Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường - Ngô Quế Lân

pdf 10 trang Gia Huy 19/05/2022 5450
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường - Ngô Quế Lân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_chinh_tri_chuong_2_hang_hoa_thi_truong_va.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế chính trị - Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường - Ngô Quế Lân

  1. 16/03/2020 CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 Giảng viên: Ngô Quế Lân lan.ngoque@hust.edu.vn Năm học 2019 - 2020 Nội dung cơ bản của chương 2 1. Nền sản xuất hàng hóa, gồm 04 vấn đề chính: Khái niệm, Điều kiện tồn tại và phát triển, Mâu thuẫn cơ bản, Ưu thế 2. Hàng hóa, gồm 03 vấn đề chính: Khái niệm, Hai thuộc tính của hàng hóa, Lượng giá trị hàng hóa 3. Tiền tệ, gồm 02 vấn đề chính: Lịch sử ra đời, Bản chất của tiền, Các chức năng của tiền 4. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường, gồm 03 vấn đề Kinh tế thị trường, Quy luật của kinh tế thị trường, Các chủ thể tham gia thị trường Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1. Nền sản xuất hàng hóa Câu hỏi cơ bản đặt ra khi nghiên cứu nền kinh tế: “Mô hình tổ chức sản xuất kinh tế của xã hội loài người là như thế nào ?” Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1
  2. 16/03/2020 1. Nền sản xuất hàng hóa Câu trả lời: “Lịch sử nhân loại trải qua 02 mô hình tổ chức sản xuất kinh tế cơ bản là Sản xuất tự cung tự cấp và Sản xuất hàng hóa ” Sản xuất hàng hóa Sản xuất tự cung Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, bán tự cấp => Nền kinh tế hàng hóa, khi phát triển cao hơn nữa thì gọi là nền kinh tế thị trường Sản xuất ra sản phẩm để tự tiêu dùng => Nền kinh tế tự nhiên Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1. Nền sản xuất hàng hóa 1.1 Khái niệm o Mô hình tổ chức sản xuất kinh tế o Sản phẩm được sản xuất để trao đổi, bán ra thị trường Như vậy, sản xuất hàng hóa có tác dụng quan trọng là: o Phá vỡ sự bảo thủ, trì trệ, khép kín của hoạt động kinh tế o Tạo điều kiện xây dựng nền sản xuất lớn, vì mở ra sản lượng lớn Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1. Nền sản xuất hàng hóa Sản xuất tự cung tự cấp: o Người tiêu dùng là Yếu tố Tiêu thụ Sản xuất Đầu vào đầu ra người sản xuất o Quá trình kinh tế bị đóng khung khép kín Sản xuất hàng hóa: Yếu tố Tiêu thụ o Người tiêu dùng tách Sản xuất Đầu vào đầu ra biệt với người sản xuất o Quá trình kinh tế được xã hội hóa Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2
  3. 16/03/2020 1. Nền sản xuất hàng hóa 1.2 Điều kiện tồn tại và phát triển nền sản xuất hàng hóa o Phân công lao động xã hội đạt trình độ nhất định (tức là ĐK về kinh tế - kỹ thuật) o Tồn tại sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các nhà sản xuất (tức là ĐK về kinh tế - xã hội) Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1. Nền sản xuất hàng hóa 1.2 Điều kiện tồn tại và phát triển nền sản xuất hàng hóa o Phân công lao động xã hội đạt trình độ nhất định (ĐK về kinh tế - kỹ thuật) - Khái niệm: Là sự phân chia nguồn lực lao động sản xuất của xã hội vào các ngành kinh tế, theo hướng chuyên môn hóa, tuân theo các quy luật khách quan - Tác dụng khi phân công LĐXH đạt trình độ cao: làm cho tính chuyên môn hóa sản xuất ngày càng cao, dẫn tới 02 hệ quả: Thứ nhất, NSLĐ tăng => SP dư thừa nhiều => NSX không dùng hết => trao đổi Thứ hai, mỗi NSX chỉ tạo ra một số SP, mà nhu cầu lại cần nhiều SP => trao đổi Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1. Nền sản xuất hàng hóa 1.2 Điều kiện tồn tại và phát triển nền sản xuất hàng hóa o Tồn tại sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các nhà sản xuất (ĐK về kinh tế-xã hội) - Khái niệm: Là sự độc lập về sở hữu, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người SXKD - Tác dụng của sự tách biệt về kinh tế giữa những nhà sản xuất là: Tạo nên sự sòng phẳng, minh bạch trong hoạt động kinh tế => thị trường mua bán, trao đổi mới tồn tại và phát triển Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 3
  4. 16/03/2020 1. Nền sản xuất hàng hóa 1.3 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa Là vừa tồn tại TÍNH CHẤT XÃ HỘI, vừa tồn tại TÍNH CHẤT TƯ NHÂN => Còn gọi là mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI với LAO ĐỘNG CÁ BIỆT Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1. Nền sản xuất hàng hóa 1.3 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa o Nền sản xuất hàng hóa có TÍNH CHẤT XÃ HỘI vì: - Thứ nhất, sản phẩm được sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội - Thứ hai, quá trình sản xuất 01 sản phẩm luôn là sự liên kết nhiều nhà sản xuất o Nền sản xuất hàng hóa có TÍNH CHẤT TƯ NHÂN, CÁ BIỆT vì: Mỗi chủ thể SXKD là độc lập, tự chủ => nên ý chí chủ quan của các nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp sẽ chi phối các quá trình kinh tế, chi phối thị trường Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1. Nền sản xuất hàng hóa 1.3 Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa o Tác dụng của mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI với LAO ĐỘNG CÁ BIỆT - Thứ nhất, tạo nên động lực thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển, vì mỗi nhà đầu tư, chủ DN đều phải cố gắng tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu xã hội - Thứ hai, tạo nên rủi ro khủng hoảng kinh tế, khi ý chí chủ quan của các nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp áp đặt quyết định đầu tư SXKD không phù hợp xu thế của thị trường trong xã hội Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 4
  5. 16/03/2020 1. Nền sản xuất hàng hóa 1.4 Ưu thế của nền sản xuất hàng hóa Thúc đẩy Năng suất Sản xuất Lực lượng phân công lao động chuyên môn sản xuất lao động xã ngày càng hóa sâu phát triển hội cao Nền sản xuất Tạo động lực Đổi mới Phát huy sự hàng hóa thúc đẩy mọi công nghệ & năng động, dựa trên sáng tạo của doanh phương tính cạnh nguồn nhân nghiệp pháp quản lý tranh lực Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 1. Nền sản xuất hàng hóa 1.4 Ưu thế của nền sản xuất hàng hóa Thúc đẩy các quốc Tạo điều kiện Tạo nên xu thế phát huy các lợi gia hội nhập thị toàn cầu hóa thế so sánh của trường thế giới mỗi quốc gia Tạo điều kiện tiếp Thúc đẩy hợp tác Tạo nên sự giao thu các giá trị văn kinh tế giữa các lưu các nền văn minh nhân loại, quốc gia hóa xây dựng nền văn hóa tiên tiến Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 KẾT THÚC BÀI GIẢNG VỀ NỀN SẢN XUẤT HÀNG HÓA SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO LÀ NỘI DUNG VỀ HÀNG HÓA 5
  6. 16/03/2020 Dựa trên nội dung của bài trước Nền sản xuất hàng hóa là mô hình tổ chức sản xuất ra sản phẩm để bán Đây là nền kinh tế hướng ra thị trường Do đó, mọi quá trình kinh tế đều phải xoay quanh 02 yếu tố cơ bản của thị trường. Đó là: HÀNG TIỀN TỆ HÓA Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2. Hàng hóa 2.1 Khái niệm Được sản xuất o Là kết quả từ lao động sản xuất của ra nhằm mục đích trao đổi con người Có thể thỏa mãn nhu cầu o Có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng tiêu dùng của con người o Được sản xuất ra nhằm mục đích Kết quả từ trao đổi, bán ra thị trường LĐSX của con người Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2. Hàng hóa 2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa o Giá trị sử dụng o Giá trị (kinh tế) Giá trị Giá trị sử dụng Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 6
  7. 16/03/2020 2. Hàng hóa 2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa o Thuộc tính Giá trị sử dụng (GTSD) - Khái niệm: Là toàn bộ công năng, ích lợi của hàng hóa, để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của con người trên cả 02 mặt: VẬT CHẤT & TINH THẦN => Lưu ý rằng, xã hội càng phát triển thì: Nhu cầu tinh thần ngày càng quan trọng hơn GTSD về tinh thần là yếu tố khiến cho hàng hóa có sức cạnh tranh Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2. Hàng hóa 2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa o Thuộc tính Giá trị sử dụng (GTSD) - Đặc điểm của phạm trù giá trị sử dụng: + Là phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người + GTSD chỉ thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng + GTSD mang trên mình một Giá trị trao đổi - Giá trị trao đổi: Là quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa cho nhau Ví dụ: 1 XE MÁY đổi được 20 TẤN THÓC => Tỷ lệ 20 / 1 là giá trị trao đổi của xe máy lấy tấn thóc Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2. Hàng hóa 2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa Câu hỏi đặt ra là: “Tại sao giá trị trao đổi của xe máy lấy tấn thóc lại là con số 20/1 mà không phải một con số khác” Câu trả lời: “Sở dĩ có tỷ lệ trao đổi đó là vì giá trị kinh tế của xe máy gấp 20 lần tấn thóc” Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 7
  8. 16/03/2020 2. Hàng hóa 2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa o Thuộc tính Giá trị - Nguyên nhân hình thành phạm trù giá trị ? Do sự trao đổi hàng hóa => cần xác định giá trị của mỗi hàng hóa, để xác lập tỷ lệ trao đổi phù hợp - Cơ sở nào tạo nên giá trị , để từ đó có thể so sánh giá trị các hàng hóa ? => Phải là một cơ sở chung, một nền tảng chung, tồn tại trong mọi hàng hóa Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2. Hàng hóa 2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa Được sản xuất ra nhằm mục o Thuộc tính giá trị đích trao đổi => nhìn lại khái niệm hàng hóa, thì Có thể thỏa mãn nhu cầu yếu tố chung duy nhất của mọi tiêu dùng hàng hóa là gì Kết quả từ LĐSX của con người Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2. Hàng hóa 2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa o Thuộc tính Giá trị - Nguyên nhân hình thành phạm trù giá trị ? Do sự trao đổi hàng hóa => cần xác định giá trị của mỗi hàng hóa, để xác lập tỷ lệ trao đổi phù hợp - Cơ sở nào tạo nên giá trị , để từ đó có thể so sánh giá trị các hàng hóa ? => Phải là một cơ sở chung, một nền tảng chung, tồn tại trong mọi hàng hóa => Cơ sở chung duy nhất của mọi hàng hóa là đều kết tinh lao động xã hội => Vậy lao động là yếu tố duy nhất tạo nên giá trị hàng hóa Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 8
  9. 16/03/2020 2. Hàng hóa 2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa o Thuộc tính Giá trị - Khái niệm giá trị hàng hóa: Là hao phí LĐXH của nhà sản xuất kết tinh trong hàng hóa - Đặc điểm của phạm trù giá trị: + Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại khi có sự trao đổi hàng hóa + Được thể hiện trong lĩnh vực lưu thông trao đổi, mua bán + Giá trị là nội dung, giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2. Hàng hóa Giá cả trao đổi, mua bán Giá trị Giá trị sử dụng HÀNG HÓA Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 2. Hàng hóa Một số điều cần lưu ý: o Nền sản xuất hàng hóa là mô hình tổ chức SX kinh tế mà sản phẩm để trao đổi o Sản xuất hàng hóa phát triển cao thì tạo ra nền kinh tế thị trường o Điều kiện để phát triển sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường là: Phân công LĐXH đạt trình độ cao và Các chủ thể kinh tế tách biệt với nhau o Giá trị sử dụng là công năng, ích lợi của hàng hóa, nó khác với giá trị (kinh tế) o Chỉ khi nào mua bán trao đổi, mới cần xác định giá trị. o Giá trị hàng hóa được xác định bởi hao phí lao động xã hội để sản xuất Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Học phần KINH TẾ CHÍNH TRỊ - SSH 1121 9
  10. 16/03/2020 KẾT THÚC BÀI GIẢNG VỀ HÀNG HÓA SINH VIÊN LƯU Ý, TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI TIẾP THEO LÀ NỘI DUNG VỀ TIỀN TỆ 10