Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu - Nguyễn Thị Kim Cúc

pdf 9 trang cucquyet12 5630
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu - Nguyễn Thị Kim Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_von_chu_so_huu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu - Nguyễn Thị Kim Cúc

  1. 18-Jul-13 MỤC TIÊU  Nhận biết các khoản thuộc vốn chủ sở hữu (VCSH). CHƯƠNG 7  Phân biệt các loại vốn khác nhau trong VCSH. KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU  Tổ chức kế toán VCSH  Nắm vững nguyên tắc phân phối lợi nhuận và thực hiện việc phân phối theo quy định hiện hành.  Nắm được nguồn hình thành và mục đích sử dụng của từng loại vốn, quỹ trong doanh nghiệp.  Cách thức trình bày thông tin về VCSH trên BCTC. 2 NỘI DUNG  Những vấn đề chung về vốn chủ sở hữu  Kế toán nguồn vốn kinh doanh  Kế toán các khoản điều chỉnh  Kế toán phân phối lợi nhuận  Kế toán các quỹ dự trữ  Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 3 4 1 1
  2. 18-Jul-13 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm Vốn chủ sở hữu trong các loại hình doanh nghiệp: Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu đóng góp vào doanh nghiệp mà doanh nghiệp  Đối với doanh nghiệp Nhà nước không phải cam kết thanh toán.  Đối với doanh nghiệp tư nhân, công Vốn chủ sở hữu bao gồm: ty hợp danh  Vốn góp ban đầu của các chủ sở hữu khi mới thành lập  Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn doanh nghiệp hoặc khi mở rộng doanh nghiệp.  Vốn đựơc bổ sung từ lợi nhuận trong quá trình họat động  Đối với các công ty cổ phần kinh doanh theo quyết định của các chủ sở hữu vốn hoặc của Hội đồng quản trị.  Các khoản điều chỉnh: chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá chưa xử lý và các quỹ của doanh nghiệp 5 6 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH Nguyên tắc hạch toán Vốn do được cấp từ ngân sách hoặc cấp trên - Nếu nhận góp vốn bằng tài sản phải phản cấp. ánh NVKD theo giá do các bên góp vốn thỏa Vốn do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi thuận. mới thành lập doanh nghiệp như: vốn nhận từ - Chỉ ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi DN cổ đông, công ty mẹ, các bên góp vốn, các hoàn trả vốn cho các chủ sở hữu hoặc giải nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể ; hoặc bổ sung vốn trong quá trình kinh doanh. thể, hoặc bù lỗ KD. - Vốn góp bằng vàng, ngoại tệ phải quy ra Vốn do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tặng, biếu, viện trợ, không hoàn lại. đồng Việt Nam. Trong quá trình hoạt động không được đánh giá lại số dư có của TK 411 Vốn do bổ sung từ lợi nhuận. có gốc ngoại tệ. 7 8 1 2
  3. 18-Jul-13 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH Ví dụ 7.1: CHỨNG TỪ: Doanh nghiệp A nhận vốn kinh doanh do Ngân sách Khi doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động: Nhà nước đầu tư giao vốn. Căn cứ vào văn bản cấp, Hồ sơ thành lập doanh nghiệp biên bản bàn giao, giấy báo Có, gồm tiền gửi ngân Biên bản góp vốn hàng 100.000.000đ, vật liệu 50.000.000đ và TSCĐ Trong quá trình hoạt động: hữu hình là 150.000.000đ. Biên bản bàn giao Hai năm sau, căn cứ vào quyết định, biên bản bàn Biên bản nhận vốn góp giao tài sản hoàn trả vốn cho nhà nước là Các chứng từ có liên quan khác 80.000.000đ gồm tiền mặt là 50.000.000đ và nguyên TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh” vật liệu trị giá 30.000.000đ. TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”  Phân tích các nghiệp vụ trên và định khoản. TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” TK 4118 “Vốn khác” 9 10 Bút toán ghi nhận như sau: Bảng cân đối kế toán Tại thời điểm nhận góp vốn: Tài sản = Nợ phải + Vốn chủ sở hữu trả Tại thời điểm nhận vốn góp Tại thời điểm hoàn trả vốn góp: Tại thời điểm hoàn trả vốn góp 11 12 1 3
  4. 18-Jul-13 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH Ví dụ 7.2: Ví dụ 7.2:  Công ty cổ phần Thái Sơn phát hành Bút toán ghi nhận như sau: 2.000.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu với giá phát hành 15.000 đ/cổ phiếu, đã nhận giấy báo Có của NH. Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu phải trả 13 14 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch đánh giá lại tài sản là khoản chênh  Thặng dư vốn cổ phần lệch giữa giá gốc đã ghi trên sổ kế toán với giá trị được xác định lại của các loại tài sản trong doanh nghiệp.  Chênh lệch đánh giá lại tài sản Doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại tài sản trong các trường hợp sau:  Chênh lệch tỷ giá hối đoái  Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  Cổ phiếu quỹ  Thực hiện chuyển đổi sở hữu công ty: cổ phần hóa, chuyển nhượng công ty, đa dạng hóa hình thức sở hữu.  Khi doanh nghiệp giải thể, phá sản hay sáp nhập 15 16 1 4
  5. 18-Jul-13 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH Cổ phiếu quỹ Ví dụ 7.3:  Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát Ngày 10/12/201X Công ty CP Thái Sơn hành và chính công ty mua lại để nắm giữ. Cổ thông qua Đại hội cổ đông bất thường phiếu quỹ được theo dõi theo giá thực tế mua quyết định mua lại 100.000 cổ phiếu của lại. chính công ty mình để chuẩn bị cho đợt  CP quỹ là khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn. chia cổ phiếu thưởng sắp tới với giá khớp  Cổ phiếu quỹ được sử dụng như một công cụ lệnh là 12.000 đ/cổ phiếu, chi phí giao dịch tài chính linh hoạt để các công ty cổ phần điều là 0,5% trên giá khớp lệnh, đã thanh toán chỉnh cấu trúc vốn. toàn bộ bằng chuyển khoản.  Cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức và không có quyền biểu quyết. 17 18 KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN Ví dụ 7.3: Bảng cân đối kế toán Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở hữu hoặc chưa trích lập Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu các quỹ. (-) 1.206.000.000 (-) 1.206.000.000  Trình tự phân phối lợi nhuận:  Trong năm DN tạm phân chia và sử dụng lợi nhuận theo nguyên tắc: Số tạm chia và sử dụng Bút toán ghi nhận như sau: không được vượt quá số lãi của từng kỳ hạch toán.  Cuối năm tài chính (hoặc đầu năm sau), khi xác định số lợi nhuận được phân chia chính thức cho các mục đích, DN phải căn so sánh số 19 tạm phân phối để phân phối bổ sung. 20 1 5
  6. 18-Jul-13 KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN Tài khoản sử dụng: Ví dụ 7.4: TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Căn cứ vào quyết định của Ban giám đốc, thông TK4211 “LN chưa phân phối năm trước” báo tạm chia lãi 6 tháng cuối năm cho đơn vị TK4212 “LN chưa phân phối năm nay” liên kết là 100.000.000đ. Bảng cân đối kế toán TK 421 Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu - Kết chuyển lỗ - Kết chuyển lãi - Phân phối LN Bút toán ghi nhận như sau: SDCK: Lỗ Ckỳ SDCK: LN CPP chưa xử lý. cuối kỳ. 21 22 KẾ TOÁN CÁC QUỸ DỰ TRỮ KẾ TOÁN CÁC QUỸ DỰ TRỮ  Quỹ dự trữ của doanh nghiệp bao gồm quỹ Quỹ đầu tư phát triển: là quỹ được trích lập với đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính và mục đích sau: các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, được - Đầu tư mở rộng và phát triển kinh doanh trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. - Đổi mới, thay thế hoàn chỉnh máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật - Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc trong doanh nghiệp - Nghiên cứu khoa học, đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ cho công nhân viên trong doanh nghiệp 23 24 1 6
  7. 18-Jul-13 KẾ TOÁN CÁC QUỸ DỰ TRỮ KẾ TOÁN CÁC QUỸ DỰ TRỮ Quỹ dự phòng tài chính: là quỹ được trích KT Quỹ đầu tư phát triển (TK414) lập với mục đích dùng vào mục đích bù đắp KT Quỹ dự phòng tài chính (TK 415) những tổn thất, thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi được xảy ra trong quá trình kinh KT các quỹ khác thuộc VCSH (TK 418) doanh; bù đắp khoản lỗ của công ty theo 414,415,418 quyết định của Hội đồng quản trị hoặc đại diện chủ sở hữu Trích lập quỹ Sử dụng từ LN sau các quỹ thuế TNDN 25 26 KẾ TOÁN CÁC QUỸ DỰ TRỮ Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC: Ví dụ 7.5: (a) Ban giám đốc quyết định trích lập quỹ đầu Bảng cân đối kế toán BC LCTT tư phát triển 150 triệu, Quỹ dự phòng tài TS = NPT + VCSH LCtiền từ chính 75 triệu từ lợi nhuận sau thuế. HĐ đầu tư (b) Mua máy photocopy dùng cho phòng kế - - (a) LNCPP: -225 - toán trị giá 53 triệu, đã chuyển khoản thanh toán. Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài QĐTPT: + 150 trợ. QDPTC: + 75 (b)Tiền : -53 (b) QĐTPT: -53 (b) -53 TSCĐ : + 53 NVKD : + 53 27 28 1 7
  8. 18-Jul-13 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Ví dụ 7.5: Bút toán (Đvt: tr.đ):  Bảng cân đối kế toán (a) Nợ TK 421: 225 Thuyết minh báo cáo tài chính Có TK 414: 150 Có TK 415: 75 (b) Nợ TK 211 : 53 Có TK 112: 53 - Kết chuyển nguồn: Nợ TK 414: 53 Có TK 411: 53 29 30 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng cân đối kế toán Vốn chủ sở hữu được trình bày trên phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán. - Chỉ tiêu "Vốn đầu tư của chủ sở hữu” - Chỉ tiêu "Thặng vốn vốn cổ phần" - Chỉ tiêu "Vốn khác của chủ sở hữu". - Chỉ tiêu "Cổ phiếu quỹ“ - 31 32 1 8
  9. 18-Jul-13 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Trích thuyết minh BCTC Vinamilk 2011 Thuyết minh BCTC  Chi tiết sự biến động vốn đầu tư của chủ sở hữu: vốn đầu tư của Nhà nước, vốn góp của cổ đông, các thành viên góp vốn, thặng dư vốn cổ phần và cổ phiếu quỹ.  Các giao dịch về vốn với các chủ chủ sở hữu và phân phối cổ tức, lợi nhuận.  Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu như: quỹ hỗ trợ và sắp xếp cổ phần hóa doanh nghiệp  Mục đích trích lập các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính và quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.  Nguồn kinh phí được cấp trong năm và nguồn kinh phí còn lại cuối năm được chi tiết cho số liệu của năm trước, năm nay. 33 34 Tóm tắt chương 7 • Bản chất VCSH tài trợ tài sản thuần trong DN, phân biệt khoản vốn đầu tư của CSH, khoản điều chỉnh và khoản dự trữ cho phép đánh giá tính vững chắc trong cơ cấu tài chính của DN. • Các nghiệp vụ chủ yếu về VCSH liên quan đến vốn đầu tư của chủ sở hữu (Tk 4111) và phân phối lợi nhuận (Tk 421). Đối với cty cổ phần vốn điều lệ ghi nhận theo MG (Tk 4111) và khoản điều chỉnh vốn đầu tư (Tk 4112 và TK 419). • Trình bày VCSH trên BCTC theo nguyên tắc trọng yếu (đánh giá vốn điều lệ, vốn khác) và theo nguyên tắc tập hợp và bù trừ 35 1 9