Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Tổng quan về hệ thống máy tính - Vũ Thị Thu Hiền

ppt 26 trang hoanguyen 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Tổng quan về hệ thống máy tính - Vũ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_2_tong_quan_ve_he_thong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 2: Tổng quan về hệ thống máy tính - Vũ Thị Thu Hiền

  1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH
  2. PHÂN LOẠI ◼ Thế hệ 1: (1945 – 1958): ◼ Máy ENIAC được xem là máy tính điện tử đầu tiên ◼ Cơng nghệ đèn chân khơng ◼ sử dụng hệ thập phân ◼ Chương trình điều khiển bằng cơng tắc →Mơ hình Von Neumann:
  3. ◼ Chương trình được lưu trữ trong bộ nhớ ◼ Là nền tảng cho các máy tính ngày nay. ◼ Dữ liệu và lệnh được lưu trữ trong bộ nhớ
  4. ◼ Thế hệ 2 (1958 – 1964) ◼ Cơng nhệ bán dẫn ◼ Transistors ◼ Ngơn ngữ cấp cao ◼ xử lý dấu chấm động.
  5. ◼ Thế hệ 3 (1964 – 1974) ◼ Mạch tích hợp ◼ bộ nhớ bán dẫn ◼ Thế hệ 4 (1974 -1990) ◼ Cơng nghệ VLSI (very large scale integration) ◼ xử lý song song ◼ hệ điều hành đa xử lý, trình biên dịch và mơi trường
  6. ◼ Thế hệ 5 (1990-) ◼ Cơng nghệ mật độ và tốc độ cao ◼ Cơng nghệ siêu luồng ◼ Mạng truyền thơng, trí tuệ nhân tạo
  7. What is a computer? ◼ Xử lý dữ liệu ◼ Lưu trữ dữ liệu ◼ Di chuyển dữ liệu giữa máy tính và thế giới ngồi, ◼ Điều khiển các tác vụ trên.
  8. Nguyên lý Von Neumann BỘ XỬ LÝ BỘ NHỚ TRUNG TÂM CHÍNH KHỐI XUẤT/NHẬP (INPUT/OUTPUT)
  9. ◼ Thực hiện tuần tự các lệnh trong chương trình ◼ Bộ nhớ xem như kho dữ liệu
  10. Cấu trúc Peripherals Computer Central Main Processing Memory Unit Computer Systems Interconnection Input Output Communication lines
  11. Khối xuất/nhập ◼ Thiết bị nhập: ◼ Nhập thơng tin từ bên ngồi vào máy tính ◼ Bàn phím, scanner, mouse, camera ◼ Thiết bị xuất: ◼ Xuất thơng tin sau kho được máy tính xử lý. ◼ Màn hình, máy in, máy vẽ
  12. Khối xử lý trung tâm ◼ Central Processing Unit –CPU. ◼ Điều khiển tất cả các thiết bị khác. ◼ Chi phối mọi hoạt động của máy tính
  13. Khối lưu trữ ◼ Khối nhớ trong (RAM, ROM): ◼ Làm việc trực tiếp với CPU ◼ ROM: (Read Only Memory) ◼ Vi mạch được ghi sẵn chương trình ◼ chỉ đọc, khơng thể sửa đổi. ◼ Dung lượng nhỏ ◼ Thơng tin tồn tại khi mất điện ◼ Chương trình trong ROM gọi là phần dẻo (firmware)
  14. ◼ RAM (Random Access Memory) ◼ Truy cập ngẫu nhiên ◼ Lưu trữ thơng tin tạm thời ◼ Ghi, xố , thay đổi nội dung ◼ Dung lượng lớn ◼ Thơng tin sẽ mất khi mất điện
  15. ◼ Khối nhớ ngồi: ◼ Thiết bị lưu thơng tin dài: ổ cứng, ổ mềm, CDROM ◼ Sức chứa vơ hạn. ◼ Thơng tin khơng bị mất khi mất điện ◼ Thơng tin được nạp vào bộ ngớ chính khi xử lý. ◼ Truy cập tuần tự → tốc độ chậm
  16. ◼ Phần cứng (Hardware) ◼ Phần mềm (Software) ◼ Phần mềm cơn bản ◼ Phần mềm ứng dụng
  17. Các yếu tố của HTMT Operating System Computing Problems Hardware Architecture Algorithms & Data Structure Application Software High-Level Languages Performance Evaluation
  18. Các thành phần của hệ thống: ◼ Hộp máy (Case) ◼ Là một khung để gắn bo mạch chính , nguồn cung cấp năng lượng , các ổ đĩa các card chuyển đổi và bất cứ thành phần nào khác trong hệ thống
  19. ◼ Nguồn cung cấp năng lượng (Power supply) ◼ Là nguồn nuôi mỗi thành phần riêng trong máy tính
  20. ◼ Bo mạch chính (Motherboard) ◼ Là bộ phận cốt lõi của hệ thống . Mọi thứ đều được nối với nó và nó kiểm soát mọi thứ trong hệ thống
  21. ◼ Bộ xử lí (Processor /CPU) ◼ Được xem như động cơ của máy tính , còn được gọi là CPU
  22. ◼ Bộ nhớ (Memory) ◼ Thường được gọi là Ram . Là bộ nhớ chính, lưu trữ tất cả chương trình và dữ liệu mà bộ xử lí sử dụng tại một khoảng thời gian qui định
  23. ◼ Thiết bị Lưu trữ (storage devices) ◼ Là bộ nhớ ngoài , lưu trữ các chương trình và dữ liệu
  24. ◼ Card video (Adapter card) ◼ Điều khiển thông tin nhình thấy trên màn hình
  25. ◼ Màn hình (Display device)
  26. ◼ Cổng và dây nối (Ports and cables) ◼ Liên kết với các thiết bị ngoại vi, nối kết các thành phần khác với bo mạch chính