Bài giảng Kinh tế công cộng - Bài giảng 8: Tăng trưởng, lạm phát và thất nghiệp. Đường Phillips và Định luận Okun - Đỗ Thiên Anh Tuấn

pdf 27 trang Gia Huy 19/05/2022 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế công cộng - Bài giảng 8: Tăng trưởng, lạm phát và thất nghiệp. Đường Phillips và Định luận Okun - Đỗ Thiên Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_cong_cong_bai_giang_8_tang_truong_lam_phat.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế công cộng - Bài giảng 8: Tăng trưởng, lạm phát và thất nghiệp. Đường Phillips và Định luận Okun - Đỗ Thiên Anh Tuấn

  1. Bài giảng 8 Tăng trưởng, lạm phát và thất nghiệp: Đường Phillips và Định luật Okun Trường Chính sách Công và Quản lý Fulbright Đại học Fulbright Việt Nam Học kỳ Thu 2018-2019 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1
  2. Nội dung • Thất nghiệp • Quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát • Quan hệ giữa thất nghiệp và tăng trưởng 3
  3. Thất nghiệp • Theo ILO: • “Thất nghiệp là việc ngừng thu nhập do không có khả năng tìm được một việc làm thích hợp trong trường hợp người đó có khả năng làm việc và sẵn sàng làm việc.” • “Người thất nghiệp bao gồm toàn bộ số người ở độ tuổi làm việc theo quy định trong thời gian điều tra, có khả năng làm việc, nhưng không có việc làm và vẫn đang đi tìm kiếm việc làm.” 4
  4. Pop = Tổng dân số Người dưới 15 tuổi LF = Lực lượng lao động = U + E (hoặc 1 độ tuổi nhất định) LFpop = Dân số trong độ tuổi lao động p = Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động = LF / LFpop E = Số người có việc làm Người không e = Tỷ lệ có việc làm = E / LF tham gia lực U = Số người thất nghiệp lượng lao động u = Tỷ lệ thất nghiệp = U / LF Dân số Một ví dụ của Việt Nam (triệu người) Người Dân số 97.0 Dân số từ 15 tuổi trở xuống 7.8 đang có Lực lượng Số người không tham gia lực lượng lao động 34.1 lao động Lao động từ 15 tuổi trở lên 55.1 việc làm Số người có việc làm 54.0 Số người không có việc làm 1.1 Người thất nghiệp
  5. Dòng chu chuyển trên thị trường lao động Gia nhập, tái gia nhập TTLĐ Gia nhập, tái gia nhập Không tham gia Thất nghiệp Đang có việc làm lực lượng LĐ Rời bỏ Rời bỏ công việc, TTLĐ mất việc Rời bỏ công việc, mất việc, về hưu 6
  6. Thất nghiệp cơ cấu • Thất nghiệp cơ cấu là thất nghiệp do có nhiều người tìm kiếm việc hơn số việc làm sẵn có tại một mức lương hiện hành trên thị trường lao động. Mức Cung Thất nghiệp cơ cấu lương lao động WF Mức lương tối thiểu WE Cầu lao động LD QE LS Lượng lao động
  7. Nguyên nhân của thất nghiệp cơ cấu • Mức lương tối thiểu: Do chính phủ xác lập • Công đoàn: Công đoàn có thể thương lượng được mức lương cao hơn so với người lao động tự thương lượng. • Tiền lương hiệu quả: Mức lương do chủ lao động trả cao hơn thị trường nhằm khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả • Tác dụng phụ của chính sách chính phủ: Một số chính sách nhằm hỗ trợ người lao động mất việc làm (giảm gánh nặng chi phí do thất nghiệp) có thể dẫn đến tác dụng phụ theo hướng khuyến khích thất nghiệp.
  8. Thất nghiệp cơ cấu • Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment): Là tình trạng thất nghiệp xảy ra khi nền kinh tế chuyển đổi cơ cấu, khi đó một số người không có khả năng tìm kiếm được việc làm do thiếu các kỹ năng mà thị trường lao động cần. • Điều này có thể do: • Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế • Tiến bộ công nghệ • Cạnh tranh quốc tế • Có những lao động mất việc làm nhận thấy rằng kỹ năng của họ không được thị trường cần đến trong dài hạn (từ 6 tháng trở lên). Những lao động này cần được đào tạo lại, hoặc chuyển sang nơi khác tìm việc. Đây là vấn đề dài hạn.
  9. Thất nghiệp tự nhiên vs thất nghiệp chu kỳ • Thất nghiệp tự nhiên là tình trạng thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế phải chịu. Thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp thất ma sát và thất nghiệp cơ cấu, nhưng không bao gồm thất nghiệp chu kỳ. • Thất nghiệp ma sát (Frictional unemployment): Tình trạng thất nghiệp do người lao động thay đổi việc làm, họ cần phải có thời gian để tìm việc làm thích hợp với chuyên môn và sở thích của họ. • Thất nghiệp chu kỳ (Cyclical unemployment) là độ lệch giữa thất nghiệp thực tế với thất nghiệp tự nhiên, xảy ra do chu kỳ kinh tế.
  10. Đường Phillips ngắn hạn – Lý thuyết Tỷ lệ Đường Phillips cho thấy sự đánh đổi giữa lạm phát và lạm thất nghiệp. Theo đó, giữ yếu tố này thì hy sinh yếu tố kia phát và ngược lại. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp (%) không phải dạng tuyến tính. 5 Hình minh họa này cho thấy muốn giảm 2 điểm phần trăm lạm phát (đưa lạm phát từ 5% về 3%) thì phải hy sinh 1% thất nghiệp (từ 4% lên 5%). 3 Tỷ lệ thất nghiệp (%) 4 5 SRPC 11
  11. Khai triển đường Phillips • Nhắc lại đường tổng cung 푌 = 푌푛 + 훼(푃 − 푃 ) • Suy ra, 푌 − 푌 푃 = 푃 + 푛 훼 • Trừ hai vế cho 푃−1: 푌 − 푌 푃 − 푃 = 푃 − 푃 + 푛 −1 −1 훼 • Theo định luật Okun: 푌 − 푌 푛 = −훽(푈 − 푈 ) 훼 푛 • Thay vào, ta được: 흅 = 흅풆 − 휷 푼 − 푼풏 + 흑 • Trong đó 휗 là biến ngoại sinh ngoài kỳ vọng 12
  12. Từ ý tưởng đến hiện thực • Ý tưởng ban đầu do A. W. Phillips đề xuất năm 1958 dựa trên quan sát bộ dữ liệu của Vương Quốc Anh giai đoạn 1861 – 1957. • Phillips khảo sát mối quan hệ giữa tiền lương và thất nghiệp. • Đến thập niên 1960, Paul Samuelson và Robert Solow sử dụng mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp. 13
  13. Đường Phillips còn đúng không? • Dữ liệu quan sát thập niên 1970 đã không ủng hộ quy luật này. Thời kỳ này, lạm phát cao đi kèm với thất nghiệp cao, nền kinh tế rơi vào tình trạng Stagflation. • Từ sau năm 1974, bảy giải Nobel Kinh tế đã được trao cho các nhà kinh tế vì những công trình có liên quan đến các biến thể của đường Phillips. Các tác giả đó bao gồm Thomas Sargent, Christopher Sims, Edmund Phelps, Edward Prescott, Robert A. Mundell, Robert E. Lucas, Milton Friedman và F.A. Hayek. 1981 1973 1980 1975 1974 1971 1979 1968 1969 1970 1978 1968 1972 1966 1967 1966 1967 1973 1977 1976 1962 1965 1962 1964 1961 1965 1963 1964 1961 1963 1972
  14. Đường Phillips từ lý thuyết đến thực tế
  15. Có sự đánh đổi của đường Phillips ở VN không? 25.0 2008 20.0 2011 1995 15.0 10.0 y = -3.3058x + 14.497 2012 1994 2005 2010 1993 2004 1998 2007 R² = 0.0292 2013 2006 2009 5.0 1996 2014 2002 1999 Tỷ lệ lạm phát (%) phát lạm lệ Tỷ 20172016 2003 1997 2015 - 2001 2000 (5.0) 1.50 1.70 1.90 2.10 2.30 2.50 2.70 2.90 3.10 Tỷ lệ thất nghiệp %) Nguồn: WDI, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018 16
  16. Đường Phillips và AD-AS Tỷ lệ lạm Mức giá phát, 흅 chung, P AS AD3 Tỷ lệ thất nghiệp, u 100 AD2 0 SRPC AD1 Sản lượng, Y 17
  17. Cú sốc bất lợi lên AS (a) AD-AS (b) Đường Phillips Mức giá, Lạm P phát, AS2 AS1 B P2 B A A P1 PC2 AD PC1 0 Thất nghiệp, u 0 Y2 Y1 Sản lượng, Y
  18. Đường Phillips dài hạn Tỷ lệ Nền kinh tế bắt đầu tại mức lạm phát thấp ở điểm lạm A, nỗ lực giảm thất nghiệp về điểm B là vô ích, vì phát NAIRU - nó chỉ làm tăng lạm phát ở điểm C. (%) LRPC Tỷ lệ thất nghiệp không thể thấp hơn tỷ lệ thất C nghiệp tự nhiên trong dài hạn mà không làm tăng B lạm phát. => NAIRU (Non-Accelerating Inflation Rate of Unemployment) Tỷ lệ thất A nghiệp, u SRPC2 풖ഥ SRPC1 19
  19. Giảm lạm phát và đường Phillips Tỷ lệ lạm phát NAIRU - Chính sách thắt chặt tiền tệ làm giảm lạm phát và (%) LRPC tăng thất nghiệp trong ngắn hạn A Tuy nhiên về dài hạn, lạm phát kỳ vọng thấp => đường Phillips dịch chuyển sang trái, thất nghiệp trở về thất nghiệp tự nhiên B Tỷ lệ thất C nghiệp, u SRPC với 흅풆 cao 풖ഥ SRPC với 흅풆 thấp 20
  20. Giảm lạm phát thời Volcker Kỷ nguyên Greenspan Nhiệm kỳ Chủ tịch Fed của Alan Greenspan bắt đầu với Khi Paul Volcker là chủ tịch Fed vào thập niên 1970, lạm một cú sốc cung thuận lợi. phát được xem là một trong những vấn đề quan trọng Năm 1986, các thành viên OPEC từ bỏ thỏa thuận hạn chế nhất của nước Mỹ. cung cấp. Điều này dẫn đến lạm phát giảm và thất nghiệp Volcker đã thành công trong việc giảm lạm phát (từ giảm. 10% xuống 4%), nhưng với chi phí thất nghiệp cao (khoảng 10% vào năm 1983). 1980 1981 1990 A 1991 1989 1979 1984 1988 1985 1982 1987 1992 1995 1984 B 1994 1993 1987 1983 1985 C 1986 1986
  21. Lý thuyết về sự kỳ vọng • Lý thuyết về kỳ vọng thích ứng (adaptive expectations) cho rằng các cá nhân sẽ hình thành kỳ vọng tương lai dựa trên các sự kiện trong quá khứ. • Ví dụ: Nếu lạm phát thấp hơn kỳ vọng trong quá khứ, người dân sẽ thay đổi kỳ vọng của họ và dự đoán lạm phát trong tương lai sẽ thấp hơn kỳ vọng. • Lý thuyết về kỳ vọng hợp lý (rational expectations) nói rằng các cá nhân sẽ hình thành kỳ vọng trong tương lai dựa trên tất cả các thông tin có sẵn, với kết quả là dự đoán tương lai sẽ rất gần với cân bằng thị trường. • Ví dụ: Giả sử lạm phát thấp hơn kỳ vọng trong quá khứ. Người dân sẽ lấy thông tin trong quá khứ và thông tin hiện tại, chẳng hạn như tỷ lệ lạm phát hiện tại và chính sách kinh tế hiện tại, để dự đoán tỷ lệ lạm phát trong tương lai. 22
  22. Đường Phillips và kỳ vọng Theo lý thuyết kỳ vọng thích ứng, các chính sách được thiết kế để giảm tỷ lệ thất nghiệp sẽ chuyển nền kinh tế từ điểm A đến NAIRU - điểm B, giai đoạn chuyển tiếp khi tỷ lệ thất nghiệp tạm thời Tỷ lệ LRPC giảm với tỷ lệ lạm phát cao hơn. Tuy nhiên, cuối cùng, nền kinh lạm tế sẽ quay trở lại tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tại điểm C, tạo ra phát E hiệu ứng ròng chỉ tăng tỷ lệ lạm phát. (%) D Theo lý thuyết kỳ vọng hợp lý, các chính sách được thiết kế để C B giảm tỷ lệ thất nghiệp sẽ chuyển nền kinh tế trực tiếp từ điểm A đến điểm C. Việc chuyển sang điểm B không tồn tại khi người lao động có thể dự đoán lạm phát gia tăng và điều chỉnh yêu cầu lương của họ cho phù hợp. A SRPC3 Tỷ lệ thất 풖ഥ SRPC1 nghiệp, u SRPC2 23
  23. Định luật Okun (1962) • Khai triển định luật Okun 푌ത − 푌 푌 = 1 − = − ത 푌ത 푌ത 푌 − 1 = ( ത − ) 푌ത Lấy sai phân hai vế: 푌 푌 + ∆푌 푌 ∆ = − = (∆ ത − ∆ ) 푌ത 푌ത + ∆푌ത 푌ത • Biến đổi vế trái: 푌ത∆푌 − 푌∆푌ത Arthur M. Okun (1962). "Potential = (∆ ത − ∆ ) 푌ത(푌ത + ∆푌ത) GNP, its measurement and significance". 푌ത+∆푌ത Nhân vế trái với ≈ 1 푌 “2% gia tăng về sản lượng sẽ dẫn đến 푌ത∆푌−푌∆푌ത ∆푌 ∆푌ത giảm 1% về tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ, số = − ≅ (∆ ത − ∆ ) 푌ത푌 푌 푌ത người tham gia lực lượng lao động ∆푌 ∆푌ത ≅ + (∆ ത − ∆ ) tăng 0.5%, số giờ làm việc của mỗi lao ത 푌 푌 động tăng 0.5%; và sản lượng trong ∆푌ത Giả định ∆ ത ≈ 0, = 푌ത mỗi giờ làm việc tăng 1%.” ∆풀 ≅ 풌 − ∆풖 풀 24
  24. Quan hệ giữa tăng trưởng và thất nghiệp Hoa Kỳ, 1949-2007 4 3 2 1 0 Tỷ lệ tăng trưởng GDP (điểm phần trăm) phần (điểm −1 Thay đổi tỷ lệ thất lệ tỷ nghiệp đổi Thay −2 −3 −4 − 2 0 2 3.4 4 6 8 10% Tốc độ tăng trưởng bình quân, 1949–2007
  25. Quan hệ giữa tăng trưởng và thất nghiệp ở Việt Nam, 1991-2017 10.50 9.50 y = -0.5958x + 8.156 R² = 0.018 8.50 7.50 6.50 5.50 4.50 3.50 Tăng trưởng kinh tế (%) tế kinh trưởng Tăng 2.50 1.50 1.50 1.70 1.90 2.10 2.30 2.50 2.70 2.90 3.10 Tỷ lệ thất nghiệp (%) Nguồn: WDI, Đỗ Thiên Anh Tuấn 2018 26
  26. Tài liệu tham khảo thêm • Friedman M. (1968). ‘The Role of Monetary Policy’ (1968) 58(1) American Economic Review 1 • Phillips A. W. (1958). ‘The Relation between Unemployment and the Rate of Change of Money Wage Rates in the United Kingdom 1861–1957’ (1958) 25 Economica 283. • Gordon, Robert J. (2011). "The History of the Phillips Curve: Consensus and Bifurcation". Economica. 78 (309): 10–50. • Abel, Andrew B. & Bernanke, Ben S. (2005). Macroeconomics (5th ed.). Pearson Addison Wesley. • Baily, Martin Neil & Okun, Arthur M. (1965) The Battle Against Unemployment and Inflation: Problems of the Modern Economy. New York: W.W. Norton & Co. • Okun, Arthur M. (1962). "Potential GNP, its measurement and significance". Cowles Foundation, Yale University. • Gordon, Robert J. (2004), Productivity, Growth, Inflation and Unemployment, Cambridge University Press. 27