Bài giảng Kinh tế vĩ mô II - Chương 2: Mô hình IS-LM và tổng cầu trong nền kinh tế đóng - Nguyễn Thị Hồng

pdf 69 trang Gia Huy 19/05/2022 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô II - Chương 2: Mô hình IS-LM và tổng cầu trong nền kinh tế đóng - Nguyễn Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_ii_chuong_2_mo_hinh_is_lm_va_tong_ca.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô II - Chương 2: Mô hình IS-LM và tổng cầu trong nền kinh tế đóng - Nguyễn Thị Hồng

  1. KINH TẾ VĨ MÔ II CHƯƠNG II: MÔ HÌNH IS – LM VÀ TỔNG CẦU TRONG NỀN KT ĐÓNG
  2. CHƯƠNG II: MÔ HÌNH IS – LM VÀ TỔNG CẦU TRONG NỀN KT ĐÓNG Mô hình IS – LM (Investment/Saving - Liquidity Preference/Money Supply) được biết đến như là mô hình Hicks – Hansen, được nhà KT học John Hicks (1904 – 1989) và nhà KT học của Mỹ là Alvin Hansen (1887 – 1975) đưa ra và phát triển trong những năm 1930 nhằm giải thích tác phẩm có ảnh hưởng lớn của Keynes “Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”. 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 2
  3. CHƯƠNG II: MÔ HÌNH IS – LM VÀ TỔNG CẦU TRONG NỀN KT ĐÓNG Mô hình IS – LM coi nền KT bao gồm 2 thị trường: thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ. Điểm quan trọng trong MH này đó là chúng ta không thể phân tích riêng rẽ từng thị trường, bởi vì giữa các thị trường có sự tương tác lẫn nhau. 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 3
  4. CHƯƠNG II: MÔ HÌNH IS – LM VÀ TỔNG CẦU TRONG NỀN KT ĐÓNG Giả định:  Mức giá chung không đổi  Nền KT còn nhiều nguồn lực chưa được sử dụng hết, tức là tổng cung luôn đáp ứng tổng cầu. Trong bối cảnh đó, 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 4
  5. I. Thị trường hàng hóa và đường IS 1. Mô hình giao điểm Keynes Công cụ chính để xây dựng đường IS là mô hình giao điểm Keynes. Trong nền kinh tế đóng giản đơn ta có tổng chi tiêu dự kiến (Aggregate Planned Expenditure: APE/AE) của nền KT là: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 5
  6. 1. Mô hình giao điểm Keynes Trong đó: C I G T 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 6
  7. 1. Mô hình giao điểm Keynes Trước hết, giả sử rằng lãi suất cố định ở mức: r r Mức ĐT theo kế hoạch I (r) cũng là ngoại sinh: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 7
  8. 1. Mô hình giao điểm Keynes Khi đó: APE = C + I +G 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 8
  9. 1. Mô hình giao điểm Keynes Nền KT đạt trạng thái cân bằng khi: APE = Y Tức là: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 9
  10. 1. Mô hình giao điểm Keynes APE Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 10
  11. 2. Mô hình đường IS a. Khái niệm Đường IS là tập hợp tất cả những điểm biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và SL cân bằng thỏa mãn điều kiện thị trường hàng hóa cân bằng (APE = Y). b. Cách xây dựng đường IS Để xây dựng đường IS, chúng ta nghiên cứu mối quan hệ giữa lãi suất (biểu hiện của thị trường tiền tệ) và tổng chi tiêu dự kiến (biểu hiện của thị trường hàng hóa) 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 11
  12. 2. Mô hình đường IS Như đã nói ở trên: APE = C(Y-T) + I(r) + G r↓→ 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 12
  13. APE E0 450 Y Y r 0 E0 r0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 13
  14. 2. Mô hình đường IS Lưu ý:  Khi lãi suất thay đổi các yếu tố kinh tế khác không đổi thì sản lượng cân bằng sẽ  Khi có các yếu tố khác thay đổi mà không phải là lãi suất sẽ làm APE dịch chuyển từ đó làm cho đường IS 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 14
  15. 2. Mô hình đường IS Ví dụ: Trong nền KT đóng, CP đánh thuế tự định, nếu lãi suất không đổi, nếu CP tăng G hoặc giảm T hoặc thực hiện cả 2 biện pháp 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 15
  16. APE E0 450 Y Y r 0 E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 16
  17. 2. Mô hình đường IS c. Độ dốc đường IS Độ dốc của đường IS phụ thuộc vào: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 17
  18. 2. Mô hình đường IS * Sự nhạy cảm của đầu tư với lãi suất: Nếu đầu tư nhạy cảm với lãi suất 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 18
  19. 2. Mô hình đường IS r r r0 r1 ∆I1 ∆Y1 I1 IS1 I0 I1 I Y0 Y1 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 19
  20. 2. Mô hình đường IS * Độ lớn của số nhân chi tiêu: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 20
  21. II. Thị trường tiền tệ và đường LM 1. Lý thuyết ưa thích thanh khoản của Keynes Cân bằng trên thị trường tiền tệ xảy ra khi cung tiền thực tế (Real Money Supply: MSr) bằng cầu tiền thực tế (Real Money Demand: MDr hay Liquidity Preference: L), tức là: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 21
  22. 1. Lý thuyết ưa thích thanh khoản của Keynes Trong đó:  Cung tiền thực tế phụ thuộc vào cung tiền danh nghĩa – một biến chính sách, do NHTW quyết định, và mức giá – được coi là biến ngoại sinh trong mô hình. 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 22
  23. 1. Lý thuyết ưa thích thanh khoản của Keynes  Cầu tiền thực tế MDr = L(Y,r) 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 23
  24. 1. Lý thuyết ưa thích thanh khoản của Keynes Với giả định mức giá không đổi (không có lạm phát, Π = 0) thì lãi suất thực tế sẽ bằng lãi suất danh nghĩa (r = i - Π = i) và lượng cung tiền danh nghĩa do NHTW quyết định, ta sẽ có: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 24
  25. Cân bằng trên thị trường tiền tệ r M 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 25
  26. 2. Mô hình đường LM a. Khái niệm Đường LM là tập hợp tất cả những điểm biểu thị mối quan hệ giữa sản lượng và lãi suất cân bằng thỏa mãn điều kiện thị trường tiền tệ cân bằng. b. Cách xây dựng đường LM Để xây dựng đường LM chúng ta cũng nghiên cứu mối quan hệ giữa thu nhập hay sản lượng (thị trường HH) và cầu tiền (thị trường tiền tệ). 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 26
  27. 2. Mô hình đường LM Khi Y ↑→ 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 27
  28. 2. Mô hình đường LM MS P r r E0 r0 L0= L(Y0,r) M Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 28
  29. 2. Mô hình đường LM Lưu ý:  Khi thu nhập thay đổi còn các yếu tố kinh tế khác cho trước thì  Khi thu nhập không đổi nhưng cung tiền hoặc cầu tiền thay đổi thì 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 29
  30. 2. Mô hình đường LM Ví dụ 1: Giả sử NHTW tăng cung tiền, trong điều kiện mức giá P không đổi, cung tiền thực tế sẽ tăng. 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 30
  31. 2. Mô hình đường LM MS0 P r r LM0 E0 r0 E0 L(Y0,r) M Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 31
  32. 2. Mô hình đường LM Ví dụ 2: Giả sử tình trạng gian lận thẻ tín dụng gia tăng làm cho người tiêu dùng sử dụng tiền mặt thường xuyên hơn để thực hiện các giao dịch 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 32
  33. 2. Mô hình đường LM MS P r r LM0 E0 r0 E0 L0 = L(Y0, r0) M Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 33
  34. 2. Mô hình đường LM c. Độ dốc đường LM Đường LM có độ dốc dương Độ dốc của đường LM phụ thuộc vào 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 34
  35. 2. Mô hình đường LM MS r r P LM1 E1 r1 E1 E0 L’1(Y2) r0 E0 L1(Y1) M Y1 Y2 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 35
  36. III. Cân bằng đồng thời trên thị trường hàng hóa và tiền tệ Đường IS và LM lần lượt là tập hợp các điểm biểu thị mối quan hệ giữa thu nhập và lãi suất đảm bảo cho thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ cân bằng, do đó trạng thái cân bằng đồng thời ở cả hai thị trường này xác lập tại giao điểm của hai đường IS – LM. 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 36
  37. III. Cân bằng đồng thời trên thị trường hàng hóa và tiền tệ r Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 37
  38. III. Cân bằng đồng thời trên thị trường hàng hóa và tiền tệ Để xác định mức TN và LS cân bằng (Y0, r0) chúng ta giải hệ phương trình đại số biểu diễn đường IS và LM.  Phương trình đường IS:  Phương trình đường LM: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 38
  39. VI. Phân tích chính sách với mô hình IS – LM 1. Chính sách tài khóa và đường IS a. Chính sách tài khóa CSTK là việc CP sử dụng các biện pháp nhằm thay đổi thuế hoặc chi tiêu để điều tiết nền KT. 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 39
  40. 1. Chính sách tài khóa và đường IS Giả sử CP thực hiện CSTK mở rộng thông qua việc tăng chi tiêu CP. 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 40
  41. APE E0 450 Y Y r 0 E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 41
  42. r LM E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 42
  43. 1. Chính sách tài khóa và đường IS Khi CP thực hiện việc giảm thuế Trường hợp CP tăng cả chi tiêu và thuế tự định một lượng như nhau 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 43
  44. APE E0 450 Y Y r 0 E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 44
  45. r LM E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 45
  46. 1. Chính sách tài khóa và đường IS b. Hiện tượng lấn át đầu tư và hiệu quả của CSTK Việc đầu tư tư nhân bị giảm khi CP tăng chi tiêu gọi là hiện tượng thoái lui hay lấn át đầu tư (Crowding – out domestic investment). 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 46
  47. Hiện tượng lấn át (thoái lui) đầu tư r LM E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 47
  48. 1. Chính sách tài khóa và đường IS Quy mô thoái lui đầu tư là mức SL giảm do LS tăng: Vậy những yếu tố ảnh hưởng đến quy mô thoái lui và hiệu quả của CSTK? 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 48
  49. 1. Chính sách tài khóa và đường IS  Độ dốc của đường LM 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 49
  50. Hiệu quả của CSTK và độ dốc đường LM r LM E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 50
  51. 1. Chính sách tài khóa và đường IS  Độ dốc của đường IS hay độ nhạy cảm của đầu tư với lãi suất 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 51
  52. Hiệu quả của CSTK và độ dốc đường IS r LM E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 52
  53. 1. Chính sách tài khóa và đường IS  Độ lớn của số nhân chi tiêu 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 53
  54. 2. Chính sách tiền tệ và đường LM a. Chính sách tiền tệ CSTT là việc NHTW sử dụng các công cụ của mình nhằm thay đổi lượng cung tiền qua đó tác động đến tổng cầu và sản lượng. Giả sử NHTW áp dụng CSTT mở rộng 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 54
  55. 2. Chính sách tiền tệ và đường LM r LM E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 55
  56. 2. Chính sách tiền tệ và đường LM Kết quả cuối cùng là 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 56
  57. 2. Chính sách tiền tệ và đường LM b. Nhân tố quyết định hiệu quả của CSTT Có 3 nhân tố cơ bản quyết định hiệu quả của CSTT:  Độ nhạy cảm của MD với lãi suất (độ dốc của LM) MD càng ít nhạy cảm với lãi suất (MD càng dốc, LM càng dốc) 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 57
  58. Hiệu quả của CSTT và độ dốc đường LM r LM E0 r0 IS Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 58
  59. 2. Chính sách tiền tệ và đường LM  Độ nhạy cảm của đầu tư với lãi suất (độ dốc của đường IS) 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 59
  60. Hiệu quả của CSTT và độ dốc đường IS r LM0 LM1 r 0 E0 E1 r1 IS1 Y0 Y1 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 60
  61. 2. Chính sách tiền tệ và đường LM  Độ lớn của số nhân chi tiêu 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 61
  62. V. Phối hợp CSTK và CSTT 1. CSTK mở rộng - CSTT mở rộng  Tác động:  Kết quả:  Điều kiện áp dụng: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 62
  63. 1. CSTK mở rộng - CSTT mở rộng r LM E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 63
  64. V. Phối hợp CSTK và CSTT 2. CSTK thắt chặt - CSTT thắt chặt  Tác động:  Kết quả:  Điều kiện áp dụng: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 64
  65. 2. CSTK thắt chặt - CSTT thắt chặt r LM0 E0 r0 IS0 Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 65
  66. V. Phối hợp CSTK và CSTT 3. CSTK mở rộng - CSTT thắt chặt  Tác động:  Kết quả:  Điều kiện áp dụng: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 66
  67. 3. CSTK mở rộng - CSTT thắt chặt r LM E0 r0 IS Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 67
  68. V. Phối hợp CSTK và CSTT 4. CSTK thắt chặt – CSTT mở rộng  Tác động:  Kết quả:  Điều kiện áp dụng: 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 68
  69. 4. CSTK thắt chặt - CSTT mở rộng r LM E0 r0 IS Y0 Y 29/11/2010 Nguyen Thi Hong - FTU 69