Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 4: Quản trị tài sản - Lương Huỳnh Anh Thư

pdf 56 trang Gia Huy 23/05/2022 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 4: Quản trị tài sản - Lương Huỳnh Anh Thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_quan_tri_ta.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 4: Quản trị tài sản - Lương Huỳnh Anh Thư

  1. 17/04/2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA KẾ TỐN-TÀI CHÍNH QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Giảng viên: ThS. Lương Huỳnh Anh Thư CHƯƠNG 4 : QUẢN TRỊ TÀI SẢN 2 1
  2. 17/04/2020 Mục tiêu: 1.Nắm được thành phần của Tài sản cĩ NHTM 2.Những ràng buộc về mặt luật pháp 3.Những yêu cầu trong sử dụng vốn sao cho đạt cả hai đồng thời hiệu quả cao và rủi ro thấp 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ 1.1.Khái niệm về 1.4.Mục tiêu tài sản và quản trị chiến lược quản tài sản trị tài sản của 1.3.Các ngân hàng 1.2.Các yếu tố tác nguyên động liên quan tắc quản đến quản trị tài trị tài sản sản 4 2
  3. 17/04/2020 2.CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN CÓÙ 2.1.Ngân quỹ 2.2.Đầu tư 2.3.Tín dụng 2.4.TSC khác 5 3. Quản trị danh mục tín dụng-Xây dựng một chính sách tín dụng hiệu quả 3.1. Khái niệm CSTD 3.2. Mục đích và ý nghĩa của CSTD 3.3. Các nhân tố quan trọng cần có trong một chính sách tín dụng 3.4. Những điều kiện quan trọng khác về chính sách tín dụng 3.5 Quy trình cho vay 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay 3
  4. 17/04/2020 4. Xây dựng chính sách đầu tư (Đầu tư chứng khoán) 4.1. Mục đích đầu tư 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đầu tư 4.3 Chính sách đầu tư của ngân hàng 4.4. Chiến lược về kỳ hạn đầu tư 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ 1.1.Khái niệm về tài sản và quản trị tài sản 1.2.Các yếu tố tác động liên quan đến quản trị tài sản 1.3.Các nguyên tắc quản trị tài sản 4.Mục tiêu chiến lược quản trị tài sản của ngân hàng 8 4
  5. 17/04/2020 1.1.1.Khái niệm - Tài sản có (nội bảng): Là những TS được hình thành trong quá trình sử dụng các nguồn vốn của NH (TM, TGNH khác, đầu tư, tín dụng, TSC khác). -I AMỞ một JAYDENgóc độ tiếp SMITHcận khác, tài sản Có là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân hàng, là những tài sản được hình thànhI amtừ herecác nguồn becausevốn của ngân I lovehàng totrong quá trình hoạt độnggive. presentations. You can find me at 9 @username 1.1.1.Khái niệm ù Một nguồn vốn có thể hình thành nên nhiều TSC và ngược lại. 5
  6. 17/04/2020 1.1.1Khái niệm Quản trị tài sản có là việc quản“lý các danh mục sử dụng vốn của ngân hàng nhằm tạo một cơ cấu tài sản có thích hợp bao gồm: ngân quỹ, tín dụng, đầu tư và các tài sản khác đảm bảo ngân hàng hoạt động kinh doanh an toàn và có lãi. 11 12 Phân loại tài sản Có của ngân hàng • Căn cứ vào hình thức tồn tại, tài sản Có của ngân hàng có thể tồn tại dưới dạng tài sản thực, tài sản tài chính và tài sản vô hình. • Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, tài sản của ngân hàng được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu, vốn tích lũy trong quá trình kinh doanh, vốn huy động và vốn đi vay • Căn cứ vào vị trí trong bảng Tổng kết tài sản, tài sản của ngân hàng bao gồm tài sản nội bảng và tài sản ngoại bảng. • Tài sản Có = Vốn chủ sở hữu + Tài sản Nợ 6
  7. 17/04/2020 13  Các quy định của luật pháp: luật ngân hàng, luật đất 1.2.Các đai, luật dân sự, luật thừa kế yếu tố tác  Mối liên hệ giữa ngân hàng với khách hàng: vừa là động đến người đi vay vừa là người cho vay. quản trị tài sản có  Lợi nhuận mà ngân hàng đạt được trong kinh doanh và nhu cầu tăng cổ tức của các cổ đông.  Sự an toàn của ngân hàng trong kinh doanh và lợi nhuận mà ngân hàng đạt được (đáp ứng nhu cầu thanh khoản). 14 3. Các ‐ Phải giải nguyên tắc quyết được một ‐ Đa dạng hóa Phải đảm bảo cách hài hoà mối được sự chuyển quản trị tài các khoản mục, quan hệ giữa hoá một cách linh danh mục tài sản hoạt về mạêt giá sản có : thanh khoản và trị giữa các danh có để phân tán khả năng sinh lời mục của tài sản rủi ro. có. trong một khoản mục tài sản có. 7
  8. 17/04/2020 15 1.4. Tối thiểu Chiến lược Tối đa rủi ro hoá lợi quản trị tài nhuận sản có : .Đảm bảo nhu cầu thanh Mục tiêu khoản và khả năng sinh lời 2.CÁC THÀNH PHẦN CỦA TÀI SẢN CÓÙ 1. Ngân quỹ 2. Đầu tư 3. Tín dụng 4. TSC khác 16 8
  9. 17/04/2020 2.1.Ngân quỹ : Là khoản tài sản có tính thanh khoản cao mà ngân hàng phải duy trì để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh, bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi tại các ngân hàng khác. 17 2.1.Ngân quỹ : Đây là những tài sản không sinh lời, được duy trì chủ yếu để đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng gửi tiền, chi phí cho hoạt động của ngân hàng, bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ và thực hiện dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng Nhà nước. 18 9
  10. 17/04/2020 2.1.Ngân quỹ : Bình quân hiện nay, ngân quỹ chiếm khoảng 10% trong tổng tài sản Có của các ngân hàng, và trong tương lai, khoản mục này có xu hướng ngày càng giảm do sự phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt, trình độ quản lý của ngân hàng 19 2.1.Ngân quỹ :  Tiền mặt tại qũy  Tiền gửi tại ngân hàng khác  Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): Được duy trì theo ngày Số tiền DTBB Tổng NV huy Tỷ lệ cho ngày = động cuối x DTBB hơm sau ngày hơm nay 10
  11. 17/04/2020 21 2.2.Đầu tư : 2.2.1. Mục đích đầu tư: Ổn định hóa thu nhập. Bù trừ rủi ro tín dụng trong danh mục cho vay. Cung cấp nguồn thanh khoản dự phòng cho ngân hàng. Giúp cho ngân hàng giảm số thuế phải nộp nhưng vẫn tăng thu nhập, đặc biệt là trái phiếu đô thị (là loại trái được miễn thuế thu nhập). Tạo ra sự phòng vệ cho ngân hàng nhằm ngăn ngừa sự thiệt hại khi rủi ro xuất hiện Nhìn chung, các ngân hàng có hai mục đích chính khi đầu tư các chứng khoán: đầu tư vì thanh khoản và đầu tư vì lợi tức. 2.2.2.Hình thức đầu tư : 22 - Đầu tư trực tiếp: bao gồm hùn vốn, mua cổ phần, liên doanh liên kết hay thành lập công ty trực thuộc và ngân hàng thương mại có tham gia quản lý các hoạt động đó. Đối với hình thức này, ngân hàng chỉ được sử dụng vốn tự có để đầu tư nên nó có tỷ trọng không lớn trong tài sản Có của ngân hàng. - (Mục VI – Giới hạn gĩp vốn, mua cổ phần Điều 16.) 11
  12. 17/04/2020 23 2.2.2.Hình thức đầu tư : - Đầu tư gián tiếp (là hình thức đầu tư chủ yếu): đầu tư vào các chứng khoán có giá để hưởng chênh lệch giá trong trường hợp khi chứng khoán đầu tư tăng giá trên thị trường (kinh doanh chứng khoán). Đối với hình thức đầu tư này, ngoài vốn tự có ngân hàng có thể sử dụng các nguồn vốn ổn định khác để đầu tư. 2.3 Chứng khoán đầu tư : 2.3.1. Các công cụ của thị trường tiền tệ: những công cụ này có các đặc điểm chung như sau: lợi tức thấp, ngày đáo hạn dưới một năm, dễ mua bán trên thị trường (tính khả mại cao), mức độ rủi ro của chứng khoán thấp. Các công cụ này bao gồm: trái phiếu ngắn hạn của các công ty, xí nghiệp, trái phiếu đô thị (trái phiếu chính quyền địa phương), các hối phiếu, kỳ phiếu thương mại, tín phiếu kho bạc (công khố phiếu), tín phiếu ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi (Certificates of Deposit - CDs) có thời hạn dưới một năm 24 12
  13. 17/04/2020 25 2.2.3 2.3.2. Các công cụ của thị trường vốn: Chứng Có đặc điểm chung là lợi tức cao, thời gian đáo khoán hạn dài (≥ 1 năm), tính khả mại thấp, có nhiều rủi đầu tư : ro, như: trái phiếu Chính phủ có thời hạn ≥ 1 năm, trái phiếu đô thị (trái phiếu chính quyền địa phương) thời hạn ≥ một năm,kỳ phiếu ngân hàng có thời hạn ≥ một năm, trái phiếu dài hạn của các công ty, xí nghiệp , công trái. 26 2.3. Các khoản mục tín dụng: Đây là khoản mục rất quan trọng vì nó thu hút hầu hết các nguồn vốn của ngân hàng (60-75%), mang lại 2/3 tổng thu nhập cho ngân hàng và là khoản mục chứa đựng rất nhiều rủi ro, mà qua đó, có thể đánh giá được trình độ và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 13
  14. 17/04/2020 27 2.3. Các khoản mục tín dụng: Trong một ngân hàng, giá trị các danh mục của khoản mục tín dụng cao hay thấp tùy thuộc vào các yếu tố sau: - Đặc điểm của khu vực thị trường nơi mà ngân hàng đang hoạt động (khu vực dân cư, khu công nghiệp). - Quy mô của ngân hàng, đặc biệt là quy mô của vốn tự có - Kinh nghiệm và trình độ quản lý, sở trường của NH . - Lợi nhuận mong đợi của một khoản tín dụng. 28 2.4. Tài sản có khác: Bao gồm tài sản cố định, các khoản phải thu, chi phí . 14
  15. 17/04/2020 3.CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ 29 3. Quản trị danh mục tín dụng-Xây dựng một chính sách tín dụng hiệu quả 3.1. Khái niệm CSTD 3.2. Mục đích và ý nghĩa của CSTD 3.3. Các nhân tố quan trọng cần có trong một chính sách tín dụng 3.4. Những điều kiện quan trọng khác về chính sách tín dụng 3.5 Quy trình cho vay 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay 15
  16. 17/04/2020 3.1. Phân chia tài sản có để quản lý 3.1.1.Căn cứ vào thứ tự ưu tiên của các khoản mục tài sản có (thanh khoản) : a)Dự trữ sơ cấp: tiền mặt, tiền gửi NH khác, dự trữ bắt buộc, dự trữ vượt trội. Tài sản chức năng: Đáp ứng những nhu cầu thanh toán thường xuyên, hàng ngày tại NH-Tuyến phòng thủ thứ nhất của NH (DTBB chỉ là DTSC khi trong ngày NHNN không kiểm tra) 31 3.1. Phân chia tài sản có để quản lý 3.1.1.Căn cứ vào thứ tự ưu tiên của các khoản mục tài sản có (thanh khoản) : b) Dự trữ thứ cấp (các khoản dự phòng): Những chứng khoán này phải thỏa mãn đồng thời ba điều kiện: + An toàn: Chứng khoán phải chắc chắn được thanh toán khi đến hạn (trái phiếu chính phủ, tín phiếu NHNN, trái phiếu KB) . + Thời gian đáo hạn ngắn (thời hạn ban đầu, t/h còn lại dưới một năm). + Có tính thanh khoản cao, dễ mua bán, dễ chuyển đổi ra tiền (chiết khấu, tái chiết khấu, bán trên thị trường ) vớiù CP thấp. 32 16
  17. 17/04/2020 33 3.1.1. Căn cứ vào thứ tự ưu tiên của các khoản mục tài sản có (thanh khoản) b) Dự trữ thứ cấp (các khoản dự phòng): DTTC nằm trong khoản mục đầu tư. Khoản DTTC = Tỷ lệ DTTC x mục đầu tư 3.1.1. Căn cứ vào thứ tự ưu tiên của các khoản mục tài sản có (thanh khoản) : b) Dự trữ thứ cấp (các khoản dự phòng): DTTC nằm trong khoản mục đầu tư. Tỷ lệ thanh Mức huy DTTC =  khoản của NV x động NV thứ i thứ i DTTC = Tỷ lệ thanh khoản x Tổng nguồn vốn 34 huy động 17
  18. 17/04/2020 3.1.1. Căn cứ vào thứ tự ưu tiên của các khoản mục tài sản có (thanh khoản) c) Đầu tư: Nếu mục đích đầu tư vì thanh khoản thì đó là dự trữ thứ cấp như đã nêu trên, còn nếu mục đích đầu tư vì lợi tức thì chính là các trái phiếu công ty, xí nghiệp có thời hạn dài, lợi tức cao. d) Tín dụng e) Tài sản có khác. 3.CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ 1. Phân chia tài sản có để quản lý 1.2. Căn cứ vào đặc điểm và tính chất của nguồn vốn hình thành nên tài sản có Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Tiền gửi hoạt kỳ Tiền mặt Tiết kiệm không kỳ hạn Tiền gửi tại các TCTD Vay qua đêm Chứng khoán ngắn hạn Vay thị trường tiền tệ Các khoản tín dụng ngắn hạn Nợ dài hạn Tài sản dài hạn Tiền gửi định kỳ Các khoản tín dụng dài hạn Tiết kiệm có kỳ hạn Chứng khoán kho bạc dài hạn Chứng chỉ tiền gửi dài hạn Giấy nợ và trái phiếu công ty Vay dài hạn Vốn tự có 36 18
  19. 17/04/2020 3.1.3.Phương pháp tập trung quỹ : Tiền gửi KKH DTSC DTTC Tiền gửi có KH Quỹ tập Cho vay Vốn vay trung Đầu tư Vốn tự có TSCĐ 37 3.1.4 Thiết lập các trung tâm : Theo cách này, trong một ngân“hàng, nhà quản trị sẽ thiết lập một số trung tâm, mỗi một trung tâm sẽ tương ứng với một loại nguồn vốn của ngân hàng. Ví dụ: trung tâm tiền gửi tiết kiệm, trung tâm tiền gửi không kỳ hạn, trung tâm tiền gửi định kỳ, trung tâm vốn điều lệ và các quỹ. Các trung tâm này được coi là những ngân hàng nhỏ trong ngân hàng lớn và nó có nhiệm vụ phân chia nguồn vốn của trung tâm mình để hình thành nên những khoản mục tài sản có thích hợp. 38 19
  20. 17/04/2020 39 3.1.4 Tiền gửi KKH DTSC Thiết lập DTTC Tiền gửi có KH các trung Cho vay tâm : Vốn vay Đầu tư Vốn tự có TSCĐ 40 3.1.5 Mô hình lập trình tuyến tính : Khoản mục Tỷ suất sinh lợi (%) Giá trị 1. Dự trữ sơ cấp 2 X1 2. Dự trữ thứ cấp 4 X2 3. Tín dụng 8 X3 4. Đầu tư 6 X4 5. Tài sản khác 1 X5 F(x) = 2X1+4X2+8X3+6X4 + X5 -> Max 20
  21. 17/04/2020 2.1. Mục đích dự trữ của ngân hàng: 41 Nhằm đảm bảo khả năng thanh“ toán toàn bộ các khoản nợ phát sinh, toàn bộ các khoản chi trả, chi tiêu và cho vay thường xuyên và không thường xuyên của ngân hàng. Tránh 1 trong 2 trường hợp dự trữ quá ít hoặc quá nhiều. Tài sản dự trữ ≥ Các khoản nợ phải chi trả 2.1. Mục đích dự trữ của ngân hàng: 42 Nếu xét khả năng chi trả trong một giai đoạn ngắn thì: Nếu xét khả năng chi trả trong một giai đoạn ngắn thì: Tài sản Cĩ ngắn hạn ≥ 1 Tài sản Nợ ngắn hạn 21
  22. 17/04/2020 3.2.1. Mục đích dự trữ của ngân hàng: Điều 12. Tổ chức tín dụng phải thường xuyên đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả đối với từng loại đồng tiền, vàng như sau: 1. Tỷ lệ tối thiểu 25% giữa giá trị các tài sản "Cĩ" cĩ thể thanh tốn ngay và các tài sản "Nợ" sẽ đến hạn thanh tốn trong thời gian 1 tháng tiếp theo. 2. Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “Cĩ” cĩ thể thanh tốn ngay trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo và tổng tài sản Nợ phải thanh tốn trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo. 43 3.2.1. Mục đích dự trữ của ngân hàng: Điều 12. Tổ chức tín dụng phải xây dựng bảng phân tích các tài sản “Cĩ” cĩ thể thanh tốn ngay và các tài sản "Nợ" phải thanh tốn đối với từng loại đồng tiền, trong những khoảng thời gian sau: a. Trong ngày hơm sau. b. Từ 2 đến 7 ngày. c. Từ 8 ngày đến 1 tháng. d. Từ 1 tháng đến 3 tháng. đ. Từ 3 tháng đến 6 tháng. 44 22
  23. 17/04/2020 2.2. Các hình thức dự trữ của ngân hàng : 2.2.1. Nếu căn cứ vào yêu cầu dự trữ: dự trữ pháp định và dự trữ thặng dư 2.2.2. Căn cứ vào cấp độ dự trữ: Dự trữ sơ cấp và dự trữ thứ cấp 2.2.3. Căn cứ vào hình thái tồn tại, dự trữ của ngân hàng gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao. 46 2.3. Tài sản dự trữ và nhu cầu dự trữ: 2.3.1. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): Số tiền Số dư tiền Số dư tiền = x Tỷ lệ DTBB x Tỷ lệ DTBB DTBB gửi KKH + gửi CKH Tỷ lệ DTBB cao hay thấp phụ thuộc vào: Nguồn vốn ngắn hay dài hạn, loại hình TCTD, loại đồng tiền. 23
  24. 17/04/2020 47 2.3. Tài sản dự trữ và nhu cầu dự trữ: 2.3.1. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): Dự trữ bắt buộc được duy trì nhằm hai lý do như sau: - Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền vào ngân hàng. - Đảm bảo cho ngân hàng Nhà nước có thể điều chỉnh được khả năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại nhằm thực thi chính sách tiền tệ của mình. 2.3.1. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): 48 Theo kinh nghiệm của các nước,“ ta có các phương pháp quản lý số tiền dự trữ bắt buộc sau đây: - Phong tỏa hoàn toàn: toàn bộ số tiền dự trữ bắt buộc sẽ được ngân hàng nhà nước quản lý tại một tài khoản riêng biệt, số tiền trên tài khoản này ngân hàng thương mại không được sử dụng đến và không được hưởng lãi. 24
  25. 17/04/2020 2.3.1. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): 49 2.3.1. Dự Theo kinh nghiệm của các nước, ta có các phương trữ pháp pháp quản lý số tiền dự trữ bắt buộc sau đây: - Bán phong tỏa: một phần dự trữ bắt buộc sẽ được định (dự trữ quản lý như trên tại ngân hàng nhà nước, phần còn lại bắt buộc): sẽ được quản lý tại ngân hàng thương mại đó dưới các hình thức như tiền mặt, tiền gửi, các chứng khoán có tính thanh khoản cao. Định kỳ ngân hàng nhà nước sẽ kiểm tra tình hình dự trữ của các ngân hàng thương mại tại các khoản mục trên. 50 2.3.1. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): Theo kinh nghiệm của các nước, ta có các phương pháp quản lý số tiền dự trữ bắt buộc sau đây: - Không phong tỏa: toàn bộ số tiền dự trữ bắt buộc sẽ được quản lý tại ngân hàng thương mại dưới hình thức tiền gửi, tiền mặt, đầu tư chứng khoán và định kỳ ngân hàng nhà nước sẽ tiến hành kiểm tra dự trữ bắt buộc này. 25
  26. 17/04/2020 2.3.1. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): Các loại tiền gửi phải tính dự trữ bắt“buộc bao gồm tiền gửi bằng VND và ngoại tệ, cụ thể gồm có: a/ Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước thuộc lọai phải DTBB. b/ Tiền gửi của khách hàng trong và ngoài nước: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc, tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc; tiết kiệm khác. 51 2.3.1. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): Các loại tiền gửi phải tính dự trữ bắt“buộc bao gồm tiền gửi bằng VND và ngoại tệ, cụ thể gồm có: c/ Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc. Toàn bộ số tiền dự trữ bắt buộc sẽ được theo dõi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại ngân hàng Nhà nước (tài khoản tiền gửi thanh toán). 52 26
  27. 17/04/2020 2.3.1. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): Quá trình kiểm tra tình hình dự trữ bắt buộc của các Tổ chức tín dụng được ngân hàng Nhà nước thực hiện như sau: + Các tổ chức tín dụng có trách nhiệm gửi báo cáo “ Số dư tiền gửi huy động bình quân “ của “Kỳ xác định dự trữ bắt buộc” làm cơ sở tính toán tiền dự trữ bắt buộc của “ Kỳ duy trì dự trữ bắt buộc” cho chi nhánh ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi Tổ chức tín dụng đạt trụ sở chính. 54 2.3.1. Dự trữ pháp định (dự trữ bắt buộc): + Ngân hàng Nhà nước sẽ tiến hành kiểm tra dự trữ bắt buộc bằng cách so sánh hai số liệu sau: * (1) Số tiền phải duy trì dự trữ bắt buộc của ngày, tháng năm này * (2) Số dư bình quân của tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản tiền gửi không kỳ hạn -1113) tại ngân hàng Nhà nước ngày, tháng, năm trước. 27
  28. 17/04/2020 55 2.3.1. - Nếu (1) = (2): Ngân hàng dự trữ đủ. - Nếu (1) (2): Dự trữ thừa. Phần dự trữ vượt Dự trữ mức này ngân hàng được hưởng lãi theo lãi suất pháp tiền gửi không kỳ hạn. định (dự trữ bắt buộc): 56 2.3.1. - Nếu (1) > (2): Dự trữ thiếu. Ngân hàng thương mại sẽ bị phạt theo quy định của ngân Dự trữ hàng nhà nước: Thiếu dự trữ bắt buộc lần đầu pháp trong năm sẽ chịu hình thức xử phạt cảnh cáo. định (dự Nếu thiếu dự trữ bắt buộc lần thứ hai trở đi trong trữ bắt năm, ngân hàng nhà nước xử phạt bằng tiền phần thiếu đối với hội sở chính của tổ chức tín buộc): dụng. 28
  29. 17/04/2020 57 2.3.1. Dự Trường hợp phần thiếu dự trữ pháp trữ bắt buộc bằng VND: Mức phạt = lãi suất tái định (dự cấp vốn của NHNN 150% trữ bắt phần chênh lệch dự trữ buộc): thiếu. 58 2.3.1. Dự trữ pháp định Trường hợp phần thiếu dự trữ bắt (dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ: buộc): Mức phạt = lãi suất SIBOR kỳ hạn 3 tháng của USD 150% phần chênh lệch dự trữ thiếu. QĐ số: 379/QĐ-NHNN Hà Nội, ngày 24/02/2009. 29
  30. 17/04/2020 2.3.2. Tiền mặt tại qũy: - Tiền mặt tại qũy của ngân hàng bao gồm: tiền mặt tại Hội sở, tiền mặt tại các chi nhánh, tại các phòng giao dịch của ngân hàng, tại các máy ATM. 59 2.3.2. Tiền mặt tại qũy: - Tiền mặt tại qũy của ngân hàng bao gồm: Theo quan điểm của các ngân hàng, tiền mặt chỉ được giữ lại một lượng vừa đủ vì các lý do sau: + Không an toàn nếu ngân hàng duy trì tiền mặt quá nhiều. + Mức sinh lời của tiền mặt xem như bằng 0, chưa kể đến do tác động của lạm phát sẽ làm cho giá trị của tiền mặt bị giảm đi. + Tốn kém do chi phí bảo quản tiền mặt khá cao. 60 30
  31. 17/04/2020 2.3.2. Tiền mặt tại qũy: Hiện nay, ở Việt Nam, lượng tiền mặt tại quỹ của các ngân hàng thương mại chiếm khoảng 5% trong tổng tài sản Có, trong khi ở các nước phát triển thì tỷ lệ này chỉ xấp xỉ 1%. 61 2.3.3. Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng khác, bao gồm Tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng Nhà nước: Được duy trì để phục vụ cho nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt. Tiền gửi này còn dùng để đáp ứng nhu cầu cho vay khi cần thiết, đáp ứng nhu cầu rút tiền mặt của ngân hàng, bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ, giao dịch mua bán trái phiếu Chính phủ, chuyển tiền 62 31
  32. 17/04/2020 2.3.3. Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng khác, bao gồm Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại khác: Dùng cho những nhu cầu thanh toán tức thời và ngắn hạn như thu-chi hộ, chi trả cho các khoản dịch vụ được thực hiện bởi ngân hàng khác hoặc làm đại lý thanh toán cho nhau. 63 2.3.4. Tiền đang chuyển: Các khoản tiền đang trong thời gian chờ đợi hoàn tất thủ tục luân chuyển chứng từ: Tiền mặt đã nộp vào ngân hàng Nhà nước nhưng chưa nhận được giấy báo có; các tờ séc mà ngân hàng là người thụ hưởng, đã nộp vào ngân hàng chi trả nhưng chưa được thanh toán 64 32
  33. 17/04/2020 3. Quản trị danh mục tín dụng-Xây dựng một chính sách tín dụng (CSTD) hiệu quả 3.1. Khái niệm CSTD 3.2. Mục đích và ý nghĩa của CSTD 3.3. Các nhân tố quan trọng cần có trong một chính sách tín dụng 3.4. Những điều kiện quan trọng khác về chính sách tín dụng 3.5 Quy trình cho vay 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay 66 3.1. Khái niệm CSTD CSTD: là hệ thống các quan điểm, chủ trương, định hướng quy định chỉ đạo hoạt động tín dụng và đầu tư tín dụng của ngân hàng, do Hội đồng quản trị đưa ra phù hợp với chiến lược phát triển của ngân hàng và những quy định pháp lý hiện hành. Chính sách tín dụng của ngân hàng phải đạt được mục tiêu cân bằng giữa tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro; đảm bảo khả năng tăng trưởng tín dụng và đầu tư an toàn, hiệu quả, đúng định hướng và chiến lược phát triển của ngân hàng. 33
  34. 17/04/2020 67 3.2. Mục đích và ý nghĩa của CSTD Mục đích: + Cung cấp đường lối cụ thể của ngân hàng cho nhân viên tín dụng và các nhà quản trị khi đưa ra quyết định cho vay đối khách hàng. + Hỗ trợ cho ngân hàng hướng tới một danh mục cho vay có thể kết hợp nhiều mục tiêu khác nhau (tăng lợi nhuận; phòng chống, kiểm soát rủi ro; thỏa mãn các yêu cầu về mặt pháp lý; phù hợp với thế mạnh của ngân hàng). 3.2. Mục đích và ý nghĩa của CSTD Ý nghĩa : Công cụ thực thi chiến lược kinh doanh. Căn cứ để các viên chức tín dụng thực hiện cho vay trong tình huống cụ thể. Cơ sở để các nhà quản trị cho vay điều hành các khoản cho vay. Cơ sở để đánh giá thành tích và tuyển chọn đào tạo nhân viên tín dụng. 68 34
  35. 17/04/2020 3.3. Các nhân tố quan trọng cần có trong một chính sách tín dụng Xác định những đặc điểm cơ bản của danh mục cho vay Tỷ trọng của toàn bộ danh mục cho vay trên tổng tích sản, Xác định rõ thẩm quyền cho vay đối với mỗi viên chức tín dụng và uỷ ban tín dụng Những chứng 70 3.3. Các từ được yêu cầu đi Tuyến quyền hạn khi nhân tố kèm với đề nghị thực hiện nhiệm vụ được quan vay phải được cất giao và tuyến báo cáo trọng cần giữ trong hồ sơ vay các thông tin trong phòng của ngân hàng. có trong tín dụng. một chính Thủ tục, thao tác nghiệp vụ để thu sách tín hút, xem xét, đánh giá và ra quyết dụng định đối với các đề nghị vay vốn của khách hàng. 35
  36. 17/04/2020 1.Khái quát về dịch vụ thanh tốn giữa các ngân hàng. Thẩm quyền quy Các nguyên tắc Chính sách và định chi tiết hướng dẫn về việc người có trách thủ tục xác định nhiệm đối với tiếp nhận, đánh giá lãi suất cho vay việc duy trì và và hoàn thiện xem xét lại hồ sơ và phí kèm theo; tín dụng những đảm bảo các điều kiện cho khoản vay. hoàn trả tín dụng 71 3.3. Các nhân tố quan trọng cần có trong một chính sách tín dụng Xác Mô Thảo luận Xác định các định giới những thủ tục tiêu chuẩn tả khu hoàn thiện hạn tối chất lượng có vực hơn đối với thể áp dụng đa cho việc điều tra, cho tất cả các kinh phân tích và các khoản tín xử lý các doanh dụng khoản khoản cho vay có vấn đề cơ bản tài trợ 72 36
  37. 17/04/2020 3.4. Những điều kiện quan trọng khác về chính sách tín dụng Chính sách tín Chính sách tín dụng phải được dụng phải được tuyên bố và Phù hợp với thực hiện dưới công khai trong chiến lược hình thức văn phòng tín dụng và mục tiêu bản ngắn gọn, và các phòng kinh doanh súc tích rõ ràng ban khác có dễ hiểu liên quan 73 3.4. Những điều kiện quan trọng khác về chính sách tín dụng Những ngoại Xử lý các Chính sách tín dụng phải lệ không nằmVestibulum congue thực hiện tính linh hoạt trong chính trường hợp vi và mang tchất mở: dễ sách phải dàng điều chỉnh và bổ được ghi nhận phạm chính sung nội dung khi cần và chứng minh thiết sách tín dụng bằng tài liệu 74 37
  38. 17/04/2020 3.5 Quy trình cho vay 75 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay a) Các bộ phận liên quan trong xây dựng chính sách lãi suất cho vay: Hội đồng quản trị, Ủy ban ALCO (Ủy ban quản lý tài sản Nợ-Có), Tổng giám đốc và Ban điều hành của ngân hàng. 76 38
  39. 17/04/2020 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay b) Các yếu tố cấu thành lãi suất cho vay: Chi phí huy động vốn (%) (a): Là chi phí huy động vốn bình quân (lãi phải trả) của tất cả các nguồn vốn bao gồm tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi không kỳ hạn của doanh nghiệp và cá nhân, tiền gửi có kỳ hạn và vốn vay trên thị trường liên ngân hàng, vay khác tính theo từng kỳ hạn. 78 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay c)Các yếu tố cấu thành lãi suất cho vay: - Chi phí thanh khoản (%)(d): Chi phí vốn đảm bảo thanh khoản cho hệ thống ngân hàng. - Chi phí vốn chủ sở hữu (%)(e): Là mức lợi nhuận ngân hàng kỳ vọng thu được từ vốn chủ sở hữu, có thể xác định bằng lãi suất tiền gửi liên ngân hàng cùng kỳ hạn với khoản cho vay. 39
  40. 17/04/2020 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay d) Phương pháp xác định“lãi suất cho vay: d1)Xác định mức sàn lãi suất cho vay: = (a)+(b)+(c)+(d)+(e) ≤ Mức lãi suất cho vay bình quân trên thị trường liên ngân hàng (Nếu cao hơn phải điều chỉnh lại tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng từ vốn chủ sở hữu) 79 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay d) Phương pháp xác định lãi suất cho vay: d2) Xác định lãi suất cho vay: i) Phương pháp điều chỉnh rủi ro trên giá vốn (RAROC: Risk Adjusted Return on Capital) Lãi suất cho vay=Mức lợi nhuận kỳ vọng (f)+Chi phí vốn cho vay 40
  41. 17/04/2020 3.6. Xác 81 định d) Phương pháp xác định lãi suất cho vay: d Xác định lãi suất cho vay: chính 2) sách lãi Trong đó suất cho Chi phí vốn cho vay = (a)+(b)+(c)+(d)+(e) Lãi suất cho vay nêu trên không được thấp hơn lãi suất vay cho vay sàn; nếu thấp hơn mức lãi suất thị trường thì đề xuất mức lãi suất phù hợp thị trường, nếu cao hơn lãi suất thị trường thì phải điều chỉnh lại lợi nhuận kỳ vọng (f). 82 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay d) Phương pháp xác định lãi suất cho vay: d2) Xác định lãi suất cho vay: ii) Phương pháp cạnh tranh theo lãi suất thị trường: - Hàng tháng, phòng Kế hoạch tổng hợp xác định lãi suất cho vay của một nhóm ngân hàng thương mại Nhà nước, một nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, một nhóm ngân hàng thương mại liên doanh và một nhóm chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài để tính lãi suất cho vay bình quân của thị trường cho từng kỳ hạn. 41
  42. 17/04/2020 83 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay d2) Xác định lãi suất cho vay: ii) Phương pháp cạnh tranh theo lãi suất thị trường: - Dựa theo lãi suất cho vay bình quân trên, ủy ban ALCO sẽ quyết định mức sàn lãi suất cho vay trình Tổng giám đốc phê duyệt, sau đó thông báo cho các chi nhánh để làm cơ sở xác định lãi suất cho vay. - Trên cơ sở tự cân đối “đầu vào”, “đầu ra”, mức độ rủi ro của khoản cho vay và mức độ cạnh tranh trên địa bàn của chi nhánh, giám đốc các chi nhánh tự quyết định mức lãi suất cho vay đối với từng khách hàng nhưng không được thấp hơn mức sàn lãi suất cho vay. 3.6. Xác định chính sách lãi suất cho vay d) Phương pháp xác định lãi suất cho vay: d2) Xác định lãi suất cho vay: iii. Phương pháp xác định lãi suất dựa trên lãi suất cơ bản : RL = RB + RC + RD Trong đó : RL: Lãi suất cho vay. RB: Lãi suất cho vay cơ bản. RC: Tỷ lệ rủi ro tín dụng dự kiến RD: Tỷ lệ rủi ro kỳ hạn dự kiến. 42
  43. 17/04/2020 3.7. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng Phải đảm bảo được các nguyên tắc sau: - Phân tán rủi ro: Không cho vay vốn“tập trung quá nhiều vào một khách hàng hoặc một nhóm khách hàng có liên quan, một ngành hàng/lĩnh vực kinh tế hoặc một nhóm ngành hàng/lĩnh vực kinh tế có liên quan với nhau - Khi duyệt cho vay, ngân hàng phải chú ý 4 điều kiện sau: + Khả năng trả nợ của khách hàng ≥ Hạn mức tín dụng + Mức cho vay ≤70% Tài sản đảm bảo + Tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng ≤ 15%VTC NH + Khả năng còn có thể cho vay thêm của ngân hàng (H3 ≥ 9%) 85 86 3.7. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng Phải đảm bảo được các nguyên tắc sau: - Quy trình xét duyệt cấp tín dụng phải thông qua nhiều cấp, nhiều người hoặc tập thể: Cán bộ tín dụng, trưởng phòng tín dụng, giám đốc hoặc hội đồng tín dụng. - Kiểm tra, giám sát thường xuyên: Được thực hiện bởi cán bộ tín dụng và bộ phận kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập. 43
  44. 17/04/2020 87 3. Quản trị danh mục tín dụng-Xây dựng một chính sách tín dụng hiệu quả 3.8 Hợp đồng tín dụng 3.9 Giám sát và theo dõi nợ vay • 3.10. Quy trình xử lý các khoản vay có vấn đề 3.10.1. Phòng ngừa nợ có vấn đề: a) Cán bộ tín dụng: + Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay. + Phân tích chất lượng tín dụng, phân loại khoản vay theo đúng nguyên tắc để đưa ra kế hoạch kiểm tra, phòng ngừa và xử lý. + Thu thập và khai thác các loại thông tin một cách thường xuyên để có hướng xử lý kịp thời các khoản vay có vấn đề. 88 44
  45. 17/04/2020 • 3.10. Quy trình xử lý các khoản vay có vấn đề 3.10.1. Phòng ngừa nợ có vấn đề: b) Các cấp quản lý của cán bộ tín dụng: Chủ động ngăn ngừa mối quan hệ bất bình thường giữa cán bộ tín dụng với khách hàng vay; kiểm tra mức độ trung thực của trong tờ trình của cán bộ tín dụng; kiểm tra tinh thần trách nhiệm của cán bộ tín dụng đối với công việc. 89 3. 10.2. Quy trình quản lý và xử lý các khoản vay có vấn đề 3. 10.2.1. Dấu hiệu: + Người vay có những trì hoãn không bình thường trong việc nộp các báo cáo tài chính hoặc không liên lạc với nhân viên tín dụng của ngân hàng. + Chậm trễ trong việc trả nợ. + Đối với những khoản vay của doanh nghiệp: có những dấu hiệu đáng ngờ về phương pháp tính khấu hao, phân phối hay trích lập các quỹ, xác định giá trị hàng tồn kho 45
  46. 17/04/2020 3. 10.2. Quy trình quản lý và xử lý các khoản vay có vấn đề 3. 10.2.1. Dấu hiệu: + Các chỉ tiêu thẩm định tài chính có diễn biến theo chiều hướng xấu: khả năng thanh toán giảm sút, thời gian thu hồi công nợ ngày càng tăng, hàng tồn kho tăng đáng kể + Đề nghị ngân hàng cơ cấu lại thời hạn nợ thường xuyên 3. 10.2.2. Phân tích nguyên nhân : + Ngân hàng ra quyết định cho vay trong điều kiện thông tin tín dụng không đầy đủ. + Yếu kém về trình độ nghiệp vụ: không có khả năng phân tích các báo cáo tài chính nên không đánh giá đúng về khách hàng. + Quá chú trọng đến lợi nhuận dẫn đến một chính sách tín dụng quá mạo hiểm cho ngân hàng. + Nóng vội trong cạnh tranh: mong muốn có thị phần cho vay nhiều hơn các đối thủ canh tranh nên hạ thấp các tiêu chuẩn đánh giá tín dụng. 92 46
  47. 17/04/2020 3. 10.2.3. Thu hồi nợ 93 Sau khi đã phát hiện được khoản cho vay có vấn đề, nếu đã quá hạn công việc cần thiết kế tiếp là ngân hàng sẽ dùng biện pháp nào để thu hồi vốn. 3. 10.2.3. Thu hồi nợ 94 Việc thu nợ bao gồm các nguyên tắc sau: + Phải luôn nắm vững mục tiêu tối đa hóa các cơ hội để thu hồi vốn cho ngân hàng. + Phải tách chức năng xử lý nợ vay ra khỏi chức năng cho vay + Các nhân viên xử lý nợ vay của ngân hàng phải ước lượng được những nguồn lực sẵn có của người đi vay để thu hồi phần nào số nợ vay + Sử dụng những phương án hợp lý để làm sạch những khoản vay có vấn đề, bao gồm những biện pháp từ nhẹ nhàng đến kiên quyết tùy theo tình trạng của khoản vay và tình trạng của khách hàng. 47
  48. 17/04/2020 95 3. 10.2.4. Đối với những khoản nợ khó đòi có hai biện pháp xử lý a) Biện pháp khai thác (Workout): là qúa trình làm việc với người đi vay cho đến khi nào thu hồi được một phần hoặc toàn bộ khoản tín dụng mà ngân hàng không cần sử dụng đến một công cụ pháp lý nào (chỉ áp dụng đối với những khách hàng trung thực, có trách nhiệm và mong muốn trả nợ vay cho ngân hàng) 96 3. 10.2.4. Đối với những khoản nợ khó đòi có hai biện pháp xử lý a)Biện pháp khai thác (Workout): a1 . Xem xét giúp đỡ doanh nghiệp trả nợ: - Cán bộ Ngân hàng có thể đề nghị doanh nghiệp bán sản phẩm, thu nợ, tiếp tục sản xuất kinh doanh để có nguồn giải quyết nợ vay. - Đề nghị người vay giảm bớt kế hoạch phát triển dài hạn để tăng cường vốn sản xuất kinh doanh. - Giúp doanh nghiệp thu hồi các khoản nợ, xử lý hàng tồn kho 48
  49. 17/04/2020 97 3. 10.2.4. Đối với những khoản nợ khó đòi có hai biện pháp xử lý a)Biện pháp khai thác (Workout): a2. Nếu các giải pháp trên không thể cải thiện được tình hình trả nợ của doanh nghiệp, Ngân hàng sẽ phải giải quyết từ phía mình, như: - Cấp thêm vốn tín dụng - Cơ cấu lại thời hạn trả nợ. - Chuyển nợ quá hạn. - Bổ sung tài sản đảm bảo - Thay đổi nhân sự, chỉ định đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp (biến số tiền cho vay thành số vốn góp vào DN ) 3. 10.2.4. Đối với những khoản nợ khó đòi có hai biện pháp xử lý 98 b) Thanh lý (Liquidation): “ Buộc người đi vay phải thực hiện theo những điều khoản của hợp đồng tín dụng bằng việc sử dụng những công cụ pháp lý để thu hồi nợ dù chi phí cho giải pháp này khá lớn. 49
  50. 17/04/2020 4. Xây dựng chính sách đầu tư (Đầu tư chứng khoán) 4.1. Mục đích đầu tư 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đầu tư 4.3 Chính sách đầu tư của ngân hàng 4.4. Chiến lược về kỳ hạn đầu tư 4. Xây dựng • 4.1. chính sách Mục đầu tư (Đầu đích tư chứng đầu tư khoán) 100 50
  51. 17/04/2020 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đầu tư a) Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng: là tỷ suất lợi nhuận mà ngân hàng mong muốn sẽ đạt được từ chứng khoán đầu tư khi chúng đáo hạn, bao gồm lãi phát sinh từ chứng khoán, khả năng có được thu nhập hoặc lỗ về vốn gốc của chứng khoán. Ta xác định tỷ lệ thu nhập đáo hạn cuả chứng khoán đầu tư (YTM: Yield to maturity) 101 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đầu tư Tỷ lệ thu nhập trong thời gian nắm giữ chứng khoán (HPY: holding period yield): là tỷ lệ thu nhập mà tại đó giá mua một chứng khoán bằng giá trị dòng tiền mà ngân hàng nhận được từ chứng khoán cho đến lúc chứng khoán được bán. 102 51
  52. 17/04/2020 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đầu tư b) Khả năng chịu thuế (Thu nhập): c) Các nhân tố rủi ro: Lãi suất, tín dụng, thanh khoản (chiết khấu, cầm cố, bán trên thị trường), lạm phát, thu hồi chứng khoán trước hạn, kỳ hạn nắm giữ CK 103 104 4.3 Chính sách đầu tư của ngân hàng Nêu rõ mục tiêu hoạt động đầu tư của ngân hàng, thông thường là để cân bằng giữa tính thanh khoản và tính sinh lời của chứng khoán. Nếu ngân hàng có nguồn vốn huy động ổn định thì trong đầu tư chứng khoán thường chú trọng đến tính sinh lời và ngược lại. Xác định cơ cấu danh mục chứng khoán theo nhóm thanh khoản và nhóm đầu tư tạo thu nhập. ( loại chứng khoán nào, tỷ trọng là bao nhiêu?) 52
  53. 17/04/2020 105 4.3 Chính sách đầu tư của ngân hàng Xác định tỷ trọng của khoản mục đầu tư chứng khoán trong tổng tài sản có của ngân hàng. Xác định rõ khả năng cầm cố chứng khoán, chiết khấu hoặc tái chiết khấu khi nhu cầu vốn phát sinh. Chất lượng chứng khóan hoặc mức rủi ro vỡ nợ NH sẳn sàng chấp nhận Mức độ đa dạng hóa nhằm hạn chế rủi ro Nhà quản trị sẽ đối chiếu danh mục đầu tư với CS Đầu Tư: Phù hợp không? Có dấu hiệu đầu cơ không? Chính sách đầu tư sẽ được điều hành bởi một phó giám đốc 4.4. Chiến lược về kỳ hạn đầu tư 106 a) Chiến lược đầu tư bậc thang“ (kỳ hạn đều): đây là chiến lược áp dụng khá phổ biến, nhất là đối với những ngân hàng có quy mô nhỏ. Trước tiên ngân hàng lựa chọn kỳ hạn tối đa có thể chấp nhận và sau đó có thể đầu tư theo những phần giá trị chứng khoán bằng nhau vào từng kỳ hạn. Chiến lược này không mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng nhưng giúp ngân hàng ổn định thanh khoản và thu nhập. 53
  54. 17/04/2020 4.4. Chiến lược về kỳ hạn đầu tư 107 b) Chiến lược đầu tư chuyển“đáo hạn về phía trước (kỳ hạn ngắn): ngân hàng sẽ đầu tư vào những chứng khoán ngắn hạn và đặt tất cả số tiền đầu tư vào những khoảng thời gian ngắn hạn đó. Loại chiến lược này thường áp dụng ở những ngân hàng có nguồn vốn không ổn định với mục đích đầu tư nặng về thanh khoản. Ưu điểm: Thanh khoản, tránh tổn thất khi lãi suất tăng 4.4. Chiến lược về kỳ hạn đầu tư 108 c) Chiến lược đầu tư chuyển đáo hạn về phía sau (kỳ hạn dài): ngược lại với chiến lược đầu tư về phía trước,“ngân hàng sẽ đầu tư vào những chứng khoán có thời hạn dài (từ 7 năm trở lên). Đây là hình thức đầu tư nặng về lợi tức. Nếu nhu cầu thanh khoản phát sinh thì ngân hàng phải đi vay từ ngân hàng khác, do đó ngân hàng có thể sử dụng hiệu quả hơn, nhưng lại phụ thuộc vào nguồn vốn đi vay. Ưu điểm: Tăng TN khi lãi suất giảm 54
  55. 17/04/2020 4.4. Chiến lược về kỳ hạn đầu tư 109 d) Kết hợp giữa chuyển đáo hạn“ về phía trước với chuyển đáo hạn về phía sau (Barbell) : toàn bộ vốn đầu tư của ngân hàng sẽ dồn cho hai cực: + Những chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao. + Những chứng khoán dài hạn có lợi tức lớn. Ưu đđiểm: Thanh khoản, thu nhập 4.4. Chiến lược về kỳ hạn đầu tư 110 e) Chiến lược tiếp cận tỷ lệ“thu nhập mong đợi: Ngân hàng phải liên tục dịch chuyển kỳ hạn của danh mục chứng khoán đầu tư trên cơ sở dự báo lãi suất và tình hình phát triển kinh tế: Khi dự báo lãi suất thị trường có xu hướng tăng thì ngân hàng nên chuyển dịch danh mục đầu tư về các chứng khoán có kỳ hạn ngắn và ngược lại, dịch chuyển về các chứng khoán dài hạn khi dự báo lãi suất thị trường có xu hướng giảm. Ưu điểm: Tối đa hóa thu nhập tiềm năng 55
  56. 17/04/2020 56