Bài giảng Hóa đại cương - Chương 13: Cân bằng ION của nước

pdf 25 trang Hùng Dũng 05/01/2024 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa đại cương - Chương 13: Cân bằng ION của nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_dai_cuong_chuong_13_can_bang_ion_cua_nuoc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hóa đại cương - Chương 13: Cân bằng ION của nước

  1. Chương 13 CÂN BẰNG ION CỦA NƯỚC CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  2. SỰ ĐIỆN LY CỦA NƯỚC VÀ TÍCH SỐ ION CỦA NƯỚC • Nước là chất điện ly yếu + - H2O (l) H + OH Hằng số điện ly của nước C C H OH K H O 2 C H 2 O 16 Ở 220C K 1 .8 10 H 2 O Do độ điện ly của nước quá nhỏ nên nồng độ của H2O xem như không đổi: K C const C C H 2 O H 2 O H OH CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  3. • Tích số ion của nước: Kn K C C n H OH • Ở 220C, ta có: 16 1000 14 K n K H O C H o 1 .8 10 10 2 2 18 7 7 C 10 , C 10 • Môi trường axit có H OH 7 7 C 10 , C 10 • Môi trường bazơ có H OH 7 7 C 10 , C 10 • Môi trường trung tính có H OH CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  4. LÝ THUYẾT ACID - BASE • THUYẾT ACID – BASE BRONSTED-LOWRY • Dựa trên tính chất proton, H+: không có lớp vỏ electron, chỉ là hạt nhân nên kích thước rất nhỏ, H+ có thể xâm nhập sâu vào lớp vỏ của các ion, phân tử khác để thưc hiện phản ứng trao đổi ion. • ĐỊNH NGHĨA: • Acid là tiểu phân cho proton, còn base là tiểu phân nhận proton trong phản ứng. CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  5. • Ví dụ: HCl H+ + Cl- + - H2SO4 H + HSO4 • Vì acid là chất nhường H+ và base nhận H+, nên trong 2 ví dụ trên ta có các cặp acid, base: - - HCl/Cl và H2SO4/HSO4 Những cặp acid/base như vậy gọi là cặp acid/base liên hợp. Các acid, base Bronsted có thể là phân tử trung hoà, cation hoặc anion. CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  6. ACID BASE + - + + TRUNG HCl H + Cl NH3 + H NH4 HOÀ + - + + H2O H + OH H2O + H H3O - + 2- - + ANION HSO4 H + SO4 CH3COO +H CH3COOH - + 2- + HCO3 H + CO3 Cl- + H HCl + + CATION NH4 H + NH3 + + H3O H + H2O CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  7. • Do H+ không tồn tại được ở dạng tự do, nên các acid chỉ cho proton khi có base nhận và ngược lại. • Phản ứng trao đổi proton xảy ra tổng quát giữa hai cặp acid-base liên hợp như sau: A1 + B2 A2 + B1 CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  8. Trong dung dịch, các phân tử và ion do dung môi điện ly ra cũng đóng vai trò của cặp acid-base liên hợp. + - H3O /H2O; H2O/OH Các hợp chất có chứa H+ luôn là chất lưỡng tính, phụ thuộc vào chất phản ứng với nó có khả năng cho, nhận H+ mạnh hay yếu hơn nó. CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  9. THUYẾT ACID – BASE LEWIS • ĐỊNH NGHĨA: • Base là chất cho cặp electron và acid là chất nhận cặp electron để tạo thành liên kết hóa học. • Khái niệm này liên quan đến liên kết cộng hóa trị cho – nhận. • Acid Lewis: • Là những tiểu phân có dư mật độ điện tích dương, trong phân tử (ion) có các orbital trống có thể tiếp nhận cặp e chuyển đến từ base. CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  10. • Ví dụ: Đa số các cation là acid Lewis (Ag+, Co3+, Cr3+ ), hay các halogen, hydrua của B, Al • Base Lewis: • Là những tiểu phân có khả năng cho đi cặp e. Ví dụ: Các anion (Cl-, Br-, OH- ), các phân tử trung hoà hoặc ion trong thành phần có các nguyên tử còn cặp e chưa liên kết như N, O (NH3, rượu, cetone). + + Ag + NH3 [Ag(NH3)2] Acid Base - - BF3 + F [BF4] HCl + NH3 NH4Cl CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  11. CHỈ SỐ HYDRO (pH) • Quy ước: pH lg H , pOH lg OH pK lg K • Trong các dung dịch có nồng độ cao hoặc các dung dịch axit bazơ mạnh thì: pH lg a H • Môi trường axit pH 7 trung tính pH = 7 14 10 • Ta có: C hay pH pOH 14 H C OH CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  12. TÍNH pH CỦA CÁC DUNG DỊCH ĐIỆN LY • pH CỦA DUNG DỊCH ACID MẠNH • Acid mạnh điện ly hoàn toàn HA H+ + A- H C pH lg C lg C HA H a CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  13. pH ACID YẾU ĐƠN BẬC HA H+ + A- Lúc đầu Ca 0 0 Cân bằng Ca-x x x Hằng số cân bằng điện ly được gọi là hằng số axit, Ka C C H A K a C Do acid yếu HA x C a C a x C a x K a C a H 1 pH lg H lg K a lg C a 2 CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  14. • pH DUNG DỊCH ACID YẾU ĐA BẬC -2,12 -7.21 • Do K1>>K2>>K3 (ví dụ với H3PO4, K1=10 , K2=10 , -12.38 K3=10 ), do đó để tính pH, ta chỉ tính cho bậc phân ly đầu. Nên cách tính cũng giống trường hợp acid yếu đơn bậc. 1 pH lg K 1 lg C a 2 • pH DUNG DỊCH BASE MẠNH MOH M+ + OH- COH- Cb pOH lg C lg C pH 14 lg C OH b b CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  15. • pH DUNG DỊCH BASE YẾU ĐƠN BẬC • Lập luận tương tự trường hợp acid yếu đơn bậc. Ta có: C C M OH K b C MOH 1 1 pH 14 lg K lg C pOH lg K b lg C b b b 2 2 • pH DUNG DỊCH BASE YẾU ĐA BẬC 1 1 pOH lg K b 1 lg C b pH 14 lg K b lg C b 2 2 1 CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  16. CHẤT CHỈ THỊ MÀU • Chất chỉ thị màu có nhiều loại: Chất chỉ thị màu pH, chỉ thị màu Oxy hóa – khử, chỉ thị màu phức Ở đây ta xét chất chỉ thị màu pH. • Chất chỉ thị màu pH là các hợp chất hoá học có khả + năng thay đổi màu theo pH (theo nồng độ H3O , hay H+-theo Arrhenius). Thường đây là các acid hay base hữu cơ yếu. CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  17. • Ký hiệu chất chỉ thị màu Acid yếu là HInd HInd H+ + Ind- Màu dạng acid Màu dạng base Ký hiệu chất chỉ thị màu là Base yếu là IndOH IndOH OH- + Ind+ Màu dạng base Màu dạng acid Màu dạng acid khác với màu dạng base. • Ví dụ: phenolphthalein (HP) hay quì tím (HQ) HP H+ + P- Acid không màu Base màu hồng HQ H+ + Q- Acid màu đỏ Base màu xanh CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  18. Hằng số điện ly của chất chỉ thị màu C C H Ind C HInd MàudạngA xit K Ind C K Ind K Ind C H C MàudạngB azơ HInd Ind Chuyển qua pH C Ind pH pK Ind lg C HInd CH+ tăng thì màu dạng axit chiếm ưu thế, pH giảm thì ngược lại. CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  19. DUNG DỊCH ĐỆM • Định nghĩa: Dung dịch đệm là dung dịch có giá trị pH xác định và hầu như không thay đổi khi pha loãng, hay thêm vào một lượng nhỏ acid hoặc base mạnh. • Nói chung dung dịch đệm được tạo thành bằng cách trộn một acid yếu với muối của nó (hệ đệm acid) hoặc trộn một base yếu với muối của nó (hệ đệm base). • Ví dụ: • Hệ đệm acid: CH3COOH + CH3COONa • Hệ đệm base: NH4OH + NH4Cl CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  20. Cơ chế tác dụng của dung dịch đệm - + • Xét hệ: CH3COOH CH3COO + H (1) - + CH3COONa CH3COO + Na (2) Khi thêm acid mạnh: HA H+ + A- thì theo nguyên lý Le Chatelier cân bằng (1) sẽ dịch chuyển theo chiều + - nghịch (tức là H tác dụng với CH3COO ở (2) tạo + CH3COOH) làm giảm H . CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  21. Khi thêm base mạnh: MOH M+ + OH- , thì OH- sẽ kết hợp với H+ (ở cân bằng 1) làm giảm nồng độ OH-, đồng thời cân bằng (1), do bị giảm H+, cũng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận để tạo ra H+. Với hệ đệm base lập luận tương tự. Tóm lại, khi cho H+ hay OH- vào hệ đệm thì pH dung dịch thay đổi rất ít. CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  22. TÍNH pH DUNG DỊCH ĐỆM • Hệ đệm acid • Ví dụ hệ acetate trên, gọi Cm và Ca là nồng độ muối và acid. • Khi hệ đã đạt trạng thái cân bằng (ở 1), ta có: C CH 3 COOH C K a H C CH 3 COO • Trong đó,vì nồng độ muối không có cách biệt lớn so với nồng độ acid, mà acid là chất kém điện ly, do đó - • [CH3COO ] = Cm + Ca Cm (vì <<1) CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  23. • Cũng vì acid kém điện ly, <<1: C C C . C CH 3 COOH a a a • Thay vào công thức tính [H+] để tính pH, ta có: C C K a h a C m C m pH pK a lg C a CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  24. • Hệ đệm base • Lý luận tương tự trên, ta có: C m pH 14 pK b lg C b • Pha chế dung dịch đệm: • Trước hết chọn axit hoặc bazơ có pKa, 14-pKb gần với pH cần có, sau đó tính tỉ số nồng độ muối và acid (base) để có pH cần thiết. CuuDuongThanCong.com4/4/2019
  25. Indicator Low pH color Transition pH range High pH color Gentian violet (Methyl violet) yellow 0.0–2.0 blue-violet Leucomalachite green (first transition) yellow 0.0–2.0 green Thymol blue (first transition) red 1.2–2.8 yellow Methyl yellow red 2.9–4.0 yellow Bromophenol blue yellow 3.0–4.6 purple Congo red blue-violet 3.0–5.0 red Methyl orange red 3.1–4.4 yellow Bromocresol green yellow 3.8–5.4 blue-green Methyl red red 4.4–6.2 yellow Azolitmin red 4.5–8.3 blue Bromocresol purple yellow 5.2–6.8 purple Bromothymol blue yellow 6.0–7.6 blue Phenol red yellow 6.8–8.4 red Neutral red red 6.8–8.0 yellow Naphtholphthalein colorless to reddish 7.3–8.7 greenish to blue Cresol Red yellow 7.2–8.8 reddish-purple Thymol blue (second transition) yellow 8.0–9.6 blue Phenolphthalein colorless 8.2–10.0 pink Thymolphthalein colorless 9.3–10.5 blue Alizarine Yellow R yellow 10.2–12.0 red LeucomalachiteCuuDuongThanCong.com green4/4/2019 (second transition) green –14 colorless