Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

pptx 16 trang haiha333 07/01/2022 4851
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_3_nha_nuoc_cong_hoa_xa.pptx

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

  1. CHƯƠNG 3 Nhà nước CHXHCN Việt Nam Bản chất nhà Bộ máy nhà nước Việt nam nước Việt nam
  2. 3.1 Bản chất của nhà nước Việt Nam Nhà nước Việt Nam là nhà nước pháp quyền XHCN, của dân, do dân, vì dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
  3. Bản chất nhà nước Việt Nam 1. Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước 2. Là nhà nước của tất cả các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam 3. Được tổ chức và hoạt động trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng trong mối quan hệ giữa nhà nước và công dân 4. Tính chất dân chủ rộng rãi của nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế xã hội
  4. Bản chất nhà nước Việt Nam 5. Quan tâm giải quyết các vấn đề xã hội, phát triển văn hóa, giáo dục, bảo vệ sức khỏe ND 6. Sức mạnh bạo lục của nhà nước là nhằm bảo vệ quyền lực của chính nhân dân, bảo vệ chế độ chính trị, chế độ kinh tế 7. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, mở rộng giao lưu, hợp tác với tất cả các nước
  5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của BMNN Việt Nam Nhân dân tổ chức nên Đảng lãnh BMNN, đạo tham gia QLNN Sự phối hợp giữa Tập trung lập pháp, dân chủ hành pháp, tư pháp
  6. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của BMNN Việt Nam Nhân dân tổ chức • Tham gia trực tiếp nên BMNN, tham gia QLNN • Tham gia gián tiếp • Quyền lực nhà nước thuộc về Sự phối hợp giữa nhân dân lập pháp, hành • 3 quyền lập pháp, hành pháp, pháp, tư pháp tư pháp được trao cho 3 cơ quan khác nhau
  7. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của BMNN Việt Nam • Về mặt tổ chức: QLNN tập trung vào ND (QH, HĐND), chế độ 1 thủ trưởng Tập trung dân chủ • Về mặt hoạt động: CQNN cấp trên quyết định những vấn đề quan trọng, CQNN cấp dưới phải phục tùng nhưng được phát huy quyền chủ động, sáng tạo • Xây dựng cương lĩnh, chính sách, chủ trương, đường lối • Đaò taọ, bồi dưỡng đảng viên ưu tú giới Đảng lãnh đạo thiệu vaò các cơ quan nhà nước • Kiểm tra hoạt động của các tổ chức Đảng đối với việc chấp hành pháp luật
  8. 3.2 Bộ máy nhà nước Việt Nam QUỐC HỘI Chủ tịch nước Chính phủ TANDTC VKSNDTC HĐND tỉnh UBND tỉnh TAND tỉnh VKSND tỉnh HĐND huyện UBND huyện TAND huyện VKSND huyện HĐND xã UBND xã NHÂN DÂN
  9. Quốc hội Nhiệm vụ • Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân • Có quyền lập • Là cơ quan quyền hiến, lập pháp lực nhà nước cao • Quyết định những nhất chính sách cơ bản của đất nước • Thực hiện quyền giám sát tối cao Quốc hội
  10. Quốc hội • Cơ cấu 1 viện, không quá 500 đại biểu do nhân dân bầu ra • Nhiệm kỳ: 5 năm • Hình thức hoạt động: kỳ họp, mỗi năm họp ít nhất 2 lần • Giữa 2 kỳ họp, nhiệm vụ của Quốc hội do UBTVQH đảm nhận • Quốc hội có 7 ủy ban (PL, KHNS, QPAN, VHGD, các vấn đề XH, KHCNMT) và 1 hội đồng (HĐDT)
  11. Chủ tịch nước • Là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước về đối nội, đối ngoại • Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội • Nhiệm kỳ: theo nhiệm kỳ của Quốc hội • Chủ tịch nước được ban hành lệnh, quyết định • Chủ tịch nước có Phó chủ tihcj nước giúp việc
  12. Chính phủ Là cơ quan hành chính của Quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất của nước Việt Nam Chính phủ thực hiện các Chính phủ được quyền văn bản luật, nghị quyết điều hành toàn bộ bộ của Quốc hội máy hành chính nhà Chính phủ chịu trách nước từ Trung ương nhiệm trước Quốc hội đến cơ sở
  13. Chính phủ • Gồm: Thủ tướng, các phó thủ tướng, các bộ trưởng • Nhiệm kỳ: theo nhiệm kỳ của Quốc hội • Thủ tướng là người lãnh đạo Chính phủ, đứng đầu bộ máy hành pháp • Bộ trưởng chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về lĩnh vực, nghành mình phụ trách trong phạm vi cả nước
  14. Tòa án nhân dân • Hệ thống Tòa án gồm: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện • Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Việt Nam • Thẩm phán do Chủ tịch nước bổ nhiệm, nhiệm kỳ 5 năm
  15. Viện kiểm sát nhân dân • Có nhiệm vụ thực hiện quyền công tố, kiểm sát các hoạt động tư pháp • Hoạt động theo chế độ thủ trưởng do viện trưởng lãnh đạo • Viện trưởng VKSND cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng VKSND cấp trên • Viện trưởng VKSNDTC do Quốc hội bầu ra
  16. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân • Là cơ quan quyền lực nhà • Do HĐND bầu ra nước ở địa phương đại diện • Là cơ quan chấp hành của cho ý chí của nhân dân địa HĐND, cơ quan hành chính phương nhà nước ở địa phương • Do nhân dân địa phương bầu • UBND được quyền ra quyết ra, chịu trách nhiệm trước ND định, chỉ thị và kiểm tra việc địa phương, cơ quan nhà thi hành văn bản đó nước cấp trên • Chủ tịch UBND lãnh đạo, điều • HĐND được quyền ra nghị hành hoạt động của UBND quyết