Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 7: Hệ thống tiền tệ quốc tế - Nguyễn Thị Vũ Hà

pdf 41 trang Gia Huy 19/05/2022 3910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 7: Hệ thống tiền tệ quốc tế - Nguyễn Thị Vũ Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_quoc_te_chuong_7_he_thong_tien_te_quoc_te.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 7: Hệ thống tiền tệ quốc tế - Nguyễn Thị Vũ Hà

  1. CHƢƠNG 7: HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Khoa Kinh tế quốc tế, COE, VNU
  2. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ • Đặc điểm chung của HTTTQT • Quá trình hình thành, hoạt động, sụp đổ và thay thế lẫn nhau của các HTTTQT – Hệ thống bản vị vàng – Hệ thống bản vị vàng hối đoái – Hệ thống bản vị vàng - đô la – Hệ thống tiền tệ Jamaica – Hệ thống tiền tệ Châu Âu và Liên minh tiền tệ Châu Âu
  3. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG • Hệ thống tiền tệ quốc tế (trật tự tiền tệ quốc tế hay cơ chế tiền tệ quốc tế) là tập hợp những công cụ, phƣơng tiện, thể lệ và những quy định thống nhất giữa các quốc gia trong việc tổ chức và điều hành các quan hệ tiền tệ phát sinh giữa các nƣớc. • Sự tồn tại và phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế là tất yếu và có tác động lớn đến kinh tế. • Ứng với mỗi giai đoạn lịch sử nhất định có một hệ thống tiền tệ quốc tế riêng hoạt động. • Hệ thống tiền tệ quốc tế là nhằm điều chỉnh các mối quan hệ về tiền tệ giữa các quốc gia trên phạm vi toàn thế giới, đảm bảo sự ổn định cho các mối quan hệ đó, từ đó tạo cơ sở cho các mối quan hệ kinh tế quốc tế chung phát triển, đồng thời qua đó cũng giúp cho các quốc gia vừa đạt đƣợc những mục tiêu đối nội, đối ngoại vừa hạn chế tối đa những mâu thuẫn có thể nảy sinh
  4. PHÂN LOẠI HTTTQT • 2 yếu tố cơ bản quy định sự hình thành HTTTQT – Cách thức xây dựng TGHĐ – Các dạng dự trữ tiền tệ quốc tế • HTTTQT hiệu quả – Điều chỉnh (BoP) – Tính thanh khoản (dự trữ quốc tế có sản để điều chỉnh BoP) – Độ tin cậy của HTTTQT (khả năng duy trì các nguồn dự trữ ngoại tế
  5. CÁC HTTTQT Hệ thống tiền tệ Châu Âu (1979 - ) Hệ thống Giamaica (1978 - ) Hệ thống Bretton Woods (1944 - 1973) Hệ thống Giơ-Noa (1922-1939) Bản vị vàng (1880-1914)
  6. BẢN VỊ VÀNG 1. Nguồn gốc của chế độ bản vị vàng 2. Nguyên tắc hoạt động của chế độ bản vị vàng 3. Sự vận động của vàng, sự ổn định của tỷ giá hối đoái và tình trạng cán cân thanh toán 4. Hoạt động của chế độ bản vị vàng trên thực tế 5. Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng 6. Đánh giá hoạt động của hệ thống tiền tệ quốc tế thứ nhất (bản vị vàng)
  7. BẢN VỊ VÀNG – NGUỒN GỐC • Các nƣớc sử dụng đồng tiền vàng làm phƣơng tiện trao đổi, đơn vị tính toán và tích trữ giá trị – sự khan hiếm – tính bền – có thể chuyên chở – dễ phân chia – đồng chất – chất lƣợng đƣợc duy trì lâu bền • Bản vị vàng với tƣ cách là thiết chế hợp pháp – 1819: Anh – Thập niên 1870: Châu Âu – 1879: Mỹ – 1880: hầu hết tất cả các nƣớc
  8. BẢN VỊ VÀNG – NGUYÊN TẮC HĐ • Chính phủ của mỗi nƣớc cố định giá vàng tính bằng đồng tiền trong nƣớc của họ mức ngang giá vàng • TGHĐ đƣợc thiết lập trong khuôn khổ chế độ bản vị vàng là TGHĐ cố định • Hạn chế – Cơ chế điều chỉnh BoP thông qua mức giá, lãi suất, thu nhập và thất nghiệp – BoP thâm hụt thất nghiệp, kinh tế đình đốn – BoP thặng dƣ lạm phát – Mức cung tiền phụ thuộc vào số lƣợng vàng của QG (xuất hiện mỏ vàng mới, khan hiếm vàng)
  9. BẢN VỊ VÀNG – SỰ VẬN ĐỘNG • TGHĐ đƣợc thiết lập theo mức ngang giá vàng giữa các quốc gia mức ngang giá chính thức • Nếu các đồng tiền không đƣợc trao đổi theo mức ngang giá chính thức có sự điều chỉnh TGHĐ • Vận chuyển vàng đòi hỏi chi phí (% của giá trị vàng chuyên chở) giới hạn dao động của TGHĐ điểm vàng cơ chế điểm vàng • TGHĐ cân bằng BoP cân bằng – Khi TGHĐ vƣợt quá các điểm vàng mất cân đối tạm thời trong BoP
  10. BẢN VỊ VÀNG – SỰ VẬN ĐỘNG Điểm vàng TGHĐ chính thức Điểm vàng
  11. BẢN VỊ VÀNG – THỰC TẾ • TGHĐ đƣợc duy trì sát với mức ngang giá nhƣng chỉ có một số lƣợng nhỏ vàng đƣợc trao đổi giữa các nƣớc, ngay cả khi BoP mất cân đối lớn. – Có những yếu tố khác tác động đến TGHĐ và duy trì nó trong giới hạn các điểm vàng trƣớc khi sự trao đổi vàng kịp diễn ra (lãi suất, thanh toán chuyển khoản, độ tin cậy) • KTTG không gặp phải những cú sốc mà ở trong giai đoạn tăng trƣởng nhanh và với qui mô lớn Chế độ bản vị vàng không ngự trị trên toàn bộ thế giới mà chỉ ở một số quốc gia công nghiệp chủ yếu, những nƣớc thực sự dựa vào vàng và duy trì chế độ tỷ giá cố định, và có sự tăng trƣởng nhịp nhàng, đồng bộ với nhau
  12. BẢN VỊ VÀNG – SỰ SỤP ĐỔ • Chiến tranh thế giới thứ nhất • Chế độ bản vị vàng không còn tỏ ra thích ứng với quy mô phát triển của LLSX và các QHSX thời bấy giờ • Trữ lượng vàng tỏ ra hạn chế trong việc thực hiện chức năng dự trữ quốc tế và là vật đảm bảo cho số lượng ngày càng gia tăng các đồng tiền, giá cả tương quan giữa vàng và các hàng hoá khác biến động mạnh, vận động của vàng làm triệt tiêu hiệu quả của chính sách tiền tệ ở các nước
  13. BẢN VỊ VÀNG – ĐÁNH GIÁ • Hơn 30 năm tồn tại (1880-1914) hệ thống bản vị vàng quốc tế đã liên kết chặt chẽ các quốc gia trên thế giới với nhau • Một hệ thống hoạt động hoàn hảo, trong đó 3 quy tắc liên thông tiền tệ về bản vị vàng (giá trị ngang bằng, khả năng chuyển đổi và bảo chứng 100%) đƣợc áp dụng tƣơng đối phổ biến và triệt để ở các nƣớc • Đảm bảo sự ổn định về mức giá cả thế giới • Không có một sự phá giá hay nâng giá nào giữa các đồng tiền của các nƣớc lớn: Anh, Pháp, Đức, Mỹ chế độ tỷ giá cố định • Các quy tắc không đƣợc tuân theo nghiêm ngặt • Không làm gì nhiều để đảm bảo mức công ăn việc làm đầy đủ
  14. HỆ THỐNG GIƠ – NOA (1922-1939) • Bối cảnh ra đời của hệ thống tiền tệ thứ hai • Nguyên tắc hoạt động của chế độ bản vị vàng hối đoái • Hoạt động của chế độ bản vị vàng hối đoái
  15. HỆ THỐNG GIƠ – NOA – Bối cảnh • Sau WWI, TGHĐ đƣợc thả nổi hoàn toàn và dao động thất thƣờng với quy mô và tần số rất lớn nhu cầu thiết lập một trật tự mới trong các quan hệ TM và tài chính quốc tế • Quan điểm: phục hồi lại chế độ bản vị vàng + bổ sung các yếu tố mới (một đồng tiền mạnh đóng vai trò là đồng tiền dự trữ và thanh toán quốc tế) Chế độ bản vị vàng hối đoái
  16. HỆ THỐNG GIƠ – NOA – Ngt hđ • Bảng Anh đƣợc chuyển đổi tự do và không hạn chế ra vàng và bảng Anh đƣợc tin cậy làm phƣơng tiện trong thanh toán quốc tế. • Một số ngoại tệ vàng (bảng Anh, USD, FRF ) có thể đổi ra vàng theo mức giá giai đoạn trƣớc chiến tranh thế giới thứ nhất Các đồng tiền khác chỉ đƣợc phép chuyển đổi ra một trong số các “ngoại tệ vàng” • Biến dạng: – Đồng tiền các QG khác nhau có thể bị định giá quá cao hoặc quá thấp không ổn định – Các nƣớc nắm giữ các ngoại tệ khác thay cho vàng
  17. HỆ THỐNG GIƠ – NOA – Hoạt động • 1925: Anh tái lập khả năng chuyển đổi ra vàng của đồng bảng và xoá bỏ mọi hạn chế đối với việc xuất khẩu vàng (Mỹ: 1919) • Năm 1931 Anh đã buộc phải tuyên bố ngừng đổi đồng bảng ra vàng và tiến hành phá giá đồng bảng để tránh sự thất thoát nguồn dự trữ của mình – 1928: Pháp chuyển toàn bộ mức dƣ BoP và số bảng Anh tích lũy đƣợc ra vàng thủ tiêu chế độ bản vị vàng hối đoái – Đức vào năm 1931, Mỹ - 1933 và Pháp – 1936 Chính sách “trút gánh nặng lên hàng xóm”: phá giá đồng tiền, áp dụng các biện pháp thuế quan, hạn mức xuất nhập khẩu và quản lý ngoại hối lĩnh vực tài chính - tiền tệ quốc tế rơi vào tình trạng hỗn loạn không kiểm soát đƣợc, và thƣơng mại quốc tế giảm sút ghê gớm
  18. HỆ THỐNG GIƠ – NOA – Sụp đổ • Thứ nhất, sự thiếu vắng của một cơ chế điều chỉnh thích đáng khi tác động của sự mất cân đối trong BoP lên mức cung tiền tệ của các quốc gia đó bị vô hiệu hóa bởi các mức ngang giá hết sức không phù hợp. • Thứ hai, một lƣợng lớn vốn bất ổn chảy từ nƣớc Anh sang các trung tâm tiền tệ quốc tế mới nổi ở New York và Paris. • Thứ ba, sự bùng nổ của cuộc đại khủng hoảng kinh tế những năm 1929-1933
  19. Hệ thống Bretton Woods- BWS • Bối cảnh ra đời của hệ thống tiền tệ Bretton Woods • Những đặc trƣng cơ bản của hệ thống Bretton Woods • Chế độ tỷ giá cố định điều chỉnh hạn chế (Hệ thống chế độ tỷ giá cố định nhƣng có thể điều chỉnh) • Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund - IMF) • Khả năng chuyển đổi của các đồng tiền mậu dịch đa phƣơng • Hoạt động của hệ thống Bretton Woods trên thực tế • Đánh giá hoạt động của hệ thống Bretton Woods
  20. BWS – Bối cảnh ra đời • Sau WW2, nền kinh tế các nƣớc Châu Âu bị sụp đổ hoàn toàn cần phải nhanh chóng khôi phục lại phải nhanh chóng xây dựng hệ thống chính trị, tài chính quốc tế mới • Mỹ đã trở thành một quốc gia mạnh nhất về ngoại thƣơng, tín dụng quốc tế và là nƣớc có dự trữ vàng lớn nhất thế giới (70%) USD đƣợc sử dụng làm dự trữ của các NHTW nƣớc ngoài. • 1944: thành lập IMF + WB + hệ thống TGHĐ BW hệ thống BW
  21. BWS – Đặc trƣng cơ bản • TGHĐ có định nhƣng có thể điều chỉnh khi đồng tiền bị đánh giá quá cao hoặc quá thấp – mỗi đồng tiền quốc gia đƣợc ấn định một tỷ giá trung tâm với USD và đƣợc phép dao động trong biên độ 1% . – Tỷ giá đồng USD, đƣợc cố định với giá vàng là $35/ounce • Mỗi quốc gia đều duy trì tỷ giá trung tâm của đồng bản tệ với USD, nhƣng trong những trƣờng hợp BoP bị mất cân đối cơ bản thì có thể tiến hành phá giá hay nâng giá đồng tiền – Nếu tỷ giá thay đổi <10% thì IMF không có ý kiến can thiệp, nhƣng nếu thay đổi ở mức cao hơn thì phải có sự chấp thuận của IMF
  22. BWS – Chế độ TG cố định đ/chỉnh hạn chế • chế độ tỷ giá cố định điều chỉnh hạn chế – ổn định về tỷ giá xét về ngắn hạn – cho phép khả năng điều chỉnh tỷ giá khi BoP của đất nƣớc lâm vào tình trạng mất cân đối cơ bản • Chế độ tỷ giá trong khuôn khổ BWS đƣợc đƣa ra trên cơ sở áp dụng những nguyên tắc của chế độ bản vị vàng - hối đoái (bản vị vàng – đôla) • Chế độ tỷ giá cố định nhƣng các mức ngang giá chính thức có thể đƣợc điều chỉnh lại
  23. BWS - IMF • 2 chức năng – Điều tiết chế độ tỷ giá của các quốc gia, giám sát việc các quốc gia tuân thủ những quy định đã được thống nhất về thương mại và tài chính quốc tế. – Cung cấp tín dụng cho các quốc gia thành viên gặp phải tình trạng thiếu hụt tạm thời trong BoP • Nhiệm vụ: bảo đảm làm tối thiểu nhu cầu phá giá và nâng giá đồng tiền của các quốc gia thành viên • Nguồn vốn: do các nước góp, hoặc đi vay • IMF đã xây dựng một hệ thống các hạn mức cho vay và hạn mức đóng góp đối với các thành viên
  24. BWS – Thực tế • 2 giai đoạn – Đói đôla (1944 - 1958) – Bội thực đô la (1959 - 1971) (thâm hụt BoP) • Ngày 15 tháng 8 năm 1971, Tổng thống Mỹ Nixơn đã chính thức tuyên bố ngừng đổi đô la ra vàng theo tỷ giá chính thức: $35/ounce “cửa sổ vàng đã bị đóng” • Cải tổ của BW thất bại, USD trở thành đồng tiền quốc gia
  25. BWS – Đánh giá • BWS đã thành công trong việc thúc đẩy sự bành trƣớng của các hoạt động kinh tế đa phƣơng • BWS đã thiếu một cơ chế điều chỉnh phù hợp mà các quốc gia có thể sử dụng về mặt chính sách • Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống BW liên quan đến tính thanh khoản, sự điều chỉnh và độ tin cậy
  26. Hệ thống Giamaica • Sự ra đời của hệ thống Giamaica (tháng 4 năm 1978) • Những nguyên tắc hoạt động chủ yếu của hệ thống Giamaica • Hoạt động của hệ thống Giamaica trên thực tế
  27. Hệ thống Giamaica – Sự ra đời • Sau sự sụp đổ của hệ thống BWS tháng 3 năm 1973 thế giới chuyển sang áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý • giai đoạn 1973 - 1978 đƣợc coi là giai đoạn chuyển tiếp đặc biệt vì chế độ tỷ giá thả nổi quản lý chƣa đƣợc sự công nhận quốc tế chính thức • Năm 1976, chế độ thả nổi tỷ giá có quản lý đƣợc chính thức thừa nhận • Tháng 4 năm 1978, tại Giamaica, đánh dấu sự ra đời của hệ thống tiền tệ quốc tế thứ tƣ - hệ thống Giamaica mà thực chất là chế độ bản vị SDR
  28. Hệ thống Giamaica – Ngt hđ • Vàng hoàn toàn bị loại khỏi thanh toán quốc tế, giá vàng chính thức bị bãi bỏ, không một đồng tiền nào còn nội dung vàng nữa, các giao dịch với vàng trong khuôn khổ IMF bị cấm (dự trữ vàng của IMF bị bán đi, hạn mức bằng vàng bị bãi bỏ và chuyển sang tính bằng ngoại tệ) • Từ năm 1974 các nguồn dự trữ và các giao dịch chính thức của IMF đƣợc tính bằng SDR, thay vì tính bằng đô la Mỹ • Các nƣớc hoàn toàn tự do lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái sao cho phù hợp với những mục tiêu của mình • cho phép tồn tại các khối tiền tệ thu hẹp
  29. Hệ thống Giamaica – Thực tế Vẫn còn đang tranh luận??? Không một hệ thống nào có thể vận hành có hiệu quả nếu không tồn tại sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia
  30. Hệ thống tiền tệ Châu Âu • Được thành lập vào năm 1979 với việc xây dựng đồng tiền chung ECU. Sự ổn định của đồng tiền này thực hiện theo hai cách – thay đổi chiết khấu của NHTW – NHTW can thiệp trực tiếp vào thị trường tiền tệ (mua vào, bán ra)
  31. Bản chất, mục đích của liên kết tiền tệ EU • EMS đƣợc thành lập vào năm 1979, là một HTTT khu vực với chức năng: – Điều tiết các quan hệ tiền tệ trong EU – Kích thích quá trình liên kết giữa các nƣớc thành viên. – Hình thành đồng tiền riêng nhằm chống lại sự bành trƣớng của đồng đô la Mỹ • Nguyên tắc hoạt động: ECU đƣợc dùng để thiết lập các mức ngang giá chính thức giữa các đồng tiền trong khu vực và là đơn vị tính toán giữa các nƣớc thành viên – Vàng đƣợc sd để đảm bảo một phần cho việc phát hành ECU – Chế độ TGHĐ đƣợc xây dựng trên cơ sở thả nổi tập thể các đồng tiền dƣới dạng “con rắn tiền tệ Châu Âu” với giới hạn dao động tỷ giá qua lại là 2.25% so với ngang giá chính thức – - Điều tiết tiền tệ giữa các nƣớc đƣợc thực hiện trên cơ sở tiến hành can thiệp tiền tệ một cách riêng rẽ hoặc mang tính tập thể bằng các đồng tiền của cộng đồng và USD
  32. Cơ sở k/quan của liên kết tiền tệ Châu Âu • Nhân tố sẽ bên trong: – sự phụ thuộc lẫn nhau, liên hệ lẫn nhau và sự kết hợp lẫn nhau của các nền kinh tế các nƣớc thành viên EU cần thiết phải tạo lập cơ chế điều chỉnh tiền tệ giữa các nƣớc • Nhân tố bên ngoài: – sự kết hợp của các cuộc khủng hoảng mang tính chất chu kỳ, khủng hoảng cơ cấu và khủng hoảng cơ chế điều tiết nền kinh tế các nƣớc tƣ bản phát triển – sự hình thành ba trung tâm cạnh tranh đế quốc và mâu thuẫn trầm trọng giữa ba trung tâm này, trƣớc hết là giữa Mỹ và Tây Âu.
  33. Cơ chế liên kết tiền tệ Châu Âu • Thiết lập chế độ tỷ giá tiền tệ liên quan lẫn nhau nhƣng đƣợc điều chỉnh giữa các nƣớc thành viên, đề ra các qui định về can thiệp tiền tệ để duy trì các tỷ giá. • Tạo lập đồng tiền khu vực mà trong tƣơng lai sẽ trở thành phƣơng tiện thanh toán và dự trữ quốc tế. • Xây dựng quỹ tiền tệ khu vực thu hút một phần hoặc toàn bộ dự trữ tiền, vàng của các nƣớc thành viên, thực hiện phát hành tiền tệ khu vực và điều chỉnh quan hệ tiền tệ.
  34. Hoạt động của EMS • 1960: do ảnh hƣởng của USD, tỷ giá giữa các đồng tiền của các nƣớc Tây Âu biến động mạnh “con rắn tiền tệ” Tây Âu (tỷ giá dao động 2.25% so với USD) • Đầu thập kỷ 1970: “con rắn tiền tệ” không phát huy tác dụng một số nƣớc thả nổi tỷ giá • 12/1978: cơ chế tiền tệ mới gọi là EMS hay “con trăn tiền tệ” đƣợc hoạch định vào ngày 13/3/1979 bắt đầu hoạt động
  35. “Con trăn tiền tệ” đồng tiền của những nƣớc Tây Âu chƣa gia nhập “con rắn tiền tệ” Con rắn tiền tệ (7 nƣớc Tây Âu Con rắn tiền tệ và Bắc Âu nhỏ (Bỉ, HL, Lucxambua, ± 1.125%)
  36. Hoạt động của EMS (tiếp) • Trƣớc sự giảm giá liên tục của USD, “con rắn tiền tệ” Châu Âu đã không đảm bảo an toàn cho các nƣớc Châu Âu trong lĩnh vực tiền tệ EMS lấy yếu tố trung tâm của nó là đơn vị tiền tệ Châu Âu mới (ECU) dựa trên một “cụm đồng tiền” của các nƣớc thành viên – ECU đƣợc tính toán nhƣ là giá trị trung bình của các đồng tiền của các nƣớc EEC, tức là, giống với đơn vị tính toán của EU – Đơn vị tính toán của Châu Âu đƣợc xác định là 1 ECU = 1.35USD (ngày 14/3 /1979) – Tỷ trọng của mỗi đồng tiền trong cụm sẽ đƣợc xác định lại 5 năm một lần (hoặc có thể sớm hơn tuỳ theo yêu cầu), và tuỳ theo tỷ trọng của các nƣớc trong toàn bộ tổng sản phẩm nội địa của EC và tổng kim ngạch mậu dịch thực hiện
  37. Hoạt động của EMS (tiếp) • Sự thành lập EMS là một bƣớc tiến quan trọng trên con đƣờng đi tới thống nhất kinh tế tiền tệ tạo điều kiện dễ dàng cho quá trình lƣu thông hàng hoá, dịch vụ và vốn giữa các nƣớc thành viên. • Nền kinh tế thế giới với sự xuất hiện của hệ thống tiền tệ Châu Âu đã trở thành một khối tiền tệ thứ 3 bên cạnh đồng đô la Mỹ và đồng yên Nhật để ổn định hệ thống tiền tệ và kinh tế quốc tế. • Với hệ thống tiền tệ Châu Âu, các quốc gia hoặc các ngân hàng trung ƣơng quốc gia các nƣớc thành viên xây dựng khu vực tỷ giá hối đoái ổn định
  38. Tiến trình thống nhất tiền tệ Châu Âu • Giai đoạn một: (có hiệu lực từ ngày 1/7/1990) tự do hoá lƣu thông vốn và thanh toán. • Giai đoạn hai: bắt đầu từ 1/1/1994, lập ra một cơ quan tiền tệ Châu Âu - Viện tiền tệ Châu Âu - chuẩn bị cho việc lập “NHTW Châu Âu” (sẽ hoạt động vào tháng 7 năm 1996 • Giai đoạn ba: đến cuối năm 1996, EEC sẽ tổng kết tình hình nếu quá một nửa số nƣớc thành viên EC thoả mãn những điều kiện đặt ra trong giai đoạn 2 thì giai đoạn này sẽ đƣợc bắt đầu thực hiện cùng với việc chính thức thành lập “Ngân hàng trung ƣơng Châu Âu” và phát hành đồng ECU từ ngày 1/1/1997 với tƣ cách là đồng tiền chung của số nƣớc nói trên. Những nƣớc khác phải đến khi có đủ tiêu chuẩn mới gia nhập đồng tiền này. – Trong trƣờng hợp đến cuối năm 1996 số nƣớc thoả mãn các tiêu chuẩn trên không chiếm đa số quá bán thì “giai đoạn quá độ” sẽ kéo dài thêm 2 năm nữa. Sau đó không cần có điều kiện quá bán tức là vào đầu năm 1999, đồng ECU sẽ đƣợc phát hành, dù chỉ có 2 nƣớc đủ tiêu chuẩn.
  39. Điều kiện đặt ra trong giai đoạn 2 • Tỷ lệ lạm phát phải hạ gần mức trung bình của 3 nước có tỷ lệ lạm phát thấp nhất hiện nay và không được cao quá mức 1,5%. • Thâm hụt ngõn sách quốc gia hàng năm không được phép vượt quá 3% và toàn bộ các khoản nợ của nhà nước không được phép vượt quá 60% tổng sản phẩm xã hội. • Hai năm trước khi gia nhập đồng tiền chung, tỷ giá của đồng tiền mỗi nước không được phép dao động quá nhiều so với đồng tiền các nước khác. • Mức lãi suất ở các nước phải được cân bằng với nhau và không được cao hơn 2% so với lãi suất trung bình của 3 nước thành viên có mức lãi suất thấp.
  40. EURO • Ra đời ngày 01/01/1999 và chính thức lƣu hành trên thị trƣờng tiền tệ thế giới nhƣ một đồng tiền chung duy nhất ở 12 nƣớc thuộc Liên minh Châu Âu từ ngày 01/01/2002 • Chấm dứt địa vị độc tôn của đồng đô la Mỹ và tạo nên những ảnh hƣởng to lớn đến nền kinh tế thế giới trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, thƣơng mại, đầu tƣ và có những tác động sâu sắc đến các quốc gia và các khu vực trên thế giới. bƣớc chuyển có tầm vóc thế kỷ không chỉ trong lĩnh vực tài chính tiền tệ mà còn cả trong đời sống kinh tế quốc tế.
  41. • Câu hỏi • Bình luận • Kiến nghị