Bài giảng Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Chương 3: Quản lý tiến độ, chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình - Lê Xuân Thái
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Chương 3: Quản lý tiến độ, chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình - Lê Xuân Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_du_an_dau_tu_xay_dung_cong_trinh_chuong_3.pdf
Nội dung text: Bài giảng Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Chương 3: Quản lý tiến độ, chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình - Lê Xuân Thái
- NỘI DUNG HỌC PHẦN 1 TỔNG QUAN 2 NHÀ THẦU VÀ HĐ XÂY DỰNG 3 TIẾN ĐỘ, CHẤT LƯỢNG 4 CHI PHÍ VÀ THANH QUYẾT TOÁN 1 LOGO
- CHƯƠNG 3 QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ, CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Tr. 2 LOGO
- CHƯƠNG 3: 3.1 Quản lý tiến độ dự án 3.2. Quản lý chất lượng dự án Tr. 3 LOGO
- CHƯƠNG 3: 3.1 Quản lý tiến độ dự án 3.1.1 Khái niệm lập tiến độ dự án 3.1.2 Nội dung lập tiến độ dự án 3.1.3 Phê duyệt tiến độ dự án 3.1.4 Quản lý tiến độ dự án Tr. 4 LOGO
- 3.1 Quản lý tiến độ dự án 3.1.1 Khái niệm lập tiến độ dự án Khái niệm: Lập tiến độ DA là việc lập kế hoạch tổ chức DA theo một trình tự lôgic, xác định mục tiêu và phương pháp để đạt mục tiêu DA, dự tính những công việc cần làm, nguồn lực thực hiện và thời gian làm những công việc đó nhằm hoàn thành tốt mục tiêu đã xác định của DA. Tr. 5 LOGO
- 3.1 Quản lý tiến độ dự án 3.1.1 Khái niệm lập tiến độ dự án Khái niệm: Lập tiến độ DA là tiến hành chi tiết hóa những mục tiêu của DA thành các công việc cụ thể và hoạch định một chương trình biện pháp để thực hiện các công việc đó. Tr. 6 LOGO
- 3.1.1 Khái niệm lập tiến độ DA Yêu cầu của lập tiến độ dự án: Làm rõ danh mục các đầu việc cần đưa lên tiến độ. Thời gian thực hiện từng đầu việc cần được tính toán đảm bảo tiến độ, phù hợp. Xác lập mối quan hệ giữa các công việc. Tiến độ dự án không nên lập quá chi tiết và cũng không nên lập quá chung chung. Tr. 7 LOGO
- 3.1.2 Nội dung lập tiến độ DA Xác lập mục tiêu DA: Xác định mục tiêu cần đạt được. Lựa chọn nguồn lực thực hiện. Liệt kê các mốc thời gian quan trọng. Tr. 8 LOGO
- 3.1.2 Nội dung lập tiến độ DA Xác lập công việc và sắp xếp trình tự: Xác định các giai đoạn chính thức thực hiện dự án, phân tích chúng thành các bộ phận nhỏ hơn và có thể quản lý được. Xác định các công việc, hình thành danh sách công việc cụ thể. Xác định trình tự công việc, xác định mối liên hệ công nghệ giữa chúng. Tr. 9 LOGO
- 3.1.2 Nội dung lập tiến độ DA Dự trù thời gian, nguồn lực thực hiện: Dự trù thời gian: Thời gian thực hiện DA gồm: Thời gian cho công tác KS, công tác TK, công tác chuẩn bị thi công, thi công công trình. Danh mục đầu việc kèm theo khối lượng công việc và quỹ thời gian thực hiện công việc đó; Thứ tự và tiến trình thực hiện từng đầu việc; Tổng thời gian DA và các mốc thời gian phải hoàn thành để bàn giao theo giai đoạn XD, theo hạng mục hoàn chỉnh hoặc theo dây chuyên sản xuất để đưa vào sử dụng trước từng phần. Tr. 10 LOGO
- Dự trù thời gian, nguồn lực thực hiện: Dự trù thời gian: Các yếu tố chi phối thời gian: Phân tích hiệu quả đầu tư; ĐK về vốn và phương thức rót vốn cho DA của chủ đầu tư; Năng lực chuyên môn - kỹ thuật. Các yếu tố tác động khác như vướng mắc về giải phóng mặt băng, QP-AN, thiên tai, Căn cứ xác định thời gian cho từng đầu việc: o Định mức lao động. o Định mức độ dài thời gian xây dựng. o Số liệu thi công các DA tương tự đã thực hiện. Tr. 11 LOGO
- Dự trù thời gian, nguồn lực thực hiện: Dự trù nguồn lực thực hiện DA: Các nguồn lực chính: Nhu cầu nhân lực theo tiến độ, nhu cầu vật liệu chính theo tiến độ, nhu cầu ca máy, thiết bị thi công cho từng công việc và tổng hợp cho từng giai đoạn, nhu cầu vật tư kỹ thuật phụ trợ, nhu cầu sử dụng vốn Xác định những nguồn lực nào cần thiết, cần bao nhiêu để thực hiện công việc của DA. Lập dự toán, tính toán các giá trị của các nguồn lực cần thiết để hoàn thành các công việc của DA. Tr. 12 LOGO
- Dự trù thời gian, nguồn lực thực hiện: Dự trù nguồn lực thực hiện DA: Dự toán chi phí và phân bổ nguồn lực: Để thực hiện kế hoạch DA tổng thể cần dự toán chi phí cho từng công việc, từng khoản mục chi phí cũng như các nguồn lực khác. Chuẩn bị báo cáo: Báo cáo tiến độ thời gian, chi phí là nhằm kiểm soát tốt kế hoạch. Tr. 13 LOGO
- Dự trù thời gian, nguồn lực thực hiện: Điều chỉnh tiến độ DA: Tiến độ dự án có thể được điều chỉnh khi xảy ra các tình trạng sau: Bỏ sót công việc, sắp xếp công việc không đúng với trình tự kỹ thuật, xung đột sử dụng mặt bằng, vi phạm qui tắc an toàn sản xuất. Các mốc thời gian chủ yếu không được thể hiện rõ ràng hoặc không được tôn trọng. Sử dụng các nguồn lực vượt quá khả năng cung cấp hoặc cung cấp bất hợp lý. Tiến trình thực hiện tiến độ không phù hợp với tiến trình cấp vốn. . . . Tr. 14 LOGO
- 3.1.3 Phương pháp lập tiến độ DA Khái niệm sơ đồ mạng công việc: Là kỹ thuật trình bày KH tiến độ, mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác định cả về thời gian và thứ tự trước sau. Sơ đồ mạng công việc là sự kết nối các công việc và các sự kiện. Để biểu diễn sơ đồ mạng công việc thường sử dụng hai PP chính như: PP “đặt công việc trên mũi tên” (AOA - Activities on Arrow) và phương pháp “ đặt công việc trong các nút” (AON-Activities on Nod) Tr. 15 LOGO
- Phương áp AOA: Nguyên tắc: Sử dụng mũi tên có hướng để trình bày một công việc. Mỗi công việc được biêu diễn bằng một mũi tên nối 2 sự kiện. Đảm bảo tính logic của AOA trên cơ sở xác định rõ trình tự thực hiện và môi quan hệ giữa các công việc. Tr. 16 LOGO
- Phương áp AOA: VD: Công việc Thời gian thực hiện công việc Công việc trước a 2 b 4 c 7 b d 5 a,c e 3 b Tr. 17 LOGO
- Phương pháp AON a Giải thích w Tên công việc Start: ID: 1 Ngày bắt đầu: Thứ tự công việc: 1 Finish: Dur: 2 days Ngày kết thúc: Thời gian thực hiện: 2 ngày Res: Nguồn lực: b c e Start: 1D: 2 Start: ID: 3 Start: 1D: 5 Finish: Dur: 4 Finish: Dur: 7 Pinish: Dur: 3 days days days Res: Res: Res: a d Start: 1D: 1 Stait: 1D: 4 Finish: Dur: 2 days Finish: Dur: 5 days Res: Res: Tr. 18 LOGO
- Phương pháp lập tiến độ dự án: Bước 1: X.đ các công việc cần thực hiện DA. Bước 2: Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các công việc. Bước 3: Vẽ sơ đồ mạng công việc. Bước 4: Tính toán thời gian và chi phí ước tính cho từng công việc DA. Bước 5: Xác định thời gian dự trữ của các công việc và sự kiện. Bước 6: Xác định đường găng. Tr. 19 LOGO
- 3.1.4 Ví dụ về lập tiến độ thi công: Tr. 20 LOGO
- 3.1.5 Phê duyệt tiến độ DA: Đối với tiến độ DA: Chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt trong dự án đầu tư. Đối với tiến độ thi công: Bên B sau khi xây dựng xong tiến độ cần kiểm tra, chỉnh sửa lần cuối và phê duyệt tiến độ. Bên B chuyển tiến độ thi công cho bên A để thẩm định và chấp thuận tiến độ đó. Tr. 21 LOGO
- 3.1.6 Quản lý tiến độ DA Mục đích: DA hoàn thành đúng thời hạn trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép. Quản lý tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập công việc, xác định thời gian thực hiện công việc cũng như toàn bộ DA và quản lý tiến trình thực hiện các công việc DA. Tr. 22 LOGO
- 3.1.6 Quản lý tiến độ DA Quản lý tiến độ là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần cho công việc của dự án. Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công XD. Tiến độ thi công XD công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của DA đã được phê duyệt. Tr. 23 LOGO
- 3.2 Quản lý chất lượng dự án: 3.2.1 Tổng quan quản lý chất lượng DA 3.2.2 Phương pháp quản lý chất lượng công trình Tr. 24 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA Khái niệm: Chất lượng: Có nhiều cách định nghĩa khác nhau, theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000: “Chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có”. Quản lý chất lượng: Là các hoạt động có phối hợp của một tổ chức nhằm định hướng và kiểm soát về chất lượng. Tr. 25 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA *Nội dung chủ yếu: (giới thiệu 4 nội dung) Lập kế hoạch chất lượng. Tổ chức thực hiện. Kiểm tra. Điều chỉnh Tr. 26 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA Lập kế hoạch chất lượng: Là việc xác định các tiêu chuẩn chất lượng cho DA và phương pháp để đạt các tiêu chuẩn đó. Gồm: Xác lập mục tiêu, yêu cầu chất lượng tổng quát và chính sách chất lượng. Xác định đối tác bên trong, bên ngoài, các đối tác liên quan sẽ tiêu dùng sản phẩm của DA. Phát triển các đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ thỏa mãn nhu cầu đó. Phát triển các quá trình tạo ra các đặc điểm cần thiết của sản phẩm và dịch vụ. Tr. 27 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA Lập kế hoạch chất lượng: Xác định trách nhiệm của từng bộ phận của DA với chất lượng DA và chất lượng sản phẩm DA và chuyển kế hoạch chất lượng cho các bộ phận liên quan. Kết quả: bản kế hoạch chất lượng. Tr. 28 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA Tổ chức thực hiện: Bảo đảm mọi nhân viên, mọi bộ phận DA phải nhận thức một cách đầy đủ các mục tiêu, KH thực hiện. Giải thích cho mọi người trong DA biết chính xác những nhiệm vụ KH chất lượng cần phải thực hiện. Tổ chức đào tạo, cung cấp những kiến thức kinh nghiệm cần thiết đối với thực hiện KH. Cung cấp đầy đủ các nguồn lực để kiểm soát chất lượng. Mọi nhân viên, lãnh đạo phải thực hiện theo qui định đảm bảo chất lượng đã được phê duyệt. Tr. 29 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA Kiểm tra: Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng, xác định mức độ chất lượng đạt được trong thực tế DA. So sánh chất lượng thực tế với KH để phát hiện các sai lệch và đánh giá các sai lệch đó trên phương diện kỹ thuật, kinh tế, xã hội. Phân tích các thông tin làm cơ sở đề xuất cải tiến và khuyến khích cải tiến chất lượng. Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục các sai lệch bảo đảm thực hiện đúng yêu cầu. Tr. 30 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA Điều chỉnh: Xây dựng những yêu cầu cụ thể về cải tiến chất lượng từ đó xây dựng KH cải tiến chất lượng phù hợp với tình hình thực tế. Cung cấp các nguồn lực cần thiết như tài chính, kỹ thuật, thiết bị, lao động. Động viên khuyến khích các quá trình thực hiện cải tiến chất lượng và ngược lại. Tr. 31 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA Các nguyên tắc cơ bản QLCL hiện đại: Hướng vào khách hàng Cam kết của lãnh đạo Sự tham gia của mọi thành viên Tiếp cận theo quá trình Tiếp cận hệ thống Cải tiến liên tục Quyết định dựa trên các sự kiện Phát triển quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng Tr. 32 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA Phương pháp QLCL: Các bước phát triển quản lý chất lượng Mức độ 1: Kiểm tra chất lượng Mức độ 2: Kiểm soát chất lượng Mức độ 3: Đảm bảo chất lượng Mức độ 4: Quản lý chất lượng toàn diện (TQM). Tr. 33 LOGO
- 3.2.1 Tổng quan QL chất lượng DA Phương pháp QLCL: Mô hình QLCL ISO-9000 Mô hình quản lý chất lượng toàn diện (TQM) Tr. 34 LOGO
- ISO-9000 Hệ thống quản lý chất lượng: Bước 1: Tìm hiểu tiêu chuẩn và xác định phạm vi áp dụng. Bước 2: Lập ban chỉ đạo thực hiện DA IS0-9000 Bước 3: Đánh giá thực trạng doanh nghiệp và so sánh với tiêu chuẩn trong ISO-9000. Tr. 35 LOGO
- ISO-9000 Hệ thống quản lý chất lượng: Bước 4: Thiết kế và lập văn bản hệ thống chất lượng theo IS0-9000. Ví dụ: Xây dựng sổ tay chất lượng, thành lập tất cả các văn bản, quy trình và thủ tục liên quan, xây dựng các hướng dẫn công việc, qui chế, qui định cần thiết. Bước 5: Áp dụng theo ISO-9000: Phổ biến nhận thức về ISO- 9000; Hướng dẫn thực hiện theo đúng qui trình thủ tục Tr. 36 LOGO
- ISO-9000 Hệ thống quản lý chất lượng: Bước 6: Đánh giá nội bộ và lựa chọn tổ chức chứng nhận chuẩn bị cho đánh giá chứng nhận. Bước 7: Tiến hành đánh giá chứng nhận. Bước 8: Duy trì hệ thống chất lượng sau chứng nhận. Tr. 37 LOGO
- ISO-9000 Mục tiêu của hệ thống QLCL: Là sự cam kết của DN: sản phẩm đảm bảo đạt được chứng nhận chất lượng do khách hàng chứng thực. Là cam kết sản phẩm sẽ được hoàn thành bàn giao cho khách hàng với chất lượng đã được công bố. Là cam kết hệ thống QLCL sản phẩm của nhà thầu từ đầu tới khi hoàn thành công trình. Là cam kết cung cấp cho khách hàng các thông tin về chất lượng của công trình trong suốt quá trình thi công xây dựng công trình. Tr. 38 LOGO
- ISO-9000 Các tài liệu của hệ thống QLCL: Kế hoạch và sự chuẩn bị của nhà thầu: KH1: Điều động nhân lực phù hợp với cam kết trong hợp đồng thầu KH2: Nghiên cứu đề xuất nội dung QLCL của công trình tại công trường KH3: Thiết lập cách vận hành hệ thống QLCL tại công trường KH4: Tổ chức phổ biến và phát động toàn thể công trường hưởng ứng Tr. 39 LOGO
- ISO-9000 Các tài liệu của hệ thống QLCL: Kế hoạch và sự chuẩn bị của nhà thầu: KH5: Kế hoạch đăng ký quản lý hồ sơ KH6: Quản lý an toàn lao động KH7: Quản lý hành chính dự án KH8: An ninh công trường KH9: QLCL sản phẩm của các nhà thầu phụ. Tr. 40 LOGO
- ISO-9000 Các tài liệu của hệ thống QLCL: Tổ chức triển khai thi công xây dựng: XD1: Triển khai lập bản vẽ thi công và biện pháp tổ chức thi công XD2: Tổ chức kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị thi công XD3: Phê duyệt mẫu vật tư, thiết bị công trình XD4: Kiểm tra vật tư, thiết bị theo tiêu chuẩn, thiết kế được duyệt XD5: Bố trí kho bãi vật tư, thiết bị Tr. 41 LOGO
- ISO-9000 Các tài liệu của hệ thống QLCL: Tổ chức triển khai thi công xây dựng: XD6: Tổ chức cung ứng vật tư thiết bị XD7: Nghiệm thu vật tư thiết bị trên công trường XD8: Quản lý kho bãi CD9: Tổ chức thi công xây dựng XD10: Tổ chức nghiệm thu nội bộ của nhà thầu bộ phận công việc hoàn thành XD11: Yêu cầu chủ đầu tư nghiệm thu công việc, bộ phận công trình hoàn thành Tr. 42 LOGO
- ISO-9000 Các tài liệu của hệ thống QLCL: Tổ chức triển khai thi công xây dựng: XD12: Các biện pháp bảo vệ hạng mục công việc vừa nghiệm thu XD13: Nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công trình XD14: Tổ chức bàn giao công trình hoàn tất mọi thủ tục cho chủ đầu tư XD15: Thông báo công trình đã hoàn thành XD16: Thanh toán họp đồng với nhà thầu XD17: Bảo hành công trình. Tr. 43 LOGO
- Mô hình QLCL toàn diện (TQM) Sơ lược về nguyên lý TQM: 3 nội dung chính: Đặt trọng tâm chất lượng vào khách hàng Chất lượng thông qua con người Tiếp cận khoa học. Tr. 44 LOGO
- Mô hình QLCL toàn diện (TQM) Sơ lược về nguyên lý TQM: 6 nguyên lý: TQM bắt đầu từ cấp cao nhất: Lãnh đạo phải đi đầu trong nỗ lực về chất lượng Hướng đến khách hàng: Thảo mãn khách hàng là tất yếu đối với tổ chức Sự tham gia toàn diện của tất cả các thành viên của tổ chức Biện pháp đồng đội Đào tạo huấn luyện cho tất cả mọi người về chất lượng Sử dụng các công cụ để đo lường Tr. 45 LOGO
- Mô hình QLCL toàn diện (TQM) Một số phương pháp, công cụ: Chương trình 5S : Sàng lọc: Loại bỏ những kiến thức không cần thiết Sắp xếp: Sắp xếp mọi thứ trật tự và có đánh dấu Sạch sẽ: Luôn giữ vệ sinh nơi làm việc Săn sóc: Luôn sàng lọc, sắp xếp và giữ sạch sẽ Sẵn sàng: Tạo thành thói quen tự giác làm việc Tr. 46 LOGO
- Mô hình QLCL toàn diện (TQM) Một số phương pháp, công cụ: Chu trình PDCA: (Plan-Do-Check-Act) Sàng lọc: Loại bỏ những kiến thức không cần thiết Sắp xếp: Sắp xếp mọi thứ trật tự và có đánh dấu Sạch sẽ: Luôn giữ vệ sinh nơi làm việc Săn sóc: Luôn sàng lọc, sắp xếp và giữ sạch sẽ Sẵn sàng: Tạo thành thói quen tự giác làm việc Tr. 47 LOGO
- Mô hình QLCL toàn diện (TQM) Một số phương pháp, công cụ: QCC (Quanlity Control Circle - nhóm kiểm soát chất lượng) TQC (Total Quality Control): Kiểm soát chất lượng toàn diện TPM (Total Productive Maintenance): Duy trì sản xuất toàn diện JIT (Just in Time): Hệ thống đúng thời hạn Tr. 48 LOGO
- Mô hình QLCL toàn diện (TQM) Một số công cụ thống kê thường dùng: . Lập phiếu điều tra . Lập sơ đồ nhân quả phân tích hệ thống quan hệ nhân quả để xác định nguyên nhân cơ bản một số vấn đề. . Lưu đồ . Biểu đồ kiểm tra . Biểu đồ phân tán . Biểu đồ biểu diễn đóng góp tương đối của từng nguyên nhân vào vấn đề . Đồ thị phân vùng. Tr. 49 LOGO
- Kết luận Công trình xây dựng là loại hình sản phẩm đặc thù do con người tạo ra và không cho phép có phế phẩm. Việc tạo hành lang pháp lý để điều tiết hành vi của các đối tượng có liên quan tới chất lượng công trình là một biện pháp quản lý cần thiết nhưng chưa đủ. Để thực sự làm chủ được chính mình, đội ngũ những người làm xây dựng phải được chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa. Tr. 50 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng DA ĐTXDCT Khái niệm Nguyên tắc chung trong QLCL CTXD QLCL khảo sát xây dựng QLCL thiết kế công trình xây dựng QLCL thi công QLCL công trình sau khi đưa vào sử dụng Tr. 51 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Khái niệm: Là hệ thống các phương pháp, phương tiện và hoạt động hướng tới việc thực hiện các yêu cầu và mong đợi của khách hàng DA với chất lượng bản thân dự án và các sản phẩm của nó. QLCL dự án bao gồm: xác định các chính sách chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và việc thực hiện chúng thông qua các hoạt động: lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát và bảo đảm chất lượng trong hệ thống. Tr. 52 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Khái niệm: QLCL dự án đầu tư xây dựng công trình trên thực tế là tập hợp những hoạt động của các chủ thể cùng tham gia vào quá trình thực hiện DA ĐTXDCT(Nhà nước, chủ đầu tư, chủ sử dụng công trình, Nhà thầu tư vấn, thi công, cơ quan kiểm tra, thẩm định chứng nhận phù hợp về chất lượng, xã hội . ). Quản lý chất lượng từ khi có chủ trương đến khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng bình thường. Tr. 53 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Khái niệm: Chất lượng CTXD là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình. QLCL CTXD là tập hợp các hoạt động của cơ quan có chức năng quản lý thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm tra chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng DA ĐTXDCT. Tr. 54 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Nguyên tắc chung: Hoạt động xây dựng phải tuân theo các qui chuẩn tiêu chuẩn xây dựng để đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật, mỹ thuật cho công trình xây dựng. Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng các công việc xây dựng do mình thực hiện trước chủ đầu tư và trước pháp luật Tr. 55 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Nguyên tắc chung: Các nhà thầu (chính/phụ) phải tự tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm do mình làm ra và cam kết chất lượng trước khi bàn giao cho khách hàng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức QLCL phù hợp với tính chất, quy mô và nguồn vốn đầu tư XDCT trong quá trình thực hiện ĐTXDCT theo quy định. Tr. 56 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Nguyên tắc chung: Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện QLCL CTXD của chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy định. Cơ quan quản lý nhà nước về XD hướng dẫn, kiểm tra công tác QLCL của các tổ chức, cá nhân tham gia XDCT; kiểm tra, giám định chất lượng CTXD; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng CTXD theo quy định của pháp luật. Tr. 57 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng khảo sát XD Quản lý chất lượng thiết kế CTXD Quản lý chất lượng thi công QLCL CT sau khi đưa vào sử dụng Tr. 58 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng khảo sát XD: Nhà thầu khảo sát xây dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát XD. Nội dung tự giám sát của nhà thầu: Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo phương án kỹ thuật khảo sát đã được duyệt. Ghi chép kết quả theo dõi, kiểm tra vào nhật ký. Tr. 59 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng khảo sát XD: Chủ đầu tư thực hiện giám sát công tác KS thường xuyên, có hệ thống từ khi bắt đầu KS đến khi hoàn thành công việc: Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động của các nhà thầu KS so với hồ sơ dự thầu (nhân lực, máy, phòng TN, ) Theo dõi, kiểm tra vị trí KS, khối lượng KS và việc thực hiện qui trình KS theo phương án kỹ thuật. Theo dõi và yêu cầu nhà thầu KS thực hiện bảo vệ môi trường theo qui định. Tr. 60 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng thiết kế CTXD: Sản phẩm TK trước khi đưa ra thi công phải được chủ đầu tư nghiệm thu và xác nhận. Tùy theo tính chất qui mô, yêu cầu của CTXD, chủ đầu tư được thuê thẩm tra TK và phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra. Tr. 61 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng thiết kế CTXD: Trường hợp TK không đảm bảo yêu cầu theo hợp đồng thì nhà thầu TK phải TK lại và chịu mọi phí tổn kể cả chi phí thẩm tra TK. Nhà thầu TK chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng TK XDCT và phải bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin tài liệu qui chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp kỹ thuật công nghệ không phù hợp ảnh hưởng đến chất lượng CT và các hành vi vi phạm khác. Tr. 62 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án QLCL thi công của nhà thầu: Lập hệ thống QLCL phù hợp với yêu cầu, tính chất, qui mô CTXD, trong đó qui định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công XDCT trong việc quản lý chất lượng CTXD. Thực hiện các TNo kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi XD và lắp đặt vào CTXD theo tiêu chuẩn và yêu cầu TK. Tr. 63 LOGO
- Tr. 64 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án QLCL thi công của nhà thầu: Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công Lập và ghi nhật ký thi công theo qui định. Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công trường. Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận CTXD, hạng mục công trình và CTXD hoàn thành. Tr. 65 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án QLCL thi công của nhà thầu: Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công theo yêu cầu của chủ đầu tư. Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu và lập phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu Tr. 66 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án QLCL thi công của nhà thầu: Nhà thầu thi công XDCT phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; bồi thường thiệt hại khi vi phạm họp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo khối lượng, chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi gây thiệt hại khác. Tr. 67 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án QLCL thi công của nhà thầu: Nhà thầu thi công XDCT phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; bồi thường thiệt hại khi vi phạm họp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo khối lượng, chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi gây thiệt hại khác. Tr. 68 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Giám sát chất lượng thi công XDCT của chủ đầu tư: Kiểm tra ĐK khởi công CTXD theo qui định. Kiểm tra sự phù hợp năng lực nhà thầu thi công với hồ sơ dự thầu và hợp đồng XD bao gồm: Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu đưa vào công trường. Kiểm tra hệ thống QLCL của nhà thầu thi công. Kiểm tra giấy phép sử dụng máy móc thiết bị, vật tư phục vụ thi công. Tr. 69 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Giám sát chất lượng thi công XDCT của chủ đầu tư: Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công cung cấp: Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả TNo của các phòng TNo hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm XD, thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào XDCT. Tr. 70 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Giám sát chất lượng thi công XDCT của chủ đầu tư: Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công cung cấp: Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị do nhà thầu thi công cung cấp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp. Tr. 71 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Giám sát chất lượng thi công XDCT của chủ đầu tư: Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công XDCT bao gồm: Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu. Kiểm tra giám sát thường xuyên. Tr. 72 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Giám sát chất lượng thi công XDCT của chủ đầu tư: Xác nhận bản vẽ hoàn công. Tổ chức nghiệm thu CTXD theo qui định. Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu: công việc, bộ phận công trình, giai đoạn thi công. Tr. 73 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Giám sát chất lượng thi công XDCT của chủ đầu tư: Yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh nếu cần thiết. Tổ chức kiểm định lại chất lượng hạng mục công trình và công trình khi có nghi ngờ. Chủ trì phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc phát sinh trong thi công. Tr. 74 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng công trình sau khi đưa vào sử dụng: Bảo hành công trình: Thời gian bảo hành, mức tiền bảo hành công trình theo qui định Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm: o Vận hành, bảo trì công trình theo đúng quy định của quy trình vận hành, bảo trì công trình. o Kiểm tra, phát hiện hư hỏng của CT để yêu cầu nhà thầu thi công XDCT, nhà thầu cung ứng thiết bị CT sửa chữa, thay thế. Tr. 75 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng công trình sau khi đưa vào sử dụng: Bảo hành công trình: Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm: o Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa. o Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng. Tr. 76 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng công trình sau khi đưa vào sử dụng: Bảo hành công trình: Nhà thầu thi công có trách nhiệm: o Tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu CT và chịu mọi phí tổn khắc phục. o Từ chối bảo hành công trình xây dựng và thiết bị công trình theo qui định. Nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát thi công phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra kể cả thời gian sau bảo hành tùy theo mức độ còn bị xử lý theo pháp luật. Tr. 77 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng công trình sau khi đưa vào sử dụng: Bảo trì công trình: CT sau khi nghiệm thu đưa vào sử dụng phải được bảo trì đế vận hành khai thác lâu dài. Nội dung, phương pháp, thời gian, qui trình bảo trì theo qui định. Trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng CTXD: Tổ chức thực hiện bảo trì CTXD theo qui trình. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng CT bị xuống cấp do không thực hiện đúng qui trình bảo trì. Tr. 78 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Sự cố công trình: Khái niệm: Sự cố CTXD là những hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép, làm CTXD có nguy cơ sập đổ; đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ CT hoặc CT không sử dụng được theo đúng thiết kế. Tr. 79 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Sự cố công trình: Nội dung giải quyết sự cố công trình: Kịp thời để tìm kiếm, cứu hộ, bảo đảm an toàn cho người và tài sản. Hạn chế và ngăn ngừa các nguy hiểm có thể tiếp tục xảy ra. Tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện báo cáo theo quy định. UBND các cấp chỉ đạo, hỗ trợ các bên có liên quan, tổ chức lực lượng tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện các công việc cần thiết khác trong quá trình giải quyết sự cố. Tr. 80 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Sự cố công trình: Nội dung giải quyết sự cố công trình: Việc phá dỡ, thu dọn hiện trường sự cố phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật có liên quan và phải đáp ứng các yêu cầu: Được thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn cho người, tài sản và các công trình lân cận. Hiện trường sự cố phải được các bên liên quan chụp ảnh, quay phim, thu thập chứng cứ, ghi chép các tư liệu cần thiết phục vụ công tác giám định nguyên nhân sự cố và lập hồ sơ sự cố trước khi phá dỡ, thu dọn. Tr. 81 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Sự cố công trình: Nội dung giải quyết sự cố công trình: Sự cố phải được xác định đúng nguyên nhân để khắc phục triệt để, đảm bảo chất lượng CT theo quy định của TK. Sau khi khắc phục sự cố, CT được thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng phải có ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố có trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chi phí cho việc khắc phục sự cố tùy theo tính chất, mức độ và phạm vi ảnh hưởng của sự cố. Tr. 82 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Sự cố công trình: Hồ sơ sự cố công trình xây dựng: Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố: Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố. Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố. Hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố. Các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyết sự cố. Tr. 83 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý nhà nước: Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất. Yêu cầu, đôn đốc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp tỉnh thực hiện kiểm tra định kỳ công tác quản lý chất lượng và chất lượng CTXD trong phạm vi quản lý. Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình Tr. 84 LOGO
- 3.2.2 Quản lý chất lượng dự án Quản lý nhà nước: Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Tổ chức giám định chất lượng CTXD. Chủ trì tổ chức xét giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng theo quy định Xử lý vi phạm về quản lý chất lượng CTXD theo quy định. Thực hiện các nội dung quản lý khác theo quy định của pháp luật. Tr. 85 LOGO