Bài giảng Môi trường môi trường nông nghiệp, nông thôn

ppt 28 trang cucquyet12 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường môi trường nông nghiệp, nông thôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_moi_truong_moi_truong_nong_nghiep_nong_thon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Môi trường môi trường nông nghiệp, nông thôn

  1. MÔI TRƯỜNG MÔI TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
  2. MÔI TRƯỜNG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI (Con người với tự nhiên) (Con người với con người) -MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ -DÂN SỐ -MÔI TRƯỜNG ĐẤT -CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN -MÔI TRƯỜNG NƯỚC -NHÂN VĂN VÀ MÔI TRƯỜNG -MÔI TRƯỜNG SINH HỌC NÔỊ DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHỦ YẾU XÉT VỀ MT TỰ NHIIÊN
  3. MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐANG BỊ Ô NHIỄM Nguyên nhân do con người Nguyên nhân do tự nhiên -Do hoạt động sản xuất công nghiệp -Do các quá trình tự nhiên trên trái đất -Do sản xuất nông nghiệp -Do quá trình ngoài trái đất -Do sinh hoạt Nhiệm vụ của chúng ta -Nhận thức được sự cấp thiết của bảo vệ môi trường: môi trường chịu hậu quả của quá khứ, tác động hiện tại, quyết định tương lai. -Đánh giá được ô nhiễm, tìm hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm. -Cùng hành động và hành động ngay để bảo vệ môi trường
  4. NHỮNG VẤN ĐỀ BỨC XÚC VỀ N N h N MÔIn TRƯỜNG TỰ NHIÊN HIỆN NAY h 1.Ô nhiễm nguồn nước 2.Ô nhiễm không khí 3.nhiễm đất 4. Suy giảm đa dạng sinh học 5. Giảm diện tích và suy thoái rừng 6. Phế thải rắn
  5. Ô NHIỄM TÀI NGUYÊN NƯỚC -N­íc lµ tµi nguyªn t¸i t¹o ®­îc, lµ tµi nguyªn kh«ng thÓ thay thÕ; -Tr÷ l­îng n­íc ngät trªn Tr¸i ®Êt chØ chiÕm 3% tæng tr÷ l­îng n­íc hµnh tinh, trong ®ã 77% n»m ë d¹ng kh«ng khai th¸c ®­îc; -N­íc duy tr× sù sèng trªn hµnh tinh chóng ta chØ chiÕm 1/7000 tæng l­îng n­íc ®ang cã. -N­íc ngät ®ang ®øng tr­íc nguy c¬ « nhiÔm do ho¹t ®éng cña con ng­êi g©y nªn; Lượng nước ngọt T Sử dụng được chỉ Tổng trữ lượng Tương đương 1 giọt nước trên TG: 1,4 tỷ Trong ca nước 700ml km3: nước mặn chiếm 97%
  6. TÀI NGUYÊN NƯỚC VIỆT NAM -MẬT ĐỘ SÔNG NGÒI CAO: TỪ 0,5 KM/KM2 ĐẾN 2 KM/KM2 -60% LƯỢNG NƯỚC CHẢY TỪ NGOÀI LÃNH THỔ -LƯỢNG NƯỚC PHÂN PHỐI KHÔNG ĐỀU TRONG NĂM -KHI NHIỆT ĐỘ TRÁI ĐẤT TĂNG 1-5 OC, MỰC NƯỚC BỜ BIỂN VN DÂNG CAO 0,5 M, VN SẼ MẤT KHOẢNG 10% DIỆN TÍCH ĐẤT VEN BIỂN*; -TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM PHONG PHÚ: TRỮ LƯỢNG KHOẢNG 1.513 M3/SEC; -TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT, NƯỚC NGẦM ĐANG ĐỨNG TRƯỚC NGUY CƠ Ô NHIỄM DO CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KHAI THÁC CỦA CON NGƯỜI TẠO RA!
  7. NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC DO TỰ NHIÊN DO CON NGƯỜI -DO MƯA BÃO, LŨ LỤT -DO NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP -DO NÚI LỬA, ĐỘNG ĐẤT -DO NƯỚC THẢI NÔNG NGHIỆP -DO HOẠT ĐỘNG KHÔNG BÌNH THƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT, VŨ TRỤ -DO NƯỚC THẢI SINH HOẠT
  8. NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC Ô NHIỄM SINH HỌC Ô NHIỄM HÓA HỌC -KLN ( Pb, Cd, As, Hg, Cr, Mn -VI KHUẨN, VI RÚT - - 3- -Anion (NO3 , NO2 , PO4 Chỉ số đánh giá- Coliform (số vi khuẩn -Tồn dư thuốc BVTV gây bệnh đường ruột (E.coli)/100ml -Các hợp chất hữu cơ (Chỉ số -KÍ SINH TRÙNG đánh giá: COD, BOD )
  9. Tiêu chuẩn nước mặt VN TT Chất ô nhiễm TCVM A TCVM B TCVN 5942 - 1995 TCVN 5942 - 1995 1 pH 6-8,5 5-9 2 SS mg/l 20 80 3 DO mg/l >6 >2 4 BOD5 mg/l <4 <25 5 COD mg/l <10 <35 - 6 NO3 mg/l <12 <15 7 Pb 2+ mg/l <0,05 <0,10 8 Cd 2+ mg/l <0,01 <0,02 9 Coliform MPL/100ml <5.000 <10.000 Cột A: Có thể làm nước cấp sinh hoạt; Cột B: Nước Nông nghiệp
  10. NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO TỰ NHIÊN DO CON NGƯỜI -DO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TỰ -DO KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP, NHIÊN NHƯ: GIAO THÔNG NÚI LỬA, ĐỘNG ĐẤT, HOẠT ĐỘNG KHÔNG BÌNH THƯỜNG CỦA TRÁI -DO KHÍ THẢI NÔNG NGHIỆP ĐẤT, VŨ TRỤ -DO KHÍ THẢI SINH HOẠT
  11. Tiêu chuẩn CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VN TT Thông số Trung bình 1 giờ Trung bình 24 giờ Đơn vị mg/m3 TCVN 5942 - 1995 TCVN 5942 - 1995 1 CO 40 5 2 NO2 0,4 0,1 3 SO2 0,5 0,3 4 Bụi chì - 0,005 5 O3 0,2 0,06 6 Bụi lơ lửng 0,3 0,2
  12. KHÔNG KHÍ -SỰ TIÊU THỤ OXI THẢI RA CO2 VÀ CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC HẠI KHÁC -SỰ TIÊU THỤ OXI VƯỢT QUÁ KHẢ NĂNG HOÀN TRẢ LẠI NHỜ THỰC VẬT (1% MỖI NĂM) CÓ THỂ LÀM CHO TRÁI ĐẤT CẠN KIỆT OXI SAU 700 NĂM NỮA; -CO2 TÍCH TỤ GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH LÀM NHIỆT ĐỘ TRÁI ĐẤT TĂNG DẦN, GÂY BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU; -CÁC KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP CFC, CH PHÁ HỦY TẦNG OZÔN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Ở VN -VN MỖI NĂM THẢI VÀO KHÔNG KHÍ 706.000 TẤN BỤI; 143.190 TẤN NO2; 544.682 TẤN CO; 12.600.000 TẤN CO2! -CHẤT LƯỢNG MT KHÔNG KHÍ: * CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KK NƠI XA KHU ĐÔ THỊ, XA KHU CÔNG NGHIỆP CÒN TRONG SẠCH; *CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KK CÁC KHU ĐÔ THỊ, KHU CÔNG NGHIỆP BỊ Ô NHIỄM TRẦM TRỌNG; NHIỀU CHỈ TIÊU CAO HƠN TIÊU CHUẨN CHO PHÉP ĐẾN HÀNG TRĂM LẦN: BỤI Ở MỘT SỐ KHU VỰC HÀ NỘI CAO HƠU TIÊU CHUẨN CHO PHÉP TỚI HÀNG TRĂM LẦN!
  13. Hiện trạng môi trường không khí ở VN -VN mỗi năm thải vào không khí 706.000 tấn bụi; 143.190 tấn NO2; 544.682 tấn CO; 12.600.000 tấn CO2 ! -Chất lượng MT không khí: * Chất lượng môi trường KK nơi xa khu đô thị, xa khu công nghiệp còn trong sạch; *Chất lượng môi trường KK các khu đô thị, khu công nghiệp bị ô nhiễm trầm trọng; nhiều chỉ tiêu cao hơn tiêu chuẩn cho phép đến hàng trăm lần: Bụi ở một số khu vực Hà Nội cao hơu tiêu chuẩn cho phép tới hàng trăm lần!
  14. TIỂU KHÍ HẬU THÀNH PHỐ VÒM ĐÔ THỊ ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÒM ĐÔ THỊ: (BẢNG 3.2) Theo MIT Press, Cambridge Masachusetts, 1999 Tiểu khớ hau vũm đụ thị: Nhiệt độ cao hơn, độ ẩm cao hơn, tốc độ giú thấp hơn, khớ thải ụ nhiễm cao hơn
  15. CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ ĐÔ THỊ, NỄNG THỄN -CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ NGOÀI NHÀ VÀ TRONG NHÀ Ở CÁC THÀNH PHỐ PHÁT TRIỂN, VÀ KÉM PHÁT TRIỂN: Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN: KHÔNG KHÍ NGOÀI NHÀ THƯỜNG KÉM HƠN TRONG NHÀ, Ở CÁC NƯỚC KÉM PHÁT TRIỂN: KHÔNG KHÍ NGOÀI NHÀ THƯỜN TỐT HƠN TRONG NHÀ. -CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ NGOÀI NHÀ VÀ TRONG NHÀ Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN: CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ Ở KHU VỰC NÔNG THÔN THƯỜNG KÉM HƠN NGOÀI NHÀ. -QUY LUẬT 1000 (RULE OF 1000): NHỮNG CHẤT Ô HIỄM Ở TRONG NHÀ CÓ CƠ HỘ XÂM NHẬP VÀO PHỔI CON NGƯỜI LỚN GẤP 1000 LẦM KHI NÓ Ở NGOÀI NHÀ.
  16. PHONG THỦY -PHONG THỦY: PHONG LÀ KHỚ, THỦY LÀ NƯỚC. NGUYẤN TẮC -LỢI DỤNG TỐI ĐA LỢI ỚCH MỤI TRƯỜNG KHỤNG KHỚ VÀ NƯỚC VÀO KHỤNG GIAN SỐNG; (KHỤNG GIAN SỐNG: PHŨNG Ở, NHÀ Ở, KHUỤN VIỜN Ở ) -TRỎNH HOẶC KHẮC PHỤC NHỮNG BẤT LỢI DO MỤI TRƯỜNG KHỤNG KHỚ VÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHỤNG GIAN SỐNG.
  17. KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ XÂY DỰNG NHÀ Ở -Tàng phong tụ khí: Quan tâm đến phong thế, kiêng nhà có gió thổi mạnh trực tiếp vào cửa chính theo đường hẹp, nhưng nếu phong thế quá chậm thì cũng không tốt. -Dương quang sung túc: nhà hay phòng ở dương quang kém (thiếu ánh sáng) thì âm khí nặng nề, gia trạch không yên. -Trung tâm nhà không sạch: Nhà vệ sinh hay bể phốt đặt ở trung tâm nhà là không tốt, ở sẽ tán tài, tổn thọ. -Lộ trực xung: Đường vào nhà đâm thẳng vào cổng, hay cửa chính, lộ trực xung thường gây họa cho người ở -Địa thế nhà nên bằng phẳng: Không nên làm nhà hướng lên sườn giốc, làm li tán; nhà tựa lưng vào giốc sẽ hao tài, thiệt người -Nhai đạo phản cung: nhà có đường vòng cung chĩa vào cửa. Người xưa lưu truyền: “đằng trước nhà có đường như cánh cung kề mặt tiền là điềm hung” -Thiên trảm thế: Nhà mặt tiền bị ngõ hẹp xông vào (hai bên ngõ nhà càng cao càng độc) -Nha tiền miếu hậu: nha (nha môn) công sở án ngữ phía trước, đền miếu phía sau đều không tốt. -Góc ao, đao đình: nhà liền kề góc ao công cộng, liền kề góc đình chùa bị góc mái chĩa vào.
  18. NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM ĐẤT DO TỰ NHIÊN DO CON NGƯỜI -DO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TỰ -DO CÔNG NGHIỆP, GIAO THÔNG NHIÊN NHƯ: NÚI LỬA, ĐỘNG ĐẤT, HOẠT ĐỘNG KHÔNG BÌNH THƯỜNG CỦA TRÁI -DO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐẤT, VŨ TRỤ -DO CHẤT THẢI SINH HOẠT
  19. CÁC NHÂN TỐ GÂY Ô NHIỄM ĐẤT -Ô NHIỄM KLN: Pb, Cd, As, Hg, Cr, Mn, Sn, Zn -Ô NHIỄM TỒN DƯ THUỐC BVTV -Ô NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC CHIẾN TRANH (DIOXIN) -Ô NHIỄM SINH HỌC Ô NHIỄM K K Ô NHIỄM NƯỚC Ô NHIỄM ĐẤT
  20. TÀI NGUYÊN ĐẤT VIỆT NAM -TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN:33.103.000 HA -ĐẤT CANH TÁC 6.985.000 HA (BỘ TN&MT 1995) -BÌNH QUÂN ĐẤT /NHÂN KHẨU NN:1.400M2/NGƯỜI -CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NN SANG PHI NN DIỄN RA TỐC ĐỘ CAO VÀ Ở MỌI NƠI: TỪ 2001 – 2005 ĐÃ CÓ 366.000 HA ĐẤT LÚA CHUYỂN SANG MỤC ĐÍCH PHI NN. HIỆN TẠI ĐẤT SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CHỈ CÒN 4.000.000HA -VỚI TỐC ĐỘ MẤT ĐẤT NN MỖI NĂM 1%, DÂN SỐ TĂNG 1%, NHƯ HIỆN NAY, ĐẾN NĂM 2050 SAO NUÔI NỔI 120 TRIỆU DÂN VIỆT NAM?
  21. ĐA DẠNG SINH HOC ĐỊNH NGHĨA: Là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên. Hiện nay trên hành tinh của chúng ta các nhà khoa học ước đoán có khoảng 10 triệu loài sinh vật tồn tại. Đã xác định được 250.000 loài thực vật có hoa; 800.000 loài thực vật bậc thấp; 1,5 triệu loài động vật. Đa dạng sinh học bị tác động của nhiều nhân tố tự nhiên và con người. Hiện nay nhân tố con người có tác động mạnh nhất đối với đa dạng sinh học, hệ sinh thái. Các hoạt động có ý thức hoặc vô ý thức đang làm suy giảm hệ sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học.
  22. GIẢM DIỆN TÍCH VÀ SUY THOÁI HỆ SINH THÁI RỪNG RỪNG CÓ VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHẤT CỦA SINH QUYỂN, CÓ Ý NGHĨA LỚN LAO NHẤT ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG Thực trạng rừng trên TG: Theo thống kê vào năm 1958 diện tích rừng TG có khoảng 44 triệu km2 (chiếm 33% diện tích đất liền), đến 1973 còn khoảng 33 triệu km2, hiện nay chỉ còn khoảng 29 triệu km2. Như vậy trong vòng 40 năm diện tích rừng đã thu hẹp mất 45%. Thực trạng rừng ở VN: Năm 1943 diện tích rừng của VN khoảng 14 triệu ha, tỷ lệ che phủ 43%; năm 1976 còn 11 triệu ha, tỷ lệ che phủ 34%; đến 1985 còn 9,3 triệu ha, tỷ lệ che phủ 30%; đến 1995 còn 8 triệu ha, tỷ lệ che phủ 28%. Như vậy từ 1943 – 1995 cả nước mất 6 triệu ha rừng Chất lượng rừng suy giảm: Hiện nay rừng giàu chiếm 11%, trung bình 33%, nghèo 56%. Vào những năm 45-50 trữ lượng gỗ từ 200 – 300 m3/ha Hiện nay trữ lượng gỗ chỉ còn khoảng 50 – 70 m3/ha Nhiều loài động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng do suy thoái rừng
  23. PHẾ THẢI RẮN Nguồn tạo ra phế thải rắn: Hoạt động SX, sinh hoạt của con người -Hoạt động sản xuất công nghiệp.Hoạt động sản xuất nông nghiệp. Sinh hoạt Trong những loại phế thải rắn, phế thải polime tổng hợp đang là vấn nạn của hành tinh chúng ta. -Hàng năm con người đã Sx ra 500 tỷ các loại túi nhựa, phải mất 1.000 năm để phân hủy chúng. -Túi nhựa sẽ đi đâu? -Túi nhựa đã đi vào đại dương: Trên vùng xích đạo biển Thái Bình dương đã hình thành bãi rác phế thải nhựa lớn nhất TG: diện tích xấp xỉ nước Anh, chứa tới 400.000 tấn rác thải polime trôi nổi giữa đại dương. -Trên đất liền hàng tỷ túi nhựa vương vãi, cần phải có hàng ngàn năm mới phân hủy hết. -Nguy hại của túi nhựa rác thải: Đối với hệ sinh thái biển, hủy diệt đời sống hoang dã của sinh vật biển Đối với hệ sinh thái mặt đất, phá hủy dần môi trường đất, môi trường nước, mất dần môi trường sinh sống của nhiều hệ sinh thái cạn, thủy sinh. Thái độ của chúng ta: Nhiều nước đã cấm sử dụng túi nhựa (TQ, Băngladesh, Israel, Canada ) Để hạn chế dần túi nhựa, nên sử dụng túi nhựa nhiều lần Sử dụng túi nhựa, bao bì tự phân hủy ?
  24. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU -NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: DO GIA TĂNG CỦA KHỚ THẢI GÕY HIỆU ỨNG NHÀ KỚNH LÀM TĂNG NHIỆT ĐỘ TRÁI ĐẤT. *THEO TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN HIỆN NAY THÌ ĐẾN 2025 NHIỆT ĐỘ TRÁI ĐẤT TĂNG THÊM 1OC; ĐẾN CUỐI THẾ KỈ NÀY NHIỆT ĐỘ TĂNG KHOẢNG 4OC BỐN HẬU QUẢ CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU -LÀM THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SÔNG BÌNH THƯỜNG CỦA SINH VẬT, DẪN ĐẾN THAY ĐỔI HỆ SINH THÁI; -KHÍ HẬU BIẾN ĐỔI SÂU SẮC LÀM DỊCH CHUYỂN ĐỚI KHÍ HẬU VỀ PHÍA 2 CỰC TRÁI ĐẤT, TOÀN BỘ ĐIỀU KIỆN SỐNG BỊ THAY ĐỔI, CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT BỊ XÁO TRỘN; -MỰC NƯỚC BIỂN DÂNG CAO; -THIỜN TAI, BỆNH TẬT, DỊCH BỆNH KHÁC THƯỜNG PHÁT SINH
  25. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP -Sử dụng dư thừa phân bón Theo thống kê của Cục Trồng trọt đã có tới 60% lượng phân đạm (tương đương 1,7 triệu tấn ure); 50% lân (2,7 triệu tấn phân lân); 50% ka li (344.000 tấn) đã không được cây trồng sử dụng. Dư thừa phân bón đã làm đất bị ô nhiễm. -Lạm dụng hóa chất BVTV Cũng theo thống kê của Cục Trồng trọt, năm 2007 ngành nông nghiệp đã sử dụng tới 75.800 tấn hóa chất BVTV , gấp hai lần năm 2000! -Phế thải chăn nuôi không xử lí đổ thẳng vào môi trường Theo thống kê của Cục Chăn nuôi, những năm qua, mỗi năm ngành chăn nuôi đã tạo ra 78 triệu tấn phế thải chăn nuôi, trong đó có tới 60 % không được xử lí đổ vào môi trường. Cả nước có 16.700 trang trại chăn nuôi nhưng chỉ có khoảng 10% có hệ thống xử lí phế thải. Hậu quả -Môi trường bị ô nhiễm -Sản phẩm không an toàn -Dịch bệnh phát sinh -Sức khỏe con người bị đe dọa Chúng ta không thể sản xuất nông nghiệp như hiện nay
  26. QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG -Mục tiêu quản lí môi trường Hướng tới sự phát triển bền vững -Nguyên tắc quản lí môi trường * Tham gia của cộng đồng Giáo dục ý thức BVMT cho cộng đồng, cộng đồng nhận thức và cùng hành động BVMT * Hệ thống các biện pháp Xây dựng bộ máy tổ chức quản lí, hệ thống pháp luật, Quy định của cộng đồng dân cư * Ưu tiên xử lí, phục hồi môi trường Xác định kịp thời những điểm nóng về ô nhiễm MT, có biện pháp xử lí kịp thời * Gây ô nhiễm phải trả tiền Xác định được thuế, phí, lệ phí về MT theo nguyên tắc: người nào gây ô nhiễm, người nào sử dụng các sản phẩm tác động tiêu cực đến MT phải trả tiền
  27. MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI PHÂN TÍCH VỀ ĐÔNG Á -Công nghiệp hóa ồ ạt và bùng nổ về đô thị hóa -Châu á gia nhập thị trường tiêu thụ -Ô nhiễm môi trường -Tăng tuổi thọ và già hóa dân số LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM -Công nghiệp hóa ồ ạt và bùng nổ về đô thị hóa -Gia nhập thị trường tiêu thụ -Ô nhiễm môi trường -Tăng tuổi thọ và già hóa dân số -Giải quyết vấn đề CNH với ĐTH -Giải quyết giữa truyền thống và hiện đại -Giải quyết giữa bản địa và quốc tế
  28. NỘI DUNG THẢO LUẬN 1. Những vấn đề bức xúc về môi trường hiện nay. 2. Tài nguyên nước và ô nhiễm nguồn nước, sử dụng nước bền vững, liên hệ. 3. Tài nguyên đất và nguy cơ về ô nhiễm đất nông nghiệp, liên hệ. 4. Không khí và ô nhiễm không khí, liên hệ. 5. Biến đổi khí hậu, nguyên nhân và trách nhiệm của chúng ta. 6. Ô nhiễm MT từ SX nông nghiệp, trách nhiệm của chúng ta.