Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 9: Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế - Trường Đại học Thủ Dầu 1

pdf 51 trang cucquyet12 3810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 9: Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế - Trường Đại học Thủ Dầu 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_9_cac_nghiep.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 9: Các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế - Trường Đại học Thủ Dầu 1

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƯƠNG 9: CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ (INTERNATIONAL BANKING) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NỘI DUNG 1 NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ NGHIỆP VỤ TÀI TRỢ XUẤT 2 NHẬP KHẨU 3 NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT I. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ 1. Điều kiện thanh toán. 2. Phương tiện dùng trong thanh toán quốc tế. 3. Các phương thức thanh toán quốc tế. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT I. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ 1. Điều kiện thanh toán. Trước hết đó là điều kiện về tiền tệ. Kế đến là điều kiện về địa điểm thanh toán. Cuối cùng là điều kiện về thời gian thanh toán. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT I. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ 1. Điều kiện thanh toán. Điều kiện về tiền tệ. Điều kiện này quy định việc sử dụng đồng tiền nào để tính toán và thanh toán theo hợp đồng trao đổi hàng hóa và hiệp định thanh toán, ngoài ra điều kiện này còn quy định việc “xử lý” khi đồng tiền đó bị biến động. Tiền tệ tính toán là đồng tiền được dùng để ghi và xác định giá cả của hàng hóa cũng như tổng giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT I. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ 1. Điều kiện thanh toán.  Điều kiện về tiền tệ.  Tiền tệ thanh toán là đồng tiền được dùng để thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thương. Tiền tệ tính toán và thanh toán có thể là một đồng tiền cũng có thể là hai đồng tiền khác nhau. Thông thường những đồng tiền tự do chuyển đổi USD, GBP, FRF, DEM được sử dụng rất phổ biến.  Đảm bảo hối đoái: việc xử lý khi đồng tiền tính toán và thanh toán bị biến động gọi là đảm bảo hối đoái. Có ba cách đảm bảo là: đảm bảo bằng vàng, đảm bảo ngoại hối và đảm bảo theo “rổ” ngoại tệ. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Điều kiện thanh toán.  Điều kiện về địa điểm thanh toán: điều kiện này chỉ rõ là việc trả tiền được thực hiện ở đâu: nước nhập khẩu, nước xuất khẩu hay một nơi trung gian nào đó. Nói chung ai cũng muốn việc thanh toán được thực hiện tại nước mình vì có nhiều điểm lợi như thu tiền nhanh tránh đọng vốn, NH thu được các lệ phí nghiệp vụ.  Cuối cùng là điều kiện về thời gian thanh toán:  Một là: trả tiền trước (đây là trường hợp bên nhập khẩu trả tiền trước cho bên bán toàn bộ hay một phần tiền hàng hóa, dịch vụ ngay sau khi hợp đồng thương mại đã ký kết. Trường hợp này, thực chất là khoản tín dụng của người nhập khẩu cấp cho người xuất khẩu dưới hình thức tín dụng ngắn hạn. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1.Điều kiện thanh toán. Cuối cùng là điều kiện về thời gian thanh toán: Hai là: trả tiền ngay: đây là trường hợp người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu cùng một lúc với quá trình giao hàng. Có bốn trường hợp: -Trả tiền khi nhận được điện báo của người xuất khẩu rằng đã sẵn sàng giao hàng. -Trả tiền khi đã nhận được điện báo của chủ tàu, chủ phương tiện về việc hàng đã được xếp lên tàu hay phương tiện tại cảng đi. -Trả tiền khi đã nhận được bộ chứng từ do người bán gửi đi và NH chuyển đến, hoặc trả từ 7 – 10 ngày kể từ khi nhận được bộ chứng từ với điều kiện phải chấp nhận hối phiếu. -Trả tiền khi nhận được hàng hóa tại cảng đến. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 1. Điều kiện thanh toán.  Cuối cùng là điều kiện về thời gian thanh toán:  Ba là: trả tiền sau. - Đây là trường hợp người mua mua hàng trả chậm tức chỉ thực hiện việc trả tiền sau một thời gian nhất định kể từ khi nhận được hàng hoá. - Thực chất đây là khoản tín dụng thương mại mà người xuất khẩu cấp cho người nhập khẩu. Thời gian của khoản tín dụng này dài hay ngắn tùy thuộc vào tính chất của loại hàng. - Đối với hàng hóa thông thường, thời gian này khoảng 1-6 tháng hoặc 9 tháng, 1 năm; đối với hàng là máy móc thiết bị thì thời gian thường dài hơn (từ trên 1 năm đến vài ba năm) và áp dụng phương pháp trả dần. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Phương tiện dùng trong thanh toán quốc tế. Hối phiếu (Bill of Exchange; Draft). Chi phiếu (Cheque – Check). Giấy chuyển ngân (Transfer). Thẻ tín dụng (Credit Card). Thư bảo đảm, hay giấy bảo đảm của ngân hàng (Letter of Guarantee (L/g) – Bank of Guarantee (B/g)). THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Phương tiện dùng trong thanh toán quốc tế. Hối phiếu (Bill of Exchange; Draft). Là một phương tiện thanh toán quốc tế phổ biến. Hối phiếu được sử dụng và luân chuyển rộng rãi nhờ phương pháp ký hậu, đặc biệt với sự đảm bảo chi trả của NH (NH chấp nhận) nên hối phiếu được sử dụng trong thanh toán quốc tế một cách tin cậy. Hối phiếu nói chung là có kỳ hạn, nhưng cần phân biệt loại hối phiếu có kỳ hạn khi “xuất trình” với loại hối phiếu có kỳ hạn “cố định”. Loại có kỳ hạn “xuất trình” còn gọi là hối phiếu trả ngay (At Sight Draft) là loại hối phiếu mà khi người mắc nợ (người trả tiền) nhìn thấy hối phiếu là phải trả tiền cho người thụ hưởng, còn loại có kỳ hạn “cố định” gọi là hối phiếu có kỳ hạn (Usance Draft) thì thời hạn được ghi trên hối phiếu. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Phương tiện dùng trong thanh toán quốc tế.  Chi phiếu – séc (Cheque – Check). - Séc được sử dụng phổ biến trong các khoản thanh toán phi mậu dịch (du lịch, hợp tác văn hóa, khoa học, xã hội, ngoại giao ). - Đặc trưng của séc trong thanh toán quốc tế là việc phát hành séc do NH thực hiện theo ủy nhiệm của khách hàng nhằm ra lệnh cho đại lý của ngân hàng ở nước ngoài tiến hành trả tiền cho người cầm séc. Séc dùng trong thanh toán quốc tế cũng được luân chuyển bằng phương pháp ký hậu trong thời hạn hiệu lực của nó. Séc dùng trong thanh toán có ba loại: séc đích danh, séc theo lệnh và séc du lịch. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Phương tiện dùng trong thanh toán quốc tế.  Giấy chuyển ngân (Tranfer).  Đây là phương tiện được sử dụng trong các nghiệp vụ chuyển tiền của các NH theo yêu cầu của khách hàng.  Giấy chuyển ngân có hai loại: - Chuyển ngân bằng thư (thư hối) (Mail Transfer (M/T)). - Chuyển ngân bằng điện (điện hối) (Telegraphic Transfer (T/T)). - Điện hối được thực hiện rất nhanh chóng nhưng phí tổn lại cao hơn so với thư hối. Nghiệp vụ NHTM THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên:
  14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Phương tiện dùng trong thanh toán quốc tế.  Thẻ tín dụng (Credit Card).  Là một phương tiện thanh toán hiện đại và khá phổ biến hiện nay, đặc biệt nó được sử dụng rất rộng rãi và thường xuyên ở những nước có ngành công nghiệp ngân hàng phát triển.  Thẻ tín dụng hay thẻ thanh toán nói chung do một ngân hàng cấp cho khách hàng của mình sau khi người này đã ký quỹ hoặc được ngân hàng cấp tín dụng. Khách hàng đó có thể dùng thẻ này để trả tiền hàng hóa dịch vụ cho người bán, người cung cấp ở nước ngoài mà tại đó có NH chấp nhận thanh toán loại thẻ này theo thỏa thuận hoặc thỏa ước được ký kết giữa các ngân hàng. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 2. Phương tiện dùng trong thanh toán quốc tế. Thư bảo đảm, hay giấy bảo đảm của ngân hàng (Letter of Guarantee (L/g) – Bank of Guarantee (B/g)). Đây là một thư bảo đảm do một NH lập ra (thường là NH của người nhập khẩu) theo yêu cầu của người nhập khẩu để chuyển đến cho người xuất khẩu nhằm cam kết “đảm bảo trả tiền” cho người xuất khẩu khi người xuất khẩu thực hiện đúng các quy định trong nghĩa vụ giao hàng. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary Credits – D/C). Phương thức thanh toán ủy thác thu (Collection of Payment). Phương thức chuyển tiền (Remittance). Phương thức ghi sổ (Open Account) – (Bù trừ). THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary Credits – D/C).  Đây là một phương thức thanh toán sử dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay.  Theo phương thức này, NH phục vụ người nhập khẩu theo yêu cầu của người nhập khẩu sẽ lập và chuyển đến NH phục vụ người xuất khẩu một loại giấy tờ (bức thư) cam kết trả tiền cho người xuất khẩu thông qua NH nước xuất khẩu, nếu người xuất khẩu thực hiện đúng các điều kiện đã quy định trong thư đó về việc xuất hàng cho người nhập khẩu (loại giấy tờ đó gọi là thư tín dụng (Letter of Cerdit - L/C). THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary Credits – D/C).  Nhận được L/C NH nước xuất khẩu sẽ xác nhận và chuyển đến cho người xuất khẩu, để người xuất khẩu giao hàng hóa cho người nhập khẩu.  Sau đó người xuất khẩu xuất trình các chứng từ hóa đơn, vận đơn và hối phiếu (gọi tắt là bộ chứng từ) để chứng minh việc xuất hàng đã được theo quy định của L/C qua NH nước xuất khẩu để chuyển đến NH nước nhập khẩu. NH (có thể là NH nước xuất, hoặc nhập hoặc một NH bất kỳ) sẽ tiến hành thanh toán cho người xuất khẩu theo đúng quy định của L/C. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary Credits – D/C). Hợp đồng ngoại thương Foreign Trade Contract Người nhập khẩu (4) Người xuất khẩu (Applicant) (Beneficiary) (1) (9) (5) (8) (3) (7) Ngân hàng phát hành (6) Ngân hàng thông báo (Issuing Bank) (2) (Advising Bank) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary Credits – D/C). Ghi chú: (1) Người NK làm đơn xin mở L/C (bằng ký quỹ hoặc xin vay ngắn hạn). (2) NH mở L/C tiến hành mở L/C và chuyển sang cho NH thông báo. (3) NH thông báo L/C xác nhận và thông báo L/C cho người xuất khẩu. (4) Người xuất khẩu gửi hàng đi cho người nhập khẩu. (5) Người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ xin thanh toán tiền hàng. (6) NH thông báo kiểm tra nếu đúng thì gửi tiếp bộ chứng từ sang cho NH mở L/C. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary Credits – D/C). Ghi chú: (7) NH mở L/C trả tiền cho người XK (hoặc chấp nhận hối phiếu) thông qua ngân hàng thông báo nếu bộ chứng từ thanh toán hợp lệ. (8) NH thông báo trả tiền cho người xuất khẩu hoặc chiết khấu hối phiếu đã chấp nhận theo yêu cầu của người xuất khẩu. (9) NH mở L/C ký vận đơn và giao chứng từ cho người nhập khẩu để nhận hàng. Trong thư tín dụng người ta phân biệt nhiều loại L/C nhưng có hai loại phổ biến là thư tín dụng hủy ngang và thư tín dụng không hủy ngang. Loại hủy ngang ít sử dụng còn loại không hủy ngang được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế hiện nay. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức thanh toán ủy thác thu (Collection of Payment).  Ủy thác thu còn gọi là nhờ thu cũng là một phương thức sử dụng khá rộng rãi. Trong phương thức này người xuất khẩu chủ động đòi tiền người nhập khẩu bằng cách gửi đến NH phục vụ giấy đòi tiền và các chứng từ liên quan sau khi đã chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho người nhập khẩu.  NH này tiếp tục chuyển bộ chứng từ đòi tiền đến NH phục vụ người nhập khẩu, căn cứ vào đó NH phục vụ người nhập khẩu sẽ chuyển chứng từ hàng hóa cho người nhập khẩu sau khi đã thu được tiền (hoặc đã chấp nhận hối phiếu) của người nhập khẩu, ngay sau đó chuyển tiền (hoặc hối phiếu đã chấp nhận) cho người xuất khẩu thông qua ngân hàng phục vụ người xuất khẩu sau khi đã thu một khoản lệ phí nhất định. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức thanh toán ủy thác thu (Collection of Payment). Người nhập khẩu (1) Người xuất khẩu (Importer) (Exporter) (5a) (5b) (4) (7) (2) (6) Ngân hàng bên NK Ngân hàng bên XK NH nhận ủy thác thu hộ (3) NH chuyển chứng từ (Collecting Bank) (Remitting Bank) Ghi chú: (1) Người XK gửi hàng cho người NK. (2) Người XK gửi bộ chứng từ (gồm hối phiếu và các chứng từ liên quan cho NH phục vụ mình (NH chuyển hay NH nhận ủy thác – để uy thác thu tiền). (3) NH chuyển chứng từ sẽ gửi bộ chứng từ sang cho NH phục THU DAUvụ MOT người NK. Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức thanh toán ủy thác thu (Collection of Payment). Ghi chú: (4) NH bên nhập khẩu xuất trình hối phiếu cho người nhập khẩu. (5a) Người NK chấp nhận hối phiếu hoặc trả tiền. (5b) NH thu tiền trao chứng từ cho người nhập khẩu. (6) NH thu tiền chuyển tiền (hoặc hối phiếu) cho NH ủy thác. (7) NH nhận ủy thác trả tiền hoặc trao hối phiếu cho người XK.  Phương thức nhờ thu bao gồm hai loại nhờ thu: nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) và nhờ thu trơn (Clean Collection). THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức thanh toán ủy thác thu (Collection of Payment). Điều kiện D/P: còn gọi là điều kiện “chứng từ đối thanh toán” nghĩa là người nhập khẩu phải tiến hành trả tiền (trả ngay) rồi mới nhận được chứng từ hàng hóa. Hối phiếu dùng trong trường hợp này là hối phiếu trả ngay (Draft at Sight).  Điều kiện D/A: -Còn gọi là điều kiện “chứng từ đối chấp nhận”. Nghĩa là người nhập khẩu chấp nhận trả tiền vào hối phiếu có kỳ hạn (Usance Draft) là được NH trao cho chứng từ hàng hóa. - Điều kiện D/P còn gọi là “trả ngay” còn điều kiện D/A là “trả theo chấp thuận”. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế. Phương thức thanh toán ủy thác thu (Collection of Payment). Trong phương thức nhờ thu trơn, thì việc đòi tiền người nhập khẩu chỉ dựa trên một căn cứ duy nhất là hối phiếu do người xuất khẩu ký phát mà không cần phải có chứng từ hàng hóa kèm theo. Đây là trường hợp mà người xuất khẩu sau khi giao hàng phải trao tay (hoặc gửi trực tiếp) cho người nhập khẩu toàn bộ các chứng từ hàng hóa có liên quan nên không cần phải gửi qua ngân hàng. Đây là loại nhờ thu áp dụng giữa người mua và người bán có tín nhiệm quen biết nhau. Mọi tranh chấp hai bên tự giải quyết với nhau, còn NH không có trách nhiệm gì ngoài việc thu tiền theo hối phiếu. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế. Phương thức chuyển tiền (Remittance). (1) Người xuất khẩu Người chuyển tiền (Exporter) (2) (4) (3) Ngân hàng chuyển tiền Ngân hàng trả tiền THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế.  Phương thức ghi sổ (Open Account) – (Bù trừ).  Đây là phương thức thanh toán mang tính chất bù trừ giữa hai bên XNK. Theo phương thức này hai bên XNK sẽ mở tài khoản cho nhau để ghi những khoản tiền phải chi trả cho nhau. Vì vậy mỗi lần gửi hàng đi, bên bán gửi thẳng chứng từ cho người mua rồi ghi giá trị hàng hóa mà người mua phải trả vào tài khoản đó. Đến định kỳ thỏa thuận (cuối tháng, cuối quý ) hai bên sẽ thanh toán số chênh lệch bằng cách sau đây: - Chuyển tiền cho người bán. - Chấp nhận hối phiếu do người bán ký phát. - Lập kỳ phiếu (nhận nợ) chuyển cho người bán. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3. Các phương thức thanh toán quốc tế. Phương thức ghi sổ (Open Account) – (Bù trừ). Phương thức này thường chỉ áp dụng giữa những nhà XNK quen biết tin cậy và quan hệ thường xuyên với nhau. Các phương thức nói trên dùng phổ biến trong giao dịch thương mại quốc tế; trong thanh toán phi mậu dịch, người ta sử dụng phổ biến phương thức thanh toán bằng séc hoặc các phương tiện hiện đại khác (tiền điện tử, thẻ tín dụng). THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. NGHIỆP VỤ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU A. Tài trợ nhập khẩu. B. Tài trợ xuất khẩu. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  31. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT II. NGHIỆP VỤ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU A. Tài trợ nhập khẩu. 1. Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu. 2. Phát hành thư tín dụng trả chậm theo yêu cầu của nhà nhập khẩu. 3. Chấp nhận hối phiếu. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. Tài trợ nhập khẩu. 1. Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu. a. Mục đích. b. Nguyên tắc cho vay. c. Điều kiện. d. Đối tượng. e. Thời hạn và mức cho vay. f. Cho vay và thu nợ. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. Tài trợ nhập khẩu. 1. Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu. a. Mục đích.  Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho các đơn vị kinh tế để trả tiền hàng và các chi phí dịch vụ do nước ngoài cung cấp, góp phần thỏa mãn các nhu cầu kinh tế cho xã hội.  Thông qua việc cho vay bằng ngoại tệ mà kiểm soát các hợp đồng nhập khẩu, kiểm soát việc chấp hành quản lý ngoại hối đồng thời mở rộng và phát triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. b. Nguyên tắc cho vay.  Hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi.  Vốn vay bằng ngoại tệ phải được sử dụng đúng mục đích.  Vốn vay bằng ngoại tệ phải được bảo đảm bằng vật tư hàng hóa hoặc các chứng từ có giá trị còn hạn thanh toán. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  34. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. Tài trợ nhập khẩu. 1. Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu. c. Điều kiện.  Có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc cấp quota nhập khẩu.  Có hợp đồng ngoại thương đã được ký kết hợp lệ hợp pháp, hợp đồng bảo hiểm, vận chuyển.  Có phương án sử dụng vốn vay ngoại tệ và là phương án có hiệu quả đảm bảo khả năng trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng. d. Đối tượng.  Vật tư hàng hóa, nguyên vật liệu nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất, gia công chế biến đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng trong nước hoặc xuất khẩu.  Các chi phí về dịch vụ có liên quan: bảo hiểm, vận chuyển. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. Tài trợ nhập khẩu. 1. Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu. e. Thời hạn và mức cho vay.  Thời hạn: được tính từ khi cho vay đến khi hàng nhập khẩu về đến cảng của người nhập khẩu tối đa không quá 3 tháng.  Mức cho vay: chênh lệch giữa nhu cầu ngoại tệ với tiền gửi ngoại tệ hiện có của khách hàng. f. Cho vay và thu nợ.  Cách cho vay: ghi nợ tài khoản cho vay ngoại tệ để thanh toán trực tiếp cho người xuất khẩu ở nước ngoài bằng một hay nhiều đợt.  Thu nợ: đến hạn trả nợ bên đi vay phải chủ động trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để trả cho ngân hàng. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  36. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. Tài trợ nhập khẩu. 1. Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu. f. Cho vay và thu Nợ  Đối với các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tự cân đối ngoại tệ thì vay ngoại tệ nào phải trả ngoại tệ đó.  Đối với các doanh nghiệp trong nước có thể trả theo 3 cách sau:  Vay ngoại tệ nào trả ngoại tệ đó.  Vay một loại ngoại tệ trả bằng một ngoại tệ khác: loại ngoại tệ khác phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi. Thực hiện bằng cách bán ngoại tệ mình có và mua ngoại tệ mình vay để trả nợ.  Trả nợ bằng đồng Việt Nam nhưng quy ra ngoại tệ theo tỷ giá bán ngoại tệ tại thời điểm trả nợ.  Nếu đến hạn mà bên đi vay không trả được nợ cho ngân hàng thì họ phải làm đơn xin gia hạn nếu không sẽ bị ngân hàng chuyển sang nợ quá hạn. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. Tài trợ nhập khẩu. 2. Phát hành thư tín dụng trả chậm theo yêu cầu của nhà NK. Các nhà nhập khẩu khi ký hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm từ nước ngoài đều phải được một ngân hàng có uy tín trong nước đứng ra bảo lãnh bằng một thư tín dụng trả chậm (Deferred Payment L/C). Thực chất là ngân hàng tài trợ cho nhà nhập khẩu, để nhờ đó nhà nhập khẩu có thể nhập cảng được hàng hóa từ nước ngoài. Theo thư tín dụng trả chậm, người XK ở nước ngoài giao hàng cho người NK ở trong nước với điều khoản thanh toán trả chậm, cho phép người NK thực hiện việc trả tiền hàng hóa dịch vụ dần dần trong một khoảng thời gian xác định. Nếu người nhập khẩu không thực hiện việc thanh toán, thì ngân hàng phát hành L/C trả chậm sẽ phải đứng ra thực hiện việc trả tiền cho người XK ở nước ngoài. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. Tài trợ nhập khẩu. 2. Phát hành thư tín dụng trả chậm theo yêu cầu của nhà nhập khẩu. Ví dụ: Hợp đồng mua bán hàng trả chậm trị giá 360.000 USD được ký giữa công ty A (NK) và công ty B (nhà XK ở nước ngoài). Điều khoản trả chậm như sau: -Thời gian trả chậm 18 tháng. -Toàn bộ trị giá lô hàng trả chậm được trả trong 18 tháng, mỗi tháng trả một lần với số tiền ngang nhau là 20.000 USD (360.000/18). -Lãi suất trả chậm 0,25%/tháng. Ngân hàng K đã đồng ý tài trợ bằng việc phát hành một L/C trả chậm cho công ty B theo yêu cầu của nhà NK (Công ty A). THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. Tài trợ nhập khẩu. 2. Phát hành thư tín dụng trả chậm theo yêu cầu của nhà NK. Theo điều khoản nói trên, công ty A phải thanh toán tiền hàng trả chậm từng tháng như sau: - Tháng thứ nhất: 20.000 + (360.000*0,25%) = 20.900. - Tháng thứ hai: 20.000 + (340.000*0,25%) = 20.850. - Tháng thứ 3: 20.000 + (320.000*0,25%) = 20.800. - Tháng thứ x: - Tháng thứ 17: 20.000 + (40.000*0,25%%) = 20.100. - Tháng thứ 18: 20.000 + (20.000*0,25%) = 20.050. Nếu hàng tháng công ty A không trả được thì ngân hàng phát hành L/C trả chậm sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo cam kết của L/C đã mở. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A. Tài trợ nhập khẩu. 3. Chấp nhận hối phiếu.  Khi bán chịu hàng hóa cho người nhập khẩu, để hạn chế rủi ro có thể phát sinh khi đến hạn thanh toán, thông thường người NK phải có một ngân hàng uy tín đứng ra chấp nhận hối phiếu thay cho nhà NK. Khi một ngân hàng có uy tín đứng ra chấp nhận hối phiếu thì người hưởng lợi hối phiếu sẽ yên tâm hoàn toàn bởi vì khi hối phiếu đến hạn, ngân hàng chấp nhận hối phiếu sẽ thực hiện việc trả tiền.  Việc chấp nhận Hối phiếu như nói ở trên, thực chất là ngân hàng đã đứng ra “tài trợ” cho người NK, nhờ đó họ có thể tiến hành nhập khẩu hàng hóa một cách thuận lợi. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT A.Tài trợ nhập khẩu. 3. Chấp nhận hối phiếu. Các hối phiếu có chữ ký chấp nhận của ngân hàng được lưu thông rộng rãi không ngừng ở trong nước, mà còn trong phạm vi quốc tế, vì việc trả tiền cho hối phiếu khi đến hạn là tương đối chắc chắn. Chỉ những khách hàng nào có uy tín, hoạt động SXKD ổn định, có lãi thì ngân hàng mới đồng ý chấp nhận hối phiếu cho họ. Đối với hối phiếu đã được ngân hàng chấp nhận mà khi đến hạn thanh toán, người hưởng lợi xuất trình hối phiếu để yêu cầu thanh toán thì ngân hàng này sẽ trích tiền trên tài khoản của người nhập khẩu để thanh toán. Nếu tài khoản của người NK không đủ hoặc không có số dư, thì ngân hàng sẽ cho người NK vay bắt buộc để thanh toán. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. Tài trợ xuất khẩu. 1. Cho vay bộ chứng từ đòi tiền trả theo L/C. 2. Chiết khấu hối phiếu. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. Tài trợ xuất khẩu. 1. Cho vay bộ chứng từ đòi tiền trả theo L/C. a. Mục đích cho vay. b. Đối tượng cho vay. c. Thời hạn và mức cho vay. d. Quá trình cho vay và thu nợ. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. Tài trợ xuất khẩu. 1. Cho vay bộ chứng từ đòi tiền trả theo L/C. a. Mục đích cho vay. Giúp cho người XK có được tiền ngay để đáp ứng nhu cầu trong HĐ SXKD của mình, nhờ đó đảm bảo cho công ty xuất nhập khẩu tiến hành sản xuất kinh doanh một cách liên tục. Thông qua tài trợ xuất khẩu mà góp phần kiểm tra chế độ quản lý ngoại hối đồng thời thông qua đó thực hiện mở rộng việc phát triển nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. b. Đối tượng cho vay: là giá trị bộ chứng từ thanh toán theo L/C. c. Thời hạn và mức cho vay: + Thời hạn: tính theo thời gian hiệu lực còn lại của L/C. + Mức cho vay: tối đa 90% trị giá bộ chứng từ. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  45. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. Tài trợ xuất khẩu. 1. Cho vay bộ chứng từ đòi tiền trả theo L/C. d. Quá trình cho vay và thu nợ. Thủ tục vay vốn:  Đơn xin vay ngoại tệ.  Bộ chứng từ thanh toán theo L/C, bộ chứng từ gồm:  Hối phiếu.  Chứng từ thương mại.  Bảng kê chứng từ.  Kèm bảng photo L/C.  Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  46. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. Tài trợ xuất khẩu. 1. Cho vay bộ chứng từ đòi tiền trả theo L/C. d. Quá trình cho vay và thu nợ. Khi nhận bộ chứng từ của người xuất khẩu, ngân hàng cần phải tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của bộ chứng từ. Kiểm tra sự phù hợp tất yếu giữa các chứng từ với nhau. Giữa chứng từ với điều kiện của thư tín dụng. Sau khi kiểm tra bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp, hợp pháp, cán bộ tín dụng đề nghị lên phòng kinh doanh cho vay. Sau đó ban giám đốc sẽ duyệt vào đơn xin vay của đơn vị. Sau khi đã được ban giám đốc duyệt cho vay thì ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  47. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. Tài trợ xuất khẩu. 1. Cho vay bộ chứng từ đòi tiền trả theo L/C. d. Quá trình cho vay và thu nợ. Phần lớn cho vay bộ chứng từ được giải ngân bằng hai con đường: Giải ngân để trả trực tiếp cho người thụ hưởng ở nước ngoài, người nước ngoài có thể là người bán hoặc ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng. (Nếu người xuất khẩu trước nay đã nhập khẩu hàng trả chậm). Giải ngân trực tiếp cho người xuất khẩu để người này đáp ứng các nhu cầu tài chính của mình. Thu nợ: khi ngân hàng phát hành thư tín dụng ở nước ngoài, thực hiện thanh toán theo điều khoản của L/C. Ngân hàng cho vay sẽ tiến hành thu nợ gốc, tính và thu lãi cho vay. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  48. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. Tài trợ xuất khẩu. 1. Cho vay bộ chứng từ đòi tiền trả theo L/C. d. Quá trình cho vay và thu nợ.  Thu nợ:  Số tiền còn lại bao nhiêu sẽ ghi Có vào tài khoản của người xuất khẩu sau đó sẽ gửi giấy báo Có cho người xuất khẩu.  Khi hết hạn hiệu lực của L/C (hết hạn cho vay) mà ngân hàng mở L/C ở nước ngoài vẫn chưa thực hiện việc trả thì ngân hàng cho vay sẽ trích tiền trên tài khoản tiền gửi của đơn vị vay vốn để thu. Nếu tài khoản tiền gửi của đơn vị vay vốn không có tiền thì ngân hàng sẽ chuyển toàn bộ sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất phạt và đồng thời thông báo ngay cho đơn vị xuất khẩu biết. Đơn vị xuất khẩu phải có phương án trả nợ cho ngân hàng trong thời gian sớm nhất. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  49. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT B. Tài trợ xuất khẩu. 2. Chiết khấu hối phiếu. Người xuất khẩu, khi bán chịu hàng hóa cho người nhập khẩu ở nước ngoài, sẽ ký phát hối phiếu có kỳ hạn (Usance Bill of Exchange). Người NK hoặc ngân hàng của người NK sẽ ký chấp nhận vào HP rồi sau này khi hối phiếu đến hạn mới thanh toán tiền. Tuy nhiên, người XK nếu muốn có tiền ngay để đáp ứng các nhu cầu của mình, có thể mang hối phiếu đó đến ngân hàng để xin chiết khấu, tức xin nhận tiền trước và chuyển quyền hưởng lợi hối phiếu cho ngân hàng chiết khấu. Thông thường ngân hàng chỉ nhận chiết khấu đối với những hối phiếu mà khả năng thanh toán khi đáo hạn của hối phiếu đó là khá chắc chắn. THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  50. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT III. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI 1. Nghiệp vụ hối đoái giao ngay (Spot). 2. Nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn (Forward). 3. Nghiệp vụ hoán đổi (Swap). 4. Nghiệp vụ quyền chọn (Options). THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên:
  51. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CHƯƠNG 9: CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ (INTERNATIONAL BANKING) THU DAU MOT Môn học: Nghiệp vụ NHTM UNIVERSITY Giảng viên: