Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ chiết khấu và bao thanh toán - Trường Đại học Thủ Dầu 1

pdf 47 trang cucquyet12 3670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ chiết khấu và bao thanh toán - Trường Đại học Thủ Dầu 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_nghiep_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ chiết khấu và bao thanh toán - Trường Đại học Thủ Dầu 1

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƢƠNG 4: NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU VÀ BAO THANH TOÁN THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NỘI DUNG 1 NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ CÓ GIÁ 2 NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ CÓ GIÁ I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA. KHÁI NIỆM –NHTM đứng ra trả tiền cho các hối phiếu hoặc các chứng từ có giá khác chƣa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của ngƣời thụ hƣởng (ngƣời sở hữu chứng từ) bằng cách khấu trừ ngay 1 số tiền nhất định (nhỏ hơn trị giá chứng từ) đƣợc gọi là chiết khấu. –Ngƣời thụ hƣởng bắt buộc phải làm thủ tục chuyển nhƣợng quyền hƣởng lợi cho NH chiết khấu đối với các chứng từ xin chiết khấu THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  4. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Ý NGHĨA Giúp ngƣời sở hữu CTCG tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán SXKD diễn ra bình thƣờng Giúp các giấy nợ TM, giấy nợ TC phƣơng tiện lƣu thông, phƣơng tiện thanh toán giao dịch các giấy nợ trên thị trƣờng CK sôi nổi hơn CK là NV tín dụng có đảm bảo bằng TS có tính thanh khoản cao tạo ra TS có tính sinh lời cho NH vừa tạo ra lực lƣợng dự trữ để đáp ứng nhu cầu thanh toán THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  5. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. ĐỐI TƢỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU 1. ĐỐI TƢỢNG Kỳ phiếu (Promissory Note) hối phiếu nhận nợ. Do ngƣời 1.THƢƠNG PHIẾU mua lập cam kết trả nợ ngƣời bán Hối phiếu (Bill of Exchange) (Commercial bill) hối phiếu đòi nợ. Do ngƣời bán lập ra lệnh cho ngƣời mua phải trả tiền ngƣời thứ 3 theo 1 số tiền & thời hạn xác định Trái phiếu chính phủ 2. TRÁI PHIẾU Trái phiếu ngân hàng (Bond) Trái phiếu công ty Chứng chỉ tiền gửi 3.CÁC GIẤY NỢ KHÁC Kỳ phiếu ngân hàng THU DAU MOT Sổ tiếtMôn kiệm học: định mức UNIVERSITY Giảng viên:
  6. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT QUY TRÌNH CHIẾT KHẤU HỐI PHIẾU Tiền NGÂN HÀNG (3) Chiết khấu HP NGƢỜI HƢỞNG CHIẾT KHẤU Hối phiếu LỢI HP (4) Chuyển Xuất Thanh Thanh (2) Chấp nhân & gửi HP nhượng quyền trình toán toán hưởng lợi HP HP HP Chứng từ + HP NGƢỜI BỊ KÝ PHÁT (1) NGƢỜI KÝ PHÁT (Ngƣời trả tiền) Ký phát HP (Ngƣời phát lệnh) Hàng hóa THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  7. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT QUY TRÌNH PHÁT HÀNH, CHIẾT KHẤU, THANH TOÁN HỐI PHIẾU (3) NGƢỜI BỊ KÝ PHÁT Thanh toán TP (gốc + (ngƣời trả tiền) lãi) khi đến hạn thanh (1) toán NGÂN Phát HÀNG hành TP (2) CHIẾT NGƢỜI MUA TRÁI Chuyển nhượng TP KHẤU PHIẾU xin CK trái phiếu trả tiền trước (pháp nhân, thể nhân) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  8. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU  Đối với ngƣời xin chiết khấu: Đủ tƣ cách pháp nhân, có địa chỉ rõ ràng hợp pháp, có cùng địa bàn huyện, thị, thành phố với ngân hàng chiết khấu  Đối với các chứng từ: . Phát hành và lƣu thông hợp pháp . Các yếu tố trên chứng từ phải đầy đủ, rõ rang, không cạo sửa, tẩy xóa . Các chứng từ phải còn thời hạn, hiệu lực thanh toán . Đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định pháp luật THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  9. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN 3.1. Trị giá chiết khấu Là giá trị tại thời điểm đáo hạn của chứng từ đó  Đối với hối phiếu là số tiền ghi trên hối phiếu  Đối với trái phiếu, kỳ phiếu & các chứng từ có giá khác có mức sinh lời theo lãi suất: . GTCG trả lãi trƣớc: Tính theo mệnh giá GTCG . GTCG trả lãi sau 1 lần: gồm mệnh giá + lãi trái phiếu . GTCG trả lãi định kỳ: gồm mệnh giá + tiền lãi định kỳ chƣa đến hạn trả (lãi định kỳ chƣa đến hạn trả phụ thuộc thời điểm CK) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  10. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.2. Thời hạn chiết khấu Là thời gian để ngân hàng tính tiền lãi chiết khấu (tƣơng tự nhƣ thời hạn cho vay) Thời hạn CK tính tƣơng tự nhƣ thời gian hiệu lực của chứng từ: . Tính từ ngày CK – ngày liền kề ngày đáo hạn thanh toán . Tính từ ngày CK – ngày đáo hạn thanh toán Chú ý: Nếu ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ cuối tuần hay nghỉ lễ, tết thì thời hạn CK có thể được kéo dài đến ngày làm việc gần nhất. Nếu thời hạn CK quá ngắn, NH sẽ áp dụng thời hạn CK tối thiểu (10-15 ngày) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  11. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.2. Thời hạn chiết khấu Ví dụ: Một chứng từ đƣợc NH chiết khấu vào ngày 28/08/2014, chứng từ này sẽ đáo hạn vào ngày 12/01/2015. Thời hạn CK đƣợc tính nhƣ sau: C1 C2 Tháng 08/2014: 04 ngày Tháng 08/2014: 03 ngày Tháng 09/2014: 30 ngày Tháng 09/2014: 30 ngày Tháng 10/2014: 31 ngày Tháng 10/2014: 31 ngày Tháng 11/2014: 30 ngày Tháng 11/2014: 30 ngày Tháng 12/2014: 31 ngày Tháng 12/2014: 31 ngày Tháng 01/2015: 11 ngày Tháng 01/2015: 12 ngày Cộng: 137 ngày Cộng: 137 ngày THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo
  12. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.3. Lãi suất chiết khấu Là LS cho vay do NHTM công bố trong từng thời kỳ và đƣợc sử dụng để tính tiền lãi theo phƣơng thức chiết khấu Nhƣ vậy, LSCK thực chất là LSCV nhƣng áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  13. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.4. Phí chiết khấu Là số tiền NH sẽ khấu trừ khi chiết khấu GTCG. Phí CK nhiều hay ít phụ thuộc: + Giá trị CK + Lãi suất CK + Thời hạn CK + Tỷ lệ hoa hồng Phí CK = Lãi CK + Hoa hồng CK (Nếu có) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  14. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.4. Phí chiết khấu Trong đó:  Lãi chiết khấu: Số tiền lãi NH sẽ khấu trừ đƣợc xác định dựa vào các yếu tố: . Giá trị CK (GT) . Thời hạn CK . LS CK (I) GT I = GT - 1+LT/360 Với L: lãi suất CK (LS ngân hàng công bố) T: thời hạn CK (ngày) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  15. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.4. Phí chiết khấu Hoa hồng CK: Là khoản thu của NH để bù đắp vào các CP từ lúc NH nhận CK đến khi thanh toán. Từ khi gởi chứng từ đi đến khi NH nhận tiền thanh toán phát sinh 1 số khoản CP: bƣu điện, phí nhờ thu, chuyển tiền Hoa hồng CK gồm các loại: + Hoa hồng ký hậu NHCK sẽ ấn định tỷ lệ hoa hồng + Hoa hồng nhờ thu chung cho các khoản nói trên chứ + Thuế DV không quy định tỷ lệ chi tiết Hoa hồng CK = Trị giá chứng từ x tỷ lệ hoa hồng THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  16. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.4. Phí chiết khấu  Giá trị còn lại: (số tiền thanh toán cho ngƣời xin CK) Là giá trị của GTCG ở thời điểm đáo hạn sau khi đã trừ phí chiết khấu. Đây là số tiền mà NH sẽ phải thanh toán cho ngƣời xin CK. Số tiền này đƣợc tính theo công thức: Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ - Phí chiết khấu THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  17. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT III. PHƢƠNG THỨC CHIẾT KHẤU 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 1.1. Khái niệm Chiết khấu không hoàn lại là CK toàn bộ thời hạn hiệu lực còn lại của GTCG, mà thực chất là mua đứt các GTCG theo yêu cầu của KH THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  18. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 1.1. Khái niệm Chiết khấu không hoàn lại chỉ đƣợc các NHTM thực hiện đối với các GTCG có khả năng thanh toán khi đáo hạn & mức độ rủi ro ít có khả năng xuất hiện:  Nhóm GTCG có độ rủi ro 0%: Trái phiếu CP, Trái phiếu NHTW, Trái phiếu đô thị, Trái phiếu do các TCTC phát hành đƣợc chính phủ bảo lãnh  Nhóm GTCG có khả năng thanh toán cao: Trái phiếu các tập đoàn & công ty thuộc sở hữu của nhà nƣớc, Hối phiếu thƣơng mại đƣợc bảo đảm thanh toán của 1 TCTC, Các GTCG do NHTM NN phát hành THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  19. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI Nếu các chứng từ có giá thỏa mãn các điều kiện quy định, NHTM sẽ đồng ý CK với các bƣớc:  B1: KH lập bảng kê xin CK theo mẫu đồng thời tiến hành thủ tục chuyển nhượng CTCG cho NHTM .Nếu CTCG là vô danh: KH chuyển nhƣợng bằng cách trao tay, kèm giấy xác nhận chuyển nhƣợng chứng từ & chuyển bản gốc CTCG cho NHTM .Nếu CTCG là ký danh: KH chuyển nhƣợng bằng cách ký hậu rồi trao chứng từ đã ký chuyển nhƣợng cho NHTM THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  20. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI  B2: Sau khi đã khẳng định tính hợp pháp hợp lệ & khả năng thanh toán của GTCG, NHTM lập bảng kê CK (theo mẫu quy định của NHTM) xác định số tiền thanh toán & trả tiền ngay cho KH: .Ghi có vào TKTG của KH (nếu KH có TKTG tại NH) hoặc thanh toán trực tiếp bằng TM (nếu KH không có TKTG tại NH) .Bảng kê CK giao cho KH 1 bản, 1 bản làm căn cứ hạch toán tại NH) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  21. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI  B3: NHTM làm thủ tục nhập kho các chứng từ CK vào kho bảo quản theo chế độ bảo quản CTCG  B4: Khi CTCG nói trên đến hạn thanh toán NHTM xuất trình GTCG cho ngƣời trả tiền kèm theo thƣ yêu cầu thanh toán .Ngƣời này phải thanh toán tiền của chứng từ đó gồm cả gốc & lãi (nếu có) .Nếu ngƣời này ko thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc mất khả năng thanh toán, NHTM sẽ áp dụng mọi biện pháp theo quy định để đòi nợ hoặc tiến hành khởi kiện THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  22. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách khi chiết khấu giấy tờ có giá a) Đối với GTCG thanh toán lãi ngay khi phát hành Nếu là GTCG ngắn hạn: 퐌퐆 G = − 퐇 +퐋퐓/ G: Số tiền NH chiết khấu thanh toán cho KH khi CK GTCG MG: Mệnh giá của GTCG T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày). Thời hạn còn lại đƣợc tính từ ngày CK đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG L: LS chiết khấu; H: Hoa hồng chiết khấu (%/năm) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  23. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách khi chiết khấu giấy tờ có giá a) Đối với GTCG thanh toán lãi ngay khi phát hành Nếu là GTCG dài hạn: 퐌퐆 G = − 퐇 ( +퐋)^퐓/ G: Số tiền NH chiết khấu thanh toán cho KH khi CK GTCG MG: Mệnh giá của GTCG T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày). Thời hạn còn lại đƣợc tính từ ngày CK đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG L: LS chiết khấu; H: Hoa hồng chiết khấu (%/năm) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  24. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách khi chiết khấu giấy tờ có giá b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn: Nếu là GTCG ngắn hạn: 퐆T G = − 퐇 +퐋퐓/ G: Số tiền NH chiết khấu thanh toán cho KH khi CK GTCG GT: Giá trị của GTCG ở thời điểm đến hạn thanh toán gồm 퐿푆∗푛 MG và tiền lãi GT= (1 + ) 360 T, L, H: nhƣ cũ Ls: LS phát hành của GTCG; n: kỳ hạn của GTCG (số ngày) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  25. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách khi chiết khấu giấy tờ có giá b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn: Nếu là GTCG dài hạn, thanh toán gốc lãi 1 lần khi đến hạn( lãi nhập vốn) 퐆퐓 G = − 퐇 ( +퐋)^퐓/ GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán gồm MG và tiền lãi GT = MG x (1 + LS)n Các chỉ tiêu khác: nhƣ trên THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  26. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách khi chiết khấu giấy tờ có giá b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn: Nếu là GTCG dài hạn, thanh toán gốc lãi 1 lần khi đến hạn( lãi không nhập vốn) 퐆퐓 G = − 퐇 +퐋퐱퐓/ GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán gồm MG và tiền lãi GT = MG x [1 + (LSxn)] Các chỉ tiêu khác: nhƣ trên THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  27. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách khi chiết khấu giấy tờ có giá c) Đối với GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: 퐂퐢 G = ∑ ( +퐋/퐤)^(퐓퐢퐱퐤)/ Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ I L: Lãi suất chiết khấu Ti : Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  28. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. CHIẾT KHẤU CÓ KỲ HẠN (Chiết khấu có hoàn lại) 2.1. Khái niệm Là chiết khấu theo thời hạn mà ngƣời xin CK đề nghị do đó khi hết hạn CK ngƣời xin CK phải mua lại GTCG đã đƣợc ngân hàng chiết khấu trƣớc đây CK có hoàn lại thƣờng đƣợc các NHTM áp dụng đối với các GTCG mà khả năng thanh toán khi đáo hạn là không hoàn toàn chắc chắn. Chính vì vậy nếu CK có kỳ hạn thì rủi ro sẽ ít có khả năng xảy ra đối với ngân hàng chiết khấu THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  29. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. CHIẾT KHẤU CÓ KỲ HẠN (Chiết khấu có hoàn lại) 2.2. Phương pháp xác định số tiền giao dịch khi chiết khấu có kỳ hạn 2.2.1. Số tiền NHTM thanh toán cho KH khi chiết khấu có kỳ hạn a) Đối với GTCG thanh toán lãi ngay khi phát hành:  Nếu là GTCG ngắn hạn: 퐌퐆 G = +퐋퐓/  Nếu là GTCG dài hạn: 퐌퐆 G = ( +퐋)^퐓/ THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  30. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2.2.1. Số tiền NHTM thanh toán cho KH khi chiết khấu có kỳ hạn (giá chiều đi) b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn:  Nếu là GTCG ngắn hạn: 퐆퐓 G = +퐋퐓/ LS x n GT = MG x (1 + ) 360  Nếu là GTCG dài hạn, thanh toán gốc lãi 1 lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc) 퐆퐓 G = +퐋퐓/ GT = MG x [1 + (LS x n)] THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  31. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2.2.1. Số tiền NHTM thanh toán cho KH khi chiết khấu có kỳ hạn (giá chiều đi) b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn:  Nếu là GTCG dài hạn, thanh toán gốc lãi 1 lần khi đến hạn (lãi nhập gốc) 퐆퐓 G = ( +퐋)^퐓/ GT = MG x (1 + LS)n THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  32. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2.2.1. Số tiền NHTM thanh toán cho KH khi chiết khấu có kỳ hạn (giá chiều đi) c) Đối với GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: 퐂퐢 G = ∑ 퐋 퐓퐢퐱퐤/ + 퐤 Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I K: Số lần thanh toán lãi trong 1 năm Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  33. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2.2.2. Số tiền khách hàng phải thanh toán cho NHTM khi hết hạn chiết khấu (thanh toán giá chiều về) Khi hết hạn CK, KH phải thanh toán cho NH CK 1 số tiền nhất định để đƣợc nhận lại các GTCG đã đƣợc CK trƣớc đây. Số tiền này bao giờ cũng lớn hơn số tiền mà KH đƣợc thanh toán khi NH chiết khấu lần đầu & phụ thuộc: . Số tiền KH nhận đƣợc khi đƣợc ngân hàng chiết khấu có kỳ hạn . Thời hạn chiết khấu có kỳ hạn . Lãi suất chiết khấu THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  34. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2.2.2. Số tiền khách hàng phải thanh toán cho NHTM khi hết hạn chiết khấu (thanh toán giá chiều về) Công thức chung xác định số tiền KH phải thanh toán cho NH CK khi hết hạn CK nhƣ sau: 퐋.퐓퐛 Gv = 퐆 퐱 ( + ) Gv: Số tiền KH phải thanh toán cho NH chiết khấu khi hết hạn CK G: Số tiền NH CK thanh toán cho KH khi CK GTCG L: LS CK tại thời điểm NH CK (%/năm) Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) do KH yêu cầu  Chú ý: Trong phương thức CK có kỳ hạn, NH ko tính hoa hồng phí THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  35. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2.2.2. Số tiền khách hàng phải thanh toán cho NHTM khi hết hạn chiết khấu (thanh toán giá chiều về) Khi hết thời hạn CK (CK có kỳ hạn), KH sẽ mua lại GTCG đã đƣợc CK trƣớc đây & thanh toán cho NHCK số tiền theo giá chiều về (Gv). Sau đó, NHCK sẽ trả lại GTCG cho KH theo cam kết đã ghi trong hợp đồng CK có kỳ hạn Nếu quá thời hạn quy định kể từ ngày hết hạn CK (thƣờng 7 ngày) KH ko mua lại GTCG: NH chủ động trích TK của KH thu hồi Gv. Nếu TK ko đủ tiền, số chênh lệch chuyển sang nợ quá hạn & áp dụng LS phạt. Nếu KH ko có tiền mua lại, NHTM chuyển toàn bộ Gv sang nợ quá hạn và thực hiện theo quy định hiện hành THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  36. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 4. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU B1 Ngƣời sở hữu CTCG tiến hành thủ tục xin chiết khấu B2 Thẩm định & kiểm tra chứng từ B3 Chuyển giao chứng từ & thanh toán B4 Xử lý chứng từ khi đến hạn thanh toán THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  37. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN (FACTORING) I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN 1. KHÁI NIỆM .Bao thanh toán là (factoring) là hình thức cấp tín dụng của NHTM cho bên bán (Seller) thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã đƣợc bên bán và bên mua (Buyer) thỏa thuận trong hợp đồng thƣơng mại THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  38. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN 1. KHÁI NIỆM .Bao thanh toán là việc NH hoặc các TCTC đứng ra trả tiền ngay cho ngƣời bán theo bộ chứng từ mà ngƣời bán xuất trình (ứng trƣớc tiền hàng). Sau đó, NH này sẽ đòi tiền từ ngƣời mua theo hợp đồng bao thanh toán đã ký kết. Chênh lệch giữa số tiền trên chứng từ hóa đơn & số tiền ứng trƣớc là khoản thu nhập cho NH bao thanh toán THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  39. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. ĐIỀU KIỆN BAO THANH TOÁN 1 2 3 ĐỐI TƢỢNG HỢP ĐỒNG TM KHOẢN PHẢI THU BAO THANH + Phù hợp quy định + Ko phát sinh từ TOÁN PL HĐTM bị cấm, từ + HH trong giao + Ko có điều khoản giao dịch, thỏa thuận dịch TM phải là cấm ngƣời bán bất hợp pháp, đang HH hữu hình chuyển nhƣợng khoản tranh chấp, từ HĐTM + NH chỉ thực hiện phải thu cho bên thứ 3 hình thức ký gởi, bao thanh toán sau + Ko đƣợc chuyển + Ko đƣợc gán nợ, khi HH đã đƣợc giao quyền & nghĩa cầm cố, thế chấp bên bán giao cho vụ trong HĐ TM + Ko quá hạn thanh bên mua toán theo HĐTM THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  40. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. CÁC BÊN LIÊN QUAN BÊN BÁN (Seller) BÊN MUA (Buyer) BÊN BAO Bên cung ứng HH, SP, Là con nợ của bên THANH DV cho bên mua & đã bán, có trách nhiệm trả nợ cho bên bán TOÁN (factor) ký HĐ bao thanh toán thông qua đvị BTT. NHTM, cty với đvị bao ttoán nên TC thực hiện: Để hoạt động BTT có có trách nhiệm: kết quả tốt, ngăn ngừa + Tài trợ cho “chuyển nhƣợng các RR, bên mua có các ngƣời bán bằng khoản nợ phát sinh từ quyền: Nhận đƣợc việc ứng trƣớc HĐTM với bên mua tbáo của ngƣời bán về tiền hàng cho bên bao ttoán” để chuyển nhƣợng khoản + Thực hiện nhận quyền lợi ứng nợ, thông báo về tên DV thu nợ trƣớc tiền hàng địa chỉ đvị BTT THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  41. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN B1. Thẩm định hồ sơ & ký HĐ bao thanh toán B2. Ngƣời bán thực hiện HĐTM B3. Ngƣời bán nộp bộ chứng từ xin tài trợ bao thanh toán B4. Đơn vị bao thanh toán thẩm định & thực hiện tài trợ B5. Hoàn tất quy trình bao thanh toán THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  42. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN Trong quy trình này đơn vị BTT phải tính toán các chỉ tiêu: Số tiền phải thanh toán cho bên bán: 퐆퐓 Gtt = +퐑퐓/ Gtt: Số tiền phải thanh toán cho bên bán GT: trị giá bộ chứng từ BTT R: tỷ lệ phí BTT (năm) T thời hạn BTT Số tiền phải trả cho bên bán Số tiền còn lại = Số tiền phải TT – Số tiền ứng trƣớc THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  43. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT III. CÁC PHƢƠNG THỨC BAO THANH TOÁN BAO THANH TOÁN MIỄN BAO THANH TOÁN TRUY ĐÕI CÓ TRUY ĐÕI (Without Recourse Factoring) (Recourse Factoring) Là phƣơng thức BTT mà đơn vị Là phƣơng thức BTT mà BTT sẽ không truy đòi tiền đơn vị BTT sẽ truy đòi ngƣời bán, nếu ngƣời mua không ngƣời bán số tiền chƣa thanh toán hoặc thanh toán đƣợc thanh toán hết cho không đầy đủ số tiền theo bộ mình, do ngƣời mua (con chứng từ mà đơn vị BTT đã ứng nợ) từ chối hoặc mất khả trƣớc (thanh toán) cho ngƣời bán năng thanh toán. trƣớc đó THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  44. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT IV. PHÂN LOẠI BAO THANH TOÁN 1. PHÂN LOẠI THEO NỘI DUNG NGHIỆP VỤ BTT THÔNG THƢỜNG BTT CÓ KỲ HẠN (Conventional Factoring) (Maturity Factoring) Đvị BTT chấp nhận thanh Đƣợc thực hiện ko phụ thuộc vào thời toán tiền ngay cho đvị bán gian mua bán mà phụ thuộc vào thời sau khi đã khấu trừ tiền lãi hạn đã thỏa thuận giữa đvị BTT & & hoa hồng phí. Khi đến bên bán, theo đó cứ đến thời hạn định hạn, bên BTT xuất trình kỳ (10, 15 ngày, 1 tháng ) đvị BTT sẽ chứng từ cho ngƣời mua & ứng trƣớc tiền vào TK bên bán 1 số ngƣời mua có trách nhiệm tiền nhất định thanh toán toàn bộ số tiền Khi ngƣời bán giao HH ngƣời mua, theo chứng từ cho đvị BTT bộ chứng từ sẽ chuyển cho đvị BTT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY để thu tiền Giảng viên: Company Logo
  45. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. PHÂN LOẠI THEO PHẠM VI HOẠT ĐỘNG BTT NỘI ĐỊA BTT QUỐC TẾ Là hình thức BTT phát sinh Là hình thức BTT mà ngƣời trong 1 nƣớc. Ngƣời bán & bán, ngƣời cung cấp là những ngƣời mua đều là các DN trong nhà XK hoặc cung ứng DV ở nƣớc (kể cả các công ty liên trong nƣớc, còn ngƣời mua doanh, doanh nghiệp có 100% chính là ngƣời NK ở nƣớc vốn nƣớc ngoài). ngoài. Quan hệ TM giữa ngƣời bán & Quan hệ TM giữa họ là quan ngƣời mua đƣợc thực hiện hệ quốc tế trong phạm vi quốc nội THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  46. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT V. TÁC DỤNG CỦA BAO THANH TOÁN 1. ĐỐI VỚI BÊN BÁN (bên đƣợc tài trợ) 2. ĐỐI VỚI BÊN MUA 3. ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ BAO THANH TOÁN THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  47. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên: