chính xác và cĩ cơ sở khoa học các ưu nhược điểm của dự án để từ đĩ cĩ căn cứ ngăn chặn những dự án xấu và bảo vệ những dự án tốt khơng bị loại bỏ.
  104. 2.4 Tài liệu thẩm định: Tài liệu thẩm định đối với khác hàng vay vốn là: tài liệu thể hiện tính pháp l{ của khách hàng; báo cáo tài chính của các kz gần nhất; hợp đồng tài sản bảo đảm nợ vay; đơn xin vay vốn & mục đích sử dụng vốn vay; phương án sản xuất kinh doanh; dự án đầu tư ở chương này thì chỉ quan tâm tới tài liệu là dự án đầu tư mà khách hàng vay vốn lập và gửi vào ngân hàng
  105. 2.5 Nội dung thẩm định dự án đầu tư: • Thẩm định tính pháp lý của dự án. • Đánh giá sơ bộ các nội dung chính của dự án • Thẩm định về phương diện thị trường. • Thẩm định về phương diện kỹ thuật. • Thẩm định về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án • Thẩm định về mơi trường. • Thẩm định tổng vốn đầu tư. • Thẩm định về phương diện kinh tế - xã hội. • Thẩm định về tài chính và tính khả thi của dự án.
  106. 2.6 Thẩm định tài chính của dự án đầu tư 2.6.1 Thẩm định dịng tiền hay ngân lưu của dự án đầu tư ( CFk ) a- Dịng tiền ra: là những khoản tiền chi ra theo thời gian để hình thành nên những tài sản và các yếu tố khác cần thiết cho hoạt động kinh doanh trong tương lai của dự án . Cĩ rất nhiều các khoản chi liên quan đến dự án đầu tư như chi tiền để xin cấp giấy phép đầu tư; chi thuê đất; chi giải phĩng mặt bằng ; chi khảo sát thăm dị địa chất, chi vẽ kiến trúc và thiết kế trong xây dựng ; chi xây dựng cơ bản; chi mua sắm và lắp đặt máy mĩc
  107. thiết bị; chi mua nguyên vật liệu; chi thuê mướn lao động Những khoản chi đĩ cuối cùng sẽ hình thành nên: – Vốn cố định và vốn lưu động ban đầu của dự án – Vốn cố định và vốn lưu động tăng thêm của dự án. b- Dịng tiền vào: là những khoản tiền thu vào theo thời gian xuất phát từ kết quả của hoạt động sản suất kinh doanh. Cĩ rất nhiều các khoản thu liên quan đến dự án nhưng dịng tiền thu của dự án cuối cùng phải nhằm mục đích thu lại tồn bộ số vốn đã bỏ ra đầu tư vào dự án và phần lợi nhuận mà dự án đã tạo ra cho các chủ đầu tư. Những khoản thu đĩ cuối cùng sẽ là :
  108. • Những khoản thu đĩ cuối cùng sẽ là : – Khấu hao trích trong kz: thu lại tiền gốc bỏ ra để đầu tư vào dự án – Lợi nhuận sau thuế trong kz – Thu hồi vốn lưu động khi khơng cịn sử dụng nữa. – Thanh l{ tài sản cịn lại sau thuế.
  109. • Chú ý khi tính dịng tiền thu của dự án đầu tư cĩ thể tính một trong 4 cách sau đây: – Lợi nhuận trước lãi vay và thuế*(1-thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) + khấu hao vốn đầu tư – Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp + khấu hao vốn đầu tư – Lãi sau thuế của doanh nghiệp + lãi vay sau thuế trả cho các nhà cho vay dự án +khấu hao vốn đầu tư – Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp + lãi vay trả cho các nhà cho vay dự án +khấu hao vốn đầu tư
  110. Nhưng trong các cách tính trên thì chỉ cĩ cách cách tính 3 là hợp l{ nhất do đĩ khi thẩm định dịng tiền thu của dự án thì sẽ tính theo cách tính 3. Mặc dù cách tính 3 và cách tính 1 thực chất là như nhau do đĩ khi vận dụng tính tốn thẩm định dịng tiền của dự án thì tính theo cách 1 cũng được chấp nhận.
  111. 2.6.2 Thẩm định chi phí sử dụng vốn • Doanh nghiệp cĩ thể sử dụng nhiều nguồn vốn để tài trợ, và khi sử dụng các nguồn vốn này thì đều phải trả cho các chủ tiền tệ một khoản tiền lãi . Đứng trên giác độ của người sử dụng các nguồn tài trợ gọi là chi phí tài trợ (chi phí sử dụng vốn) • Nĩi cách khác chi phí sử dụng vốn là giá cả (lãi suất) mà các nhà tài trợ địi hỏi ở doanh nghiệp khi họ cung cấp vốn cho doanh nghiệp và nĩ thay đổi theo thị trường tiền tệ.
  112. • Chi phí sử dụng nợ vay: đĩ là lãi suất nợ vay sau thuế và được tính như sau: Lãi suất nợ vay sau thuế = lãi suất nợ vay trước thuế*( 1- thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) • Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu: – Một cách tổng quát, lãi suất sử dụng vốn chủ sở hữu chính là tỷ suất lãi sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu mà người ta kz vọng trong đầu tư. – Trong điều kiện của một cơng ty cổ phần thì chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu cĩ được tính như sau:
  113. cổ tức kỳ sau Chi phí sử dụng lợi nhuận tốc độ tăng trưởng cổ tức giá cổ phiếu Cổ tức kỳ sau CP sử dụng CP thường Tốc độ tăng cổ tức Giá CP(1 - tỷ lệ phí phát hành ) Cổ tức UĐ CP sử dụng CP UĐ Giá CPUĐ(1 - tỷ lệ phí phát hành)
  114. Mơ hình định giá tài sản vốn cũng cĩ thể dùng để tính chi phí sử dụng cổ phiếu thường để tài trợ cho dự án đầu tư cơng thức như sau rj rf rM rf β j rf : Lãi suất khơng cĩ rủi ro rM: Lãi suất trung bình của thị trường vốn βj: Hệ số bê ta đo mức độ ảnh hưởng gần hay xa của lãi suất cá thể so với lãi suất chung của thị trường rj: Lãi suất thích hợp cho một đầu tư cá thể j
  115. Chi phí sử dụng vốn bình quân Là lãi suất sử dụng bình quân của các nguồn vốn dùng để tài trợ cho dự án đầu tư. Lãi suất này được tính căn cứ vào số tiền tài trợ của mỗi nguồn vốn và lãi suất sau thuế tương ứng của mỗi nguồn vốn tài trợ cho dự án đầu tư. n WACC (f k rk ) k 1
  116. Nguồn vốn Tỷ Tỷ Lãi suất Lãi suất Lãi suất Đồng Trọng Trước Sau Bình thuế Thuế quân Vay ngân hàng 2 20% 8% 6% 12% Trái phiếu 3 30% 10% 7.5% 2.25% Cổ phiếu ưu đãi 1 10% 14% 1.4% Cổ phiếu thường 4 40% 16% 6.4% Cộng 10 100% 11.25%
  117. • Ý nghĩa của của việc nghiên cứu lãi suất sử dụng vốn đầu tư: –Dùng để tính tốn thẩm định hiệu qủa kinh tế của dự án đầu tư –Để hoặch định tổng ngân sách đầu tư tài trợ cho các dự án đầu tư –Để tìm ra một cơ cấu vốn đầu tư tối ưu
  118. 2.6.3 Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư a- Tiêu chuẩn (NPV) của dự án đầu tư n k NPV0 CF0 CFK 1 i • CF0 : Là tổng số vốn kđầu 1 tư của dự án lúc ban đầu • CFK : Là dịng tiền thuần của dự án tính từ năm 1 tới năm n (cĩ thể âm cĩ thể dương)
  119. – NPV< 0 : dự án đầu tư khơng hiệu quả, đầu tư bị lỗ và làm giảm vốn đầu tư do đĩ dự án này khơng thể đầu tư và khơng nên tài trợ cho vay dự án. – NPV ≥0 : dự án đầu tư cĩ hiệu quả, đầu tư cĩ lãi và làm tăng vốn đầu tư do đĩ dự án này cĩ thể đầu tư và nên tài trợ cho vay dự án. • NPV dương càng lớn thì dự án càng hiệu quả • Nếu cĩ nhiều dự án loại bỏ nhau thì chọn dự án cĩ NPV dương cao nhất
  120. b- Tiêu chuẩn IRR của dự án đầu tư • IRR cĩ thể được hiểu là lãi suất mà dự án đầu tư đã tạo ra trong đầu tư. Do đĩ IRR càng cao thì dự án đầu tư càng hiệu quả cho nhà đầu tư • IRR lại là lãi suất mà NPV tính theo lãi suất này thì sẽ cho giá trị bằng khơng n k NPV0 CF0 CFK 1 IRR 0 k 1
  121. • Dự án đầu tư cĩ IRR ≥ WACC ( chi phí sử dụng vốn bình quân ) là dự án đầu tư cĩ hiệu quả vì đã bù đắp được chi phí sử dụng vốn đầu tư, cĩ lãi và làm tăng trưởng vốn đầu tư do đĩ dự án này cĩ thể đầu tư và nên tài trợ cho vay dự án • Dự án đầu tư cĩ IRR < WACC là dự án đầu tư khơng hiệu quả vì khơng bù đắp được chi phí sử dụng vốn đầu tư, bị lỗ và làm suy giảm vốn đầu tư do đĩ dự án này khơng thể đầu tư và khơng nên tài trợ cho vay dự án.
  122. • Nếu cĩ nhiều dự án đầu tư loại bỏ nhau cần thẩm định thì sẽ chọn dự án đầu tư nào cĩ IRR cao nhất. c- Tiêu chuẩn chỉ số lãi của đầu tư ( PI ) n K CFK 1 i  NPV CF PI K 1 0 0 CF CF – PI ≥ 1 : đầu tư0 cĩ hiệu quả, đầu 0tư cĩ lãi và làm tăng vốn đầu tư do đĩ dự án này cĩ thể đầu tư và nên tài trợ cho vay dự án. – PI < 1 Đầu tư khơng hiệu quả, đầu tư bị lỗ và làm giảm vốn đầu tư do đĩ dự án này khơng thể đầu tư và khơng nên tài trợ cho vay dự án.
  123. d- Thời gian hồn vốn của dự án đầu tư • khơng tính đến yếu tố lãi suất trên thang thời gian m Vốn đầu tư CFK k 1 Kỳ hoàn vốn m • Cĩ tính yếu tố lãi suất trên thang thời gian ( PBP) m k Vốn đầu tư CFk 1 i k 1 Kỳ hoàn vốn m
  124. • Sử dụng tiêu chuẩn thời gian hồn vốn để lựa chọn thì : • m≤ n: tức là thời gian hồn vốn nhỏ hơn hay bằng thời gian của dự án trong trường hợp này thì đầu tư cĩ hiệu quả, vì cĩ lãi và làm tăng vốn đầu tư do đĩ dự án này cĩ thể đầu tư và nên tài trợ cho vay dự án. • m>n tức là thời gian hồn vốn lớn hơn thời gian của dự án trong trường hợp này thì đầu tư khơng cĩ hiệu quả, vì bị lỗ và làm giảm vốn đầu tư do đĩ dự án này khơng thể đầu tư và khơng tài trợ cho vay dự án. • Hồn vốn càng nhanh càng tốt
  125. 2.6.4Thẩm định dự án đầu tư trong điều kiện cĩ rủi ro Xác định sự mạo hiểm của dự án • Đánh giá độ lệch chuẩn  – Đánh giá thu nhập của đầu tư theo các điều kiện cĩ thể xảy ra (thấp, trung bình, cao) – Xác định xác suất cĩ thể xảy ra tương ứng với các điều kiện (Thấp , trung bình , cao) – Tính kz vọng tốn của thu nhập đầu tư E x – Tính độ lệch chuẩn của thu nhập đầu tư – Dự án cĩ độ lệch chuẩn càng lớn thì rủi ro càng cao
  126. Đánh giá rủi ro bằng hệ số biến động σ H V0 σ H E x H : Hệ số biến động Vo: Vốn đầu tư σ : Độ lệch chuẩn E(x) : Kỳ vọng tốn thu nhập đầu tư Dự án nào cĩ H nhỏ thì rủi ro ít và ngược lại
  127. Phân tích độ nhạy của dự án: Một dự án đầu tư sẽ cĩ nhiều nhân tố tác động tới dịng tiền của dự án và NPV .Những nhân tố chủ yếu là : – Tỷ lệ lạm phát;Tỷ giá hối đối – Thị phần của doanh nghiệp – Cơng suất máy mĩc thiết bị – Sản lượng tiêu thụ; Đơn giá bán;Biến phí đơn vị – Tốc độ tăng giá – Tỷ lệ khấu hao –
  128. Phân tích độ nhạy là phân tích sự tác động của các nhân tố tới dịng tiền của dự án và tới các chỉ tiêu đánh giá dự án qua đĩ biết được nhân tố nào cĩ cường độ và mức độ tác động nhiều và nhân tố nào cĩ cường độ và mức độ tác động ít từ đĩ mà cĩ kế hoạch và chiến lược để phát huy những nhân tố tích cực hạn chế những nhân tố tiêu cực. Chú ý các nhân tố quan trọng cĩ tính quyết định tới hiệu quả của dự án từ đĩ cĩ những lộ trình cho các giải pháp để phát huy tính tích cực của các nhân tố quan trong này.
  129.  ví dụ minh họa cho việc phân tích độ nhậy của một dự án đầu tư Một dự án đầu tư cĩ vốn đầu tư là 50 tỷ đồng , thời gian đầu tư là 10 năm, khấu hao vốn đầu tư theo đường thẳng.Trong điều kiện bình thường kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm cĩ dự tính như sau: Doanh thu 100 tỷ đồng; biến phí 70 tỷ đồng; định phí 20 tỷ đồng ; lãi vay 5 tỷ đồng; thuế thu nhập doanh nghiệp cĩ thuế suất 25%; lãi suất chiết khấu dịng tiền 14% năm.
  130. • Trong điều kiện tốt doanh thu tăng 10% cịn trong điều kiện xấu doanh thu giảm 10% • Trong điều kiện tốt biến phí giảm 10% cịn trong điều kiện xấu biến phí tăng10% • Trong điều kiện tốt định phí giảm 20% cịn trong điều kiện xấu biến phí tăng 20% • Trong điều kiện tốt lãi vay giảm 10% cịn trong điều kiện xấu lãi vay tăng10% • Trong điều kiện tốt thuế suất thuế thu doanh nghiệp giảm 20% cịn trong điều kiện xấu thuế suất thuế thu doanh nghiệp tăng 20% • Trong điều kiện tốt lãi suất chiết khấu giảm 20% cịn trong điều kiện xấu lãi suất chiết khấu tăng 20%
  131. • Yêu cầu : Phân tích độ nhậy của các nhân tố tác động đến NPV & IRR của dự án đầu tư. • BÀI GIẢI Trước hết ta tính dịng tiền và tính NPV & IRR trong điều kiện bình thường ta cĩ kết quả như sau:
  132. tỷ đồng 1 Doanh thu 100 2 Biến phí 70 3 Định phi 20 4 Lợi nhuận 10 5 Lãi vay 5 6 Lãi trước thuế 5 7 Thuế TNDN 1.25 8 Lãi sau thuế 3.75 9 Khấu hao 5 10 Lãi vay sau thuế 3.75 11 Dịng tiền thu của dự án 12.5 12 NPV 15.20 13 IRR 21.406% vốn đầu tư 50 thời gian 10 lãi suất chiết khấu 14%
  133. • Tiếp theo ta cho từng nhân tố tác động trong điều kiện tốt và trong điều kiện xấu so với điều kiên bình thường theo nguyên tắc thay thế từng nhân tố và cố định các nhân tố cịn lại ta sẽ cĩ kết quả như sau:
  134. ĐƠN VỊ TỶ ĐỒNG NPV NPV IRR IRR TỐT XẤU TỐT XẤU 1 nhân tố doanh thu 54.32 -23.92 38.45% 0% 2 nhân tố biến phi 42.59 -12.18 33.53% 7.39% 3 nhân tố định phí 30.85 -0.45 28.46% 13.77% 4 nhân tố lãi vay 15.2 15.2 21.40% 21.40% 5 nhân tố thuế 17.81 12.95 22.61% 20.18% 6 nhân tố lãi suất 23 8.66 21.40% 21.40%
  135. • Qua bảng trên nhận thấy nhân tố doanh thu cĩ độ nhậy tác động mạnh nhất kế tiếp là nhân tố biến phí, sau đĩ là nhân tố định phí; nhân tố lãi vay khơng tác động; nhân tố thuế & nhân tố lãi suất tác động ít hơn.
  136. • TĨM TẮT CHƯƠNG Nội dung chủ yếu của chương này là làm rõ những vấn đề liên quan đến thẩm định phương án sản xuất kinh doanh và dự án đầu tư và gồm: mục đích của thẩm định; tài liệu của thẩm định; nội dung của thẩm định; các phương pháp tính tốn hiệu quả kinh tế liên quan đến phương án sản xuất kinh doanh và dự án đầu tư. Cuối cùng là nhằm trang bị những kỹ năng thẩm định cho sinh viên để khi tiếp cận thực tế Sinh viên sẽ vận dụng để giải quyết được các yêu cầu của thực tiễn.
  137. CÂU HỎI , BÀI TẬP Câu 1: khấu hao tài sản cố định là gì? Câu 2: doanh thu trong kz kinh doanh là gì? Câu 3: chi phí sản xuất kinh doanh trong kz là gì? Câu 4: lợi nhuận của hoạt động kinh doanh là gì? Câu 5: tại sao lại phân chi phí SXKD thành giá vốn hàng bán ; chi phí bán hàng; chi phí quản l{ doanh nghiệp? Câu 6: tại sao lại phân chi phí SXKD thành biến phí và định phí? Câu 7: địn bẩy tổng hợp tác động đến lợi nhuận gì?
  138. Câu 8: trên bảng cân đối kế tốn về mặt tài chính thì cĩ bao nhiêu cân đối quan trọng? Câu 9: : trên bảng kết quả hoạt động kinh doanh về mặt tài chính thì cĩ bao nhiêu cân đối quan trọng? Câu 10: một phương án sản xuất kinh doanh cĩ giá bán sản phẩm là 20.000 đồng ; biến phí sản phẩm là 10.000 đồng ; tổng định phí trong một năm là 200 triệu đồng ; lợi nhuận kinh doanh là 100 triệu đồng. Hỏi thời gian hịa vốn của phương án SXKD là bao nhiêu ngày?
  139. Câu 11: một phương án sản xuất kinh doanh cĩ giá bán sản phẩm là 20.000 đồng ; biến phí sản phẩm là 10.000 đồng ; tổng định phí trong một năm là 200 triệu đồng ; lãi vay là 100 triệu đồng ; lợi nhuận kinh doanh là 100 triệu đồng. Hãy cho biết địn bẩy tổng hợp của phương án SXKD là Câu 12: một phương án sản xuất kinh doanh cĩ giá bán sản phẩm là 20.000 đồng ; biến phí sản phẩm là 10.000 đồng ; tổng định phí trong một năm là 200 triệu đồng ; lãi vay là 50 triệu đồng ; lợi nhuận kinh doanh là 100 triệu đồng. Nếu dự kiến tiêu thụ sẽ tăng lên là 30% thì lợi nhuận sau thuế sẽ tăng là bao nhiêu?
  140. Câu 13: tỷ số lãi sau thuế của DN trên doanh thu cĩ thể là 1%; 5%; 10%. Vịng quay của tổng tài sản cĩ thể là 1; 2; 4. Tỷ số nợ của DN cĩ thể là 0%; 50%; 75%. Hỏi tỷ số lãi sau thuế của DN trên vốn chủ sở hữu là bao nhiêu đáp số? Câu 14: tỷ số lãi sau thuế của DN trên doanh thu cĩ thể là 1%; 5%; 10%. Vịng quay của tổng tài sản cĩ thể là 1; 2; 4. Tỷ số nợ của DN cĩ thể là 0%; 50%; 75%. Hỏi tỷ số lãi sau thuế của DN trên vốn chủ sở hữu là 20% thì bao nhiêu cách tính ?
  141. Câu 15: một dự án đầu tư cĩ vốn đầu tư là 10 tỷ đồng; thời gian đầu tư là 10 năm; khấu hao đều nhau hàng năm; lợi nhuận hoạt động kinh doanh hàng năm là 2 tỷ đồng; lãi vay hàng năm là 1 tỷ đồng ; thuế thu nhập DN thuế suất là 25%. Hỏi dịng tiền thu nhập hàng năm của dự án đầu tư là bao nhiêu? Câu 16: Một dự án đầu tư với vốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đầu tư 10 năm ; thu nhập của đầu tư ước tính mỗi năm là 2 tỷ đồng; lãi suất chiết khấu dịng tiền là 12% năm. • Hỏi NPV của dự án là bao nhiêu?
  142. Câu 18: một dự án đầu tư với vốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đầu tư 10 năm ; thu nhập của đầu tư ước tính mỗi năm là 2 tỷ đồng mỗi năm; lãi suất chiết khấu dịng tiền là 12% năm. • Hỏi IRR của dự án là bao nhiêu? Câu 19: một dự án đầu tư gởi ngân hàng để thẩm định với vốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đầu tư 10 năm ; thu nhập của đầu tư ước tính mỗi năm là 2 tỷ đồng mỗi năm; lãi suất chiết khấu dịng tiền là 12% năm. Hỏi thời gian thu hồi vốn của dự án là bao nhiêu? Hỏi thời gian thu hồi vốn của dự án là bao nhiêu? Câu 20: một dự án đầu tư với vốn đầu tư 5 tỷ đồng thời gian đầu tư 5 năm ; lãi suất chiết khấu dịng tiền là 14% năm; khấu hao vốn đầu tư theo đường thẳng. • Hỏi lãi sau thuế tối thiểu mỗi năm của dự án là bao nhiêu để cho dự án này cĩ hiệu quả?
  143. Câu 21:Dự án đầu tư cĩ vốn đầu tư vào đầu năm 1 là 10 tỷ đồng trong đĩ đầu tư cho tài sản cố định là 7 tỷ đồng và đầu tư cho tài sản lưu động là 3 tỷ đồng. Đến cuối năm 4 thì lại tiếp tục đầu tư cho tài sản cố định là 3 tỷ đồng và tài sản lưu động là 2 tỷ đồng. Thời gian đầu tư của dự án là 10 năm và khách hàng đang thực hiện tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. • Trong 4 năm đầu thì dự tính mỗi năm sẽ cĩ doanh thu là 13 tỷ đồng, tổng biến phí là 7 tỷ đồng , tổng định phí là 3 tỷ đồng, lãi vay 0,4 tỷ đồng.
  144. • Trong 6 năm kế tiếp thì dự tính mỗi năm sẽ cĩ doanh thu là 15 tỷ đồng, tổng biến phí là 8 tỷ đồng , tổng định phí là 3,5 tỷ đồng, lãi vay 0,5 tỷ đồng. • Thuế thu nhập cĩ thuế suất là 25% . • Yêu cầu : • Hãy đánh giá hiệu qủa của dự án đầu tư qua các các chỉ tiêu NPV ; IRR ; PI ; PBP biết rằng lãi suất chiết khấu là 12% năm; Dự án này cĩ thể đầu tư và Ngân hàng cĩ thể cho vay được khơng?
  145. Chương 5: thẩm định tài sản bảo đảm • Mục tiêu: Chương thẩm định tài sản bảo đảm giúp cho Sinh viên cĩ được những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thẩm định trên các khía cạnh về các hình thức bảo đảm tín dụng; về quy trình thẩm định; về thẩm định tính pháp lý và giá trị của tài sản bảo đảm. Những kiến thức này cũng sẽ là hành trang quan trọng để giúp cho những người đang thực hiện cơng tác thẩm định tài sản bảo đảm tín dụng được hợp lý, khoa học và chính xác qua đĩ sẽ thúc đẩy cơng tác cấp tín dụng của ngân hàng được hiệu quả và an tồn hơn.
  146. 1. Một số quy định về thẩm định tài sản bảo đảm 1.1 mục đích thẩm định tài sản bảo đảm Thẩm định tài sản bảo đảm tín dụng với mục đích là đánh giá một cách chính xác và trung thực về tính pháp lý của tài sản bảo đảm; về giá trị của tài sản bảo đảm và khả năng thanh lý các tài sản bảo đảm tín dụng khi cần thiết.
  147. 1.2 Điều kiện về tài sản bảo đảm • Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của bên bảo đảm – Để chứng minh được điều kiện này, bên bảo đảm phải xuất trình Giấy chứng nhận sở hữu, quyền quản lý sử dụng tài sản. Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất, bên bảo đảmphải cĩ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được thế chấp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với tài sản mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp Nhà nước quản lý, sử dụng, doanh nghiệp phải chứng minh được quyền được cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh tài sản đĩ.
  148. • Thuộc loại tài sản được phép giao dịch – Tài sản được phép giao dịch được hiểu là các loại tài sản mà pháp luật cho phép hoặc khơng cấm mua, bán, tặng, cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác • Khơng cĩ tranh chấp tại thời điểm k{ kết hợp đồng bảo đảm – Để thoả mãn điều kiện này, NH yêu cầu khách hàng, bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản về việc tài sản khơng cĩ tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản l{ tài sản đĩ và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
  149. • Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật cĩ quy định – Đối với các tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì NH yêu cầu khách hàng, bên bảo lãnh xuất trình hợp đồng mua bảo hiểm trong thời hạn bảo đảm tín dụng. Trường hợp khoản vay cĩ thời hạn dài, khách hàng và bên bảo lãnh cĩ thể xuất trình hợp đồng mua bảo hiểm cĩ thời hạn ngắn hơn song phải cĩ cam kết bằng văn bản về việc tiếp tục mua bảo hiểm trong thời gian tiếp theo cho đến khi hết thời hạn bảo đảm.
  150. 1.3 Các hình thức bảo đảm tín dụng Bảo đảm tín dụng: là việc ngân hàng áp dụng các biện pháp bảo đảm nhằm phịng ngừa rủi ro, tạo cơ sở pháp l{ và kinh tế để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng, lãi vay và các phí nếu cĩ. Tài sản bảo đảm tín dụng: là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng cấp tín dụng. Tài sản bảo đảm cĩ thể là tài sản hiện cĩ, tài sản hình thành trong tương lai
  151. • Các hình thức bảo đảm tín dụng đang được NH áp dụng cụ thể là: – Cầm cố tài sản: là việc khách hàng, (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho ngân hàng cấp tín dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. – Ngân hàng cấp tín dụng cĩ thể ủy quyền cho bên khác giữ tài sản cầm cố
  152. – Thế chấp tài sản: là việc khách hàng, (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng cấp tín dụng và khơng chuyển giao tài sản đĩ cho ngân hàng cấp tín dụng. – Bảo lãnh: là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với ngân hàng cấp tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ trả nợ.
  153. 1.4 Nguyên tắc thẩm định tài sản bảo đảm • TSBĐ tín dụng phải được xác định giá trị tại thời điểm k{ kết hợp đồng bảo đảm; việc xác định giá trị tài sản tại thời điểm này chỉ để làm cơ sở xác định mức cấp tín dụng và khơng áp dụng khi xử l{ tài sản để thu hồi nợ. Việc xác định giá trị TSBĐ tín dụng cần lập thành văn bản riêng, đặc biệt là đối với các trường hợp tài sản đảm bảo là tài sản cĩ giá trị lớn, giá cả biến động, hoặc quyền sử dụng đất.
  154. • Giá trị TSBĐ được xác định bao gồm cả hoa lợi lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản đĩ. Trong trường hợp TSBĐ là tồn bộ bất động sản cĩ vật phụ, thì giá trị của vật phụ cũng thuộc giá trị TSBĐ ; nếu chỉ thế chấp một phần bất động sản cĩ vật phụ, thì giá trị vật phụ chỉ thuộc giá trị TSBĐ khi các bên cĩ thỏa thuận • Trong trường hợp cĩ thoả thuận với khách hàng dùng về việc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì giá trị TSBĐ bao gồm giá trị quyền sử dụng đất cộng giá trị tài sản gắn liền với đất.
  155. 1.5 Quy trình thẩm định tài sản bảo đảm • Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn khách hàng • Nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ tài sản bảo đảm • Thẩm định tài sản bảo đảm – Nguồn thơng tin để thẩm định – Hồ sơ tài liệu và thơng tin do khách hàng cung cấp – Khảo sát thực tế – Các nguồn khác
  156. • Nội dung thẩm định – Quyền sở hữu tài sản bảo đảm của khách hàng hoặc bên bảo lãnh – Tài sản hiện khơng cĩ tranh chấp – Tài sản được phép giao dịch – Tài sản dễ chuyển nhượng – Xác định giá trị tài sản bảo đảm: Xác định giá trị TSBĐ nhằm làm cơ sở xác định mức cấp tín dụng tối đa và tính tốn khả năng thu hồi nợ vay trong trường hợp buộc phải xử l{ TSBĐ. – Khả năng thu hồi nợ vay trong trường hơp phải xử l{ tài sản bảo đảm
  157. • Viết báo cáo thẩm định Báo cáo thẩm định cần được thể hiện mạch lạc, sạch sẽ, khơng tẩy xố trung thực các thơng tin thu thập, tổng hợp được. NH phải cĩ { kiến riêng, rõ ràng về các nội dung sau: – Hồ sơ bảo đảm tín dụng cĩ đầy đủ theo quy định; – Tính pháp l{ của tài sản thế chấp cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba – Phân tích, đánh giá, dự báo về giá trị, khả năng chuyển nhượng, phương pháp quản l{ tài sản thế chấp cầm cố, tài sản của khách hàng hoặc bên thứ bảo lãnh được dùng để bảo lãnh
  158. – Dự báo các rủi ro cĩ thể xảy ra đối với biện pháp bảo đảm và các biện pháp hạn chế các rủi ro đĩ • Kết luận: nêu rõ cĩ đồng { nhận TSBĐ hay khơng? Trường hợp đồng { thì trị giá định giá bao nhiêu? Các điều kiện và phương pháp quản l{ tài sản cầm cố hoặc thế chấp? Các đề xuất khác. Mức cấp tín dụng tối đa đối với tài sản đĩ
  159. 2 . Thẩm định giá trị tài sản bảo đảm  Đất NH tham khảo khung giá đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành và giá đất thực tế chuyển nhượng tại địa phương tại thời điểm thế chấp để thoả thuận với khách hàng hoặc bên bảo lãnh về giá trị của TSBĐ, bao gồm các loại sau:
  160. • Đất do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, đất ở; • Đất mà hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp; • Đất do Nhà nước giao cĩ thu tiền đối với tổ chức kinh tế; • Đất mà tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp.
  161. • Giá đất chuyển nhượng thực tế tại địa phương được xác định dựa trên giá chuyển nhượng đăng báo; giá chuyển nhượng tham khảo tại phịng địa chính của phường, xã; Giá chuyển nhượng tham khảo của Trung tâm kinh doanh địa ốc và các nguồn thơng tin khác. Trường hợp khơng thu thập được các thơng tin về thị trường bằng văn bản, NH cĩ thể lập Bản ghi chép khảo sát giá thị trường. Các thơng tin tham khảo thu thập được cần sao chụp hoặc ghi chép đầy đủ và lưu giữ trong hồ sơ thế chấp, bảo lãnh.
  162. • Đối với đất do Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm, thì giá trị quyền sử dụng đất được thế chấp, bảo lãnh gồm tiền đền bù thiệt hại, giải phĩng mặt bằng khi được Nhà nước cho thuê đất (nếu cĩ), tiền thuê đất đã trả cho Nhà nước sau khi trừ đi tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng. • Trường hợp thế chấp giá trị quyền sử dụng đất mà người thuê đất được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, thì giá trị quyền sử dụng đất được tính theo giá trị thuê đất trước khi được miễn, giảm.
  163.  Tài sản gắn liền với đất • Tài sản gắn liền với đất là nhà , các trang thiết bị gắn liền với nhà đất thì thẩm định giá trị của tài sản chủ yếu là tham khảo giá thị trường hiện tại • Ước lượng dịng tiền kz vọng tạo ra từ tài sản • Ước độ mức độ rủi ro dựa vào đĩ quyết định lãi suất chiết khấu phù hợp • Xác định hiện giá của tài sản dựa vào dịng tiền tương lai và lãi suất chiết khấu
  164.  Máy mĩc thiết bị • Đối với tài sản là máy mĩc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu hàng tiêu dùng: NHcăn cứ giá trị ghi trên hố đơn mua hàng, giá trị cịn lại ghi trên sổ sách sau khi đã trừ đi giá trị khấu hao, giá cơng bố trên báo chí, giá chào bán của các đại l{ bán hàng để thoả thuận với khách hànghoặc bên bảo lãnh về giá trị bảo đảm. • Trường hợp xét thấy phức tạp, năng lực và kinh nghiệm của NHkhơng cho phép xác định giá trị TSBĐ một cách chính xác, NHcĩ thể thoả thuận với khách hàng bên bảo lãnh về việc thuê một tổ chức chuyên mơn xác định. Trong trường hợp này, khách hànghoặcbên bảo lãnh phải chịu mọi chi phí do việc thuê tổ chức chuyên mơn đĩ.
  165.  Phương tiện vận tải • Phương tiện vận tải cịn mới nguyên chưa sử dụng: thẩm định chỉ cần tham khảo giá thị trường của phương tiện vận tải ngay tại thời điểm thẩm định là cĩ thể chấp nhận được • Thẩm định giá tài sản là phương tiện giao thơng vận tải đường bộ đã qua sử dụng: Thẩm định giá là việc đánh giá hoặc đánh giá lại giá trị tài sản phù hợp với thị trường tại một thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc thơng lệ quốc tế
  166. Cĩ 3 phương pháp thơng thường trong định giá phương tiện giao thơng vận tải đường bộ đã qua sử dụng: - Phương pháp so sánhhoặc so sánh trực tiếp - Phương pháp chi phí ( phương pháp giá thành) - Phương pháp thu nhập (cịn gọi là phương pháp đầu tư hoặc phương pháp vốn hĩa)
  167. Hàng tồn kho • Thẩm định chủ yếu dựa vào hĩa đơn nhập kho đối với nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất và hĩa đơn nhập kho hàng hĩa đối với mặt hàng chờ để tiêu thụ; thẩm định hàng hĩa dở dang đang chế tạo chủ yếu căn cứ vào chi phí hiện đang phân bổ vào sản phẩm dở dang cho đến thời điểm thẩm định; cần phải loại bỏ các hàng tồn kho kém mất phẩm chất, hàng tồn kho khơng thể sản xuất và tiêu thụ được nữa.
  168.  Chứng từ cĩ giá • Xác định giá trị của nĩ dựa vào phương pháp hiện giá và căn cứ từ những yếu tố sau: • Giá trị gốc của chứng từ cĩ giá tại ngày định giá • Thời gian định giá chứng từ cĩ giá • Thu nhập của chứng từ cĩ giá trong tương lai • Lãi suất định giá trên thị trường
  169.  Ngoại tệ, vàng • Đối với tài sản là ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên tài khoản tiền gửi tại Tổ chức tín dụng bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ: Giá trị TSBĐ bằng đúng với giá trị ngoại tệ bằng tiền mặt hoặc số dư tiền Việt Nam trên tài khoản • Tài sản đảm bảo bằng vàng thì căn cứ vào gía vàng trên thị trường tại thời điểm định giá để tính tốn.
  170. • Tài sản khác • Đối với tài sản hình thành từ vốn vay • Quyền sở hữu hoặc quyền quản lý sử dụng của khách hàng: Đối với tài sản của doanh nghiệp nhà nước phải xác định được quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp đĩ và được dùng để bảo đảm tín dụng theo quy định của pháp luật. Đối với tài sản là bất động sản gắn liền với đất thì khách hàng phải cĩ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu đất mà trên đĩ tài sản sẽ được hình thành và phải hồn thành các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật. • Tài sản được phép giao dịch và khơng cĩ tranh chấp.
  171. • Đối với tài sản hình thành từ vốn vay là vật tư hàng hố đơn vị trực tiếp cấp tín dụng phải cĩ khả năng quản l{ giám sát tài sản bảo đảm. • Đối với tài sản mà pháp luật cĩ quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng phải cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi tài sản đã được hình thành đưa vào sử dụng.
  172. • Định kì đánh giá lại tài sản đảm bảo • Để tránh rủi ro, giá trị tài sản định kì ít nhất là 06 tháng phải được đánh giá lại 01 lần và ngay sau khi cĩ sự biến động lớn về giá trị tài sản hoặc giá trị tài sản bị giảm do tài sản hao mịn, lạc hậu (giảm giá trên 10% so với lúc nhận thế chấp, cầm cố) trên thị trường. Trên cơ sở đánh giá lại tài sản bảo đảm, các đơn vị cấp tín dụng trực tiếp yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản bảo đảm hoặc giảm giá trị dư nợ tương ứng cho phù hợp và lập hợp đồng bảo đảm bổ sung theo quy định
  173. 3. Một số ví dụ tính tốn về giá trị của tài sản bảo đảm tín dụng • Ví dụ 1 một ngơi nhà làm đảm bảo giá quy định của UBND là 5 tỷ đ Giá ở thị trường địa ốc là 10 tỷ đ Giá tự do 10.5 tỷ đ Tiền thuê nhà hàng năm 0.3 tỷ đ Thời gian vay 3 năm Lãi suất chiết khấu 12% năm Giá hợp lý làm đảm bảo nợ vay là 10.72 tỷ đ
  174. • Ví dụ 2 đơn vị tính 1000 đồng Cổ phiếu mệnh giá 10 Giá thị trường 25 Cổ tức cổ phiếu 2 Tốc độ tăng cổ tức hàng năm 8% Lãi suất định giá cổ phiếu 20% Giá hợp lý của cổ phiếu 18
  175. • Ví dụ 4 Trái phiếu Chính phủ triệu Mệnh giá 10 đồng Thời gian lưu hành 10 năm Lãi suất của trái phiếu 12% năm Lãi của trái phiếu 1.2 năm Thời gian định giá 5 năm Lãi suất định giá 20% năm Gía hợp lý của trái phiếu dùng làm đảm triệu bảo là 7.61 đồng
  176. • Ví dụ 5 Nợ vay 10 tỷ đồng Thời gian vay 20 năm Lãi suất nợ vay 10% năm Thanh tốn cuối năm tiền bằng nhau 1.175 năm Thời gian định giá 10 năm Lãi suất định giá 18% năm Giá trị nợ vay làm TSBĐ 5.279 tỷ đồng
  177. TĨM TẮT CHƯƠNG THẨM ĐỊNH TÀI SẢN BẢO ĐẢM Chương 5 đã trình bầy và làm rõ một số những nội dung quan trọng sau: quy định về thẩm định tài sản bảo đảm ; mục đích thẩm định; điều kiện về tài sản bảo đảm; các hình thức bảo đảm tín dụng; quy trình thẩm định tài sản bảo đảm; thẩm định giá trị tài sản bảo đảm; một số ví dụ minh họa về tính giá trị của tài sản bảo đảm .
  178. • CÂU HỎI; BÀI TẬP • Câu 1: tại sao khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng thì địi hỏi khách hàng phải cĩ tài sản bảo đảm? • Câu 2: tài sản muốn đủ điều kiện làm tài sảm bảo đảm tín dụng thì phải cĩ những tiêu chuẩn gì? • Câu 3: hãy so sánh các hình thức bảo đảm tín dụng và hãy cho biết hình thức nào là hình thức bảo đảm chủ yếu ? • Câu 4: quy trình thẩm định tài sản bảo đảm tín dụng gồm mấy bước ? và cho biết bước nào là quan trọng nhất?
  179. • Câu 5: thẩm định tài sản là đất thì sẽ gập những khĩ khăn gì ? • Câu 6: thẩm định tài sản là nhà đất thì sẽ gập những khĩ khăn gì? • Câu 7: tài sản là máy mĩc thiết bị đã qua sử dụng thì khi thẩm định sẽ gập những khĩ khăn gì? • Câu 8: thẩm định tài sản là phương tiện vận tải đã qua sử dụng sẽ gập những khĩ khăn gì? • Câu 9: thẩm định tài sản là các chứng từ cĩ giá cần phải chú { xem xét những nội dung gì? • Câu 10: tại sao sau một thời gian thì lại phải đánh giá lại giá trị của tài sản bảo đảm?
  180. Câu 11:Năm 2010 một khách hàng mang tới một Ngân hàng thương mại 5000 trái phiếu Chính phủ để xin làm tài sản đảm bảo cho việc vay tiền của Ngân hàng . Biết rằng trái phiếu cĩ mệnh giá là 1 triệu đồng; lãi suất trái phiếu 8% năm; tiền lãi trái phiếu trả một năm một lần vào cuối năm; trái phiếu phát hành năm 2000 và đáo hạn năm 2020.
  181. Yêu cầu: • Nếu lãi suất chiết khấu là 12% năm và phí chiết khấu là 1% trên mệnh giá thì ngân hàng sẽ đánh giá giá trị của tài sản đảm bảo là bao nhiêu ? • Nếu ngân hàng chỉ đánh giá giá trị của tài sản đảm bảo là 3 tỷ đồng với giả thiết phí chiết khấu vẫn là 1% trên mệnh giá thì khi đĩ Ngân hàng thương mại đã áp dụng lãi suất chiết khấu là bao nhiêu khi thẩm định giá trị của tài sản đảm bảo ?
  182. Chương 6: Lập tờ trình thẩm định 1. Khái niệm, mục đích, yêu cầu và kết cấu của tờ trình thẩm định 1.1 Khái niệm Tờ trình thẩm định là một văn bản phản ánh mọi thơng tin cĩ liên quan đến khoản tín dụng mà NH xem xét cấp cho khách hàng. Các thơng tin được phản ánh trong tờ trình thẩm định tín dụng do nhân viên thẩm định thực hiện.
  183. 1.2 Mục đích Tờ trình thẩm định tín dụng được xem như là một trong những cơ sở rất quan trọng giúp cho các cấp cĩ thẩm quyền trong phê duyệt tín dụng tại các NHTM cĩ thêm nhiều thơng tin cĩ giá trị xác thực trước khi ra quyết định cấp tín dụng. Tờ trình được lập càng tốt thì mức độ rủi ro cho NHTM khi cấp tín dụng sẽ càng thấp và ngược lại
  184. 1.3 Yêu câu chung – Trung thực: tính khách quan của thơng tin – Đầy đủ: khơng tự { thêm bớt thơng tin – Ngắn gọn: cơ đọng xúc tích, dễ hiểu
  185. 1.4 Kết cấu của tờ trình thẩm định • Giới thiệu về khách hàng và nhu cầu của khách hàng vay vốn • Thẩm định khách hàng vay vốn • Thẩm định nhu cầu của khách hàng vay vốn • Thẩm định điều kiện xét cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng vay vốn • Nhận xét và đề xuất của nhân viên thẩm định tín dụng
  186. 2. Những nội dung cơ bản của tờ trình thẩm định tín dụng 2.1 Giới thiệu về khách hàng và nhu cầu của khách hàng vay vốn – Mục đích – Trị gía – Thời hạn – Lãi suất, phí áp dụng – Tài sản đảm bảo – Điều kiện áp dụng
  187. 2.2 Thẩm định khách hàng 2.2.1 Tư cách khách hàng – Tên khách hàng – Địa chỉ trụ sở giao dịch – Quyết định thành lập: Đăng k{ kinh doanh – Ngành nghề kinh doanh – Người đại diện theo pháp luật – Vốn điều lệ – Bổ sung giới thiệu tư cách pháp nhân cơng ty mẹ
  188. 2.2.2 Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức – Các cốt mốc phát triển – Các thành tịu – Đội ngũ lãnh đạo – Sơ đồ tổ chức – Cơ cấu tổ chức , chức năng của các bộ phận
  189. 2.2.3 Tình hình kinh doanh • Đánh giá về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm dịch vụ chủ yếu của khách hàng • Đánh giá quá trình kinh doanh – Thị trường đầu vào – thụ trường đầu ra – Khả năng cạnh tranh • Định hướng và chiến lược kinh doanh
  190. 2.2.4 Tình hình tài chính • Đánh gía sơ bộ báo cáo tài chính tối thiểu của 02 kz gần nhất của khách hàng và đặc biết chú { mức độ đáng tin cậy của BCTC ( cĩ kiểm tốn là tốt nhất) • Đánh giá qua các tỷ số tài chính • Đánh giá dịng tiền mặt cả khách hàng • Đánh giá sử dụng vốn của khách hàng
  191. 2.2.5 Tình hình quan hệ với các tổ chức tín dụng • Quan hệ với NH – lịch sử quan hệ – Xếp hạng khách nhàng – Doanh số, dư nợ hiện tại – Tài sản đảm bảo • Quan hệ với các tổ chức tín dụng – Lịch sử quan hệ – Doanh số, dư nợ hiện tại – Thơng tin CIC
  192. 3. Thẩm định nhu cầu của khách hàng 3.1 Cấp hạn mức tín dụng ngắn • Cấp hạn mức tín dụng ngắn sẽ căn cứ vào thẩm định: – Kế hoạch sản xuất kinh doanh – Khả năng thực hiện kế hoặch SXKD – Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu tham gia vào nhu cầu vốn lưu động – Xác định hạn mức tín dụng • Đánh giá nguồn trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng – Từ doanh thu – Từ các nguồn khác
  193. 3.2 Cấp tín dụng theo mĩn Cấp tín dụng theo mĩn dựa vào: • Thẩm định phương án SXKD • Thẩm định nhu cầu vay vốn • Thẩm dịnh khả năng trả nợ • Thẩm định rủi ro và các biện pháp kiểm sốt
  194. 3.3 Cấp tín dụng trung hạn Cấp tín dụng trung hạn cần dựa vào những thẩm định sau: • Giới thiệu về DAĐT và nhu cầu vay vốn của khách hàng • Đánh giá sơ bộ dự án đầu tư • Xác định tổng vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn • Xác định hiệu quả tài chính của DAĐT • Xác định rủi ro của DAĐT
  195. • Xác định trị giá khoản tín dụng tài trợ cho DAĐT, thời gian cho vay, lãi suất , phương thức thu hồi lãi và nợ gốc • Các biện pháp quản l{ tài sản đảm bảo
  196. 4 Đề xuất và kiến nghị • Đề xuất: – Trị giá tín dụng – Thời hạn – Lãi suất , phí áp dụng – Tài sản đảm bảo và khả năng phát mãi
  197. • Các kiến nghị kèm theo – Tăng giao dịch qua tài khoản của khách hàng mở tại NH với tỷ lệ nhất định so với DT – Chuyển tài khoản thanh tốn của hợp đồng đã k{ về NH – Tăng vốn điều lệ trường hợp vốn CSH theo đăng k{ của KH quá thấp – kiểm tra định kz hoạt động SXKD – Kiểm tra sử dụng vốn vay định kz của KH – Các điều kiện khác như bổ sung giấy tờ nếu chưa đủ