Bài giảng Lý thuyết về thị trường tài chính và các định chế tài chính - Chương 8: Định giá và rủi ro của trái phiếu

pdf 28 trang cucquyet12 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết về thị trường tài chính và các định chế tài chính - Chương 8: Định giá và rủi ro của trái phiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_ve_thi_truong_tai_chinh_va_cac_dinh_che.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết về thị trường tài chính và các định chế tài chính - Chương 8: Định giá và rủi ro của trái phiếu

  1. Định giá và rủi ro của trái phiếu Lược dịch từ slide của sách “Financial Markets and Institutions” – Jeff Madura Phục vụ cho môn học “Thị trường tài chính và các Định chế Tài chính” – Đại học Ngoại thương - 2013 1
  2. Quá trình định giá trái phiếu Quan hệ giữa lãi suất coupon, lợi suất yêu cầu, và giá Giải thích biến động giá trái phiếu Độ nhạy cảm của giá trái phiếu tới biến động lãi suất Chiến lược đầu tư trái phiếu 2
  3. Trái phiếu: Là những nghĩa vụ nợ với thời hạn dài được phát hành bởi chính phủ hoặc các công ty cổ phần để huy động quỹ tiền dài hạn Thường được mua bởi các định chế tài chính muốn đầu tư với thời hạn dài Giá trái phiếu phản ánh giá trị hiện tại của những dòng tiền mà trái phiếu sẽ tạo ra (lãi và gốc hoàn trả) C C C Par PV of bond (1 k)1 (1 k)2 (1 k)n 3
  4. A 2-year bond has a par value of $1,000 and a coupon rate of 5 percent. The prevailing annualized yield on other bonds with similar characteristics is 7 percent. What is the appropriate market price of the bond? C C C Par PV of bond (1 k)1 (1 k)2 (1 k)n 50 1,050 1.07 1.072 963.84 4
  5. Tác động của thời điểm chi trả dòng tiền coupon Những dòng tiền được hoàn trả sớm có thể sử dụng được để tái đầu tư Dòng tiền coupon nhận sớm hoặc dầy hơn có giá trị hiện tại cao hơn Định giá trái phiếu với dòng tiền thanh toán mỗi sáu tháng Chia đôi giá trị coupon theo năm Chia đôi giá trị lợi suất chiết khấu theo năm Nhân đôi số kỳ tính toán C / 2 C / 2 C / 2 Par PV of bond (1 k / 2)1 (1 k / 2)2 (1 k / 2)2n 5
  6. A 2-year bond has a par value of $1,000 and a semiannual coupon rate of 5 percent. The prevailing annualized yield on other bonds with similar characteristics is 7 percent. What is the appropriate market price of the bond? C / 2 C / 2 C / 2 Par PV of bond (1 k / 2)1 (1 k / 2)2 (1 k / 2)2n 25 25 25 1,025 1.0351 1.035 2 1.0353 1.035 4 963.27 6
  7. Sử dụng dòng tiền niên kim trong tính toán Có thể định giá trái phiếu bằng cách tách riêng hai dòng tiền của nó PV of bond = PV of coupon payments + PV of principal Sử dụng giá trị hiện tại của dòng tiền niên kim là công việc đơn giản hơn so với tính toán giá trị hiện tại của các dòng tiền riêng lẻ 7
  8. A 30-year bond has a par value of $1,000 and an annual coupon rate of 10 percent. The prevailing annualized yield on other bonds with similar characteristics is 9 percent. What is the appropriate market price of the bond? PV of coupon payments C(PVIFAk 9%,n 30 ) $100(10.274) $1,027.40 PV of principal $1,000(PVIFk 9%,n 30 ) $1,000(.0754) $75.40 PV of bond $1,027.40 $75.40 $1,102.80 8
  9. Nếu tỷ suất coupon của trái phiếu thấp hơn lợi suất yêu cầu, giá của trái phiếu sẽ thấp hơn mệnh giá (trái phiếu chiết khấu) Nếu tỷ suất coupon bằng lợi suất yêu cầu, giá trái phiếu sẽ tương đương với mệnh giá Nếu tỷ suất coupon cao hơn lợi suất yêu cầu, giá trái phiếu cao hơn mệnh giá 9
  10. $1,800.00 $1,600.00 $1,400.00 $1,200.00 5-Year Bond $1,000.00 10-Year Bond $800.00 20-Year Bond $600.00 Present Value Present $400.00 $200.00 $0.00 0.05 0.08 0.1 0.12 0.15 Required Return 10
  11. Ý nghĩa đối với các định chế tài chính Tác động của biến đổi lãi suất tới định chế phụ thuộc các danh mục tài sản có/nợ của định chế đó đang như thế nào Định chế với những tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất đầu tư nhiều vào trái phiếu bị lộ rủi ro lãi suất Nhiều định chế điều chỉnh kích cỡ danh mục trái phiếu của mình theo kỳ vọng về lãi suất Khi lãi suất được kỳ vọng tăng lên, trái phiếu được bán đi và dùng tiền đó để mua các chứng khoán ngắn hạn Khi lãi suất được kỳ vọng giảm xuống, mở rộng danh mục trái phiếu để kiếm lợi từ chênh lệch kỳ vọng 11
  12. Giá trái phiếu phản ánh giá trị hiện tại của các dòng tiền kỳ vọng trong tương lai, sử dụng lợi suất yêu cầu phù hợp: Pb f ( k) f ( Rf , RP) - - - Sự gia tăng trong lãi suất phi rủi ro hoặc phần bù rủi ro nói chung sẽ làm sụt giảm giá trái phiếu 12
  13. Nhân tố tác động tới lợi suất phi rủi ro Kỳ vọng lạm phát Tăng trưởng kinh tế Cung tiền Thâm hụt ngân sách Rf f ( INF, ECON, MS, DEF ) - 13
  14. Tổng hợp các nhân tố tác động Pb f ( Rf , RP) Rf f ( INF, ECON, MS, DEF ) ? - Tác động của các đặc trưng trái phiếu Sự thay đổi trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp phát hành hoặc sự tồn tại của các điều khoản đính kèm có thể làm lãi suất trái phiếu thay đổi 14
  15. Nếu trái phiếu không được giữ tới ngày đáo hạn, giá tương lai của trái phiếu chịu tác động mạnh nhất bởi sự thay đổi trong lãi suất phi rủi ro Việc xây dựng một thước đo cho độ nhạy cảm của giá trái phiếu có thể biểu thị mức độ giá thị trường của trái phiếu thay đổi như thế nào với sự gia tăng trong lãi suất 15
  16. Độ co giãn của giá trái phiếu Đo lường độ nhạy của giá trái phiếu với thay đổi trong lợi suất yêu cầu: percent change in P pe percent change in k Khi lãi suất giảm độ nhạy cảm là cao hơn so với khi lãi suất tăng Độ co giãn của giá trái phiếu luôn là âm 16
  17. Tác động của tỷ suất coupon lên độ nhạy cảm của giá Influence of coupon rate on bond price sensitivity Quan hệ giữa độ co giãn của giá và lãi suất coupon là ngược chiều Các trái phiếu zero coupon có mức nhạy cảm cao nhất Trái phiếu chỉ có coupon có mức nhạy cảm kém nhất Các định chế có thể tái cấu trúc dnah mục trái phiếu của mình, giữ nhiều trái phiếu có coupon cao hơn khi phán đoán lãi suất có thể tăng Tác động của kỳ hạn tới độ nhạy cảm Khi lãi suất giảm, các trái phiếu dài hạn có giá tang mạnh hơn trái phiếu ngắn hạn 17
  18. A 15-year bond has a yield to maturity of 7 percent and a coupon rate of 10 percent. The current price of this bond is $1,273.24. If the yield to maturity increases to 9 percent, the new price of the bond is $1,080.61. What is this bond’s bond price elasticity? percent change in P pe percent change in k $1,080.61 $1,273.24 $1,273.24 9% 7% 7% 0.53 18
  19. Kỳ hạn trung bình (Duration) Kỳ hạn trung bình đo lường thời hạn của trái phiếu có tính tới giá trị thời gian DUR của trái phiếu càng cao, trái phiếu càng nhạy cảm với lãi suất n Ct (t)  t t 1 (1 k) DUR n Ct  t t 1 (1 k) 19
  20. A bond has two years remaining to maturity, a $1,000 par value, a 9 percent coupon rate, and a 10 percent yield to maturity. What is the duration of this bond? n Ct (t)  t t 1 (1 k) DUR n Ct  t t 1 (1 k) $90 $1,090(2) (1.10)1 (1.10)2 $90 $1,090 (1.10)1 (1.10)2 1.92 years 20
  21. Kỳ hạn trung bình của danh mục trái phiếu Nhà quản trị danh mục trái phiếu thường tìm cách vô hiệu hóa (immunize) tác động của lãi suất tới danh mục của mình DUR của danh mục trái phiếu bằng trung bình trọng số của các DUR. m DUR p w jDUR j j 1 21
  22. DUR điều chỉnh DUR điều chỉnh có thể được sử dụng để ước lượng mức thay đổi của giá trái phiếu khi có 1% thay đổi trong lợi suất của trái phiếu đó DUR DUR* (1 k) Mức thay đổi đó được ước lượng bằng % P -DUR * y 22
  23. A bond has two years remaining to maturity, a $1,000 par value, a 9 percent coupon rate, and a 10 percent yield to maturity. What is the modified duration of this bond? Interpret the modified duration for this bond. DUR DUR* (1 k) 1.92 1.75 1.10 A 1 percent increase in bond yields leads to a 1.75 percent decline in the price of the bond. 23
  24. In the previous example, assume that bond yields rise by 0.30%. What is an estimate of the percentage drop in the bond’s price? % P -DUR * y 1.75 0.003 .53% 24
  25. Duration (cont’d) Sai số ước lượng khi sử dụng DUR điều chỉnh Nếu nhà đầu tư chỉ sử dụng M.D để ước lượng phần trăm thay đổi giá trái phiếu, có thể sẽ bị ước lượng quá với giá giảm và ước lượng thiếu với giá tang Để ước lượng chính xác mức thay đổi trong giá, cần phải cân nhắc cả yếu tố độ lồi của trái phiếu (bond convexity) 25
  26. Duration (cont’d) Độ lồi của trái phiếu M.D giả định một quan hệ tuyến tính giữa giá trái phiếu và lợi suất của nó Mối quan hệ thực sự phải là một đường cong Với các trái phiếu có coupon cao, thời hạn ngắn, ước lượng dựa trên M.D là rất chính xác Với trái phiếu coupon thấp, thời hạn dài, ước lượng dựa trên MD có thể tạo ra những sai số cao 26
  27. Chiến lược khớp kỳ hạn (Matching strategy) Danh mục trái phiếu tạo ra những khoản thu nhập định kỳ có thể khớp với những khoản chi phí định kỳ Đòi hỏi ước lượng các dòng tiền ra trong tương lai và xây dựng một danh mục trái phiếu có đủ dòng tiền để đảm bảo nhu cầu đó Chiến lược bậc thang (Laddered strategy) Quỹ tiền được phân phối đều vào trái phiếu ở các lớp kỳ hạn khác nhau Tạo ra sự đa dạng trong kỳ hạn và trong độ nhạy cảm với rủi ro lãi suất 27
  28. Chiến lược thanh tạ (Barbell strategy) Quỹ tiền được phân phối vào các trái phiếu với thời hạn ngắn và các trái phiếu với thời hạn dài Mục tiêu là tạo ra một số trái phiếu với lợi suất tương đối cao và một số trái phiếu dự phòng cho nhu cầu thanh khoản Chiến lược lãi suất (Interest rate strategy) Quỹ tiền được phân bổ nhằm kiếm lợi dựa trên dự báo lãi suất Yêu cầu thường xuyên điều chỉnh danh mục trái phiếu để phản ánh dự báo 28