Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 3: Tín dụng ngắn hạn tài trợ kinh doanh - Trường Đại học Thủ Dầu 1

pdf 69 trang cucquyet12 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 3: Tín dụng ngắn hạn tài trợ kinh doanh - Trường Đại học Thủ Dầu 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_3_tin_dung_n.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 3: Tín dụng ngắn hạn tài trợ kinh doanh - Trường Đại học Thủ Dầu 1

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƢƠNG 3: TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ KINH DOANH THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NỘI DUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1 VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN 2 CÁC PHƢƠNG THỨC CHO VAY NGẮN HẠN 3 CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TÍN DỤNG THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN 1. Cơ sở pháp lý và phạm vi áp dụng 1.1. Cơ sở pháp lý – Luật các TCTD: Luật số 47/2010/Q12 (Hiệu lực từ 01/01/2011) – Các Nghị định của Chính phủ hƣớng dẫn thực hiện Luật TCTD – Quy chế cho vay theo quyết định của Thống đốc NHNNVN THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  4. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.2. Phạm vi áp dụng BÊN CHO VAY BÊN ĐI VAY Các TCTD thành lập đƣợc cấp giấy Bên đi vay là những pháp nhân, phép hoạt động trên toàn lãnh thổ VN thể nhân hoạt động SXKD theo theo quy định của Luật các TCTD, đều đúng pháp luật VN đƣợc phép huy động vốn và cho vay - DN nhà nƣớc ngắn hạn tài trợ cho HĐKD cho: - Công ty cổ phần - NHTMNN - Công ty TC - Công ty TNHH - NHTMCP - Quỹ TD nhân dân - Hợp tác xã - NHLD - DN tƣ nhân - CN NH nƣớc ngoài - Các XN, công ty liên doanh - NH 100% vốn nƣớc ngoài với nƣớc ngoài - Các hộ gia đình & thể nhân đủ điều kiện vay vốn THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  5. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Phạm vi áp dụng 2.1. Nguyên tắc của tín dụng ngắn hạn • Vốn vay phải sử dụng đúng THẢO LUẬN mục đích đã thỏa thuận Nêu những điểm MỘT trong hợp đồng TD & có khác nhau giữa hiệu quả KT nghiệp vụ cho • Vốn vay phải đƣợc hoàn trả vay tại NHTM HAI đầy đủ cả vốn gốc và lãi và việc cầm cố vay theo đúng thời hạn đã tài sản tại tiệm cam kết trong hợp đồng TD cầm đồ? THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  6. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2.2. Điều kiện vay vốn –Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của PL –Ngƣời vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết –Ngƣời vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp –Có phƣơng án SXKD, dự án đầu tƣ khả thi, có hiệu quả –Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của CP và hƣớng dẫn của Thống đốc NHNNVN THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  7. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Đối tƣợng cho vay . Giá trị vật tƣ, HH (kể cả thuế GTGT) & các khoản CP để thực hiện các phƣơng án SXKD, phục ĐỐI ĐỐI Gồm những nhu vụ đời sống TƯỢNG TƯỢNG cầu TC không phù . Các nhu cầu TC hợp lý: CHO VAY KHÔNGC hợp với đối tƣợng Thuế XNK để làm thủ tục HO VAY vay vốn của KH XNK, nếu giá trị lô hàng XNK đó đƣợc hình thành bằng vốn vay của NH đó THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  8. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Thời hạn cho vay và lãi suất cho vay 4.1. Thời hạn cho vay Đƣợc tính từ ngày phát tiền vay đến ngày thu hết nợ CĂN CỨ XÁC Chu kỳ SXKD ĐỊNH THỜI HẠN VAY Thời hạn thu hồi vốn của Thời hạn cho thương vụ hoặc của vay tối đa không phương án SXKD quá 12 tháng Khả năng trả nợ của khách hàng THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  9. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Thời hạn cho vay và lãi suất cho vay 4.2. Lãi suất cho vay –LS cho vay do NH cho vay và KH vay vốn thỏa thuận và ghi vào hợp đồng TD –Tổng giám đốc (giám đốc) NH cho vay xác định và công bố công khai LS cho vay theo từng loại KH, từng đối tƣợng cho vay THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  10. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 5. Quy trình cho vay BƢỚC BƢỚC BƢỚC BƢỚC BƢỚC 6 2 BƢỚC 4 5 1 Thanh Thẩm 3 Ký hợp Theo Tiếp lý HĐ định Xét đồng dõi nợ tín xúc & tín duyệt tín vay & dụng & hƣớng dụng cho dụng lƣu trữ dẫn thực ngắn vay & giải hồ sơ KH hiện hạn ngân thu nợ tín dụng THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  11. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BƢỚC 1: TIẾP XÚC & HƢỚNG DẪN KHÁCH HÀNG – Tìm hiểu những vấn đề KH đã trình bày & tƣ cách pháp lý của KH – Tình hình hoạt động SXKD của KH – Năng lực TC của KH – Khả năng vay vốn, TS thế chấp cầm cố, thực trạng công nợ của KH có đối chiếu từ nhiều nguồn khác nhau – Đề nghị KH cung cấp hồ sơ tài liệu liên quan đến phƣơng án vay vốn Nviên TD lập tờ trình nêu ý kiến tiếp tục thẩm định hay từ chối cho vay THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  12. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BƢỚC 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN (1) Thẩm định điều kiện pháp lý: Kiểm tra, xem xét điều kiện pháp lý của KH PHÁP NHÂN THỂ NHÂN .Quyết định thành lập .Có đủ năng lực pháp .Quyết định bổ nhiệm hoặc luật dân sự và năng lực chuẩn y danh sách HĐQT, Giám hành vi dân sự đốc (Tổng GĐ), Kế toán trƣởng .Có hộ khẩu thƣờng trú, .Giấy phép hoặc giấy chứng nhận CMND, sổ hộ khẩu ĐKKD .Trụ sở đơn vị, con dấu, tài khoản THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  13. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BƢỚC 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN (2) Thẩm định điều kiện kinh tế, tài chính của khách hàng  Thẩm định kế hoạch SXKD hoặc phƣơng án sử dụng vốn của khách hàng – Tính ổn định của nguồn cung ứng vật tƣ và thị trƣờng tiêu thụ SP – Tính khả thi của kế hoạch SXKD và PA sử dụng vốn – Tính hiệu quả của kế hoạch SXKD (Lợi nhuận của kế hoạch SXKD) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  14. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BƢỚC 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN (2) Thẩm định điều kiện kinh tế, tài chính của khách hàng  Thẩm định và đánh giá tình hình tài chính của đơn vị Thể hiện qua 4 nhóm chỉ tiêu: – Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động (chỉ tiêu hoạt động) – Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán – Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính – Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  15. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay Mục đích TIÊU CHUẨN 5P 1. PURPOSE Thanh toán Định giá 2. 5. PAYMENT PRICING Bảo vệ Chính sách 3. 4. PROTECTION POLICY THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  16. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay Tính cách của người đi vay TIÊU CHUẨN 5C 1. Năng lực hoặc CHARACTER khả năng của KH Điều kiện 2. 5. CAPACITY CONDITIONS Vốn TS cầm cố, TS thế chấp 3. 4. CAPITAL COLLATERAL THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  17. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay *TIÊU CHUẨN ĐIỂM SỐ TÍN DỤNG (Credit Score) Bằng kinh nghiệm thực tế trong thẩm định đánh giá DN, M. Altman đã đƣa ra thang điểm theo công thức: (Hàm Z – Zscore): Z = R1 + R2 + R3 + R4 + R5 . R1 = Vốn lƣu động (vốn luân chuyển) / Tổng tài sản Vốn luân chuyển = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn . R2 = Lãi ròng / Tổng tài sản . R3 = Lãi trƣớc thuế / Tổng tài sản . R4 = Giá trị thị trƣờng của DN /Giá hạch toán của DN . R5 = Doanh thu / Tổng TS THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  18. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay *TIÊU CHUẨN ĐIỂM SỐ TÍN DỤNG (Credit Score) . Nếu Z>2,675: DN đƣợc xếp loại I . Nếu 1,8<Z<=2,675: DN đƣợc xếp loại II, ở mức trung bình . Nếu Z<1,8: DN xếp loại III, đây là điểm xếp hạng xấu nhất NH từ chối cho vay THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  19. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BƢỚC 3: XÉT DUYỆT CHO VAY –Dựa vào kết quả thẩm định, nếu hồ sơ vay vốn không hợp pháp, hợp lệ, độ RR cao NH trả hồ sơ cho KH và từ chối vay –Nếu hồ sơ vay vốn đảm bảo các yếu tố pháp lý, có tính khả thi và đảm bảo khả năng trả nợ NH xét duyệt cho vay + Hạn mức cho vay + Thời hạn cho vay & vòng quay vốn TD + Các kỳ hạn nợ cụ thể + LS cho vay & mức giảm LS cho vay + TSĐB hoặc bảo lãnh của bên thứ ba THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  20. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BƢỚC 4: KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG & GIẢI NGÂN –Sau khi xét duyệt cho vay, cán bộ TD thông báo cho KH đến ký hợp đồng TD làm cơ sở pháp lý ràng buộc nghĩa vụ & trách nhiệm của các bên liên quan –Căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng TD đã đƣợc ký kết, NH thực hiện việc giải ngân. Việc giải ngân phải đƣợc thực hiện theo quy trình & có căn cứ là các chứng từ, hóa đơn để đảm bảo đúng đối tƣợng cho vay THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  21. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BƢỚC 5: THEO DÕI NỢ VAY & THỰC HIỆN THU NỢ –Thƣờng xuyên theo dõi KH để nắm bắt tình hình sử dụng vốn của KH –Căn cứ khế ƣớc cho vay, cán bộ TD thông báo trƣớc cho KH lịch trả nợ theo từng kỳ hạn & đôn đốc việc thu nợ kịp thời –Thực hiện thu nợ theo mức tiền & kỳ hạn quy định trong hợp đồng TD THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  22. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BƢỚC 6: THANH LÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ LƢU TRỮ HỒ SƠ TÍN DỤNG –Sau khi KH đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với NH & không còn vƣớng mắc nào, 02 bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng TD, chấm dứt quyền lợi & nghĩa vụ của các bên –Toàn bộ hồ sơ TD sẽ phải đƣa vào lƣu trữ theo quy định THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  23. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY NGẮN HẠN CHO CHO CHO VAY CHO THÔNG VAY VAY VAY CHO QUA THEO THEO TỪNG VAY NGHIỆP HẠN HẠN VỤ LẦN TRẢ MỨC MỨC PHÁT (THEO GÓP TÍN THẤU HÀNH & MÓN) SD THẺ DỤNG CHI TÍN DỤNG THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  24. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Cho vay theo hạn mức tín dụng a)Khái niệm: Là mức dƣ nợ cao nhất mà NH cam kết sẽ duy trì cho KH trong một thời gian nhất định (3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng) b) Hồ sơ vay vốn  Hồ sơ pháp lý: - Quyết định thành lập - Quyết định bổ nhiệm giám đốc, tổng giám đốc, kế toán trƣởng - Giấy phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký kinh doanh THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  25. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT b) Hồ sơ vay vốn  Hồ sơ thế chấp, cầm cố TS, bảo lãnh  Hồ sơ có liên quan đến hoạt động SXKD, kinh tế tài chính . Báo cáo kế toán trong 03 kỳ gần nhất . Kế hoạch vay ngắn hạn NH: do đơn vị vay vốn lập & phản ánh các chỉ tiêu sau: +Doanh thu & tổng CP SXKD +Tốc độ luân chuyển VLĐ = dthu thuần kỳ trƣớc/TSNH bq kỳ trƣớc + chỉ tiêu tăng tốc độ LC VLĐ năm KH +Nhu cầu VLĐ kỳ KH = Tổng CPSXKD (doanh thu theo giá vốn kỳ KH)/vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  26. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT . Kế hoạch vay ngắn hạn NH: +Vòng quay VLĐ kỳ KH phải tính theo kỳ trƣớc có điều chỉnh tỷ lệ tăng tốc độ LC VLĐ +NVKD ngắn hạn (vốn luân chuyển) là 1 phần NVKD đƣợc sd cho các nhu cầu về TSLĐ Vốn luân chuyển = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn +NV coi nhƣ tự có: tất cả các số dƣ các quỹ, LN chƣa PP & chênh lệch tăng giá vật tƣ theo quyết định của NN +NV khác: vay ngân hàng khác hoặc vay đối tƣợng khác, vay nội bộ của cty , vay do phát hành kỳ phiếu hoặc trái phiếu THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  27. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT . Kế hoạch vay ngắn hạn NH: + Hạn mức TD ngắn hạn = Nhu cầu VLĐ kỳ KH – (NV kinh doanh ngắn hạn + NV coi nhƣ tự có + NV khác) Hạn mức TD có thể đƣợc xác định nhƣ sau: Hạn mức TD = CP/V – VTC – Q CP: CP SXKD kỳ kế hoạch = Giá trị tổng sản lƣợng - Khấu hao - Thuế VAT V là vòng quay VLĐ = Dthu thuần / TSLĐ dự trữ bq Q: Số dƣ các quỹ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  28. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Phương pháp cho vay c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo luân chuyển)  Trƣờng hợp áp dụng: . Đơn vị vay vốn có nhu cầu phát sinh thƣờng xuyên, liên tục . Đơn vị vay vốn hoạt động SXKD ổn định, vững chắc . Có uy tín trong giao dịch, thanh toán . Công tác tổ chức, quản lý kế toán nề nếp, ổn định, lập Bảng CĐKT hàng tháng, quý . Tốc độ LC VLĐ nhanh THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  29. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Đặc điểm cho vay: .Trong cho vay LC vốn TD tham gia vào toàn bộ vòng quay vốn của XN, từ khâu dự trữ SX lƣu thông .Vốn TD phát sinh theo nhu cầu của quá trình tuần hoàn LC vốn mà không phụ thuộc vào tình hình dự trữ vật tƣ, HH của đơn vị .Vốn TD tham gia vào toàn bộ quá trình LC vốn của DN nên các thủ tục vay đƣợc thực hiện hết sức đơn giản: để đơn vị nhận vốn kịp thời. Và các đvị không phải ký vào khế ƣớc các trách nhiệm & nghĩa vụ của bên đi vay đƣợc ràng buộc trong điều khoản HĐTD THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  30. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Cách cho vay: .Sau khi HMTD đã đƣợc duyệt cho đơn vị, 02 bên sẽ ký HĐTD làm cơ sở cho vay & thu nợ, mỗi lần có nhu cầu vốn phát sinh, đơn vị chỉ cần gửi NH các chứng từ hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán NH sẽ giải ngân (nếu chứng từ hóa đơn hợp lệ) .Tiền vay sẽ đƣợc hạch toán vào bên Nợ TK cho vay: Thanh toán trực tiếp cho ngƣời thụ hƣởng (nhà cung cấp); chuyển vào TKTG của ngƣời đi vay vốn; giải ngân bằng TM, vay TM để đvị mua HH,vtƣ, ngliệu hoặc trả CP mà ngƣời thụ hƣởng không có TK tại NH THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  31. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Cách cho vay: .Việc giải ngân đƣợc thực hiện hoàn toàn theo tiến độ thực hiện SXKD của DN & đƣợc thực hiện trong nhiều đợt trong một thời gian nhất định, không kể nợ vay của đợt trƣớc đƣợc hoàn trả hay chƣa miễn là số dƣ trên TK cho vay không đƣợc vƣợt quá HMTD đã quy định .Trƣờng hợp khi HMTD đã vay hết mà đơn vị vẫn còn phát sinh nhu cầu vay vốn thì NH có thể cho vay theo HMTD bổ sung THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  32. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Thu nợ: . Có thể áp dụng 01 trong 02 cách: + Thu theo định kỳ + Thu theo doanh thu thực tế: Mỗi lần DN có tiền thu bán hàng DN dùng khoản tiền đó trả nợ NH. Đối với khoản thu bằng chuyển khoản, NH tự động ghi có vào TK cho vay để thu nợ, khi dthu phát sinh lớn vƣợt quá số dƣ thực tế của TK cho vay NH chỉ thu hết nợ gốc, còn lại bao nhiêu ghi có vào TKTG DN vay vốn . Các khoản thu bằng TM: DN vay vốn phải nộp TM vào NH để trả nợ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  33. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Tính và thu lãi: Tiền lãi cho vay LC đƣợc tính và thu mỗi tháng một lần Thời điểm tính lãi vào ngày cuối tháng hoặc 1 ngày nhất định Tiền lãi đƣợc tính theo PP tích số: Tiền lãi hàng tháng = Tổng số dƣ tính lãi x LS cho vay năm 360 Tiền lãi hàng tháng = ∑ DiNi x Lãi suất/360 THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  34. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Tính và thu lãi: Ví dụ: Tháng 09/2014 trên TK cho vay LC của công ty A: NGÀY THÁNG SỐ DƢ 01/09 5.600 06/09 6.000 Với LSCV là 14.4%. 10/09 4.900 Hãy xác định LV của 14/09 4.500 công ty A trong tháng 18/09 5.500 09/2014? 23/09 6.000 26/09 5.500 30/09 5.000 THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  35. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÀY SỐ DƢ SỐ TÍCH SỐ THÁNG (Di) NGÀY Di x Ni Đơn vị: Triệu đồng (Ni) 01/09 5.600 5 28.000 06/09 6.000 4 24.000 Lãi tháng 09/2014 10/09 4.900 4 19.600 162.100 x 14.4%/360 = 64.84 14/09 4.500 4 18.000 18/09 5.500 5 27.500 23/09 6.000 3 18.000 26/09 5.500 4 22.000 30/09 5.000 1 5.000 CỘNG 162.100 THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  36. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xác định vòng quay vốn tín dụng: .Trong cho vay LC, NH sẽ không quy định thời hạn nợ mà chỉ yêu cầu đơn vị vay vốn phải thực hiện đúng vòng quay VTD họ đã cam kết. Nếu đơn vị vay & trả nợ 1 cách bình thƣờng, vòng quay VTD sẽ đƣợc thực hiện chứng tỏ đơn vị vay vốn tốt, có hiệu quả. Ngƣợc lại đơn vị sd vốn chƣa hiệu quả hoặc chƣa tích cực trả nợ. .Nếu vòng quay VTD thực tế < vòng quay vốn theo hợp đồng thì coi nhƣ DN đã trả nợ không đúng hạn và phải chịu tiền phạt THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  37. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xác định vòng quay vốn tín dụng: VTDTT = Doanh số trả nợ trong kỳ Mức dƣ nợ bình quân trong kỳ Mức dƣ nợ bình quân kỳ (Db/q) = ∑ DiNi N (90, 360) Doanh số trả nợ là số phát sinh bên có của TK cho vay từ ngày đầu quý cho đến ngày cuối quý. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  38. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xác định vòng quay vốn tín dụng: Tiền lãi phạt do không đảm bảo vòng quay tín dụng đƣợc tính theo công thức sau: Lãi phạt = Db/q [N/VTDTT - N/VTDKH] x LS phạt/360 x VTDTT Db/q: dƣ nợ bình quân thực tế N: số ngày quy ƣớc trong kỳ (90, 180, 360) VTDKH : vòng quay vốn tín dụng kế hoạch VTDTT : vòng quay vốn tín dụng thực tế LS phạt = 50% LS cho vay THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  39. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xử lý nợ vay cuối kỳ: Kết thúc quý hoặc năm hiện hành, NH cần xử lý số nợ vay LC thực tế trong các trƣờng hợp sau: . TH1: Ký KH tiếp theo DN vẫn đƣợc vay luân chuyển + Nếu HMTD mới > dƣ nợ thực tế cuối quý NH ko cần xử lý gì cả + Nếu HMTD mới < dƣ nợ thực tế cuối quý số chênh lệch giữa dƣ nợ thực tế với HMTD mới cần phải đƣợc xử lý Yêu cầu đơn vị vay vốn trả hết số chênh lệch THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  40. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xử lý nợ vay cuối kỳ: .TH2: Kỳ tiếp theo,vì lý do nào đó DN không đƣợc vay luân chuyển thì toàn bộ số nợ thực tế còn lại hai bên thỏa thuận thống nhất phƣơng thức xử lý: + Nếu số dƣ nợ thực tế không lớn, bên DN có điều kiện để trả sẽ hết nợ NH. + Nếu số dƣ nợ thực tế còn lại lớn, khó có thể trả hết trong 01 thời gian ngắn thì 02 bên sẽ thống nhất xác định lại kỳ hạn nợ trong thời gian nhất định và phân chia số nợ trả làm nhiều kỳ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  41. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c1) Cho vay theo HMTD không thƣờng xuyên (cho vay theo số dƣ) Trƣờng hợp KH đã đƣợc NH ấn định HMTD, nhƣng không đủ điều kiện để đƣợc vay LC, sẽ đƣợc NH giải ngân nhiều đợt trong phạm vi HMTD, mỗi đợt giải ngân đều phải lập khế ƣớc để xác định khế ƣớc & kỳ hạn trả nợ. Tổng số dƣ cho vay của tất cả các khế ƣớc cho vay đều không đƣợc vƣợt quá HMTD đã xác định cho KH THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  42. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Cho vay từng lần. a) Trường hợp áp dụng Áp dụng cho các đvị TCKT có nhu cầu vay vốn ko thƣờng xuyên, có tính chất đột xuất, không đƣợc ấn định HMTD b) Đặc điểm .VTD chỉ tham gia vào 1 giai đoạn hay 1 quy trình nhất định .Việc cho vay & thu nợ đƣợc NH xử lý theo từng món vay .Mỗi lần phát sinh nhu cầu vay vốn, bắt buộc bên vay phải tiến hành các thủ tục làm đơn xin vay tiền theo các chứng từ, hóa đơn xin vay để CBTD kiểm tra đối tƣợng vay. Nếu phù hợp giải quyết cho vay. Khi nhận tiền vay, phải ký vào khế ƣớc cam kết trả nợ trong 1 thời gian nhất định THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  43. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Cho vay từng lần. c) Mức cho vay từng lần: Mức cho vay từng lần = Nhu cầu tài chính phát sinh thực tế - Vốn tự có của KH tham gia d) Cách cho vay tính thu nợ và thu lãi: DN làm đơn xin vay kèm các chứng từ cần thiết. Nếu phù hợp, CBTD đề nghị giải quyết cho vay. Sau đó khi lãnh đạo ký duyệt, CBTD tiến hành lập khế ƣớc & chuyển sang bộ phận kế toán giải ngân bằng chuyển khoản hoặc TM Việc thu nợ thực hiện nhƣ quy định trong khế ƣớc: + TH1: Toàn bộ số nợ chỉ quy định 01 kỳ hạn + TH2: Mỗi khoản nợ đƣợc chia ra nhiều kỳ hạn THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  44. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Cho vay từng lần. d) Cách cho vay tính thu nợ và thu lãi: VD: Khoản TD trị giá 1.000 đƣợc NHA cho cty B vay vào ngày 12.8.2013 thời hạn 3 tháng, LS 14.4%/năm. Toàn bộ số nợ chia làm 3 kỳ hạn: Kỳ hạn 1 vào ngày 12/09 là 32; kỳ hạn 2 vào ngày 12/10 là 31; kỳ hạn 3 vào ngày 12/11 là 32. Nếu khoản vay nói trên đƣợc hoàn trả đúng hạn theo quy định thì tiền lãi đƣợc tính nhƣ sau: Tiền lãi = Số dƣ x Ngày sử dụng x Lãi suất/360 Kỳ 1: 1.000 x 31 ngày (12/8-11/9) x 14,4%/360 = 12,400 Kỳ 2: 680 x 30 ngày (12/9-11/10) x 14,4%/360 = 8,160 Kỳ 3: 350 x 31 ngày (12/10-11/11) x 14,4%/360 = 4,340 THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  45. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Cho vay từng lần. CHÚ Ý Nếu đến kỳ hạn trả nợ bên vay không có tiền phải làm đơn xin gia hạn. NH giải quyết cho gia hạn khi lý do chính đáng, khách quan. Thời gian gia hạn ko vƣợt quá thời hạn cho vay trƣớc và ko vƣợt quá 1 chu kỳ SXKD. Nếu ko có lý do chính đáng NH chuyển nợ quá hạn & thông báo bên vay. LS nợ quá hạn bằng 150% LS cho vay trong HĐTD yêu cầu bên vay tìm biện pháp trả nợ cho NH THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  46. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Cho vay trả góp  Cho vay trả góp các DN nhỏ, hộ gia đình thƣờng đƣợc áp dụng cho KH vay vốn là CN, gồm ngƣời buôn bán nhỏ, thợ thủ công không có nhiều vốn, hoặc những cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm phƣơng tiện. Theo phƣơng thức này, NH cho vay & KH vay vốn có thỏa thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, LS cho vay & số kỳ hạn trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn vay trả THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  47. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Cho vay trả góp  Trong cho vay trả góp có thể áp dụng 2 cách tính lãi: . Một, Trả góp, tiền lãi được tính theo số dư ban đầu (PP lãi gộp) VD: Khoản TD trị giá 120.000.000 đ có thời hạn 12 tháng, LS 1%/tháng, trả góp 1 lần vào cuối kỳ Tổng số tiền phải trả: 134.400.000 đ trong đó: + Gốc: 120.000.000 đ + Lãi: 120.000.000 x 1% x 12 tháng = 14.400.000 đ Số tiền góp phải trả hàng tháng: 134.400.000/12 = 11.200.000 đ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  48. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Cho vay trả góp . Hai, Trả góp, tiền lãi tính theo số dư giảm dần (Phương thức lãi đơn) VD: Khoản TD nhƣ trên nhƣng trả góp theo SDGD Gốc trả góp mỗi kỳ: 120.000.000/12 = 10.000.000 đ Cách 2: Tổng số lãi phát sinh (Theo SDGD) CT lãi tổng hợp: Lãi tháng thứ nhất: 120.000.000 x 1% = 1.200.000 I = Vo x n + I x LS Lãi tháng thứ hai: 110.000.000 x 1% = 1.100.000 2 . I = 120.000.000 Lãi tháng thứ 11: 20.000.000 x 1% = 200.000 x 12 + 1 x1% Lãi tháng thứ 12: 10.000.000 x 1% = 100.000 2 Tổng cộng: 7.800.000 = 7.800.000 Tổng số nợ phải trả: 120.000.000 + 7.800.000 = 127.800 .000 Tiền góp phải trả mỗi kỳ: 10.650.000 THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  49. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Cho vay theo hạn mức thấu chi a) Khái niệm Thấu chi là một kỹ thuật cấp TD cho KH theo đó NH cho phép KH chi vƣợt số dƣ trên TK thanh toán của KH để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho các nhu cầu SXKD b) Điều kiện cho vay Là những KH quen biết, thƣờng xuyên giao dịch qua NH, tài chính tƣơng đối ổn định. NH và KH cần xác định và thỏa thuận bằng văn bản về hạn mức thấu chi và thời hạn hiệu lực của hạn mức đó để áp dụng THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  50. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Cho vay theo hạn mức thấu chi c) Xác định hạn mức thấu chi: HMTC kỳ này = Số dƣ TKTG bq kỳ trƣớcx Tỷ lệ TC kỳ này Hoặc: HMTC = HMTC ngắn hạn x tỷ lệ thấu chi (10-30%) Hạn mức thấu chi áp dụng cho KH cá nhân đƣợc xác định dựa vào thu nhập bình quân của từng cá nhân và hệ số quy định của NH THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  51. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. Cho vay theo hạn mức thấu chi d) Phương pháp cho vay và thu nợ NH sử dụng PP cho vay và thu nợ theo phƣơng thức tự động. Ngƣời đi vay không cần phải tiến hành các thủ tục vay vốn. NH giải ngân và thu nợ theo cơ chế tự động. Cuối mỗi tháng NH sẽ tính lãi và thực hiện việc bù trừ lãi cho KH Cho vay theo HMTC, tuy là loại hình tín dụng cổ điển nhƣng có nhiều ƣu điểm vì giảm bớt nhiều thủ tục vay vốn rƣờm rà, tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí cho cả NH lẫn KH vay vốn THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  52. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 5. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ NH phát hành cho những KH sử dụng để thanh toán tiền HH, DV hoặc rút TM tại các ATM. Đối với KH thỏa mãn điều kiện của NH phát hành thẻ, sau khi ký HĐTD thẻ với NH, NH này sẽ cấp cho KH một thẻ tín dụng với một số tiền đƣợc cài sẵn trong bộ nhớ theo HMTD đã đƣợc hai bên thỏa thuận. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  53. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT III. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TÍN DỤNG 1. Thế chấp tài sản (Mortgage) a) Khái niệm: .Luật Dân sự thì thế chấp TS là việc bên có nghĩa vụ dung TS thuộc sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho bên có quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự .Trong quan hệ TD: Thế chấp là ngƣời đi vay đem TS thuộc sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho NH cho vay để vay 1 số tiền nhất định & dùng TS đó để đảm bảo cho số nợ vay. Nếu khi đến hạn mà ngƣời đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc trả không hết nợ cho NH cho vay thì NH đƣợc quyền phát mãi TS thế chấp để thu nợ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  54. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Thế chấp tài sản (Mortgage) CÁC BÊN LIÊN QUAN BÊN THẾ CHẤP BÊN NHẬN THẾ CHẤP .Các cty, XN, TCKT, là .Là bên cho vay: Các ngƣời sở hữu hợp pháp các NHTMQD, CP, LD, các công ty TS & chấp nhận giao TS cho TC, HTX TD, các quỹ TD nhân NH để thế chấp cho khoản dân tiếp nhận TSTC bằng các vay chứng thƣ sở hữu gốc do bên thế .Bên TC vẫn đƣợc sd TSTC chấp giao. để SXKD tức chỉ thay đổi .Bên nhận TC tạm thời là ngƣời tạm thời quyền sở hữu còn nắm giữ quyền định đoạt các quyền sd vẫn giữ nguyên THU DAU MOT TSTC Mônđến học: khi đƣợc giải chấp UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo
  55. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Thế chấp tài sản (Mortgage) b) Phân loại và điều kiện TS thế chấp: .Nhà xƣởng, cửa hang, khách sạn, nhà ở, các công trình, kiến trúc .Quyền sử dụng đất hợp pháp .Các loại phƣơng tiện vận chuyển .Các loại TS, thiết bị trong ngành công nghiệp, xây dựng .Các TS có giá trị mà PL quy định phải đăng ký quyền sở hữu .Ao hồ nuôi cá, tôm, thủy hải sản .Vƣờn cây ăn quả, vƣờn cây CN, rừng lâm nghiệp THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  56. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ĐIỀU KIỆN CỦA TSTC VÀ KHÔNG ĐƯỢC TC TS ĐƢỢC THẾ CHẤP TS KHÔNG ĐƢỢC NHẬN TC 1) TS có giá trị và giá trỊ SD 1) Các TS còn tranh chấp một cách bình thƣờng 2) TS thuộc loại cấm KD, mua bán 2) TSTC phải là sở hữu hợp chuyển theo quy định của NN pháp của bên TC (có chứng 3) TS không thuộc sở hữu hợp pháp của thƣ sở hữu hợp pháp) bên đi vay 4) TS đang bị niêm phong, tạm giữ, 3) Đƣợc phép giao dịch và phong tỏa bởi cơ quan có thẩm quyền không có tranh chấp 5) TS ko có giá trị, hoặc giá trị ít hoặc có 4) Phải đƣợc bảo hiểm đối giá trị nhƣng ko có giá trị sd với những TS mà nhà nƣớc 6) Các TS khó kiểm định giá, khó mua bắt buộc phải mua bảo hiểm bán, chuyển nhƣợng THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  57. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Thủ tục và hình thức được thế chấp:  Thủ tục Tiến hành đàm phán sơ bộ với NH. Nếu NH đồng ý tiến hành các thủ tục sau: . Làm đơn xin vay . Lập giấy cam kết thế chấp TS (văn bản thế chấp) . Xác định vị trí, địa điểm, lắp đặt của TSTC . Định giá TSTC THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  58. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Thủ tục và hình thức được thế chấp:  Hình thức thế chấp: Thực hiện bằng hình thức Hợp đồng thế chấp TS gồm các nội dung: .Họ tên chức vụ ngƣời đại diện .Chứng nhận quyền sở hữu & bên TCTS TS giao cho bên nhận TC giữ, .Tên, địa chỉ KD của bên TC gồm: . Số hiệu TKTG tại NH .Số tiền cho vay đƣợc đảm bảo .Tên, địa chỉ & ngƣời đại diện bằng TSTC bên nhận TC .Thời hạn thế chấp .Các loại TSTC (số lƣợng & .Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tình trạng) .Phƣơng thức xử lý khi vi phạm . Giá trị của từng loại & toàn bộ hợp đồng TSTC .Cam kết của các bên liên quan THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo
  59. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Thủ tục và hình thức được thế chấp: HĐTC lập thành ít nhất 3 bản có đủ chữ ký, con dấu của các bên liên qua. HĐTC chỉ có giá trị pháp lý khi nó đƣợc chứng nhận của cơ quan công chứng nhà nƣớc hoặc đƣợc chính quyền địa phƣơng, đồng thời đƣợc đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định CÂU HỎI: Tìm hiểu về trách nhiệm và quyền lợi của bên thế chấp (bên đi vay) và bên nhận thế chấp (bên cho vay) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  60. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT c) Giải chấp và xử lý TSTC.  Giải chấp: . Khi bên vay trả hết nợ gốc & lãi cho NH theo thời hạn quy định thì NH cần tiến hành các thủ tục giải phóng TSTC cho bên đi vay (giải chấp). . Nếu bên vay chƣa trả hết nợ song số còn lại đƣợc đảm bảo bằng hình thức khác thì NH cũng sẽ tiến hành thủ tục giải chấp . Bên thế chấp TS phải ký xác nhận đã nhận đủ chứng từ (hoặc TS) vào biên bản giao nhận chứng từ & TSTC sau khi đã nhận các giấy tờ hoặc TS tƣơng ứng. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  61. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT  Xử lý TSTC: . Nếu đến hạn mà bên đi vay không trả đƣợc nợ NH hoặc đã gia hạn mà bên vay vẫn không thực hiện đƣợc việc trả nợ hoặc ko có cách giải quyết tốt hơn thì bên cho vay đƣợc quyền yêu cầu cơ quan chức năng cho tiến hành phát mãi TSTC. . Khi có quy định cơ quan có thẩm quyền (Tòa án kinh tế) việc phát mãi mới đƣợc thực hiện theo nguyên tắc: + Phải thông báo công khai trên phƣơng tiện thông tin đại chúng + Tổ chức đấu giá công khai THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  62. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT  Xử lý TSTC: + Tiền thu đƣợc do phát mãi TSTC đƣợc dung để trả theo thứ tự nhƣ sau: • Các CP liên quan đến điều tra, kiện tụng • CP liên quan đến phát mãi • Nợ gốc NH • Lãi vay • Phần còn lại chuyển trả cho ngƣời sở hữu TS • Nếu ngƣời sở hữu không còn thì chuyển trả cho ngƣời thừa kế THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  63. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT  Xử lý TSTC: . Việc phát mãi TSTC đƣợc gọi là thành công khi: + Giá trúng đấu giá tối thiểu phải bằng mức khởi điểm do hội đồng quy định + Ngƣời trúng đấu giá đã thực hiện việc thanh toán để xác lập quyền sở hữu đối với TS đó. Nếu ngƣời trúng thầu bỏ cuộc thì phải tổ chức đấu giá lại Trong trƣờng hợp tiền phát mãi TS không đủ trả nợ cho NH thì bên vay vốn phải có nghĩa vụ trả hết nợ cho NH trong 01 thời hạn nhất định mà tòa án quy định THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  64. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Cầm cố tài sản (Collateral) a) Khái niệm: .Cầm cố TS là việc bên có nghĩa vụ giao TS thuộc sở hữu của mình, cho bên có quyền nắm giữ để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự .Trong quan hệ TD, cầm cố là việc ngƣời đi vay chuyển giao TS cho NH cho vay nắm giữ, để vay một số tiền nhất định & dùng TS đó để đảm bảo cho số nợ vay, khi đến hạn ngƣời đi vay không trả đƣợc nợ cho NH thì NH sẽ phát mãi TS cầm cố hoặc tiếp nhận TS cầm cố để thu n THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  65. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT b) Phân loại & PP chuyển giao, quản lý TS cầm cố:  Đối với TS cầm cố là vật tƣ, hàng hóa, có thể áp dụng PP: +PP1: Chuyển giao, quản lý TSCC qua kho của đvị trung gian +PP2: Chuyển giao, quản lý TSCC tại kho của DN vay vốn  Đối với TSCC là phƣơng tiện vận chuyển: Thông thƣờng bên cho vay sẽ nắm giữ bản gốc giấy tờ sở hữu TS, còn KH đƣợc phép sd TS để KD bình thƣờng theo bản sao có xác nhận của cơ quan chức năng  Đối với TSCC là TS khác nhƣ GTCG, cổ vật, báu vật: bên cầm cố bắt buộc phải chuyển giao cho NH nhận, bảo quản theo cách 2 bên cùng kiểm kê & niêm phong tại kho đặc biệt của NH THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  66. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Bảo lãnh (Guarantee) a) Khái niệm Theo Luật dân sự, bảo lãnh là việc một đơn vị hoặc một cá nhân (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) là sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên đƣợc bảo lãnh), nếu khi đến hạn mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ đƣợc ghi trong hợp đồng dân sự b) Phương pháp bảo lãnh . Bảo lãnh bằng TS . Bảo lãnh bằng năng lực chi trả . Ký quỹ bảo lãnh . Bảo lãnh bằng uy tín THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  67. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay: Hai bên cho vay (NH) và bên đi vay (DN) có thể thỏa thuận dùng TS hình thành bằng vốn vay để đảm bảo nợ vay. Nếu khi đến hạn mà bên vay không thực hiện việc trả nợ thì NH cho vay sẽ xử lý TS hình thành bằng vốn vay để thu nợ 4. Số dƣ bù (Compensating balance): Ngƣời đi vay phải mở TKTG tại NH cho vay & duy trì trên TK đó một số dƣ nhất định, lúc đó NH cho vay mới thực hiện việc giải ngân – số dƣ đó gọi là số dƣ bù. Thực tế, nhiều NH khi cho 1 KH vay vốn, NH sẽ giữ lại 1 số tiền (10-20% vốn cho vay) & chuyển vào TKTG của KH vay v THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  68. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 5. Tín chấp Những DN có uy tín hoạt động SXKD ổn định, có lãi, ko nợ nần dây dƣa, khi vay vốn NH có thể đƣợc NH cho vay bằng tín chấp trên cơ sở xem xét kế hoạch hoặc PA SXKD của DN – nghĩa là DN ko phải thế chấp, cầm cố hay phải có bảo lãnh của bên thứ ba. Theo quy định, tổng GĐ (GĐ) NH cho vay có thể lựa chọn những DN để cho vay tín chấp nhƣng phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Một cách tổng thể, tín chấp nên đƣợc mở rộng cho nhiều đối tƣợng vay & để giảm bớt các thủ tục & chi phí ko cần thiết. Song cần phải thẩm định kỹ PA hoặc kế hoạch SXKD của đơn vị vay vốn để quyết định cho vay tín chấp THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  69. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƢƠNG 3: TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ KINH DOANH THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên: