Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 1: Sự tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí

pdf 17 trang cucquyet12 4831
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 1: Sự tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dong_vat_hoc_va_phan_loai_dong_vat_chuong_1_su_to.pdf

Nội dung text: Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 1: Sự tổ chức cơ thể động vật - Nguyễn Hữu Trí

  1. 2/22/2016 Chương 1 Sự tổ chức cơ thể động vật Sự tổ chức cơ thể động vật SỰ TỔ CHỨC CƠ THỂ 2 tiết I. CÁC LOẠI MÔ ĐỘNG VẬT • 1. Biểu mô • 2. Mô liên kết • 3. Mô cơ • 4. Mô thần kinh II. CÁC CƠ QUAN VÀ HỆ CƠ QUAN Ở ĐỘNG VẬT 22/02/2016 11:56 CH 1 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 2 Nguyễn Hữu Trí Dẫn nhập Học thuyết tế bào Tế bào là đơn vị trung tâm của các tổ chức sinh học: Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống. Tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo bởi tế bào. Chỉ tế bào sống mới có thể sinh sản và tạo ra tế bào mới. Matthias Schleiden 1838: Thực vật được cấu tạo bởi tế bào Theodor Schwann 1839: Động vật được cấu tạo bởi tế bào Rudolf Virchow 1858: Mỗi tế bào đều bắt nguồn từ một tế bào khác. 22/02/2016 11:56 CH 3 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 4 Nguyễn Hữu Trí Sự đa dạng của tế bào Tế bào trong các cơ quan khác nhau của cơ thể có sự khác nhau về hình dạng, kích thước và chức năng: hồng cầu hình cầu; tế bào thần kinh có nhiều nhánh; tế bào biểu bì hình khối, dẹt Tế bào Thể tích của tế bào thường cố định và không phụ thuộc vào kích thước của cơ thể Tuy hình dạng, kích thước và chức năng của các tế bào ở các cơ quan khác nhau cũng khác nhau, song các tế bào đều có những thành phần cơ bản: màng tế bào, tế bào chất, nhân tế bào. 22/02/2016 11:56 CH 5 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 6 Nguyễn Hữu Trí 1
  2. 2/22/2016 Mô động vật Mô động vật (Tissues) • Mô là nguyên liệu để xây dựng nên các cơ quan của cơ thể đa bào. • Có 4 loại mô • Biểu mô (Epithelial) • Mô liên kết (Connective) • Mô cơ (Muscle) • Mô thần kinh (Nerve) Mô là một tập hợp yếu tố có cấu trúc tế bào đã được chuyển hoá và các yếu tố không có cấu trúc tế bào để thực hiện các chức năng nhất định. 22/02/2016 11:56 CH 7 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 8 Nguyễn Hữu Trí Ung thư là gì? I. Biểu mô Khối u (tumor) gồm một cụm tế bào không có chức năng. Khối u có thể Biểu mô là loại mô xếp thành là lành tính (benign), hoặc xâm lấn sang các mô bao quanh và trở thành ác tính (malignant). Các tế bào khối u có thể di cư, hoặc di căn lớp dày bao phủ mặt ngoài (metastatic), đến các vị trí khác trong cơ thể. Khối u ác tính và di căn hay mặt trong của các cơ chính là ung thư (cancerous). quan, ngoài ra biểu mô còn tạo thành các tuyến nội tiết hay ngoại tiết. Về mặt cấu tạo, biểu mô do một hay nhiều lớp tế bào xếp khít nhau tạo thành, tế bào là thành phần cấu tạo chủ yếu, còn chất gian bào thì không đáng kể. 22/02/2016 11:56 CH 9 Nguyễn Hữu Trí Biểu Mô (Epithelial Tissue) Phân loại biểu mô theo cấu tạo Đặc điểm cấu tạo 1. Tế bào thường phân cực, có cực ngọn và cực gốc, liên kết chặt chẽ với nhau, khe gian bào hẹp. Dựa vào hình dạng của lớp tế bào trên cùng 2. Mặt dưới của biểu mô thường dựa vào màng nền là màng được biệt hóa từ mô liên kết kế cận. • Biểu mô dẹt (Squamous) 3. Không có mạch máu đi vào (trừ mệ lộ ở màng tai trong), không có dây thần kinh đi vào (trừ niêm mạc khứu giác). Chất dinh dưỡng được thấm qua màng nền để nuôi biểu mô. • Biểu mô khối (Cuboidal) 4. Có khả năng tái sinh mạnh nhờ phân bào nhanh để hàn gắn vết thương (biểu bì da, biểu mô dạ con) 5. Bề mặt biểu mô bài xuất hoặc hấp thụ thường được biệt hóa cao (lông rung- vi nhung) 6. Tế bào biểu mô phủ được chuyển hóa để trở thành tế bào • Biểu mô trụ (Columnar) que, tế bào nón, thủy tinh thể ở mắt – tế bào có lông rung ở tai trong – sừng – móng – tóc – răng – sắc bào. 22/02/2016 11:56 CH 11 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 12 Nguyễn Hữu Trí 2
  3. 2/22/2016 Phân loại biểu mô theo cấu tạo Phân loại biểu mô theo cấu tạo Dựa vào số lượng lớp tế bào Hai loại biểu mô khác Biểu mô đơn (Simple): một lớp tế bào Biểu mô biến dạng (Transitional) Biểu mô tầng (Stratified): Có hơn một lớp tế bào Biểu mô giả tầng (Pseudostratified) 22/02/2016 11:56 CH 13 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 14 Nguyễn Hữu Trí Chức năng của biểu mô Phân loại biểu mô theo chức năng 1. Bảo vệ: Biểu mô có chức năng bảo vệ, chống các tác • Dựa vào chức năng biểu mô được chia thành nhân vật lý, hóa học và chống nhiễm khuẩn. hai loại là biểu mô phủ và biểu mô tuyến 2. Hấp thụ: Biểu mô phủ lót mặt trong ruột và các ống thận có khả năng hấp thụ. • Biểu mô phủ: là những tế bào phủ mặt ngoài 3. Chế tiết: Biểu mô của các tuyến nội tiết và ngoại tiết có hay lót mặt trong của cơ quan rỗng, lót mặt khả năng chế tiết một số chất giúp cho quá trình trao đổi chất – tăng trưởng, sinh sản. thành, mặt tạng của cơ thể. 4. Ở một số nơi, biểu mô được biệt hóa cao độ để thu nhận các kích thích (các tế bào biểu mô cảm giác của chồi vị • Biểu mô tuyến là những nhóm tế bào được giác trên mặt lưỡi; tế bào thính giác của cơ quan Corti ở chuyển hóa cao để thích nghi với chức năng tai trong) chế tiết và bài xuất. 22/02/2016 11:56 CH 15 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 16 Nguyễn Hữu Trí Biểu mô dẹt đơn Biểu mô dẹt đơn (Simple Squamous Epithelium) (Simple Squamous Epithelium) Chỉ gồm một lớp tế bào dẹt ( như gạch men hoa lát nhà). Biểu bì phủ trên da ếch, biểu mô tạo thành nang Bowman • Chứa năng của thận. 1.Khuếch tán • Các phế bào ở trong phổi cho phép sự Phế nang khuếch tán trao đổi O2 và CO2 Nhân tế bào 2.Lọc • Các mao mạch cho phép các dịch lỏng và các chất dinh dưỡng thấm qua nhưng các tế bào máu và protein bị giữ lại trong nó. Thành của phế nang được tạo bởi biểu mô dẹt đơn (x400) 22/02/2016 11:56 CH 17 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 18 Nguyễn Hữu Trí 3
  4. 2/22/2016 Biểu mô vuông đơn Biểu mô vuông đơn (Simple Cuboidal Epithelium) (Simple Cuboidal Epithelium) • Một lớp tế bào hình khối, các cạnh có kích thước đồng đều, nhân hình cầu nằm ở trung tâm tế bào. • Chức năng: • Biểu mô tạo thành ống góp của thận 1. Chế tiết Tế bào biểu • Các tuyến nội tiết như tuyến giáp trạng (thyroid) mô khối đơn là tuyến nội tiết dạng nang được tạo thành bởi tế bào biểu mô đơn khối và chế tiết ra hormon. Màng nền 2. Hấp thu • Trong thận, ống góp của thận được tạo thành từ Mô liên kết biểu mô khối đơn và tái hấp thu nước và các chất dinh dưỡng khác từ dịch lọc. Biểu mô khối đơn ở trong ống thận (x 400) 22/02/2016 11:56 CH 19 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 20 Nguyễn Hữu Trí Biểu mô trụ đơn Biểu mô trụ đơn (Simple Columnar Epithelium) (Simple Columnar Epithelium) • Gồm một lớp tế bào hình trụ có nhân hình bầu dục và nằm hướng về phía màng đáy. • Tế bào dạng chén thường được tìm thấy trong lớp này • Chức năng 1. Chế tiết Tế bào biểu mô trụ đơn • Ví dụ: Trong dạ dày, các tế bào biểu mô trụ đơn chế tiết ra các enzyme tiêu hóa 2. Hấp thụ Màng nền • Ví dụ: Trong ruột non, các tế bào biểu mô trụ đơn hấp thụ các chất dinh dưỡng Biểu mô trụ đơn ở trong niêm mạc dạ dày (x 1300) 22/02/2016 11:56 CH 21 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 22 Nguyễn Hữu Trí Biểu mô trụ giả tầng Biểu mô trụ giả tầng có lông (Pseudostratified Columnar Epithelium) Pseudostratified Columnar Ciliated Epithelium (PCCE) • Gồm một lớp tế bào khác nhau về chiều cao. Nhân của tế bào nằm ở những hàng khác nhau • Mọi tế bào đều có mặt đáy bám vào một màng nền chung. Có thể có hoặc không có lông. Lông • Chức năng Dịch nhầy của tế bào 1. Bảo vệ dạng chén • Ví dụ: biểu mô lót mặt trong khí quản, có lông Lớp biểu mô giả trụ tầng để quét các bụi bẩn rơi vào trong đường hô hấp. Màng nền 2. Chế tiết Mô liên kết • Ví dụ: Có thể chứa các tế bào hình chén tiết ra Biểu mô trụ giả tầng lót trong khí quản ở người (x 400) chất nhầy. 22/02/2016 11:56 CH 23 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 24 Nguyễn Hữu Trí 4
  5. 2/22/2016 Biểu mô dẹt tầng Biểu mô dẹt tầng (Stratified Squamous Epithelium) (Stratified Squamous Epithelium) • Chứa nhiều lớp tế bào chồng lên nhau • Lớp trên cùng là tế bào dẹt • Các lớp dưới có thể có nhiều hình dạng khác nhau • Chức năng: Biểu mô dẹt tầng • Bảo vệ những phần mô ở vùng phía dưới khỏi bị tổn thương. • Có thể không hóa sừng ở bề mặt như biểu mô Nhân Màng nền lót thực quản hoặc hóa sừng như ở biểu bì da, Mô liên kết biểu bì lót âm đạo phụ nữ lớn tuổi. Biểu mô dẹt tầng lót trong thực quản (x 425) 22/02/2016 11:56 CH 25 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 26 Nguyễn Hữu Trí Biểu mô dẹt tầng không hóa sừng Biểu mô dẹt tầng hóa sừng • Chức năng Bảo vệ cơ thể chống lại sự trầy xước và xâm nhập của tác nhân gây bệnh Vùng biểu mô không hóa sừng thường nằm ở • Chức năng những vùng ẩm ướt Bảo vệ cơ thể • Miệng • Chỉ tìm thấy ở lớp biểu bì của da • Hầu • Keratin là một protein tăng cường cho tế bào khỏi bị • Thực quản trầy xước • Hậu môn • Các lớp vảy sừng ở trên bị bong ra • Âm đạo 22/02/2016 11:56 CH 27 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 28 Nguyễn Hữu Trí Biểu mô biến dạng Biểu mô biến dạng (Transitional Epithelium) (Transitional Epithelium) Gồm nhiều lớp tế bào có kích thước khác nhau. Các tế bào ở ngọn có dạng vòm khi không bị căng ra. Các tế Chức năng: cho phép bàng quang phồng ra và bào ở ngọn có dạng dẹt khi bị căng ra. chùn lại khi bị căng ra Chỉ tìm thấy trong hệ bài tiết Biểu mô tầng biến dạng Màng nền Mô liên kết Bàng quang chứa đầy nước tiểu Bàng quang trống Biểu mô tầng biến dạng ở bàng quang khi không có nước tiểu (x 500) 22/02/2016 11:56 CH 29 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 30 Nguyễn Hữu Trí 5
  6. 2/22/2016 Biểu mô vuông tầng Biểu mô trụ tầng (Stratified Cuboidal Epithelium) (Stratified Columnar Epithelium) • Có hai hay nhiều lớp tế bào hình khối xếp chồng Phân bố hạn chế trong cơ thể. Để phân biệt sự khác lên nhau. nhau với biểu mô phủ, trụ, giả tầng bằng cách quan sát • Hiếm gặp. Tìm thấy trong thành ống dẫn tuyến nhân tế bào. Nhân tế bào của biểu mô phủ, trụ, tầng xếp mồ hôi thành một hàng. 22/02/2016 11:56 CH 31 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 32 Nguyễn Hữu Trí Biểu mô trụ tầng Biểu mô tuyến (Stratified Columnar Epithelium) • Biểu mô tuyến: là những nhóm tế bào được chuyên môn hoá cao độ để thích ứng với chức năng chế tiết và bài xuất. Các tế bào tuyến này ăn sâu vào mô liên kết ở phía dưới để tạo thành tuyến. Căn • Chức năng cứ vào chức năng bài xuất các chất tiết Bảo vệ người ta phân tuyến ra làm hai loại: • Tìm thấy trong hầu, niệu đạo ở nam, lót mặt trong một số tuyến, ống, như tuyến sữa, hậu môn. tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết. 22/02/2016 11:56 CH 33 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 34 Nguyễn Hữu Trí Biểu mô tuyến II. Mô liên kết • Tuyến ngoại tiết là những tuyến mà chất chế tiết của chúng được bài xuất ra ngoài hay vào khoang của cơ thể thông với ngoài (như lòng ống tiêu hoá, khoang tử cung) hoặc thông qua hệ thống ống trung gian. • Tuyến nội tiết: chất chế tiết ngấm trực tiếp vào máu (không có ống dẫn). Xung quanh tế bào tuyến thường có mao mạch dày đặc. Các tuyến nội tiết như tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến trên thận, tuyến tuỵ nội tiết, v.v 22/02/2016 11:56 CH 35 Nguyễn Hữu Trí 6
  7. 2/22/2016 Mô liên kết Mô liên kết (Connective Tissue) • Mô liên kết là loại mô trong đó tế bào sắp xếp Mô liên kết là mô tạo ra và giữ cho cơ thể có hình dạng không sát nhau, xen kẽ giữa các tế bào là chất gian nhất định, bao bọc các cơ quan để bảo vệ và trao đổi bào. Cấu tạo của mô liên kết rất phức tạp. Có loại chất. ở trạng thái thể dịch như máu, có loại ở trạng thái Mô liên kết phân bố hầu khắp cơ thể và luôn nằm phía hình thể bất định như các loại sợi, có loại hình thể trong biểu mô. ổn định như sụn, xương Dựa vào thành phần sợi và chất cơ bản vô định hình • Mỗi loại có đặc điểm là: có nhiều tế bào, chất gian người ta chia làm 4 loại: bào chiếm tỷ lệ đáng kể. 1. Mô liên kết mềm 2. Mô liên kết sợi 3. Mô liên kết lỏng 4. Mô liên kết cứng 22/02/2016 11:56 CH 37 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 38 Nguyễn Hữu Trí Mô liên kết mềm Các loại tế bào của mô liên kết mềm 1. Nguyên bào sợi: có vai trò quan trong trong việc tổng hợp Chất căn bản ở dạng lỏng hay bán lỏng, có 5 các loại sợi của mô liên kết, sản sinh ra một số protein loại: tham gia hình thành chất cơ bản vô định hình 1. Mô liên kết thưa 2. Đại thực bào: Thực bào các tác nhân xâm nhiễm và các 2. Mô liên kết dạng lưới mảnh vụn tế bào 3. Mô mỡ 3. Tế bào tạo mỡ: Tế bào mỡ 4. Mô nhầy 4. Tế bào trung mô: Tế bào mầm 5. Mô hạt 5. Tế bào bón: Kích thích phản ứng viêm địa phương: có chứa histamine và heparin 6. Tế bào lympho/tiểu thực bào: Bạch cầu tham gia vào quá trình miễn dịch 7. Hồng cầu 22/02/2016 11:56 CH 40 Nguyễn Hữu Trí Mô liên kết thưa Mô liên kết thưa Areolar Connective Tissue (Loose) Areolar Connective Tissue (Loose) Chất căn bản dạng gel. Có chứa cả 3 loại sợi • Chức năng: 1. Bao bọc và đệm các cơ quan Nguyên bào sợi 2. Duy trì và vận chuyển các mô lỏng • Vị trí: Sợi tạo keo 1. Nằm ngay dưới biểu mô Đại thực bào 2. Bọc các cơ quan 3. Bao quanh mao mạch Sợi đàn hồi Mô liên kết thưa , một loại mô liên kết mềm của cơ thể (x 400) 22/02/2016 11:56 CH 41 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 42 Nguyễn Hữu Trí 7
  8. 2/22/2016 Mô liên kết dạng lưới Reticular Connective Tissue (Loose) Mô liên kết dạng lưới • Loại mô này hiện diện ở tủy đỏ của xương, nhu mô của tỳ tạng, Reticular Connective Tissue vách xơ của gan, lỏi lông nhung của ruột non và tử cung • Chức năng • Các sợi lưới phân nhánh mịn tạo thành mạng 1. Là bộ xương mềm phía trong cố định các loại tế bào • Vị trí 1. Hạch bạch huyết Tỳ Bạch cầu 2. Tủy đỏ của xương xốp tạng Sợi lưới 3. Nhu mô của tỳ tạng (lá lách) Mô liên kết dạng lưới hình thành bộ xương trong của tỳ tạng (x 350) 22/02/2016 11:56 CH 43 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 44 Nguyễn Hữu Trí Mô mỡ Mô mỡ Adipose Tissue Adipose Tissue (Loose) Có nguồn gốc từ mô liên kết thưa, các tế bào bón tích lũy đầy lipid, làm tế bào căng lên. Mỡ cung cấp năng lượng cho cơ thể, điều hòa thân nhiệt Khối mỡ • Chức năng: 1. Các tế bào sợi tổng hợp và tích lũy lipid ở trong làm Sợi tạo keo cho tế bào phồng lên, nhân bị ép sang một bên Nhân tế bào 2. Khi bị đói ăn thì mỡ bị oxyhóa để tạo ra năng lượng và nước, các tế bào mỡ sẽ xẹp đi và trở về dạng tế Mạch máu bào sợi (chuyển dạng tế bào) Mô mỡ dưới da (x450) 22/02/2016 11:56 CH 45 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 46 Nguyễn Hữu Trí Mô nhầy Mô hạt (Gelatinous connective tissue) • Chất căn bản dạng keo lỏng, các sợi • Chỉ xuất hiện khi bị nhiễm khuẩn hay bị tổn collagen xếp thành từng bó lượn sóng, tế thương, có nguồn gốc từ mô liên kết thưa. bào dạng hình sao tạo mạng chứa nhiều • Ví dụ: mụn nhọt, khi lành bệnh thì không glycogen. còn mô hạt nữa • Phân bố ở dây rốn, da của phôi, mào của gà 22/02/2016 11:56 CH 47 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 48 Nguyễn Hữu Trí 8
  9. 2/22/2016 Mô liên kết sợi Gân (Tendons) Fibers Connective Tissue Nối các mấu xương với đầu cơ. Chịu tác dụng của các lực theo chiều dọc nên các sợi collagen Chất gian bào chủ yếu là các loại sợi. Tế bào và các tế bào xếp định hướng song song với chiều tác dụng của chủ yếu là nguyên bào sợi lực. Có ít chất cơ bản vô định hình dạng keo lỏng Gồm các loại Khớp vai Sợi collagen 1. Gân Dây chằng 2. Dây chằng Gân 3. Cân Nhân của nguyên 4. Lớp bì của da bào sợi Gân người (x 1000) 22/02/2016 11:56 CH 49 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 50 Nguyễn Hữu Trí Dây chằng (Ligaments) 3. Cân (Aponeuroses) Là màng liên kết sợi, mỏng, nhiều lớp. Các sợi collagen trong cùng một lớp thì xếp song song, còn hai lớp ở kế cận thì song song hoặc chéo nhau. Ràng buộc giữa hai đầu xương dài để tạo thành bao khớp hoặc làm nhiệm vụ treo (dây chằng ở gáy bò). Có cấu tạo giống như gân nhưng các sợi collagen ít căng. Các dây chằng đàn hồi còn có thêm sợi elastic (dây thanh âm ở thanh quản). 22/02/2016 11:56 CH 51 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 52 Nguyễn Hữu Trí Lớp bì của da (Dermis) Mô liên kết cứng Phân bố dưới biểu bì của da, gồm nhiều bó sợi collagen Chất gian bào chủ yếu là chất vô định hình xếp không định hướng, chịu lực tác dụng theo nhiều cứng, hòa quyện với một số sợi liên kết còn chiều khác nhau, làm cho da bền vũng. gọi là chất khuôn, thành phần tế bào thưa thớt, gồm 6 loại: Sợi collagen xếp 1. Sụn trong không định hướng 2. Sụn đàn hồi 3. Sụn sợi 4. Xương xốp 5. Xương đặc 6. Dentine Lớp bì của da 22/02/2016 11:56 CH 53 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 54 Nguyễn Hữu Trí 9
  10. 2/22/2016 Mô sụn trong: Hyaline Cartilage Mô sụn đàn hồi: Elastic Cartilage • Phân bố ở các đầu xương sườn, thành khí quản và hầu, bộ Vị trí: có ở vòm mí mắt, vành tai và ống tai, sụn vách xương của phôi, mặt khớp của các xương dài khi trưởng thành mũi, sụn trong lưỡi gà (ở hầu). • Các tế bào sụn thường có hình tròn hay hình trứng và nằm trong nang sụn. Các tế bào cũng nằm trong nan sụn. Trong chất căn bản • Chất căn bản thường là đồng nhất, có chứa các sợi collagen. vô định hình có chứa các sợi đàn hồi. Tế bào sụn trong ổ sụn Sụn Tế bào sụn Chất nền sườn trong ổ sụn Chất nền Mô sụn trong từ khí quản (x300) Mô sụn đàn hồi ở tai người (x 640) 22/02/2016 11:56 CH 55 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 56 Nguyễn Hữu Trí Mô sụn sợi: Fibrocartilage Mô xương: BoneTissue Vị trí: gồm các đĩa sụn gian đốt sống, chổ giao nhau • Mô liên kết rất cứng để thích nghi của hai xương mu, mấu các xương có gân bám vào. với chức năng chống đỡ của cơ Gồm các bó sợi collagen xếp sít nhau, xen kẽ có các thể. nang sụn chứa tế bào sụn. • Cấu tạo gồm tế bào xương và chất căn bản của xương. • Xương là nơi dự trữ khoáng quan Tế bào sụn trọng – hỗ trợ quá trình tạo huyết trong ổ sụn • Có hai loại xương là: • xương xốp Sợi collagen • xương đặc Sụn sợi tạo nên các đĩa sụn gian đốt sống (x 200) 22/02/2016 11:56 CH 57 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 58 Nguyễn Hữu Trí Xương xốp: Spongy Bone Xương xốp: Spongy Bone Xương do tủy tạo cốt sinh ra, gồm những hốc tủy lớn, khúc khuỷu, thông với nhau và ngăn cách nhau bằng những vách ngăn không đầy đủ do một số ít lá xương tạo nên gọi là phiến xương. Phân bố: ở các đầu xương dài Phiến xương (xương ống) và ở lõi các xương Tủy xương dẹt (xương vòm sọ, xương chậu). Các dải xương xếp xen kẽ với các hốc chứa đầy tủy xương, đó là nơi tạo xương dài ở tuổi đang lớn. 22/02/2016 11:56 CH 59 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 60 Nguyễn Hữu Trí 10
  11. 2/22/2016 Xương đặc: Compact Bone Các hệ thống xương ống có mạch máu đi vào và đi ra qua ống Volkman, làm nhiệm vụ trao • Xương do tủy tạo cốt sinh ra, tạo bởi những khối xương đổi chất giữa tủy xương và bên ngoài. hình trụ gọi là ống Havers (Haversian systems hoặc Chức năng osteons ). Vị trí: là thành phần cứng của các xương dài, có cấu tạo dày đặc không có xoang, hốc như ở xương • Là chổ bám cho cơ xốp. • Dự trữ chất khoáng • Nâng đỡ và bảo vệ Ống Havers Ổ xương Phiến xương Cấu tạo của xương đặc (x 70) 22/02/2016 11:56 CH 61 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 62 Nguyễn Hữu Trí Dentine • Dentine là chất căn bản vô định hình của răng, có cấu trúc giống như ở xương đặc nhưng cứng hơn nhiều, do các nguyên bào răng (odonblasts) tạo thành, chứa 70% chất khoáng 22/02/2016 11:56 CH 63 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 64 Nguyễn Hữu Trí Mô máu: Blood Tissue Các loại bạch cầu • Mô máu: gồm các tế bào máu và chất căn bản vô định hình ở dạng lỏng, đó chính là huyết tương của máu và bạch huyết. • Huyết tương = huyết thanh + tơ huyết Hồng cầu Bạch cầu Huyết tương 22/02/2016 11:56 CH 65 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 66 Nguyễn Hữu Trí 11
  12. 2/22/2016 MÔ CƠ (Muscular Tissue) Mô cơ • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa, riêng cơ bì có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. • Đơn vị cấu tạo có thể là tế bào cơ (cơ trơn, cơ tim), hay hợp bào (cơ vân). Chia làm ba loại • Là loại mô được biệt hóa cao để thực hiện chức 1. Cơ trơn năng vận động trong tế bào hoặc hợp bào 2. Cơ vân không có trung thể và không có khả năng phân 3. Cơ tim chia từ khi cơ sơ sinh cho đến khi chết (trừ cơ trơn). 22/02/2016 11:56 CH 67 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 68 Nguyễn Hữu Trí Cơ vân: Skeletal Muscle Cơ trơn: Smooth Muscle Gắn liền với bộ xương (trừ cơ thành bụng và cơ hoành), co mạnh • Phân bố ở các nội quan, co yếu, lâu mỏi và không theo và theo ý muốn. ý muốn. Sợi cơ có dạng hình ống, là thể hợp bào. Mỗi hợp bào có một • Cơ bì: cơ dụng lông, cơ co giãn đồng tử mắt, cơ co màng chung bao bọc, bên trong màng có nhân hình gậy nằm sát tuyến lệ, tuyến sữa, tuyến nước bọt và tuyến mồ hôi.Cơ màng. Chiều dài của hợp bào từ 1-40 mm, rộng từ 10-40 mm. Trên trơn chính thức: tế bào dạng hình thoi, nhân nằm chính mỗi sợi cơ có một tấm thần kinh –cơ điều khiển sự co giãn của cơ giữa tế bào, trong cơ chất có các tơ cơ và sơ cơ là các theo ý muốn. protein co rút. Chiều dài mỗi sợi cơ trơn từ 20-500 mm, đường kính từ 8-10 mm. Nhân Tế bào cơ trơn Nhân Sợi cơ Cơ vân (x 300) 22/02/2016 11:56 CH 69 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH Tấm cơ trơn70 (x 600) Nguyễn Hữu Trí Cơ tim: Cardiac Muscle Mô thần kinh: Nervous Tissue • Chỉ có ở tim, co nhịp nhàng, tự động suốt cuộc sống của cá thể. • Được cấu tạo từ những tế bào riêng biệt, tế bào thường có nhánh để tạo cầu nối giữa chúng với nhau. • Nhân nằm giữa tế bào Những đĩa xen vào giữa Nhân 22/02/2016 11:56 CH 71 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 72 Nguyễn Hữu Trí 12
  13. 2/22/2016 Mô thần kinh: Nervous Tissue Mô thần kinh: Nervous Tissue • Có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. Các tế bào thần kinh đệm là các tế bào ngoại lai, chúng là dẫn • Ở hệ thần kinh trung ương dựa vào màu xuất của tế bào trung mô (từ lá phôi giữa) xâm sắc và cấu tạo tự nhiên người ta chia làm nhập vào mô thần kinh trong quá trình phát hai loại chất là chất xám và chất trắng. triển. • Ở neuron có sự phân cực chức năng: sợi • Các tế bào thần kinh có tên gọi là neuron nhánh là cực thu tín hiệu, sợi trục là cực (Waldeyer – 1891). Các neuron là tế bào có phát tín hiệu. “kích thước” lớn nhất, nhánh của chúng có thể dài hàng mét. • Ngoài neuron ra còn có các tế bào thần kinh đệm (neuroglia). 22/02/2016 11:56 CH 73 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 74 Nguyễn Hữu Trí Cấu trúc của neuron Cấu trúc của neuron • Thân tế bào (Cell body hay Perikaryon) • Mặc dù đa dạng, hầu như tất cả neuron đều có 4 cấu trúc cơ • Sợi nhánh (Dendrite) bản là sợi nhánh, thân tế bào, sợi trục, và đầu tận cùng • Sợi trục (Axon ) synap. • Sợi nhánh: tương đối ngắn, phân nhánh nhiều, thường là • Đầu tận cùng synap (Synaptic terminal) phần kéo dài của bề mặt tế bào chúng tập hợp lại một diện tích rất lớn để nhận thông tin. • Thân tế bào: chứa nhân và các bào quan thực hiện nhiệm vụ tổng hợp protein và nhiều hoạt động trao đổi chất. • Sợi trục: là dây cáp thần kinh truyền các tín hiệu dưới dạng điện thế hoạt động (xung thần kinh) từ một đểm tới các điểm khác trong hệ thần kinh. Dây thần kinh thực tế là một bó nhiều sợi trục, các sợi có thể chaỵ song song hoặc quấn lấy nhau. • Đầu tận cùng synap: ở đầu mút của sợi trục. Đầu tận cùng synap có các túi nhỏ chứa chất truyền thần kinh hóa học 22/02/2016 11:56 CH 75 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 76 Nguyễn Hữu Trí Myelin Eo thắt Ranvier • Khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành • Hỗn hợp gồm: những photphoamin – lipid (như một eo thắt gọi là eo Ranvier ở đó không có bao lecithil, một số photpholipid, sphingomyelin), xerebrozit và ít cholesterol. Myelin là chất tạo thành myelin một bao không liên tiếp bọc quanh trụ trục của • Màng axon tại eo ranvier có khả năng dẫn điện, liên những sợi thần kinh có myelin. quan đến hiện tượng lan truyền nhảy bậc. • Các tế bào Schwann bao quanh màng axon, một phần màng của chúng kéo dài quấn quanh sợi trục là bao myelin. Các tế bào Schwann không phủ kín liên tục màng axon mà từng tế bào Schwann bao một đoạn của axon, khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành một eo thắt gọi là eo Ranvier. 22/02/2016 11:56 CH 77 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 78 Nguyễn Hữu Trí 13
  14. 2/22/2016 Thân neuron Sợi nhánh • Thân neuron là thành phần chính của neuron bao gồm nhân • Sợi nhánh (dendrite) thường ngắn và phân chia ra và bào tương (không kể các nhánh bào tương). nhiều nhánh nhỏ hơn giống cành cây. Sợi nhánh có • Thân neuron là trung tâm dinh dưỡng, tuy vậy thân neuron rất nhiều synap, nơi tiếp nhận và xử lý tín hiệu của cũng có khả năng tiếp nhận xung. neuron. Hầu hết các neuron đều có nhiều sợi nhánh • Nhiễm sắc chất mịn và lan tỏa, phản ánh hoạt động tổng hợp giúp gia tăng diện tích tiếp nhận thông tin của mạnh của các neuron. neuron. Cấu trúc cây tận cùng (tương đương rễ tận • Thân neuron có lưới nội bào hạt rất phát triển sắp xếp lại cùng ở sợi trục) cho phép một neuron tiếp nhận và thành các khoang dài nằm song song với nhau. Khi nhuộm liên hệ với rất nhiều đầu tận cùng của sợi trục của lưới nội bào hạt và các ribosom tự do có thể nhìn thấy được gọi là thể Nissl. Bộ Golgi chỉ có ở thân neuron, bao gồm rất neuron khác. nhiều khoang dài sắp xếp song song, có xuất nguồn từ lưới • Đa số các synap gắn vào neuron đều hiện diện ở các nội bào không hạt. Các ti thể có rất nhiều ở gò sợi trục và gai sợi nhánh (dendrite pine) (tương đương cúc tận rải rác trong bào tương của thân neuron. cùng ở sợi trục) 22/02/2016 11:56 CH 79 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 80 Nguyễn Hữu Trí Sợi trục • Hầu hết các neuron chỉ có một sợi trục. Một số neuron có sợi trục ngắn, đa số neuron có sợi trục dài. Tất cả sợi trục đều có đoạn gốc xuất phát từ thân neuron, có hình tháp, gọi là gò sợi trục (axon hillock). Màng bào Tế bào tương sợi trục bao quanh bào tương sợi trục (axoplasm). Schwann • Khác với sợi nhánh, sợi trục có đường kính ổn định và thường không chia nhiều nhánh. Tất cả nhánh của sợi trục được gọi là nhánh bên (collateral branch). Sợi trục không có lưới nội chất hạt nên phải phụ thuộc vào Axon Khe Ranvier thân neuron để tồn tại. Bao Myelin • Sợi trục dẫn luồng thần kinh từ thân tế bào để truyền sang tế bào khác Đầu tận cùng synapse 22/02/2016 11:56 CH 81 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 82 Nguyễn Hữu Trí Phân loại theo kích thước và hình dạng Neuron đơn cực Unipolar Neuron Thân tế bào • Dựa vào hình dạng và Axon kích thước neuron được Dendrite chia làm 3 loại: • Neuron chỉ có một điểm xuất phát của sợi thần kinh mọc ra từ 1. Neuron đơn cực thân tế bào, tế bào này có một đoạn chung giữa sợi trục và sợi nhánh nên ta có cảm giác là một cực. Là neuron cảm giác 2. Neuron lưỡng cực • Một nhánh bào tương (sợi nhánh) cho đầu tận cùng đi đến thần kinh ngoại biên. Một nhánh (sợi trục) đi vào thần kinh 3. Neuron đa cực trung ương. • Các neu ron loại này có ở các hạch tủy (hạch cảm giác ở rễ sau các dây thần kinh tủy) ; loại neuron này cũng có ở hầu hết các hạch não. 22/02/2016 11:56 CH 83 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 84 Nguyễn Hữu Trí 14
  15. 2/22/2016 Neuron lưỡng cực Neuron đa cực (Multipolar Neuron) Bipolar Neuron Thân tế bào Dendrite Thân tế bào Axon Axon • Neuron có hai điểm xuất phát của những sợi thần Dendrites kinh mọc ra từ thân tế bào, một của sợi trục và nhánh còn lại là của sợi nhánh. Không được myelin hóa, đóng vai trò quan trọng ở các giác quan. • Neuron hai cực có ở các hạch ốc tai và hạch tiền • Neuron có nhiều điểm xuất phát của những sợi thần đình, võng mạc thị giác và niêm mạc khứu giác. kinh mọc ra từ thân tế bào, trong đó chỉ có một sợi trục, còn các nhánh bào tương khác là sợi nhánh (dendrite). 22/02/2016 11:56 CH 85 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 86 Nguyễn Hữu Trí Phân loại theo chức năng Phân loại dựa vào chức năng • Các sai khác về vị trí và tỉ lệ các sợi nhánh và sợi trục giúp ta phân biệt được các loại neuron. Dựa vào chức năng người ta chia neuron ra làm ba loại: 1. Neuron vận động 2. Neuron cảm giác 3. Neuron trung gian. 22/02/2016 11:56 CH 87 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 88 Nguyễn Hữu Trí Neuron vận động Motor (Efferent) Neuron Neuron cảm giác Sensory (Afferent) Neurons • Còn gọi là các neuron đáp ứng • Còn gọi là các neuron thụ cảm. • Là những neuron dẫn xung thần kinh đi ra khỏi hệ • Là các neuron dẫn luồng xung thần kinh về hệ thần kinh trung ương (CNS) được gọi là neuron hướng thần kinh trung ương (CNS) đến cơ gây co cơ và tới tâm. tuyến làm tuyến tiết ra. Điều khiển hoạt động của • Mỗi neuron cảm giác nhận một loại kích thích đặc các cơ quan đích biệt như ánh sáng, áp lực, nhiệt độ, hoặc một loại kích • Phản ứng hoặc kích thích chuyên hóa với mệnh thích hóa học do các sợi nhánh nhận được làm biến đổi thành hoạt động điện, rồi di chuyển theo sợi trục lệnh ở mức cao hơn từ não bộ. dưới dạng xung thần kinh. • Ở người có khoảng 3 triệu neuron vận động. • Các tế bào thụ cảm ở các cơ quan cảm giác không có sợi trục và chuyển thông tin tới các neuron cảm giác thật sự, các neuron nà mang thông tin đến các neuron trung gian hoặc đôi khi là neuron vận động. 22/02/2016 11:56 CH 89 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 90 Nguyễn Hữu Trí 15
  16. 2/22/2016 Neuron trung gian Các tế bào thần kinh đệm Association or Interneuron Glial Cell • Là các tế bào thần kinh khác với neuron, chúng nằm • Nhận thông tin từ các neuron thụ cảm hoặc các trong hệ thần kinh trung ương (CNS), bao quanh các neuron trung gian khác, xử lý thông tin và thân neuron, sợi trục và sợi nhánh có nhiệm vụ nâng chuyển đến các neuron vận động. đỡ, dinh dưỡng và bảo vệ các neuron. • Neuron trung gian còn là nơi xảy ra các quá trình • Ở động vật có vú, các tế bào thần kinh đệm có số ở mức độ cao như học tập và trí nhớ. lượng gấp 10 lần neuron • Các neuron trung gian là nơi hợp nhất của hệ • Người ta cho rằng chúng còn tham gia vào quá trình thần kinh. tích lũy và xử lý thông tin (trí nhớ) • Khoảng 98% của 100 tỷ tế bào trong hệ thần • Chúng gồm hai loại lớn: Các tế bào đệm lớn kinh của người là các neuron trung gian (Macroglia) và các tế bào đệm nhỏ (Microglia) 22/02/2016 11:56 CH 91 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 92 Nguyễn Hữu Trí Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Astrocyte Các tế bào đệm hình sao: Astrocyte • Có dạng hình sao có nhiều nhánh bào tương • Có nhiều chức năng • Điều chỉnh môi trường hóa học xung quanh các neuron bằng hệ đệm. • Trao đổi chất giữa các mao mạch và các neuron. • Vận chuyển các chất dinh dưỡng Kích thước lớn và có số lượng nhiều nhất 22/02/2016 11:56 CH 93 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 94 Nguyễn Hữu Trí Các tế bào đệm lớn (Macroglia) Oligodendrocyte Tế bào đệm ít nhánh: Oligodendroglia • Nhỏ hơn astrocyte • Oligodendrocytes tổng hợp bao myelin có tác dụng cách điện đối với một số neuron trong CNS. • Các tế bào ít nhánh cho các nhánh bào tương của mình bao quanh lấy sợi trục, tạo nên bao myelin. 22/02/2016 11:56 CH 95 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 96 Nguyễn Hữu Trí 16
  17. 2/22/2016 Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) Các tế bào đệm nhỏ (Microglia) • Kiểm tra tình trạng của các neuron là • Có nguồn gốc từ lá phôi giữa. một loại đại thực bào ở mô thần kinh, • Các tế bào có hình trứng, các sợi nhánh rất trực thuộc hệ thực bào đơn nhân, có mảnh và phức tạp. Nhỏ nhất, có khả năng tiền thân là mono bào của tủy xương. đại thực bào, số lượng tăng khi có tổn • Đặc biệt là có khả năng thực bào các vi thương và viêm sinh vật và các mảnh vỡ của mô. • Hệ thống tế bào miễn dịch không chịu sự điều khiển của CNS, liên quan đến hoạt động viêm và sữa chữa hệ thần kinh ở người trưởng thành. 22/02/2016 11:56 CH 97 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 98 Nguyễn Hữu Trí Tế bào Ependymal Tế bào hỗ trợ trong PNS Tế bào Schwann • Lót ống nội tủy và thành các não thất • Một số vùng có lông • Một số được biệt hóa để tiết ra dịch não tủy • Hình thành nên bao myelin bao quanh sợi trục (axon) trong PNS. • Có chức năng giống tế bào ít nhánh là tạo bao myelin song chỉ có ở thần kinh ngoại biên. Một tế bào Schwann tạo bao myelin cho một đoạn của sợi trục, khác với tế bào ít nhánh có vài nhánh bao lấy nhiều hơn một sợi trục. 22/02/2016 11:56 CH 99 Nguyễn Hữu Trí 22/02/2016 11:56 CH 100 Nguyễn Hữu Trí 17