Bài giảng Ong đốt - Bùi Quốc Thắng

ppt 26 trang Hùng Dũng 03/01/2024 370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ong đốt - Bùi Quốc Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ong_dot_bui_quoc_thang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ong đốt - Bùi Quốc Thắng

  1. ONG ĐỐT PGS.TS. BÙI QUỐC THẮNG Phó Trưởng bộ môn Hồi sức Cấp cứu Giảng viên Chính bộ môn Nhi – ĐHYD TPHCM
  2. ONG MẬT n Sinh vật có ích n Xám vàng, thân xù xì n Loại ong duy nhất kim đốt có gai n Làm tổ gần nơi có hoa n Tấn công người thành bầy n Số lượng vết đốt nhiều (= số mũi kim) n Tử vong cao
  3. ONG VÒ VẼ n Có nhiều loài với kích thước khác nhau: n ong vò vẽ thường (Common wasp), n ong vò vẽ vàng (Yellow jackets) n và ong vò vẽ đen (hornets). n Màu đen, vàng. n Tổ hình trái banh ở trên cây n Ăn thịt sống
  4. ONG VÒ VẼ n Tấn công khi bị phá tổ n Con cái mới có kim đốt n Bị thu hút khi mặc quần áo sặc sỡ, nâu sậm hoặc có mùi nước hoa n Kim chích chứa nọc độc và chất Alarm Pheromones Tấn công người thành bầy n Gây phản ứng phản vệ và nhiễm trùng
  5. ONG BẮP CÀY n Thuộc họ ong vò vẽ n Chủ yếu sống từ vùng Cận Đông đến Aán độ n Màu nâu đỏ n Đào hang dưới đất để làm tổ n Có thể làm tổ dưới mái nhà, tổ thon dài n Tấn công người n Có thể gây phản vệ và nhiễm trùng
  6. ONG ĐẤT n Thường làm tổ dưới đất, có thể làm tổ trong thân cây mục n Có màu đen : “ong đen”
  7. ONG NGHỆ n Hiền hơn các loài ong khác n Sống nơi vắng vẻ n Thân có màu đen, cổ lưng lông cánh màu vàng nghệ n Số lượng ong nghệ đang trên đà sụt giảm
  8. ONG RUỒI n Thuộc họ ong mật n Đàn ít con, nọc ít độc n Mật thơm nhưng ít n Thường làm tổ trong hang hốc, bọng cây, bụi cỏ, dưới cành cây hay cuống dừa
  9. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Phụ thuộc : § số mũi đốt § loại ong đốt § vị trí vết đốt § mức độ nhạy cảm của nạn nhân
  10. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG 1. Phản ứng dị ứng và sốc phản vệ 2. Suy thận cấp 3. Nhiễm trùng huyết 4. ARDS 5. Các biểu hiện khác : vàng da, tiểu đỏ, rối loạn tri giác, yếu liệt cơ
  11. CẬN LÂM SÀNG n CTM : Hct, tiểu cầu đếm n TS TC n Ion đồ n Đường huyết n Chức năng đông máu toàn bộ n Chức năng gan, Chức năng thận
  12. CẬN LÂM SÀNG n CPK n Khí máu nếu có suy hô hấp n Tổng phân tích nước tiểu, Hb niệu, Myoglobine niệu n ECG n Xquang phổi: nếu nghi ngờ có tổn thương n Siêu âm bụng
  13. XỬ TRÍ TẠI HIỆN TRƯỜNG n Lấy kim đốt n rửa sạch vết đốt với nước xà phòng n Thoa xanh Methylen hoặc Bétadine n Đắp lạnh nơi sưng đau n Thuốc giảm đau tại chổ hoặc uống n Cơ địa dị ứng : băng ép ngay trên vết đốt chuyển đến cơ sở y tế
  14. XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ Y TẾ Sốc phản vệ: n Nằm đầu thấp n Cấp cứu ngưng thở ngưng tim nếu có n Adrénaline 1/1000 0,3-0,5 ml TB (0,01 ml/kg) n Nếu có sẵn đường truyền, có thể dùng Adrénaline 1/10.000 0,1ml/kg TMC n Có thể lập lại mỗi 5 – 15 phút nếu tình trạng không khá hơn.
  15. XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ Y TẾ n Thở oxy n Truyền TM : Lactat Ringer 20ml/kg/15phút n Nếu có khó thở thanh quản: phun khí dung Adrénaline 1/1.000 2 – 3 ml, nếu thất bại phải mở khí quản giúp thở. n Hydrocortisone 5 mg/kg TM, mỗi 4 – 6 giờ n Pipolphen 1mg/kg TB, mỗi 8 giờ n Theo dõi mạch, nhịp thở, HA mỗi 30 phút
  16. XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ Y TẾ Suy thận cấp: n hạn chế muối nước: nưóc mất không cảm giác + nước tiểu, nước mất do ói n dinh dưỡng: chế độ ăn suy thận Ø đảm bảo năng lượng > 50kcal/kg/ng Ø ít đạm, nhiều đường và béo Ø cho ăn qua ống thông dạ dày hoặc bằng miệng Ø có thể TTM Glucose 10% nếu bệnh nhân không ăn được.
  17. XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ Y TẾ Điều trị khác: n Nhiễm trùng vết đốt và/hoặc nhiễm trùng huyết: Céphalosporine + KS chống tụ cầu + Aminoglycoside Ø Céfaloject 75-100 mg/kg/ng chia 4 lần TM Ø thoa Bleu methylen hoặc Bétadine vết ong đốt ( vừa thoa vừa đếm xem bao nhiêu vết) Ø nếu vết ong đốt < 5-10 vết: có thể cho KS uống: Erythromycine 50 mg/kg/ng, chia 3 lần n Thuốc giảm đau: Acétaminophen 10-15 mg/kg, chườm lạnh nơi sưng đau.
  18. XỬ TRÍ TẠI CƠ SỞ Y TẾ Theo dõi: n sinh hiệu : tri giác, mạch, HA, nước tiểu mỗi 2-6 giờ tùy tình trạng bệnh nhân n cân nặng, lượng xuất nhập mỗi ngày n các biến chứng xảy ra
  19. PHÒNG NGỪA n Không chọc phá tổ ong n Không để ong làm tổ trong nhà, gần đường đi n Đốt tổ ong vào buổi tối