Bài giảng Quản lý tài chính - Bài 9, Phần 3: Lý thuyết M&M – trường hợp có thuế - Nguyễn Minh Kiều

ppt 17 trang cucquyet12 5761
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản lý tài chính - Bài 9, Phần 3: Lý thuyết M&M – trường hợp có thuế - Nguyễn Minh Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_bai_9_phan_3_ly_thuyet_mm_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản lý tài chính - Bài 9, Phần 3: Lý thuyết M&M – trường hợp có thuế - Nguyễn Minh Kiều

  1. BÀI 9C: 8/22/2021 LÝ THUYẾT M&M – TRƯỜNG HỢP CÓ PGS - THUẾ NguyễnTS Minh Kiều - FM2 - Lecture Lecture 4 1
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 8/22/2021 Các giả định Phát biểu lý thuyết  Mệnh đề 1  Mệnh đề 2 Chứng minh các mệnh đề Nhận xét Thực tiễn Việt Nam 2
  3. CÁC GIẢ ĐỊNH 8/22/2021 Kỳ vọng đồng nhất Rủi ro doanh nghiệp đồng nhất Dòng tiền của doanh nghiệp là dòng tiền đều vô hạn Thị trường vốn hoàn hảo:  Cạnh tranh hoàn hảo  Công ty và nhà đầu tư có thể vay và cho vay cùng mức lãi suất  Khả năng tiếp cận thông tin như nhau  Không có thuế thu nhập cá nhân  Không có chi phí khó khăn tài chính  Có thuế thu nhập doanh nghiệp 3
  4. PHÁT BIỂU LÝ THUYẾT 8/22/2021  Mệnh đề 1 (with Corporate Taxes)  Giá trị công ty tăng khi có sử dụng đòn bẩy tài chính: VL = VU + TC B  Mệnh đề 2 (with Corporate Taxes)  Rủi ro đối với vốn chủ sở hữu gia tăng và được bù đắp bằng tiết kiệm thuế. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu bằng: rS = r0 + (r0 – rB)(1-TC) B/S Trong đó: rB là chi phí sử dụng nợ rS là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu r0 là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu trong trường công ty không vay nợ B là giá trị của nợ vay S là giá trị của vốn chủ sở hữu Tc là thuế suất thuế thu nhập công ty. 4
  5. MỆNH ĐỀ M&M SỐ I TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THUẾ THU NHẬP CÔNG TY 8/22/2021 Mệnh đề M&M I – Giá trị công ty Trong trường hợp có thuế thu nhập công ty, giá trị công ty có vay nợ bằng giá trị công ty không có vay nợ cộng với hiện giá của lá chắn thuế. Về mặt toán học, mệnh đề M&M số I trong trường hợp có thuế được diễn tả bởi công thức: VL = VU + TCB. 5
  6. CHỨNG MINH MỆNH ĐỀ M&M 1? 8/22/2021 Công ty không vay nợ Công ty vay nợ : Nợ = B  Thu nhập trước thuế và lãi  Thu nhập trước thuế và lãi = EBIT = EBIT  Trái chủ: Nhận lãi = BrB  Trái chủ: Nhận lãi suất = 0  Dòng tiền của cổ đông = EBIT- BrB  Dòng tiền của cổ đông =  Thuế = (EBIT- Br )T EBIT B C  Dòng tiền sau thhuế = CF của trái  Thuế = EBIT(TC) chủ + CF của cổ đông = (EBIT –  Dòng tiền sau thuế = BrB)(1 – TC)+ BrB = EBIT(1 – TC) + BrBTC EBIT(1 – TC)  VL = PV[(EBIT) (1 – TC) + BrBTC]  VU = PV[EBIT(1 – TC)] (1) = [(EBIT) (1 – TC)]/r0+(BrBTC)/rB = VU + TCB (2) = [EBIT(1 – TC)]/r0 6 (1) Và (2) => VL = VU + BTc
  7. CHỨNG MINH MỆNH ĐỀ M&M 2 8/22/2021 Từ nguyên tắc bảng cân đối kế toán và mệnh đề 1: S + B = VL = VU + TCB => VU = S + B – TCB = S + (1 – TC)B (1) Trong đó: S = PV(CF của cổ đông)= (CF của cổ đông)/rS => CF của cổ đông =S. rS B = PV(CF của trái chủ)= (CF của trái chủ)/rB => (CF của trái chủ) = B.rB VU = PV(CF của c.ty không vay nợ)= (CF của c.ty không vay nợ)/r0 => (CF của c.ty không vay nợ) = VU.r0 TCB = PV(CF của tiết kiệm thuế)= (CF của tiết kiệm thuế)/rB => (CF của tiết kiệm thuế) = T B.r C B 7
  8. CHỨNG MINH MỆNH ĐỀ M&M 2 8/22/2021 Dựa vào nguyên tắc cân đối kế toán, ta có: CF của tổng tài sản = VU.r0 + TCB.rB CF của nguồn vốn = S. rS + B.rB CF của nguồn vốn = CF của tổng tài sản, nghĩa là: S. rS + B.rB = VU.r0 + TCB.rB = [S + (1 – TC)B]r0 + TCB.rB Chia 2 vế đẳng thức này cho S, ta được: rS = r0 + (1-TC)r0B/S + TCrBB/S– rBB/S rS = r0 + (1-TC)r0B/S – (1 – TC)rBB/S rS = r0 + (1-TC)(r0B/S – rBB/S) = r0 + (1-TC)(r0 – rB)B/S 8
  9. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH LÊN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THUẾ 8/22/2021 B Cost of capital: r r = r + (r − r ) (%) S 0 0 B SL B rS = r0 + (1−TC ) (r0 − rB ) SL r0 B SL rWACC = rB (1−TC ) + rS B + S L B + SL rB Debt-to-equity9 ratio (B/S)
  10. TÓM TẮT LÝ THUYẾT M&M 8/22/2021 Trường hợp không có thuế thu nhập công ty  Mệnh đề M&M số 1: Trong điều kiện không có thuế, giá trị công ty có vay nợ (VL) bằng giá trị của công ty không có vay nợ (VU), nghĩa là VU = VL.  Mệnh đề M&M số 2: Lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay tỷ số nợ. B rs =r 0+(r0 − rB ) Trường hợp có thuế thu nhập công ty S  Mệnh đề M&M số 1: Trong trường hợp có thuế thu nhập công ty, giá trị công ty có vay nợ bằng giá trị công ty không có vay nợ cộng với hiện giá của lá chắn thuế. VL = VU + TCB.  Mệnh đề M&M số 2: Lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay tỷ số nợ nhưng mối quan hệ này được diễn tả bởi công thức: B 10 r =r +(r − r )(1−T ) s 0 0 B C S
  11. NHẬN XÉT 8/22/2021 Theo mệnh đề số 1, trong trường hợp có thuế thu nhập công ty: VL = VU + TCB. Như vậy, giá trị công ty có vay nợ phụ thuộc vào giá trị nợ vay và công ty càng vay nợ thì giá trị công ty càng tăng. Điều này đúng hay sai trên thực tế? Tại sao? 11
  12. ẢNH HƯỞNG CỦA CHI PHÍ PHÁ SẢN VÀ CHI PHÍ KHÓ KHĂN TÀI CHÍNH 8/22/2021 Cho đến đây, chúng ta vẫn còn giả định là không có chi phí phá sản và chi phí khó khăn tài chính nên mệnh đề M&M 1 vẫn đúng. Nhưng trên thực tế, công ty không thể vay nợ lên đến 100% bởi vì có chi phí phá sản. Như vậy, trên thực tế mệnh đề 1 nói rằng công ty càng vay nợ thì giá trị càng tăng không đúng vì có ảnh hưởng của chi phí phá sản và chi phí khó khăn tài chính (bankruptcy and financial distress costs). 12
  13. LÝ THUYẾT M&M VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHI PHÍ KHỐN KHÓ TÀI CHÍNH 8/22/2021 Khi công ty gia tăng tỷ số nợ thì rS tăng lên làm cho B công ty trở nên rủi ro hơn. r =r +(r − r )(1−T ) s 0 0 B C S Khi công ty rủi ro hơn thì chi phí khốn khó tài chính tăng lên. Hiện giá lá chắn thuế cố định trong khi chi phí khốn khó tài chính không ngừng tăng lên theo tỷ số nợ. Đến một điểm nào đó thì chi phí khốn khó tài chính sẽ lớn hơn hiện giá lá chắn thuế, khi ấy giá trị công ty có vay nợ giảm. 13
  14. LÝ THUYẾT M&M TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ CHI PHÍ KHÓ KHĂN TÀI CHÍNH 8/22/2021  Các giả định chung và giả định không có thuế thu nhập cá nhân vẫn giữ.  Mệnh đề M&M 1 (with Corporate Taxes and financial distress costs): Giá trị công ty có vay nợ tỷ lệ thuận với hiện giá lá chắn thuế và tỷ lệ nghịch với hiện giá chi phí khó khăn tài chính: VL = VU + TC B – PV(financial distress costs) 14
  15. LÝ THUYẾT M&M VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHI PHÍ KHỐN KHÓ TÀI CHÍNH (3) 8/22/2021 15
  16. CHI PHÍ KHÓ KHĂN TÀI CHÍNH 8/22/2021 Rủi ro phá sản và chi phí phá sản tăng lên khi công ty sử dụng nhiều nợ vay. Khả năng phá sản có tác động tiêu cực lên giá trị công ty. Tuy nhiên, bản thân rủi ro phá sản không làm giảm giá trị công ty mà chính chi phí phá sản mới làm giảm giá trị công ty vì cổ đông là người chịu chi phí này. 16
  17. MÔ TẢ CHI PHÍ PHÁ SẢN 8/22/2021 Chi phí trực tiếp  Chi phí quản lý và chi phí pháp lý liên quan đến giải quyết phá sản. Chi phí gián tiếp  Ban quản lý không tập trung vào việc kinh doanh là mất doanh thu  Kỹ sư và nhân viên giỏi rời bỏ công ty tìm kiếm việc khác.  Chi phí đại diện: Selfish strategy 1: Incentive to take large risks Selfish strategy 2: Incentive toward underinvestment Selfish Strategy 3: Milking the property 17