Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường 2 - Chương 4: Quản lý môi trường - Nguyễn Hoàng Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường 2 - Chương 4: Quản lý môi trường - Nguyễn Hoàng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_va_quan_ly_moi_truong_2_chuong_4_quan_ly_m.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường 2 - Chương 4: Quản lý môi trường - Nguyễn Hoàng Nam
- KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Chương IV: Quản lý môi trường Nguyễn Hoàng Nam Email: nguyenhoangnam275@gmail.com Khoa Môi trường và Đô thị Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường Nội dung Chương IV 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.1. Những vấn đề chung về quản l{ môi trường 4.1.1. Khái niệm Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế- xã hội quốc gia Mục tiêu cơ bản ‒ Phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong hoạt động của con người ‒ Khắc phục, xử lý ô nhiễm, suy thoái môi trường, từng bước cải thiện chất lượng môi trường ‒ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đảm bảo sự phát triển bền vững Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.1. Những vấn đề chung về quản l{ môi trường 4.1.2. Nguyên tắc quản lý môi trường (Điều 4 – Luật BVMT) • Bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội để phát triển bền vững; bảo vệ môi trường quốc gia phải gắn với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu. • Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn xã hội, quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. • Hoạt động bảo vệ môi trường phải thường xuyên, lấy phòng ngừa là chính, kết hợp với khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường. • Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại và chịu các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.2.1. Khái niệm Quản lý Nhà nước về môi trường là sự quản lý môi trường mà chủ thể thực hiện là Nhà nước với quyền lực và bộ máy Nhà nước. Quản lý Nhà nước về môi trường xét về bản chất khác với những hoạt động quản lý môi trường được thực hiện bởi các chủ thể khác như tổ chức phi chính phủ, tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư. Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.2.1. Khái niệm Quản lý Nhà nước về môi trường là tất yếu khách quan do: ‒ Sự thất bại của thị trường trước các vấn đề ngoại ứng, tính không loại trừ của các hàng hóa chất lượng môi trường và tài nguyên sở hữu chung ‒ Sở hữu nhà nước về tài nguyên và môi trường ‒ Tầm quan trọng của môi trường, sự phức tạp của các vấn đề môi trường toàn cầu và ở Việt Nam nói riêng vượt quá khả năng giải quyết của cá nhân hay tổ chức đơn lẻ ‒ Kinh nghiệm của nhiều quốc gia trên thế giới Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.2.2. Nội dung của quản lý nhà nước về môi trường ‒ Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trường ‒ Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ môi trường, sự cố môi trường ‒ Xây dựng, quản lý các công trình bảo vệ môi trường, công trình có liên quan đến bảo vệ môi trường ‒ Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định kz đánh giá hiện trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường ‒ Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và các cơ sở sản xuất, kinh doanh ‒ Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.2.2. Nội dung của quản lý nhà nước về môi trường ‒ Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến bảo vệ môi trường; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ‒ Đào tạo cán bộ về khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên truyền, phố biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường ‒ Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ‒ Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 4.3.1. Khái niệm Khí thải Nguyên nhiên vật liệu, lao động, máy móc Chất thải rắn, nước thải Mục tiêu cơ bản là giúp doanh nghiệp nhận diện được đầy đủ các chi phí môi trường của mình Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 4.3.1. Khái niệm Quản lý môi trường trong doanh nghiệp cần thiết do: ‒ Giúp tiết kiệm chi phí ‒ Nâng cao hiệu quả quản lý ‒ Nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp ‒ Tăng cường khả năng hợp tác quốc tế ‒ Tăng cường khả năng quản lý rủi ro ‒ Đảm bảo “giấy phép hoạt động” lâu dài Giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và bền vững Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 4.3.2. Một số cách tiếp cận quản lý môi trường trong DN Sản xuất sạch hơn (SXSH) – Cleaner Production (SGK – 360) Khái niệm: Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng một cách liên tục một chiến lược phòng ngừa tổng hợp với các quy trình, sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm mục tiêu tăng hiệu suất tổng thể, nhờ đó giúp cải thiện tình trạng môi trường, tiết kiệm các chi phí, giảm thiểu các rủi ro cho con người và cho môi trường. Các giải pháp của SXSH: 1. Quản lý nội vi tốt; 2. Thay đổi nguyên vật liệu đầu vào; 3. Kiểm soát tốt hơn đối với quy trình sản xuất; 4. Thay đổi trang thiết bị; 5. Thay đổi công nghệ; 6. Thay đổi sản phẩm; 7. Sử dụng hiệu quả năng lượng; 8. Tái chế và tái sử dụng ngay tại chỗ. Sản xuất sạch hơn khác với cách tiếp cận xử lý cuối đường ống Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 4.3.2. Một số cách tiếp cận quản lý môi trường trong DN ISO 14000 (SGK – 391) Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là cách tiếp cận hệ thống cho hoạt động quản lý môi trường trong các doanh nghiệp nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực từ hoạt động của doanh nghiệp tới môi trường một cách liên tục. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 gồm 2 nhóm tiêu chuẩn chính là Tiêu chuẩn đánh giá tổ chức và Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 4.3.2. Một số cách tiếp cận quản lý môi trường trong DN ISO 14000 (SGK – 391) ISO 14000_Các tiêu chuẩn đánh giá tổ chức Đánh giá kết quả hoạt Hệ thống quản lý môi Kiểm định môi trường động môi trường trường (EMS) (EA) (EPE) + ISO 14001: Quy định + ISO 14010: Những + ISO 14031: Hướng về EMS nguyên tắc chung dẫn đánh giá + ISO 14004: Hướng dẫn + ISO 14011: Quy trình + ISO 14032: Ví dụ xây dựng EMS kiểm định minh họa sử dụng ISO + ISO 14012: Tiêu chí năng 14031 lực của người kiểm định + ISO 14015: Những tài liệu phải hoàn thành Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 4.3.2. Một số cách tiếp cận quản lý môi trường trong DN ISO 14000 (SGK – 391) ISO 14000_Các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm Các đặc điểm môi trường Ghi nhãn môi trường (EL) Đánh giá vòng đời sản trong tiêu chuẩn về sản + ISO 14020: Các nguyên phẩm (LCA) phẩm (EAPS) tắc chung + ISO 14040: Nguyên tắc và + ISO 14060: Hướng dẫn + ISO 14021: Các yêu cầu khuồn khổ đưa các đặc điểm môi nếu tự công bố + ISO 14041: Mục tiêu, phạm trường vào tiêu chuẩn sản + ISO 14022: Biểu tượng, vi phẩm nhãn mác + ISO 14042: Hướng dẫn + ISO 14061: Thông tin trợ + ISO 14023: Kiểm tra và đánh giá tác động giúp cho các cơ sở khai xác nhận + ISO 14043: Hướng dẫn giải thác lâm sản sử dụng ISO thích kết quả đánh giá 14001 và ISO 14004 + ISO 14024: Hướng dẫn về quy trình, thủ tục + ISO 14048: Dữ liệu đánh giá Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.4.1. Khái niệm Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng (Community-based environmental management - CBEM) là một hình thức hợp tác giữa cộng đồng và nhà nước trong việc chia sẻ quyền và trách nghiệm trong quản lý và lợi ích. CBEM xuất phát từ quan điểm người dân sở tại, là những người mà cuộc sống của họ phụ thuộc vào nguồn tài nguyên và môi trường sở tại, nên có vai trò lớn trong việc quản lý những tài nguyên và môi trường này Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.4.1. Khái niệm Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng là cần thiết do: ‒ Người sử dụng tài nguyên và những cộng đồng sở tại nên có trách nhiệm trước tiên đối với việc quản lý tài nguyên, môi trường nơi họ sống ‒ Các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của cộng đồng sở tại có tác động trực tiếp tới môi trường địa phương ‒ Cộng đồng sở tại thường có nhiều hiểu biết, kinh nghiệm về đặc thù môi trường địa phương ‒ Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng giúp đảm bảo được cả 3 mặt của phát triển bền vững, đó là môi trường, kinh tế và xã hội. Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.4.2. Nội dung quản lý môi trường dựa vào cộng đồng Quản lý dựa vào cộng đồng bao gồm 2 nội dụng chính: ‒ Trao quyền hành hợp pháp để quản lý môi trường, tài nguyên cho cộng đồng. Quy trình này là cơ sở cho những phong trào rộng lớn hơn để cộng đồng có thể đạt được sức mạnh kinh tế và quyền lực lớn hơn. ‒ Nâng cao năng lực của cộng đồng để tiến hành các hoạt động quản lý, đặc biệt như nghiên cứu hay lập kế hoạch phát triển quản lý. Lúc này quản lý dựa vào cộng đồng được xem như là một hệ thống các kỹ năng để tiến hành các hoạt động quản lý được thực hiện bởi người dân địa phương thay cho chính quyền Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5.1. Công cụ luật pháp và chính sách Công cụ luật pháp và chính sách (Mệnh lệnh và Kiểm soát - CAC) hay còn gọi là công phụ pháp l{ bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc gia, các văn bản dưới luật, các kế hoạch, chiến lược và chính sách môi trường, các tiêu chuẩn môi trường. Giám sát và cưỡng chế là 2 yếu tố quan trọng của nhóm công cụ này Ưu điểm: ‒ Được coi là bình đẳng vì tất cả mọi người đều tuân thủ những quy định chung như nhau ‒ Có khả năng quản l{ chặt chẽ các loại chất thải độc hại và các tài nguyên qu{ hiếm thông qua các quy định mang tính cưỡng chế cao Nhược điểm: ‒ Đòi hỏi nguồn nhân lực và tài chính lớn để có thể giám sát được mọi khu vực, mọi hoạt động nhằm xác định khu vực bị ô nhiễm và đối tượng gây ô nhiễm ‒ Đòi hỏi hệ thống pháp luật về môi trường phải đầy đủ và có hiệu lực Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5.2. Công cụ kinh tế Công cụ kinh tế (công cụ dựa vào thị trường) là các công cụ chính sách được sử dụng nhằm tác động đến chi phí và lợi ích trong hoạt động của các cá nhân và tổ chức kinh tế để tạo ra ảnh hưởng tác động đến hành vi của các cá nhân và tổ chức đó theo hướng có lợi cho môi trường Các công cụ kinh tế bao gồm các loại thuế, phí môi trường, giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng, trợ cấp môi trường, đặt cọc-hoàn trả, ký quỹ môi trường, lập quỹ môi trường Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5.2. Công cụ kinh tế Ưu điểm: ‒ Tăng hiệu quả chi phí ‒ Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới ‒ Tạo ra nguồn thu được sử dụng đầu tư cho các hoạt động bảo vệ môi trường Nhược điểm: ‒ Không sử dụng được trong trường hợp phải xử lý khẩn cấp chất thải độc hại ‒ Không phát huy được hiệu quả khi thị trường không hoàn hảo ‒ Đòi hỏi thông tin về lợi ích – chi phí liên quan đến chính sách môi trường phải đầy đủ Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5.2. Công cụ kỹ thuật môi trường Công cụ này thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát Nhà nước về chất lượng và thành phần môi trường, về sự hình thành và phân bố chất gây ô nhiễm trong môi trường Công cụ này bao gồm hệ thống quan trắc môi trường, hệ thống xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải. Ưu điểm: ‒ Cung cấp thông tin diễn biến môi trường làm cơ sở cho quá trình hoạch định chính sách ‒ Hỗ trợ việc giám sát sự tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường Nhược điểm: ‒ Chi phí đầu tư và vận hành cao Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- 4.1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường 4.2. Quản lý nhà nước về môi trường 4.3. Quản lý môi trường trong các doanh nghiệp 4.4. Quản lý môi trường dựa vào cộng đồng 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5. Các công cụ quản lý môi trường 4.5.2. Công cụ giáo dục và truyền thông môi trường Là công cụ quản lý môi trường gián tiếp, giúp nâng cao nhận thức, ý thức môi trường của toàn xã hội Giáo dục môi trường là quá trình thông qua các hoạt động giáo dục chính quy và không chính quy giúp con người có được sự hiểu biết, kỹ năng cần thiết để họ có thể tham gia vào quá trình phát triển xã hội bền vững về sinh thái Truyền thông môi trường là quá trình tương tác xã hội nhằm giúp những người liên quan hiểu được các vấn đề môi trường nhằm khuyến khích sự tham gia của họ vào quá trình giải quyết những vấn đề môi trường đó. Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường
- Nguyen Hoang Nam Chương IV: Quản lý môi trường