Bài giảng Phân tích chi tiêu công - Chương 6: Phân tích chi tiêu công trong y tế

pdf 42 trang Gia Huy 24/05/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích chi tiêu công - Chương 6: Phân tích chi tiêu công trong y tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_chi_tieu_cong_chuong_6_phan_tich_chi_tie.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích chi tiêu công - Chương 6: Phân tích chi tiêu công trong y tế

  1. MƠN HỌC PHÂN TÍCH CHI TIÊU CƠNG Chương 6 PHÂN TÍCH CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ 1
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 6 I. VAI TRỊ CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ III PHÂN TÍCH CROSS – COUNTRIES TRONG CHI TIÊU Y TẾ 2
  3. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I.1. Khái niệm dịch vụ y tế • Tổ Chức Y tế Thế Giới (WHO, 1947) định nghĩa “Sức khỏe là sự vẹn tồn về thể chất, tinh thần và xã hội, chứ khơng chỉ là khơng cĩ bệnh tật”. • Khái niệm: Dịch vụ y tế là một lĩnh vực dịch vụ đặc biệt trong nền kinh tế. Lĩnh vực này cung cấp những tiện ích (sản phẩm và dịch vụ) về phịng chống bệnh dịch, khám chữa bệnh, chăm sĩc sức khoẻ cho ngƣời dân và cộng đồng dân cƣ. 3
  4. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I.1. Khái niệm dịch vụ y tế Các hoạt động của dịch vụ y tế - Hoạt động phịng bệnh bao gồm các cơng việc chủ yếu như cung cấp thơng tin, giáo dục, truyền thơng nhằm nâng cao hiểu biết của dân cư về bệnh tật và các biện pháp tự phịng chống; nghiên cứu mơ hình phát triển của các dịch bệnh để cĩ biện pháp hạn chế và phịng chống bệnh tật; nghiên cứu sản xuất các loại vắc xin; thực hiện tiêm chủng, cung cấp thuốc, hố chất phịng ngừa bệnh tật, thực hiện các biện pháp vệ sinh mơi trường, vệ sinh thực phẩm, biện pháp chủ động phịng ngừa bệnh tật trong dân cư Sản phẩm dịch vụ phịng bệnh mang tính chất là hàng hố cơng cộng. - Hoạt động điều trị, khám chữa bệnh là hoạt động của các cơ sở y tế, bệnh viện về thực hiện cơng việc khám, chữa bệnh, điều trị cho người bệnh. 4
  5. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I.2. Đặc điểm của dịch vụ y tế - Mỗi người đều cĩ nguy cơ mắc bệnh và nhu cầu chăm sĩc sức khoẻ ở các mức độ khác nhau. Chính vì khơng dự đốn được thời điểm mắc bệnh nên thường người ta gặp khĩ khăn trong chi trả các chi phí y tế khơng lường trước được. - Dịch vụ y tế là loại hàng hố mà người sử dụng (người bệnh) thường khơng tự mình lựa chọn được mà chủ yếu do bên cung ứng (cơ sở y tế) quyết định. Nĩi một cách khác, ngược lại với thơng lệ “Cầu quyết định cung” trong dịch vụ y tế “Cung quyết định cầu”. Cụ thể, người bệnh cĩ nhu cầu khám chữa bệnh nhưng điều trị bằng phương pháp nào, thời gian bao lâu lại do bác sĩ quyết định. Như vậy, người bệnh chỉ cĩ thể lựa chọn nơi điều trị, ở một chừng mực nào đĩ, bác sĩ điều trị chứ khơng được chủ động lựa phương pháp điều trị. 5
  6. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I.2. Đặc điểm của dịch vụ y tế - Dịch vụ y tế là loại hàng hố gắn liền với sức khoẻ, tính mạng con người nên khơng giống các nhu cầu khác, khi bị ốm, mặc dù khơng cĩ tiền nhưng người ta vẫn phải mua (khám chữa bệnh) đây là đặc điểm đặc biệt khơng giống các loại hàng hĩa khác. - Dịch vụ y tế nhiều khi khơng bình đẳng trong mối quan hệ, đặc biệt trong tình trạng cấp cứu: Khơng thể chờ đợi được và chấp nhận dịch vụ bằng mọi giá. - Bên cung cấp dịch vụ cĩ thể là một tổ chức hay cũng cĩ thể là một cá nhân. Để được là bên cung cấp dịch vụ y tế thì phải cĩ giấy phép hành nghề theo quy định của Nhà nước - Dịch vụ y tế là mang tính chất “cơng cộng” vừa mang tính chất “cá nhân” 6
  7. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I.3. Phân loại dịch vụ y tế a. Phân loại theo đối tượng phục vụ: Cĩ ba loại dịch vụ y tế: dịch vụ y tế cơng cộng (public good), dịch vụ y tế cho các đối tượng cần chăm sĩc ưu tiên (merit good) và dịch vụ y tế cá nhân (private good). - Dịch vụ y tế cơng cộng là các dịch vụ mà lợi ích của những dịch vụ này khơng chỉ giới hạn ở việc cung ứng trực tiếp (dịch vụ khám chữa bệnh) cho người sử dụng mà cịn cung ứng gián tiếp cho cộng đồng như các dịch vụ phịng bệnh, giáo dục y tế. - Dịch vụ y tế cho các đối tượng cần chăm sĩc ưu tiên: dành cho một số đối tượng đặc biệt như người nghèo, bà mẹ - trẻ em, người cĩ cơng với cách mạng - Dịch vụ y tế cá nhân là các dịch vụ y tế chỉ cung ứng trực tiếp cho người sử dụng dịch vụ. 7
  8. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I.3. Phân loại dịch vụ y tế b. Phân loại theo phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh - Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh là những dịch vụ y tế mà các cơ sở y tế đăng ký với Nhà nước được cung cấp tại đơn vị mình. Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh được sắp xếp theo chuyên khoa, chuyên ngành như: Dịch vụ khoa ngoại, chấn thương, nội, sản, nhi - Phân tuyến kỹ thuật là những quy định của cơ quan Nhà nước trong phạm vi chuyên mơn kỹ thuật cho các tuyến từ tuyến xã, huyện, tỉnh đến Trung ương (Phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh trong Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ y tế). - Theo tiêu thức này dịch vụ y tế bao gồm các hoạt động sau: Hoạt động y tế dự phịng (Bao gồm cả lĩnh vực vệ sinh an tồn thực phẩm); Hoạt động khám chữa bệnh, phục hồi chức năng; Hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền; Hoạt động sản xuất, kiểm nghiệm và phân phối thuốc 8
  9. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I.3. Phân loại dịch vụ y tế c. Phân loại theo tiêu thức của WTO - Các dịch vụ nha khoa và y tế: Các dịch vụ chủ yếu nhằm mục đích dự phịng, chẩn đốn và chữa bệnh qua tham vấn với các bệnh nhân mà khơng cĩ chăm sĩc tại bệnh viện - Các dịch vụ do hộ sinh, y tá, vật lý trị liệu và nhân viên kỹ thuật y tế cung cấp: Các dịch vụ như giám sát trong thai kỳ và sinh con chăm sĩc (khơng nhập viện), tư vấn và dự phịng cho bệnh nhân tại gia. - Các dịch vụ bệnh viện: Các dịch vụ được cung cấp theo chỉ dẫn của bác sỹ chủ yếu đối với các bệnh nhân nội trú nhằm mục đích chữa trị, phục hồi và/hoặc duy trì tình trạng sức khoẻ - Các dịch vụ y tế con người khác: Các dịch vụ ngoại trú; các dịch vụ y tế kèm nơi ở thay vì các dịch vụ bệnh viện. 9
  10. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I.4. Mơ hình tổ chức y tế ở Việt Nam: a) Dựa theo tổ chức hành chánh: - Mạng lưới được chia làm 4 tuyến: Trung ương, tỉnh, huyện, xã. Tuyến sau cĩ trách nhiệm chỉ đạo, hỗ trợ tuyến trước. Tuyến trước cĩ trách nhiệm báo cáo đầy đủ các thơng tin cho tuyến sau để làm tốt việc quản lý. - Tổ chức theo khu vực nhân cư: Những cơ sở làm cơng tác khám chữa bệnh như bệnh viện, các phịng khám, nhà hộ sinh b) Mạng lưới cịn được chia theo 2 khu vực: - Khu vực phổ cập với nhiệm vụ: Bảo đảm nhu cầu bảo vệ sức khỏe cho nhân dân hàng ngày, sử dụng các kỹ thuật thơng thường phổ biến, khu vực này từ tuyến tỉnh trở xuồng đến y tế cơ sở. - Khu vực chuyên sâu với nhiệm vụ: Từng bước đi vào khoa học kỹ thuật cao. Sử dụng các kỹ thuật cao, thích hợp với Việt Nam đi sâu vào nghiên cứu khoa học và chỉ đạo khoa học kỹ thuật cho địa phương hỗ trợ giải quyết khĩ khăn vượt qua khả năng y tế phổ cập. Đào tạo cán bộ y tế cho phổ cập. 10
  11. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I.4. Mơ hình tổ chức y tế ở Việt Nam: c) Mạng lưới cịn hình thành theo nhiều thành phần kinh tế: - Cơ sở y tế nhà nước - Cơ sở y tế tư nhân 11
  12. I. VAI TRỊ CỦA CHI TIÊU CƠNG TRONG Y TẾ I5. Vai trị của chi tiêu cơng trong y tế - Thứ nhất, đảm bảo tính chất hàng hố cơng cộng của sản phẩm dịch vụ y tế. - Thứ hai, khắc phục sự phân phối khơng cơng bằng về dịch vụ y tế của thị trường. - Thứ ba, phát triển nguồn nhân lực quốc gia + Tăng cường sức khoẻ nhân dân, + Thực hiện cơng bằng xã hội trong chăm sĩc sức khoẻ, + Tăng cường hiệu quả và chất lượng trong chăm sĩc sức khoẻ. 12
  13. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.1. Các phƣơng pháp phân tích chi phí lợi ích trong y tế - Phân tích giảm thiểu chi phí ( Cost Minimization Anlysisa – CMA) dựa trên các phát hiện dịch tễ học, kỹ thuật này dùng để xác định các chi phí can thiệp nhỏ nhất. - Phân tích chi phí hiệu quả (Cost Effectiveness Analysis- CEA) Phát hiện phương pháp tốt nhất để hồn thành một mục tiêu đơn bằng cách so sánh chi phí với hiệu quả: + Loại can thiệp nào trong một số can thiệp sẽ hồn thành với chi phí nhỏ nhất. + Với một ngân sách cố định, loại can thiệp nào sẽ tối đa hố hiệu quả của chi phí. + Các kết quả đánh giá sẽ được biểu hiện bằng chi phí, hoặc hiệu quả tính bằng đơn vị tiền tệ. 13
  14. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.1. Các phƣơng pháp phân tích chi phí lợi ích trong y tế - Phân tích chi phí lợi ích (Cost Bebefit Analysis – CBA) Đĩ là việc định giá cả chi phí và lợi ích thành tiền, so sánh chúng, lượng giá xem đề án, chương trình cĩ phải là điều mong muốn khơng, qua cách sử dụng các tiêu chuẩn để ra quyết định: Nếu tỷ số Lợi ích/Chi phí>1 là khả thi. - Phân tích chi phí hữu dụng ( Cost Unitity Analysis-CUA) là một dạng của CEA nhưng nĩ đo lường hiệu quả của một dự án, chương trình bằng tính hữu dụng, cĩ thể hướng vào việc tối thiểu hố chi phí hoặc tối đa hố hiệu quả. 14
  15. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.2. Chi phí y tế Chi phí của ca mổ ruột thừa? Bênh nhân mổ ruột thừa tại BV Bạch mai Khi ra viện bệnh nhân trả 2.000.000 đồng 15
  16. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.2. Chi phí y tế và giá dịch vụ y tế  Chi phí dịch vụ y tế: Tồn bộ nguồn lực (thƣờng quy ra tiền) để tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ nào đĩ  Nguồn lực bao gồm: • Lương bác sỹ, điều dưỡng, cán bộ hỗ trợ trực tiếp tham gia ca mổ • Thuốc, dịch truyền, hĩa chất, vật tư tiêu hao (bơng, băng, cồn, gạc ) • Điện, nước, vật tư văn phịng • Khấu hao trang thiết bị, máy mĩc • vvv 16
  17. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.2. Chi phí y tế và giá dịch vụ y tế • Giá (phí, viện phí): Là số tiền mà người mua trả cho người bán • Giá= Chi phí+ lợi nhuận Giá dịch vụ y tế < chi phí thực?  Giá dịch vụ y tế bị tác động bởi: Chính sách; Chi phí; Lợi nhuận mục tiêu; Cạnh tranh; Nhu cầu và yêu cầu 17
  18. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II3. Phân loại chi phí y tế Dịch vụ đầu tiên Bắt đầu triển khai được cung cấp Chi phí Chi phí duy trì khởi đầu (maintenance) (start-up) 18
  19. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.3 Phân loại chi phí * Theo giai đoạn triển khai Chi phí khởi đầu Chi phí duy trì (start-up) (maintenance) Chi phí cho các hoạt động tính Chi phí cho các hoạt động về sau từ thời điểm quyết định triển khai (thường tính trong 1 giai đoạn nào hoạt động cho đến khi dịch đĩ) vụ đầu tiênđược cung cấp Ví dụ: Khám, tư vấn, xét nghiệm, Ví dụ: Xây dựng cơ sở vật chất, điều trị đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị 19
  20. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.3 Phân loại chi phí * Theo chức năng Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp (Direct costs) (Indirect costs) Liên quan trực tiếp đến việc sản Khơng trực tiếp đến việc sản xuất hàng hĩa, cung cấp dịch vụ xuất hàng hĩa, cung cấp dịch vụ Ví dụ: Lương và phụ cấp cán Ví dụ: Chi phí của các bộ phận bộ trực tiếp tham gia ca mổ hành chính,kế tốn 20
  21. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.3 Phân loại chi phí * Theo tính chất Chi phí cố định Chi phí biến đổi (Fixed costs) (Variable costs) Là những hạng mục chi phí Là những hạng mục chi phí bị khơng bị ảnh hưởng bởi những ảnh hưởng bởi những thay đổi thay đổi về qui mơ hoạt động về qui mơ hoạt động Ví dụ: Lương và phụ cấp cán bộ Ví dụ: Thuốc, vật tư tiêu hao tại phịng khám phịng khám 21
  22. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.3 Phân loại chi phí * Theo loại đầu vào Chi phí đầu tƣ Chi phí thƣờng xuyên (Capital costs) (Recurrent costs) Là những mục chi phí thơng Là những chi phí xảy ra nhiều thường phải trả một lần, lần, lặp đi lặp lại trong một ngay từ khi bắt đầu một dự án năm hoặc nhiều năm hay một can thiệp y tế. Đĩ Ví dụ: Chi lương, thưởng, phụ thường là các khoản chi phí cấp cho cán bộ lớn, và cĩ giá trị sử dụng trên một năm Ví dụ: Chi phí xây dựng, mua sắm máy mĩc 22
  23. So ssáánhnh 1 1 II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.4. Phân tích chi phí lợi ích y tế So sánh 1 CP1 Hiệu quả 1 So sánh giữa CP2 Hiệu quả 2 so sánh 1 So sánh 2 và 2 23
  24. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.4. Phân tích chi phí lợi ích y tế SO SÁNH 2 CHƢƠNG TRÌNH Y TẾ BÀNG CHỈ TIÊU CMA Chi phí Hiệu quả Chương trình A C 25.000 7.000 Chƣơng trình B 36.400 7.000 24
  25. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.4. Phân tích chi phí lợi ích y tế SO SÁNH 2 CHƢƠNG TRÌNH Y TẾ BÀNG CHỈ TIÊU CEA Chi phí Hiệu quả CER (Tỷ số chi phí hiệu quả) Chương 25.000 8.000 3,125 trình A Chương 36.400 10.000 3,64 trình B 25
  26. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.4. Phân tích chi phí lợi ích y tế SO SÁNH 2 CHƢƠNG TRÌNH Y TẾ BÀNG CHỈ TIÊU CBA (BCA VÀ NPV Chi phí Hiệu quả Chƣơng trình A 22 triệu 85 triệu Chƣơng trình B 60 triệu 141 triệu 26
  27. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.4. Phân tích chi phí lợi ích y tế SO SÁNH 2 CHƢƠNG TRÌNH Y TẾ BÀNG CHỈ TIÊU CUA Chi phí Hiệu quả Khơng can 0 50 QALY thiệp Chương trình 10 triƯu 60 QALY A Chương trình 15 triƯu 70 QALY B QALY: Số năm sống đƣợc điều chỉnh theo chất lƣợng cuộc sống CUA Chi phí/QALY tăng thêm 27
  28. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.4. Phân tích chi phí lợi ích y tế SO SÁNH 2 CHƢƠNG TRÌNH Y TẾ BÀNG CHỈ TIÊU CUA Chi phí Hiệu quả Khơng can 0 100 DALY thiệp Chương trình 100 triƯu 90 DALY A Chương trình 150 triƯu 80 DALY B DALY: Số năm sống đƣợc điều chỉnh theo bệnh tật, tàn tật CUA Chi phí/DALY giảm đi 28
  29. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.4. Phân tích chi phí lợi ích y tế BẢNG TỔNG HỢP CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ICH TRONG Y TẾ Phƣơng pháp Chi phí Hiệu quả Chỉ số Phân tích chi phí Tiền - - tối thiểu (CMA) Phân tích chi phí Tiền Đơn vị tự nhiên Tỷ số chi phí hiệu quả hiệu quả (CEA) (CER) Phân tích chi phí Tiền Tiền BCR, NPV lợi ích (CBA) Phân tích chi phí Tiền QALY Chi phí/QALY tăng thếm thỏa dụng (CUA) DALY Chi phí/DALY giảm đi 29
  30. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.4. Phân tích chi phí lợi ích y tế ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ Các chƣơng trình Một loại kết quả sức Nhiều loại kết quả khoẻ sức khoẻ Các chƣơng trình khác Các chƣơng trình cĩ Các chƣơng trình khác nhau về hiệu quả hiệu quả nhƣ nhau nhau về hiệu quả CEA CMA CUA/CBA 30
  31. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.5. Phƣơng pháp phân tích chi phí hiệu quả CEA CEA là phương pháp đánh giá, so sánh những can thiệp trong lĩnh vực chăm sĩc sức khoẻ, đầu ra là 1 chỉ số sức khỏe, nhưng những can thiệp này khác nhau về nguồn lực sử dụng (tiền) Tính chỉ số chi phí hiệu quả tăng thêm (ICER) = (Chi phí can thiệp – chi phí chuẩn)/ (Lợi ích can thiệp – Hiệu quả tiêu chuẩn) = ∆ Chi phí/∆ Hiệu quả 31
  32. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.5. Phƣơng pháp phân tích chi phí hiệu quả CEA CEA là phương pháp đánh giá, so sánh những can thiệp trong lĩnh vực chăm sĩc sức khoẻ, đầu ra là 1 chỉ số sức khỏe, nhưng những can thiệp này khác nhau về nguồn lực sử dụng (tiền) Ví dụ chi phí - hiệu quả Chi phí Số năm sống nhận đƣợc Chương trìnhA $2,202 M 677.4 Chương trình B $2,167 M 592.7 Chương trình C $2,556 M 762.1 Chương trình D $2,820 M 846.8 32
  33. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.5. Phƣơng pháp phân tích chi phí hiệu quả CEA Tỉ số chi phí - hiệu quả Tỉ số chi phí/ hiệu quả Chương trìnhA $3.25 triệu Chương trình B $3.66 triệu Chương trình C $3.35 triệu Chương trình D $3.33 triệu 33
  34. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.5. Phƣơng pháp phân tích chi phí hiệu quả CEA Chi phí D. C. B. A. 600 900 Số năm sống nhận đƣợca năm sống nhận đƣ34
  35. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.5. Phƣơng pháp phân tích chi phí hiệu quả CEA Tỉ số chi phí - hiệu quả Chi phí tăng Năm sống Chi phí trên thêm nhận được năm sống nhận tăng thêm được tăng thêm Chương trình B -$35 M -84.7 $0.41 M Chương trình C $354 M 84.7 $4.18 M Chương trình D $618 M 169.4 $3.65 M 35
  36. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.5. Phƣơng pháp phân tích chi phí hiệu quả CEA Tỉ số chi phí - hiệu quả Chi phí tăng Năm sống Chi phí trên thêm nhận được năm sống nhận tăng thêm được tăng thêm Chương trình B -$35 M -84.7 $0.41 M Chương trình C $354 M 84.7 $4.18 M Chương trình D $618 M 169.4 $3.65 M 36
  37. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.5. Phƣơng pháp phân tích chi phí hiệu quả CEA Chuyển quyền chọn lựa cho những năm sống Năm sống nhận Chi phí/năm sống Tồn bộ chi phí được nhận được tăng chương trình thêm 0 – 677,4 $3,25 triệu $2.202 triệu tại A nhưng cĩ thể được giảm xuống >=677,4 $3,65 triệu $2.820 triệu tại D nhưng cĩ thể được tăng lên 37
  38. II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.5. Phƣơng pháp phân tích chi phí hiệu quả CEA Những tình huống cĩ thể So sánh với chăm sĩc chuẩn, can thiệp là: Tốn tiền hơn Chuẩn là NỔI TRỘI (mất – mất) Tốn tiền hơn/hiệu quả hơn ? Ít hiệu quả hơn Hiệu quả hơn Ít tốn tiền hơn/ Ít hiệu quả hơn Can thiệp NỔI TRỘI ? (được – được) 38 Ít tốn tiền hơn
  39. III. PHÂN TÍCH CROSS – COUTRIES TRONG CHI TIÊU Y TẾ II.1. Cấp độ đánh giá kinh tế y tế Giải pháp A hay B cĩ hiệu quả hơn khi Hiệu suất kỹ thuật giải quyết vấn đề X ? Giải pháp A Giải quyết Hiệu suất phân bổ Vấn đề X hay B giải quyết vấn đề Y ? 39
  40. III. PHÂN TÍCH CROSS – COUTRIES TRONG CHI TIÊU Y TẾ Những lƣu ý khi phân tích chi phí hiệu quả trong y tế - Sử dụng phân tích độ nhạy để đánh giá ICER cĩ thể đáp ứng thế nào đối với những thay đổi về những giả thiết được dụng: đưa ra các giả thiết thay đổi các biến số - Tiêu chuẩn lựa chọn là “chọn phương án cĩ giá trị hiện tại của các phí phí thấp nhất. Vì vậy kết quả cĩ thể là một hàm số của tỷ lệ chiết khấu và cĩ thể thay đổi theo sự thay đổi của tỉ lệ chiết khấu - Phân tích chương trình y tế (sử dụng phương pháp CEA) sẽ bao gồm các bước tương tự như những bước trong trường hợp thiết lập thẩm định dự án đầu tư bình thường, ngoại trừ việc bỏ qua phần lợi ích và tập trung vào thiết lập chi phí cho đúng - Phân tích kinh tế sẽ bao gồm so sánh các chi phí kinh tế của hai phương án hoặc ước tính chi phí kinh tế trên mỗi đơn vị kết quả của mỗi chương trình. 40
  41. III. PHÂN TÍCH CROSS – COUTRIES TRONG CHI TIÊU Y TẾ Những lƣu ý khi phân tích chi phí hiệu quả trong y tế - Sử dụng phân tích độ nhạy để đánh giá ICER cĩ thể đáp ứng thế nào đối với những thay đổi về những giả thiết được dụng: đưa ra các giả thiết thay đổi các biến số. - Tiêu chuẩn lựa chọn là “chọn phương án cĩ giá trị hiện tại của các phí phí thấp nhất. Vì vậy kết quả cĩ thể là một hàm số của tỷ lệ chiết khấu và cĩ thể thay đổi theo sự thay đổi của tỉ lệ chiết khấu - Phân tích chương trình y tế (sử dụng phương pháp CEA) sẽ bao gồm các bước tương tự như những bước trong trường hợp thiết lập thẩm định dự án đầu tư bình thường, ngoại trừ việc bỏ qua phần lợi ích và tập trung vào thiết lập chi phí cho đúng. - Phân tích kinh tế sẽ bao gồm so sánh các chi phí kinh tế của hai phương án hoặc ước tính chi phí kinh tế trên mỗi đơn vị kết quả của mỗi chương trình. 41
  42. III. PHÂN TÍCH CROSS – COUTRIES TRONG CHI TIÊU Y TẾ Những lƣu ý khi phân tích chi phí hiệu quả trong y tế Lấy ví dụ hoạt động giám sát cơn trùng chỉ số muỗi. Giám sát được bao nhiêu con là chỉ số chuyên mơn. Người quản lý chương trình cần phải quan tâm là bao nhiêu giám sát đúng quy trình, bao nhiêu làm khơng đúng quy trình. Từ đĩ tính ra chi phí hiệu quả, chất lượng chương trình ở chỗ nào, hiệu quả chỗ nào. Chọn ai thực hiện số tiền thấp nhất là hiệu quả. Ví dụ trong cùng thời gian, người A cĩ số lần giám sát đúng quy trình là 18 lần, trong khi người B chỉ giám sát đúng quy trình 12 lần. Vậy người A giám sát hiệu quả hơn người B. Chi phí hiệu quả nĩi lên kỹ năng thực hiện cơng tác được giao của cán bộ. Từ đĩ, cĩ thể cĩ mức trả lương, hoặc khen thưởng đúng với năng lực của cán bộ đĩ. Điều này cịn muốn nĩi lên khơng phải người làm nhiều năm hơn thì luơn lương cao hơn người mới (!) 42