Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối & tỷ giá hối đoái - Nguyễn Thị Vũ Hà

pdf 52 trang Gia Huy 19/05/2022 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối & tỷ giá hối đoái - Nguyễn Thị Vũ Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_quoc_te_chuong_5_thi_truong_ngoai_hoi_ty_g.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối & tỷ giá hối đoái - Nguyễn Thị Vũ Hà

  1. CHƢƠNG 5 THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI & TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI PGS.TS Nguyễn Xuân Thiên Khoa Kinh tế Quốc tế, UEB, VNU
  2. GIỚI THIỆU CHUNG Hàng hóa và dịch vụ Cung Cầu Người bán Người mua 2 quốc gia khác nhau Vấn đề Tiền
  3. GIỚI THIỆU CHUNG ngƣời mua? Thanh toán bằng đồng tiền nào? ngƣời bán? loại tiền thứ ba? Vấn đề Việc chuyển tiền đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Giá trị của đồng tiền một nƣớc này đối với đồng tiền của một nƣớc khác đƣợc xác định nhƣ thế nào? VẤN ĐỀ CỦA CHƢƠNG 5
  4. GIỚI THIỆU CHUNG MỤC ĐÍCH làm sáng tỏ cơ chế, theo đó những yêu cầu về tiền tệ của các bên tham gia giao dịch quốc tế đƣợc thực hiện một cách thuận lợi nhất. làm rõ cách xác định tỷ giá giữa các đồng tiền giới thiệu một số giao dịch cơ bản đƣợc thực hiện trên thị trƣờng ngoại hối
  5. GIỚI THIỆU CHUNG NỘI DUNG thị trƣờng ngoại hối tỷ giá hối đoái bản chất khái niệm chức năng phân loại các đặc trƣng xác định các chủ thể giao dịch
  6. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI (FX) – Khái niệm FX: nơi diễn ra các hoạt động mua bán ngoại hối - các công cụ thanh toán quốc tế (séc, hối phiếu, trái phiếu ) - các đồng tiền nƣớc ngoài - quyền rút vốn đặc biệt - SDRs - vàng theo tiêu chuẩn quốc tế
  7. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI Theo Pháp lệnh Ngoại hối của Việt Nam năm 2005, Ngoại hối bao gồm: a) Đồng tiền của QG khác hoặc EURO và đồng tiền chung khác đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ); b) Ptiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các ptiện thanh toán khác; c) Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; d) Vàng thuộc dự trữ ngoại hối NN, trên tài khoản ở nƣớc ngoài của ngƣời cƣ trú; vàng dƣới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trƣờng hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; đ) Đồng tiền của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trƣờng hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣợc sử dụng
  8. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI lý do để mua và bán tiền tệ Mua hoặc bán các hàng hóa và dịch vụ với nƣớc ngoài hoặc chuyển lợi nhuận từ nƣớc ngoài về nội địa (chiếm khoảng 5%) kiếm lời, hoặc đầu cơ 95% Các cơ hội buôn bán tốt nhất là với các đồng tiền mạnh (Majors) . Hiện nay, hơn 85% lƣợng giao dịch hàng ngày có liên quan tới các đồng tiền mạnh, bao gồm Đô la Mỹ, Yên Nhật, EURO, Bảng Anh, Franc Pháp, Đô la Canada và Đô là Úc
  9. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Đặc điểm  phạm vi hoạt động mang tính toàn cầu  Hoạt động liên tục 24/24 giờ  tỷ giá đƣợc niêm yết trên các FX thống nhất với nhau  Tầm quan trọng của các nền kinh tế QG trong nền kinh tế TG sẽ quyết định vị trí của đồng tiền của các QG đó  rất nhạy cảm với các nhân tố kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý  Quy mô lớn nhất trong các thị trƣờng tài chính
  10. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Đặc điểm  phạm vi hoạt động mang tính toàn cầu. Các giao dịch ngoại hối đƣợc thực hiện tại các trung tâm tài chính lớn:  Châu Úc: Sydney  Châu Á: Hồng Kông, Singapore, Tokyo, Châu Âu: Zurich, Frankfurt, Pari, Brussels, Amtecdam, London  Bắc Mỹ: NewYork, Montereal, Toronto, Chicago, SanFrancisco, LosAngeles
  11. Các trung tâm tài chính lớn Amsterdam Hamburg Brussels Dusseldorf London Frankfurt Zurich Toronto Paris Basel Rome Chicago Madrid San Vienna Francisco New Tokyo York Hong Kong Mexico City Bombay Singapore Sydney Rio de Janiero Melbourne São Paulo
  12. Các trung tâm tài chính lớn
  13. Các trung tâm tài chính lớn
  14. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Đặc điểm  Hoạt động liên tục 24/24 giờ Điện thoại trực tiếp, fax và mạng lƣới máy tính đã nối kết các trung tâm mua bán ngoại hối lại với nhau khiến mỗi trung tâm trở thành một bộ phận của thị trƣờng thế giới thống nhất Ví dụ, khi việc giao dịch tại New York kết thúc, các ngân hàng, công ty đặt trụ sở tại đây có chi nhánh tại Việt Nam, nơi mà FX vẫn mở cửa, vẫn có thể tiếp tục hoạt động trên FX SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications
  15. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Đặc điểm  tỷ giá đƣợc niêm yết trên các FX là gần nhƣ thống nhất với nhau Giả sử: tỷ giá về hai đồng tiền có sự chênh lệch lớn giữa các FX có hoạt động mua đi bán lại của hai đồng tiền giữa các FX này. Ví dụ: 1 £ đang đƣợc bán với giá 23 000 VND tại Hà Nội và 25 000 VND ở London sẽ khiến các nhà kinh doanh ngoại hối sẽ dùng VND mua £ ở Hà nội và đem bán số £ này ở London, hoạt động này sẽ tạo ra lợi nhuận sau khi đã trừ đi các chi phí giao dịch Quá trình mua đi bán lại sẽ nhanh chóng san lấp lợi nhuận đƣợc tạo ra chênh lệch TGHĐ trở nên nhỏ bé và tồn tại trong thời gian rất ngắn luôn đƣợc thiết lập lại bởi vì luôn luôn tồn tại các chi phí giao dịch khác nhau ở các thị trƣờng tài chính khác nhau
  16. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Đặc điểm  Tầm quan trọng của các nền kinh tế QG trong nền kinh tế TG sẽ quyết định vị trí của đồng tiền của các QG đó trong việc thực hiện các giao dịch ngoại hối Hiện nay: - Đồng Đô la Mỹ đang là đồng tiền đƣợc sử dụng nhiều nhất trong giao dịch ngoại hối, khoảng 70% trong tổng số các giao dịch ngoại hối. - Tuy nhiên, xu hƣớng này có thể giảm dần khi đồng Euro của Châu Âu đang ngày càng ổn định và đặc biệt là khối lƣợng các giao dịch ngoại hối thông qua đồng Euro cũng đang ngày càng gia tăng cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Châu Âu. - Hơn nữa, các đồng tiền của một số quốc gia đang khác nhƣ đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc, đồng Yên của Nhật cũng đang chiếm đƣợc tỷ trọng ngày càng lớn trong các giao dịch ngoại hối.
  17. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Đặc điểm  rất nhạy cảm với các nhân tố kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý và đặc biệt là các chính sách tiền tệ của các quốc gia có các đồng tiền chủ chốt trong giao dịch ngoại hối Bất kỳ một sự thay đổi nào trong các nhân tố kể trên đều có thể gây ra những biến động trên thị trƣờng ngoại hối. Ngày nay, những biến động của thị trƣờng ngoại hối đang trở nên rất mãnh liệt và khó lƣờng. Đó chính là đặc điểm của một thị trƣờng tài chính khi mà nền kinh tế thế giới đang diễn ra quá trình tự do hoá tài chính và sự phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ thông tin.
  18. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI  Quy mô lớn nhất trong các thị trƣờng tài chính 2000 1900 1600 1500 1500 1190 1000 820 590 500 0 1989 1992 1995 1998 2001 2006 Doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu trung bình ngày (tỷ $)
  19. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Chức năng chức năng cơ bản nhất chuyển đổi đồng tiền của một nƣớc sang đồng tiền của một nƣớc khác Thực hiện các hoạt động kt qtế như tm qtế, đt qtế, tài chính tín dụng quốc tế CHỨC NĂNG cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá, chống lại sự biến động của tỷ giá FX tồn tại các nghiệp vụ KD như: kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn, tương lai nơi để NHTW hay CP tiến hành các biện pháp can thiệp vào nền kt thông qua các hđ tài chính - tiền tệ FX có mối quan hệ chặt chẽ với thị trường tiền tệ của quốc gia
  20. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Cấu trúc thị trƣờng bán buôn (thị trƣờng liên ngân hàng - Interbank market) FX klg giao dịch thị trƣờng bán lẻ (retail market) Trung tâm của FX, một thị trƣờng bán buôn mà tại đó các ngân hàng lớn chủ chốt giao dịch với nhau. Doanh số giao dịch chiếm tới 85% tổng doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu. Không có địa điểm cụ thể.
  21. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Cấu trúc Căn cứ vào nghiệp vụ kd, FX bao gồm các thị trƣờng bộ phận sau : thị trường sơ cấp  FX giao ngay (The Spot Foreign Exchange Market - Spot Market)  FX kỳ hạn (The Forward Foreign Exchange Market - Forward Market) Thị trƣờng tiền tệ tƣơng lai (The Currency Future Market)  Thị trƣờng quyền chọn tiền tệ (The Currency Options Market) các thị trường phái sinh Thị trường hoán đổi tiền tệ (derivative market) (The Currency Swaps Market) bắt nguồn từ thị trường giao ngay và sự tồn tại của các thị trường này được quyết định bởi thị trường giao ngay
  22. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Cấu trúc thị trƣờng vô hình có tính cạnh tranh rất cao Thị trƣờng giao ngay tập trung cung cầu về ngoại tệ (spot market) mọi giao dịch đƣợc thực hiện qua các phƣơng tiện thông tin khác nhau giá cả hoàn toàn do quan hệ cung cầu qđịnh Thuật ngữ giao ngay thường không thật chính xác vì những trao đổi giao ngay đó có thể có hiệu lực sau 2 ngày kí kết hợp đồng (để hoàn thành các thể lệ thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng)
  23. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Cấu trúc tiến hành tất cả các hoạt động vay và cho vay bằng ngoại tệ với những thời gian nhất định Thị trƣờng kì hạn forward market) thị trƣờng mua và bán các đồng tiền trƣớc khi nó đƣợc đem ra giao dịch
  24. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Các thành viên Ngân hàng thƣơng mại Các thành viên Các công ty, các cá nhân, hộ gia đình (theo hình thức tổ chức) Các nhà môi giới ngoại hối Ngân hàng Trung Ƣơng (NHTW)
  25. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Các thành viên Trung tâm của FX các gdịch nghối đều đƣợc ghi nợ và có trên các TK ở các NHTM ≠ nhau kiếm lời: kd chênh lệch giá; hƣởng phí dịch vụ gián tiếp: thông qua nhà thông qua chênh lệch môi giới giữa tỷ giá mua vào - bán ra; đầu cơ tỷ giá Cách thức tiến hành gdịch NHTM trực tiếp: giữa các NHTM đích mục cân đối cơ cấu tài sản với nhau và với ≠h hàng ngoại tệ trƣớc những thay đổi của tỷ giá Các NHTM đồng thời là các nhà tạo thị trƣờng NH này yết giá mua vào và bán ra trực tiếp cho NH kia và ngƣợc lại (tạo giá hai chiều lẫn cho nhau)
  26. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Các thành viên thực hiện các giao dịch ngoại hối vì mục đích hoạt động của chính mình Các công ty, các cá nhân, hộ gia đình TNC: bán máy tính ở Mỹ, có nhà máy sx các linh kiện máy tính tại Việt Nam khi trả lƣơng cho công nhân Việt Nam phải thực hiện các giao dịch ngoại hối để chuyển đổi lƣợng tiền USD nhận đƣợc từ việc bán máy tính ở Mỹ sang tiền tính bằng VND Các công ty XNK phải mua ngoại tệ để thanh toán cho các hoá đơn NK hoặc có nhu cầu bán ngoại tệ khi nhận đƣợc các vận đơn XK Các cá nhân, những ngƣời có nhu cầu giao dịch ngoại hối thƣờng là các khách du lịch hoặc nhằm thực hiện các giao dịch nhằm chuyển đổi các khoản ngoại tệ chuyển từ nƣớc ngoài về Tại sao những nhà mua bán lẻ không mua bán trực tiếp với nhau nhằm giảm chi phí chênh lệch tỷ giá so với mua bán qua ngân hàng?
  27. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Các thành viên Các nhà môi giới ngoại hối thu thập các lệnh mua và lệnh bán ngoại tệ từ nhiều NH khác nhau, để cung cấp các tỷ giá chào mua, chào bán cho các khách hàng của mình một cách nhanh nhất với giá tốt nhất (gọi là giá tay trong - inside rate) ngân hàng mua và ngân hàng bán hay các khách hàng phải trả cho nhà môi giới một khoản phí (gọi là brokerage fee) Tại mỗi trung tâm tài chính quốc tế thƣờng có một số nhà môi giới chuyên nghiệp, những ngƣời này là những ngƣời có trình độ rất cao trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và họ đều phải có giấy phép hoạt động chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng chứ không mua bán ngoại hối cho chính mình
  28. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI – Các thành viên cung cấp dịch vụ cho các khách hàng nhƣ các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức quốc tế Ngân hàng giám sát FX, điều tiết hoạt động của nó theo các quy định của Pháp luật hoặc thậm chí can thiệp Trung vào FX nhằm tác động tới sự phát triển của nền Ƣơng kinh tế QG (NHTW) Đối với những nƣớc tuân thủ chế độ tỷ giá cố định, vai trò của NHTW can thiệp vào FX là hết sức rõ rệt trong việc cố gắng duy trì một tỷ giá cố định trƣớc những biến đổi của thị trƣờng
  29. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm tỷ giá hối đoái, yết giá và điểm tỷ giá 2. Phân loại tỷ giá hối đoái 3. Sự cân bằng của tỷ giá hối đoái
  30. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác phương pháp yết giá trực tiếp phương pháp yết giá gián tiếp Tỷ giá là số đơn vị nội tệ Tỷ giá là số đơn vị ngoại tệ trên một đơn vị ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ đồng tiền yết giá: có Ngoại tệ số đơn vị cố định và (Commodity Currency) ngoại tệ thƣờng bằng 1 đồng tiền định giá: có số đơn Nội tệ vị thay đổi phụ thuộc vào nội tệ (Terms Currency) quan hệ cung cầu trên FX
  31. YẾT GIÁ TRONG THỰC TẾ • Chưa có văn bản nào quy định đồng tiền nào là đồng tiền yết giá đồng tiền nào là đồng tiền định giá. Tuy nhiên, do vai trò của kinh tế Mỹ nên: – USD đóng vai trò là đồng tiền yết giá đối với tất cả các đồng tiền khác (trừ 6 loại) – USD đóng vai trò là đồng tiền định giá đối với các đồng tiền: GPB, IEP, AUD, NZD, EUR và SDR • Xét từ góc độ quốc tế, chỉ có SDR là hoàn toàn được yết giá trực tiếp • Xét từ góc độ quốc gia, Mỹ áp dụng phương pháp yết giá trực tiếp với GPB, IEP, AUD, NZD, EUR và SDR. Đối với các ngoại tệ khác, áp dụng phương pháp yết giá gián tiếp • Yết giá kiểu Châu Âu và kiểu Mỹ – Kiểu Châu Âu: đồng USD là đồng tiền yết giá (số đơn vị của một đồng tiền trên 1USD) – Kiểu Mỹ: đồng USD là đồng tiền định giá • Quy tắc: thông thƣờng tỷ giá giữa hai đồng tiền đƣợc yết sao cho có giá trị lớn hơn (hoặc bằng) 1,000
  32. ĐIỂM TỶ GIÁ, CÁCH ĐỌC VÀ CÁCH VIẾT TỶ GIÁ Điểm tỷ giá – Points là số (thông thƣờng là số thập phân) cuối cùng của tỷ giá đƣợc yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối. Ví dụ: 1 USD = 1,7505 DM 1 điểm có nghĩa là 0,0001 DM 1 USD = 127,60 JPY 1 điểm có nghĩa là 0,01 JPY 1 USD = 1400 ITL 1 điểm có nghĩa là 1 ITL 1 USD = 15 670 VND 1 điểm có nghĩa là 1 VND Những đồng tiền chính, thƣờng đƣợc yết với 4 chữ số thập phân, cho nên số thập phân thứ tƣ (,0001) đƣợc gọi là điểm tỷ giá của các đồng tiền này.
  33. ĐIỂM TỶ GIÁ, CÁCH ĐỌC VÀ CÁCH VIẾT TỶ GIÁ Đối với tỷ giá nghịch đảo (tỷ giá đối ứng), yết giá theo qui tắc: Số chữ số thập phân (sau dấu phẩy) của tỷ giá nghịch đảo bằng số các chữ số trƣớc dấu phẩy của tỷ giá ban đầu cộng với 3. Ví dụ: - Tỷ giá ban đầu R(DM/USD) = 1,7505 có một chữ số trƣớc dấu phẩy, tỷ giá nghịch đảo sẽ đƣợc yết với (1+3) = 4 chữ số thập phân nhƣ sau: R(USD/DM) = 0,5713 - Tỷ giá ban đầu R(JPY/USD) = 127,00 có 3 chữ số trƣớc dấu phẩy, tỷ giá nghịch đảo sẽ đƣợc yết với (3+3) = 6 chữ số thập phân nhƣ sau: R(USD/JPY) = 0,007874.
  34. CÁCH ĐỌC TỶ GIÁ • VND/USD = 15890 Một - năm tám số - chín mƣơi điểm • USD/AUD = 0.6667 Sáu sáu số - sáu bảy điểm Chia thành nhiều cụm để đọc, hai chữ số cuối đọc là điểm (points), hai chữ số trƣớc đó đọc là số (figures) Nếu yết giá nhiều số thập phân hơn so với cách yết thông thƣờng chữ số đứng sau point gọi là Pips ? Đối với người mua ngoại tệ thì chữ số thập phân được yết càng chữ số thì càng có lợi, còn đối với người bán ngoại tệ thì chữ số thập phân được yết càng chữ số thì càng có lợi?
  35. CÁCH VIẾT TỶ GIÁ • Đầy đủ SGD/USD = 1.6409 - 1.6414 • Rút gọn: SGD/USD = 1.6409/14 • Chuyên nghiệp: SGD/USD = 09/14 • Đầy đủ: VND/USD = 16 570 - 16 630 • Rút gọn: VND/USD = 16 570/630 • Chuyên nghiệp: VND/USD = 70/30
  36. SPREAD • Chênh lệch tỷ giá mua và tỷ giá bán được gọi là spread – Số tuyệt đối = tỷ giá bán – tỷ giá mua – Số tương đối = (số tuyệt đối/tỷ giá mua)x 100% chi phí giao dịch Câu hỏi: 1. Tìm bảng yết giá của một ngân hàng nào đó rồi tính spread tỷ giá? 2. Spread phụ thuộc vào cái gì?
  37. Tỷ giá ngoại tệ VCB 22- 9- 09 Mã NT Tên ngoại tệ Mua Chuyển khoản Bán AUD AUST.DOLLAR 15582.05 15676.11 15935.13 CAD CANADIAN DOLLAR 16683.66 16835.18 17079.16 CHF SWISS FRANCE 17442.14 17565.1 17855.33 EUR EURO 26524.37 26604.18 27043.77 GBP BRITISH POUND 29185.31 29391.05 29817 HKD HONGKONG DOLLAR 2318.98 2335.33 2369.17 JPY JAPANESE YEN 195.21 197.18 200.44 SGD SINGAPORE DOLLAR 12696.25 12785.75 12971.04 THB THAI BAHT 529.81 529.81 553.86 USD US DOLLAR 17840 17840 17840
  38. Tỷ giá ngoại tệ VCB 22- 9- 09 Mã NT Tên ngoại tệ Mua Bán Spread Spread (%) AUD AUST.DOLLAR 15582.05 15935.13 CAD CANADIAN DOLLAR 16683.66 17079.16 CHF SWISS FRANCE 17442.14 17855.33 EUR EURO 26524.37 27043.77 GBP BRITISH POUND 29185.31 29817 HKD HONGKONG DOLLAR 2318.98 2369.17 JPY JAPANESE YEN 195.21 200.44 SGD SINGAPORE DOLLAR 12696.25 12971.04 THB THAI BAHT 529.81 553.86 USD US DOLLAR 17840 17840
  39. Tỷ giá ngoại tệ VCB 22- 9- 09 Spread Mã NT Tên ngoại tệ Mua Bán Spread (%) AUD AUST.DOLLAR 15582.05 15935.13 353.08 2.27 CAD CANADIAN DOLLAR 16683.66 17079.16 395.50 2.37 CHF SWISS FRANCE 17442.14 17855.33 413.19 2.37 EUR EURO 26524.37 27043.77 519.40 1.96 GBP BRITISH POUND 29185.31 29817 631.69 2.16 HKD HONGKONG DOLLAR 2318.98 2369.17 50.19 2.16 JPY JAPANESE YEN 195.21 200.44 5.23 2.68 SGD SINGAPORE DOLLAR 12696.25 12971.04 274.79 2.16 THB THAI BAHT 529.81 553.86 24.05 4.54 USD US DOLLAR 17840 17840 0.00 0.00
  40. Spread phụ thuộc vào cái gì? 1. Số lượng ngoại tệ trong giao dịch 2. Tầm cỡ cũng như sự nổi tiếng của trung tâm tài chính 3. Tính ổn định của đồng tiền trong giao dịch 4. Tỷ trọng của đồng tiền trong giao dịch 5. Phương tiện giao dịch là tiền mặt, hối phiếu,
  41. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI theo nghiệp vụ kd nghối Tỷ giá mua vào Tỷ giá bán ra Tỷ giá giao ngay Tỷ giá kỳ hạn Bid Rate Ask (Offer) Rate Spot Rate Forward Rate NH yết giá sẵn sàng NH yết giá sẵn sàng tỷ giá đƣợc thoả mua vào đồng tiền yết giá bán ra đồng tiền yết giá thuận ngày hôm nay việc thanh toán xảy ra trong việc thanh toán xảy ra sau vòng 2 ngày làm việc tiếp theo đó từ 3 ngày làm việc trở lên
  42. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: tỷ giá kỳ hạn bằng tỷ giá giao ngay cộng với điểm kỳ hạn. F = S + P Trong đó: • F là tỷ giá kỳ hạn • S là tỷ giá giao ngay • P là điểm kỳ hạn
  43. Công thức tính điểm kỳ hạn F S 12 P t x x100 S t P - điểm kỳ hạn FRt – tỷ giá kỳ hạn với thời gian t (tháng) SR – tỷ giá giao ngay t – thời gian của tỷ giá kỳ hạn (tháng)
  44. Công thức tính điểm kỳ hạn Ví dụ: Tỷ giá giao ngay là 2$ = 1£ Tỷ giá kỳ hạn ba tháng là: 1.98$ = 1 £ Điểm kỳ hạn là ??? F S 12 1.98 2 12 P t x x100 x x100 4% S t 2 3 Tỷ giá kỳ hạn ba tháng là: 2.02$ = 1 £ Điểm kỳ hạn là ??? F S 12 2.02 2 12 P t x x100 x x100 4% S t 2 3
  45. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI P > 0 P tỷ giá giao ngay tỷ giá kỳ hạn < tỷ giá giao ngay đồng tiền định giá đồng tiền yết giá đồng tiền định giá đồng tiền yết giá sẽ giảm giá kỳ hạn sẽ lên giá kỳ hạn sẽ lên giá kỳ hạn sẽ giảm giá kỳ hạn
  46. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI theo nghiệp vụ kd nghối Tỷ giá tiền mặt Tỷ giá chuyển khoản Tỷ giá mở cửa Tỷ giá đóng cửa Bank Note Rate Transaction Rate Opening Rate Closing Rate áp dụng cho các giao dịch mua bán áp dụng cho hợp đồng giao ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại NH dịch đầu tiên trong ngày - áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy, - áp dụng cho hợp đồng giao séc du lịch và thẻ tín dụng. dịch cuối cùng trong ngày. - tỷ giá mua tiền mặt tỷ giá chuyển khoản biến động tỷ giá trong ngày
  47. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI theo cơ chế điều hành chính sách tỷ giá Tỷ giá chính thức Tỷ giá chợ đen Tỷ giá cố định Tỷ giá thả nổi hoàn toàn Official Rate Black Market Rate Fixed Rate Freely Floating Rate do NHTW công bố, đƣợc hình thành do NHTW công đƣợc hình thành hoàn phản ánh giá trị đối ngoài hệ thống NH, bố cố định trong toàn theo quan hệ cung ngoại chính thức do qhệ cung cầu trên một biên độ dao cầu trên thị trƣờng, ko có của đồng nội tệ thị trƣờng tự do qđ động hẹp sự can thiệp của NHTW Tỷ giá thả nổi có điều tiết - tính thuế XNK và một số Dƣới áp lực cung cầu của Managed Floating Rate hđ khác liên quan đến tỷ thị trƣờng, để duy trì tỷ giá đc hình thành theo qhệ cung giá chính thức cố định, NHTW buộc phải cầu trên thị trƣờng nhƣng - cơ sở để các NHTM xác thƣờng xuyên can thiệp NHTW có tiến hành can thiệp định tỷ giá kd trong biên làm cho dự trữ ngoại hối vào mức cung cầu nghối khi độ cho phép QG thay đổi cần thiết để tỷ giá biến động theo hƣớng có lợi cho nền KT
  48. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI sự vận động và tác động của TGHĐ TGHĐ danh nghĩa TGHĐ thực tế TGHĐ hữu hiệu (Nominal Exchange Rate) (Real Exchange Rate) (Effective Exchange Rate) - là TGHĐ giao ngay, thịnh hành trên TT - đƣợc biểu hiện cụ thể ở tỷ lệ giá trị giữa các đồng tiền ≠nhau (đồng tiền này bằng bao nhiêu đồng tiền kia). - thƣờng đc biểu hiện dƣới dạng chỉ số - TGHĐ danh nghĩa đƣợc điều chỉnh theo mức giá cả tƣơng đối giữa 2 QG có liên quan - là giá trị tính bằng cùng một đồng tiền của H XK so với H NK - TGHĐ tính theo tỷ trọng TM - đo lƣờng sự thay đổi giá trị đồng tiền của một nƣớc so với một tập hợp có tỷ trọng các đồng tiền nƣớc khác.
  49. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TGHĐ danh nghĩa (Nominal Exchange Rate) Ví dụ: - Vào thời kì thứ nhất: 1$ = 15.000VND (tƣơng đƣơng với 100%). - Vào thời kì thứ hai thì 1$ = 16.500VND (tƣơng đƣơng với 110%) chỉ số tỷ giá hối đoái danh nghĩa đã tăng 10% hay nói cách khác là VND giảm giá 10%.
  50. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TGHĐ thực tế (Real Exchange Rate) Nếu gọi chỉ số TGHĐ thực tế là Sr, chỉ số TGHĐ danh nghĩa là Sn, chỉ số giá cả trong nƣớc là P, chỉ số giá cả nƣớc ngoài là P* thì ta có: S P* S n r P Lƣu ý: Tỷ giá hối đoái ở đây đƣợc hiểu là giá của một đơn vị ngoại tệ đƣợc biểu hiện bằng các đơn vị tiền tệ trong nƣớc. SnP* là giá hàng hoá của nƣớc ngoài đƣợc tính bằng đồng tiền trong nƣớc.
  51. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Chúng ta xem xét một ví dụ sau: Thời NER S P* P S Kết quả kì (VND/USD) n r 1 15.000 100 100 100 100 Mặc dù TGHĐ danh nghĩa không thay đổi nhƣng VND lại giảm giá 2 15.000 100 120 100 120 thực tế (do chỉ số giá nƣớc ngoài tăng lên) Mặc dù tỷ giá hối đoái danh nghĩa có thay đổi nhƣng tỷ giá hối đoái 3 12.000 100 120 120 120 thực tế vẫn không thay đổi (do có sự thay đổi chỉ số giá trong nƣớc)
  52. PHÂN LOẠI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TGHĐ hữu hiệu (Effective Exchange Rate) Gọi SE là TGHĐ hiệu quả giữa đồng tiền quốc gia 1 so với một tập hợp có tỷ trọng các đồng tiền nƣớc khác; Si là tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng tiền của quốc gia 1 so với đồng tiền của một quốc gia khác và wi là tỷ trọng ngoại thƣơng giữa quốc gia 1 với các quốc gia khác. Ta có: SE wi *Si Ví dụ: Nếu tỷ trọng ngoại thƣơng của Mỹ với Nhật là 30% và với Đức là 70%; trong thời kì thứ nhất, S$/¥ = 100,S$/DM = 100 thì SE$/¥,DM = 100.Trong thời kì thứ hai nếu S$/¥ = 110, S$/DM = 90 thì SE$/¥,DM = 110*0.3+90*0.7 = 96. Điều đó có nghĩa là so với thời kì 1 đồng USD đã giảm giá 4% ở thời kì 2 và nếu những điều kiện khác không thay đổi thì sức cạnh tranh của hàng hoá Mỹ trên thị trƣờng thế giới tăng.