Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp bảo hiểm - Chương 3: Dự phòng nghiệp vụ công ty bảo hiểm - Hồ Thủy Tiên

pdf 66 trang cucquyet12 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp bảo hiểm - Chương 3: Dự phòng nghiệp vụ công ty bảo hiểm - Hồ Thủy Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_bao_hiem_chuong_3.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp bảo hiểm - Chương 3: Dự phòng nghiệp vụ công ty bảo hiểm - Hồ Thủy Tiên

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP BỘ MƠN BẢO HIỂM DỰ PHỊNG NGHIỆP VỤ CƠNG TY BẢO HIỂM Giảng viên: TS Hồ Thủy Tiên
  2. CHƯƠNG 3 DỰ PHỊNG NGHIỆP VỤ CỦA CÁC CƠNG TY BẢO HIỂM Bao gồm các nội dung: 1. Khái niệm 2. Phân loại và các phương pháp trích lập quỹ DPNV2.1. Các loại quỹ dự phịng nghiệp vụ 2.2. Phương pháp trích lập quỹ DPNV BHPNT 2.3. Phương pháp trích lập quỹ DPNV BHNT 3. Quy định trích lập dự phịng nghiệp vụ bảo hiểm ở Việt Nam
  3. 1. Khái niệm  Dự phịng nghiệp vụ là khoản nợ mà một cơng ty bảo hiểm duy trì để đáp ứng trách nhiệm kinh doanh trong tương lai  Độ lớn của dự phịng nghiệp vụ ảnh hưởng đến - khả năng thanh tốn - khả năng sinh lợi Phân tích
  4. 1. Khái niệm Dự phòng nghiệp vụ cao Thuận lợi Bất lợi  Cung cấp khả năng an  Có thể dẫn đến giá toàn lớn hơn so với khả bán cao hơn. năng thanh toán nợ.  Có thể dẫn đến sức  Có thể đưa đến một mức ép thặng dư tăng cao xếp hạng cao hơn từ các tổ chức xếp hạng tín nhiệm
  5. 1. Khái niệm Do những thuận lợi và bất lợi từ độ lớn quỹ dự phịng nghiệp vụ nên mỗi cơng ty bảo hiểm phải tuân thủ một mức dự phịng nghiệp vụ phù hợp dựa trên cơ sở qui mơ và tình hình kinh doanh.
  6. Sức ép thặng dư (surplus strain or new business strain) - Thường xảy ra trong các cơng ty BHNT - Đĩ là việc giảm bớt vốn và thặng dư của cơng ty bảo hiểm do chi phí của năm đầu tiên quá cao và yêu cầu trích lập dự phịng cĩ liên quan đến sản phẩm mới.
  7. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain) - Cơng ty bảo hiểm phải tốn chi phí hoạt động cho năm đầu tiên rất cao. - Đồng thời, ở năm đầu tiên của sản phẩm, dự phịng bảo hiểm cho sản phẩm mới này vẫn phải trích lập dẫn đến gia tăng nhanh nợ phải trả. - Trong khi đĩ, gia tăng trong tổng tài sản ở năm đầu tiên của sản phẩm mới thường rất ít. - Hậu quả, vốn và thặng dư của cơng ty bảo hiểm sẽ giảm xuống.
  8. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain) Ví dụ Cơng ty BHNT bán một HĐBH cĩ: - PBH năm đầu tiên trị giá là 150$ - Chi phí năm đầu tiên là 120$ - Tài sản tăng lên năm đầu tiên 30$ Tuy nhiên, cơng ty phải lập dự phịng (theo phương pháp phí bảo hiểm thuần) cho năm đầu tiên là 100$. Ảnh hưởng của nghiệp vụ này lên Bảng CĐKT đơn giản như sau:
  9. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain) Bảng cân đối kế toán Tổng tài sản Tổng nợ +30 +100 Vốn và thặng dư -70 Tài sản của Cơng ty tăng ít hơn nợ, nên vốn và thặng dư phải giảm xuống để tạo sự cân bằng trong Bảng cân đối. Do đĩ việc bán hợp đồng này dẫn đến một sức ép thặng dư âm $ 70.
  10. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain)  Đối với các Cơng ty bảo hiểm cĩ vốn và thặng dư lớn, sức ép thặng dư này dễ dàng được giải quyết.  Đối với Cơng ty bảo hiểm nhỏ, sự giảm đi trong vốn và thặng dư do triển khai sản phẩm mới cĩ thể làm cho vốn và thặng dư giảm xuống mức thấp khơng thể chịu đựng nổi. Ngay cả cơng ty cĩ vốn lớn, việc giảm vốn và thặng dư do sức ép thặng dư cũng cĩ thể cản trở khả năng triển khai các kế hoạch kinh doanh.  Do đĩ, sức ép thặng dư là một trở ngại cho các cơng ty mới hoặc các cơng ty bán các sản phẩm mới.
  11. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain) Để giảm sức ép thặng dư , cĩ nhiều cách nhưng 2 cách thường đựơc sử dụng: Thứ nhất: sử dụng hình thức tái bảo hiểm Thứ hai: phân bổ dần chi phí năm đầu tiên cho những năm sau.
  12. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain)  Khi cơng ty bảo hiểm phân bổ dần các chi phí của năm đầu, trên báo cáo thu nhập của cơng ty bảo hiểm chỉ một phần các chi phí này xuất hiện vào năm nĩ phát sinh.  Khi phân bổ dần chi phí của năm đầu, hiệu quả của quá trình này là những chi phí năm đầu phát sinh của cơng ty bảo hiểm được giảm trừ khỏi nguồn vốn một cách từ từ sau một số năm, thay vì tất cả tính ngay trong năm đầu của hợp đồng bảo hiểm. Nhờ đĩ, sức ép thặng dư được giảm nhẹ hoặc loại trừ.
  13. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain)  Một chú ý là khi phân bổ dần chi phí năm đầu tiên cho những năm sau, dự phịng trích lập thường sẽ thấp hơn.
  14. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain) Ví dụ Cơng ty BHNT bán một HĐBH cĩ: - PBH năm đầu tiên trị giá là 150$ - Chi phí năm đầu tiên là 120$ - Cơng ty phải lập dự phịng cho năm đầu tiên là 75$ (thay vì 100$) Nếu khơng sử dụng tài khoản chi phí chờ phân bổ, việc bán hợp đồng bảo hiểm cĩ thể dẫn đến thay đổi trong tổng tài sản của cơng ty như sau:
  15. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain) Phí bảo hiểm +150$ Tổng chi phí -120$ Tài sản tăng 30$ Do đĩ, việc bán hợp đồng bảo hiểm cĩ thể đưa đến áp lực thặng dư âm là 45$, như được trình bày trong bảng sau đây:
  16. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain) Bảng cân đối kế toán Tổng tài sản Tổng nợ +30 +75 Vốn và thặng dư -45
  17. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain) Nếu sử dụng tài khoản chi phí chờ phân bổ, giả định rằng chi phí chờ phân bổ cho các năm sau là 70$ trong tổng chi phí phát sinh năm đầu tiên. Việc bán HĐBH cĩ thể dẫn đến thay đổi trong tổng tài sản của cơng ty như sau: Tổng phí bảo hiểm + 150 $ - Tổng chi phí - 120 $ + Chi phí chờ phân bổ + 70 $ Tài sản tăng 100 $
  18. Sức ép thặng dư (Surplus strain or New business strain) Do đĩ, việc bán hợp Bảng cân đối kế toán đồng bảo hiểm cĩ thể Tổng tài Tổng nợ đưa đến áp lực thặng sản dư dương là 25$, như +100 +75 Vốn và thặng được trình bày trong dư bảng bên đây. +25 Việc tăng tài sản 100$ được cân đối bằng việc tăng số nợ 75$ đồng thời tăng vốn và thặng dư là 25 $. Sức ép thặng dư bị loại trừ.
  19. Tĩm lại, Dự phòng nghiệp vụ cao Thuận lợi Bất lợi  Dự phịng nghiệp vụ là  Cung cấp khả  Có thể khoản nợ mà một cơng ty năng an toàn lớn dẫn đến bảo hiểm duy trì để đáp hơn so với khả giá bán năng thanh toán cao hơn. ứng trách nhiệm kinh nợ.  Có thể doanh trong tương lai  Có thể đưa đến dẫn đến một mức xếp sức ép  Độ lớn của dự phịng hạng cao hơn từ thặng dư nghiệp vụ ảnh hưởng đến các tổ chức xếp tăng cao - Khả năng thanh tốn hạng tín nhiệm - Khả năng sinh lợi Do những thuận lợi và bất lợi từ độ lớn quỹ dự phịng nghiệp vụ nên mỗi cơng ty bảo hiểm phải tuân thủ một mức dự phịng nghiệp vụ phù hợp dựa trên cơ sở qui mơ và tình hình kinh doanh.
  20. 2. Phân loại và các phương pháp trích lập quỹ DPNV cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ Xuất phát từ đặc thù của cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ: Thời hạn của các hợp đồng thường ngắn hạn Rủi ro đựơc bảo hiểm xem như khơng đổi theo thời gian Phí bảo hiểm thường được thu hết một lần ngay sau khi ký hợp đồng.
  21. 2. Phân loại và các phương pháp trích lập quỹ DPNV cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ Vào thời điểm 31/12/n, nếu rủi ro chưa xảy ra, khi xác định KQKD, Cơng ty bảo hiểm được tính vào thu nhập của năm n số phí là: (600 ÷ 12) x 10 tháng = 500 Cơng ty bảo hiểm phải chuyển sang năm (n+1) số phí để lập dự phịng là: (600 ÷ 12) x 2 tháng = 100
  22. Các loại quỹ DPNV trong cơng ty BHPNT Dự phịng phí cho trách nhiệm chưa hồn thành (gọi tắt là dự phịng phí - DPP) Dự phịng bồi thường cho các khiếu nại chưa giải quyết (gọi tắt là dự phịng bồi thường - DPBT) Dự phịng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất (gọi tắt là dự phịng dao động lớn - DPDĐL)
  23. Phương pháp trích lập DPP Theo thơng lệ quốc tế: Cĩ các phương pháp - Phương pháp 36% - Phương pháp 1/24
  24. Phương pháp 36% Phương pháp này dựa trên giả định bất kỳ một hợp đồng nào cũng cĩ một nữa thời gian hiệu lực của năm tài chính này và một nữa thời gian hiệu lực cịn lại kéo dài trong năm tài chính sau
  25. Phương pháp 36% Theo thống kê cứ 1.000 đơn vị phí bảo hiểm có : - Hoa hồng : 200 - Chi phí thiết lập hợp đồng 80 Chi phí phát hành hợp đồng 280 - Phí thuần : 660 - CP quản lý liên tục 60 Chi phí thường xuyên: 720
  26. Phương pháp 36% - Đối với hợp đồng cĩ hiệu lực 1 năm: Do một nữa thời gian chuyển sang năm tài chính sau nên lẽ ra phải chuyển sang năm sau 50% phí thu được, nhưng do 28% phí là được chi ngay sau khi ký hợp đồng, vì vậy chỉ cịn lại 50% của 72% phí chuyển sang năm sau là 36% - Đối với hợp đồng cĩ hiệu lực 6 tháng: DPP là 36% phí bảo hiểm 6 tháng cuối năm.
  27. Phương pháp 36% - Đối với hợp đồng cĩ hiệu lực 1 quí: DPP là 36% phí bảo hiểm của quí 4. - Đối với hợp đồng cĩ hiệu lực 1 tháng: DPP là 36% phí bảo hiểm của tháng 12.
  28. Phương pháp 36% Phương pháp 36 % chỉ đúng với các điều kiện sau : - Các yếu tố của phí phải phù hợp với cơ cấu phí như trên - Phân bố phí phải đều trong năm. - Phí thuần khơng thay đổi trong trong suốt kỳ hạn bảo hiểm.
  29. Phương pháp 36%
  30. Phương pháp 1/24 Được áp dụng trong trường hợp thu phí bảo hiểm khơng phân bố đều trong năm. Phương pháp này dựa trên giả thuyết tất cả các hợp đồng phát hành trong một tháng đều xem như phát hành vào giữa tháng
  31. Phương pháp 1/24 Phí năm: - Phí bảo hiểm năm phát hành trong tháng 1: vì coi phát hành vào ngày 15 nên chuyển sang niên độ sau 15 ngày = 0,5 tháng là 0,5/12 = 1/24 - Phí bảo hiểm năm phát hành trong tháng 2: chuyển sang niên độ sau 45 ngày = 1,5 tháng là 1,5/12 = 3/24
  32. Phương pháp 1/24 Phí 6 tháng : - Phí phát hành vào tháng 7 : 0,5/6 = 1/12 = 2/24 - Phí phát hành vào tháng 8: 1,5/6 = 3/12 = 6/24 -
  33. Phương pháp 1/24 Phí 3 tháng: - Phí phát hành vào tháng 10 : 0,5/3 = 4/24 -
  34. Phương pháp 1/24
  35. Phương pháp 1/24
  36. Qui định trích lập DPP của Việt Nam Thơng tư 156/2007/TT-BTC, cĩ các phương pháp: a) Phương pháp trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo (tương tự phương pháp 36%) b) Phương pháp trích lập theo hệ số của thời hạn hợp đồng bảo hiểm: + Phương pháp 1/8 + Phương pháp 1/24 c) Phương pháp trích lập dự phịng phí theo từng ngày
  37. Qui định trích lập DPP của Việt Nam Phương pháp trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm: - Đối với nghiệp vụ bảo hiểm hàng hố tổng phí bảo hiểm giữ DPP = 25% x lại trong năm tài chính của nghiệp vụ bảo hiểm này - Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm khác tổng phí bảo hiểm giữ DPP = 50% x lại trong năm tài chính của nghiệp vụ bảo hiểm này
  38. Qui định trích lập DPP của Việt Nam Phương pháp trích lập theo hệ số của thời hạn hợp đồng bảo hiểm: bao gồm 1/8 và 1/24 DPP = PBH giữ lại x tỷ lệ PBH giữ lại Tỷ lệ phí bảo hiểm giữ lại đựơc xác định như sau: - Đối với hợp đồng cĩ thời hạn 1 năm: - Đối với hợp đồng cĩ thời hạn trên 1 năm: Tỷ lệ PBH cĩ mẫu số là số năm của HĐ nhân với (x) 8 hoặc 24
  39. Qui định trích lập DPP của Việt Nam Phương pháp trích lập dự phịng phí theo từng ngày (phương pháp 1/365)
  40. Ví dụ Thu nhập phí bảo hiểm trong năm của một cơng ty BHPNT đựơc cho trong bảng bên với chi phí phát hành hợp đồng 25%. DPP 37,5% cĩ kết quả là 1.471.500 DPP 1/24 cĩ kết quả là 1.096.875 1. Tính DPP theo phương pháp 1/8. 2. Nếu hợp đồng bảo hiểm thời hạn 1 năm, ngày phát hành là ngày 2/1, 4/2, 6/3, 8/ 4, 10/5, 12/6, 14/7, 16/8, 18/9, 20/10, 22/11, 24/12 tương ứng với HĐ phát hành vào tháng 1, 2, 12. Xác định DPP theo phương pháp 1/365 của loại hợp đồng này. Giả sử tháng 2 cĩ 28 ngày. 3. Giả sử số liệu các hợp đồng thời hạn 6 tháng đựơc điều chỉnh thành hợp đồng cĩ thời hạn 2,5 năm. Xác định DPP theo phương pháp 1/8 của loại hợp đồng này. 4. Giả sử số liệu các hợp đồng thời hạn 3 tháng đựơc điều chỉnh thành hợp đồng cĩ thời hạn 1,5 năm. Xác định DPP theo phương pháp 1/24 của loại hợp đồng này.
  41. Phương pháp trích lập dự phịng nghiệp vụ bảo hiểm Phương pháp trích lập dự phịng bồi thường Cĩ các phương pháp - Phương pháp tính theo từng hồ sơ - Phương pháp chi phí trung bình - Phương pháp nhịp độ thanh tốn
  42. Phương pháp trích lập dự phịng bồi thường - Phương pháp tính theo từng hồ sơ Theo phương pháp này dự phịng cần lập bao gồm 2 khoản:  Tổng số tổn thất phải trả  Chi phí quản lý
  43. Phương pháp trích lập dự phịng bồi thường  Phương pháp chi phí trung bình Theo phương pháp này, Cơng ty sẽ xác định theo từng niên độ giá bình quân các khoản tổn thất từng loại:
  44. Phương pháp chi phí trung bình bồi thường đã trả + bồi thường còn phải trả Giá bình quân tổn thất = năm trước Số tổn thất phát sinh trong năm trước Dự phòng bồi thường Giá bình quân số tổn thất phát sinh = năm nay tổn thất năm trước x trong năm nay
  45. Phương pháp trích lập dự phịng bồi thường  Phương pháp nhịp độ thanh tốn Tổn Giải quyết năm thất xảy ra năm n n+1 n+2 n+3 n x% y% z% t% n-1 y% z% t% - n-2 z% t% - - n-3 t% - - -
  46. Phương pháp trích lập dự phịng bồi thường  Ví dụ: Một cơng ty bảo hiểm nhận thấy trong loại bảo hiểm hỏa hoạn - rủi ro nơng nghiệp, cứ 100 đồng tổn thất đánh giá xảy ra cĩ 30 đồng được trả trong năm, 35 đồng năm sau, 25 đồng sau 2 năm và 10 đồng sau 3 năm.
  47. Phương pháp trích lập dự phịng bồi thường Giả sử vào năm n, tổng thiệt hại đã bồi thường là 113.600 đồng, trong đĩ thiệt hại thuộc: - Năm n được bồi thường là: 39.000 đồng - Năm n-1 được bồi thường là: 37.100 đồng - Năm n-2 được bồi thường là: 30.000 đồng - Năm n-3 được bồi thường là: 7.500 đồng Tổng cộng 113.600 đồng
  48. Phương pháp trích lập dự phịng bồi thường Thiệt hại xảy Giải quyết trong năm ra trong năm n n+1 n+2 n+3 n 30% 35% 25% 10% n-1 35% 25% 10% - n-2 25% 10% - - n-3 10% - - -
  49. Phương pháp trích lập dự phịng bồi thường 39.000 x100 n: = 130.000 30 37.100 x 100 n-1: = 106.000 35 30.000 x 100 n-2: = 120.000 25 7.500 x100 n-3: = 75.000 10
  50. Thiệt hại Dự đã trả phòng Thiệt hại n n+1 n+2 n+3 phải năm lập cuối năm n xảy ra năm n 39.000 45.500 32.500 13.000 91.000 n-1 37.000 26.500 10.600 - 37.100 n-2 30.000 12.000 - - 12.000 n-3 7.500 - - - - Tổng cộng 113.600 84.000 43.100 13.000 140.100
  51. Bài tập ứng dụng: Tính dự phịng bồi thường theo phương pháp nhịp độ thanh tốn Giả sử vào năm n, tổng thiệt hại đã bồi thường là 1500, trong đĩ thiệt hại thuộc: - Năm n được bồi thường là: 300 - Năm n-1 được bồi thường là: 500 - Năm n-2 được bồi thường là: 200 - Năm n-3 được bồi thường là: 500 Tổng cộng 1.500
  52. Bài tập ứng dụng: Tính dự phịng bồi thường theo phương pháp nhịp độ thanh tốn Thiệt hại xảy Giải quyết trong năm ra trong năm n n+1 n+2 n+3 n 25% 20% 40% 15% n-1 20% 40% 15% - n-2 40% 15% - - n-3 15% - - -
  53. Bài tập ứng dụng: Tính dự phịng bồi thường theo phương pháp nhịp độ thanh tốn 300 x100 n: = 1.200 25 500 x 100 n-1: = 2.500 20 200 x 100 n-2: = 500 40 500 x100 n-3: = 3.333 15
  54. Thiệt hại Dự đã trả phòng Thiệt hại n n+1 n+2 n+3 phải năm lập cuối năm n xảy ra năm n 300 240 480 180 900 n-1 500 1.000 375 - 1.375 n-2 200 75 75 n-3 500 0 Tổng cộng 2.350
  55. Qui định trích lập DPBT của Việt Nam Cĩ 2 phương pháp  Phương pháp trích lập DPBT theo hồ sơ yêu cầu địi bồi thường  Phương pháp trích lập DPBT theo hệ số phát sinh bồi thường
  56. Qui định trích lập DPBT của Việt Nam Phương pháp trích lập DPBT theo hồ sơ yêu cầu địi bồi thường Theo phương pháp này, DPBT bao gồm 2 loại: + Dự phịng bồi thường cho các yêu cầu địi bồi thường chưa được giải quyết + Dự phịng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thơng báo hoặc chưa yêu cầu địi bồi thường
  57. Phương pháp trích lập DPBT theo hồ sơ yêu cầu địi bồi thường  Dự phịng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thơng báo hoặc chưa yêu cầu địi bồi thường Trong đĩ:
  58. Phương pháp trích lập DPBT theo hồ sơ yêu cầu địi bồi thường Số tiền bồi thường phát sinh của một năm tài chính bao gồm số tiền bồi thường thực trả trong năm cộng với DPBT cho các yêu cầu địi bồi thường chưa được giải quyết tại thời điểm cuối năm. Thời gian chậm yêu cầu địi bồi thường bình quân là thời gian bình quân từ khi tổn thất xảy ra tới khi DNBH nhận được thơng báo tổn thất hoặc hồ sơ yêu cầu địi bồi thường (tính bằng số ngày). Doanh thu thuần = PBH gốc + Phí nhận TBH – Phí nhượng TBH +{ Tăng (-), giảm (+) DPP} + Hoa hồng nhượng TBH + Thu khác hoạt động KDBH
  59. Phương pháp trích lập DPBT theo hồ sơ yêu cầu địi bồi thường Ví dụ:
  60. Phương pháp trích lập DPBT theo hệ số phát sinh bồi thường Phương pháp này bao gồm 5 bước Sử dụng số liệu bồi Bước 1: Thống kê tồn bộ các khoản thường trong quá khứ thanh tốn bồi thường thực trả theo từng năm xảy ra tổn thất và năm bồi thường Bước 2: Xác định số tiền bồi thường lũy Hệ số phát sinh bồi kế qua các năm thường Bước 3: Xác định hệ số phát sinh bồi thường qua các năm từ đĩ tính ra hệ số phát sinh bồi thường bình quân của từng năm Dự phịng bồi thường Bước 4: Xác định số tiền bồi thường lũy kế cho các năm cịn lại Bước 5: Ước tính dự phịng bồi thường
  61. Bước 1: Thống kê tồn bộ các khoản thanh tốn bồi thường thực trả theo từng năm xảy ra tổn thất và năm bồi thường
  62. Bước 2: Xác định số tiền bồi thường lũy kế qua các năm
  63. Bước 3: Xác định hệ số phát sinh bồi thường qua các năm từ đĩ tính ra hệ số phát sinh bồi thường bình quân của từng năm
  64. Bước 4: Xác định số tiền bồi thường lũy kế cho các năm cịn lại
  65. Bước 5: Ước tính dự phịng bồi thường
  66. Phương pháp trích lập dự phịng dao động lớn về tổn thất Thơng thường, dự phịng này đựơc trích lập theo chu kỳ tổn thất lớn xảy ra, nghĩa là vào năm xảy ra tổn thất lớn theo chu kỳ, các cơng ty sẽ tiến hành trích lập dự phịng. Nhưng để ổn định chi phí, hàng năm các cơng ty bảo hiểm đều trích lập dự phịng này. Tỷ lệ sẽ theo qui định của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, tỷ lệ này từ 3 – 5% của Phí thực giử lại cho đến khi đạt 100% phí giử lại trong năm