Bài giảng Sinh lý tế bào - Trường Đại học Y dược Cần Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh lý tế bào - Trường Đại học Y dược Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_ly_te_bao_truong_dai_hoc_y_duoc_can_tho.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh lý tế bào - Trường Đại học Y dược Cần Thơ
- TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ KHOA Y BM SINH LÝ SINH LÝ TẾ BÀO ĐỐI TƯỢNG: BS ĐA KHOA, BS YHCT, BS RHM HỆ CHÍNH QUY (ĐT TÍN CHỈ)
- SINH LÝ TẾ BÀO Bài 1 Bài 2 SINH LÝ TẾ BÀO VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO Bài 3 ĐIỆN THẾ MÀNG TẾ BÀO
- Cấu trúc bài học 1. Đại cương về tế bào (tự học) 2. Sinh lý màng tế bào 2.1. Cấu trúc chức năng của màng tế bào 2.1.1. Thành phần lipid của màng 2.1.2. Thành phần protein của màng 2.1.3. Thành phần glucid của màng Bài 1 2.2. Chức năng của màng tế bào SINH LÝ TẾ BÀO 3. Sinh lý các bào quan trong tế bào (tự học) 3.1. Ty thể 3.2. Tiêu thể 3.3. Peroxisom 3.4. Mạng lưới nội bào tương và ribosom 3.5. Bộ Golgi 3.6. Lơng tế bào 3.7. Bộ xương tế bào 3.8. Trung thể 3.9. Nhân
- Bài 2 VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO Cấu trúc bài học: 1. Đại cương (tự học) 2. Vận chuyển vật chất qua các phân tử cấu tạo màng tế bào 2.1. Vận chuyển thụ động (tự học một phần) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Các dạng khuếch tán 2.1.2.1. Khuếch tán đơn giản 2.1.2.2. Khuếch tán được gia tốc 2.2. Vận chuyển chủ động (tự học một phần) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Các dạng vận chuyển chủ đợng 2.2.2.1. Vận chuyển chủ động sơ cấp 2.2.2.2. Vận chuyển chủ động thứ cấp 3. Vận chuyển vật chất bằng một đoạn màng tế bào (tự học) 3.1. Hiện tượng nhập bào 3.2. Hiện tượng xuất bào
- Cấu trúc bài học Bài 3 ĐIỆN THẾ MÀNG TẾ BÀO 1. Đại cương (tự học) 2. Các trạng thái điện học của màng tế bào 2.1. Trạng thái phân cực 2.2. Trạng thái khử cực 2.3. Trạng thái hồi cực 3. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động của màng tế bào (tự học một phần) 3.1. Điện thế nghỉ 3.2. Điện thế hoạt động
- “Gia đình là tế bào của xã hội”
- Các tế bào Các cơ quan Cơ thể con người ??
- Một số loại tế bào trong cơ thể Khoảng 220 loại TB Tế bào lớn nhất? Tế bào nhỏ nhất? Tế bào dài nhất? Tế bào gốc?
- Tầm quan trọng của Sinh lý tế bào tế bào chức năng cơ quan tổn thương cơ thể người bệnh lý Điều trị ???
- ĐẠI CƯƠNG • Hàng triệu triệu tb Cơ thể con người • TB là đơn vị cấu tạo + chức năng của cơ thể • Cấu trúc + chức năng của TB QĐ chức năng slý cơ quan • Các TB được biệt hĩa thành từng hệ cơ quan
- ĐẠI CƯƠNG Cơ thể người cĩ khoảng 100.000 tỉ tế bào 4.200.000 6.000 - 7.000 TB 14 tỉ TB TB
- ĐẠI CƯƠNG TB: được cấu tạo bởi những chất khác nhau nguyên sinh chất gồm 5 thành phần cơ bản Nước Các chất điện giải: Mơi trường chính +Cung cấp chất vơ cơ cho trong tb các phản ứng nội bào. 70-85% khối lượng tb +Vận hành một số cơ chế của tế bào. Carbohydrate # 1% KL TB. * Lipid: #2% KL TB - Đặc biệt TB mỡ chứa 95% Protein triglycerid là kho dự trữ năng Chiếm 10 - 20% lượng của cơ thể. khối lượng tế bào.
- SINH LÝ MÀNG SINH HỌC TẾ BÀO Màng tế bào dày 7,5 - 10 nm (1 nanomet = 10 - 9 mét) 7,5 - 10 nm
- SINH LÝ MÀNG SINH HỌC TẾ BÀO Protein Lipid
- SINH LÝ MÀNG SINH HỌC TẾ BÀO ● Lipid (42%): + Phospholipid: 25% + Cholesterol: 13% + Lipid khác: 4% + Thực chất: lớp lipid kép, mềm mại, gồm đầu ưa nước và kỵ nước. + cĩ thể uốn khúc trượt qua lại dễ dàng tạo khả năng hịa màng
- SINH LÝ MÀNG SINH HỌC TẾ BÀO khối cầu nằm chen Protein trung tâm giữa lớp lipid - tạo thành kênh: khuếch tán chất (glycoprotein) Protein: hịa tan trong nước: các ion. 55% - Chất mang (Carrier protein). Protein ngoại vi -Như enzyme điều khiển chức năng nội bào.
- SINH LÝ MÀNG SINH HỌC TẾ BÀO ● Carbohydrate 3%: - Tạo thành lớp áo: + mang điện tích (-). + Lớp áo cĩ 4 chức năng: . Đẩy các phân tử tích điện (-) . Làm các TB dính vào nhau do cĩ khi áo glucid tế bào này bám vào áo glucid tế bào khác . Hoạt động như những receptors của hormones. . Một số tham gia vào các phản ứng miễn dịch.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Phân cách mơi trường Thgia hđộng tiêu hĩa, bài tiết TB Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng TB MÀNG TẾ BÀO Trao đổi thơng Tạo tin điện thế
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO 2.1. Phân cách với mơi trường xung quanh
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO 2.2. Chức năng trao đổi thơng tin của màng tế bào: Các tế bào trao đổi thơng tin qua 2 hệ truyền tin: hệ thống thần kinh và hệ thống thể dịch. Hệ thống thần kinh Hệ thống thể dịch Kênh truyền tin Khe sinap Dịch ngoại bào Tế Chất truyền tin Hĩa chất trung gian Các hormones bào Bộ phận nhận tin Thể tiếp nhận (receptor = Các thể tiếp nhận trên: Rc) ở màng sau sinap hay màng tế bào, trong bào A tế bào đích tương hoặc trong nhân của tế bào đích Tế bào B
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO 2.3. Tham gia tiêu hĩa và bài tiết của tế bào Hiện tượng nhập bào Hiện tượng xuất bào Thực ẩm bào bào
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Hiện tượng nhập bào (Endocytosis): Hai hình thức nhập bào: +Thực bào (Phagocytosis): Là hiện tượng nuốt vi khuẩn, mơ chết, bụi Các TB cĩ khả năng thực bào: Đại thực bào > Neutrophil > Monocyte > Eosinopil, Vi bào đệm ở hệ thần kinh. +Ẩm bào (Pinocytosis): phần lớn các phân tử protein. Chức năng: hiện tượng nhập bào tạo hai chức năng: + Khởi đầu quá trình tiêu hĩa của tế bào. + Tạo cử động dạng amib.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Hiện tượng xuất bào (Exocytosis): - Cần Ca++và ATP. - Cĩ chức năng bài tiết: + Các protein được tổng hợp trong tế bào. + Các thể cặn (residual body).
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO 2.4. Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng TB 2.4.1. Vận chuyển thụ động Khuếch tán, thẩm thấu Điện thẩm, siêu lọc 2.4.2. Vận chuyển chủ động VC chủ động sơ cấp VC chủ động thứ cấp VC tích cực qua kẽ TB
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Vận chuyển thụ động (Passive transport): * Khái niệm: - Theo hướng gradient - Theo thể thức bậc thang. - Khơng cần năng lượng (E tích tụ trong gradiant) - Hầu hết khơng cần chất chuyên chở. - Hướng tới làm thăng bằng bậc thang. - Gồm 4 hình thức: khuếch tán, thẩm thấu, điện thẩm và siêu lọc
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Khuếch tán Chất khuếch tán nhờ năng lượng chuyển động nhiệt Ngăn nồng Ngăn nồng độ thấp độ cao hơn
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Khuếch tán - Tốc độ khuếch tán qua màng phụ thuộc vào: + Bản chất của chất khuếch tán. . Tỉ lệ thuận với độ hịa tan trong lipid. . Tỉ lệ nghịch với trọng lượng phân tử + Nhiệt độ: tỉ lệ thuận với nhiệt độ. + Trạng thái của màng: . Tỉ lệ nghịch với độ dày của màng. . Số kênh trên đơn vị diện tích màng. + Sự khuếch tán của 1 chất khác xảy ra đồng thời. - Gồm: khuếch tán đơn giản và khuếch tán được gia tốc
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Khuếch tán Khuếch tán đơn giản: - Trong khuếch tán đơn thuần: + Mức độ khuếch tán được xác định bởi: . Số lượng chất được vận chuyển . Tốc độ chuyển động nhiệt . Số lượng các kênh protein trong màng tb - Khuếch tán qua lớp lipid kép: Các chất hịa tan trong lipid: Oxy, dioxyt carbon (CO2), acid béo, vitamin tan trong dầu A, D, E, K, Alcool - Khuếch tán qua các kênh protein: + Nước và các chất hịa tan trong nước. + Các kênh protein này chọn lọc chất khuếch tán do đặc điểm về đường kính, hình dạng và điện tích của kênh.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Khuếch tán Khuếch tán được gia tốc: cịn gọi là khtán được tăng cường, khtán được thuận hĩa. - Là sự khuếch tán nhờ vai trị của chất mang, cịn gọi là khtán qua chất mang. - Chất khuếch tán: + Là chất hữu cơ khơng tan trong lipid và cĩ kích thước phân tử lớn, đặc biệt là Glucose, acid amin. + Insulin kích thích tốc độ khuếch tán gấp 10 - 20 lần. + Cĩ thể vận chuyển các monosaccharid khác như Galactose, mantose, xylose, arabinose.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Khuếch tán ● Cơ chế khuếch tán được gia tốc: + Chất khtán gắn lên vị trí gắn (binding sites) của phtử chất mang. + Chất mang thay đổi cấu hình mở về phía ngược lại. + Chuyển động nhiệt của phân tử chất khtán sẽ tách nĩ ra khỏi điểm gắn và di chuyển về bên kia màng.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Khuếch tán Khuếch tán đơn giản Khuếch tán được gia tốc Qua lớp lipid kép Qua kênh protein Hình thức Trực tiếp qua khe Trực tiếp qua Chất mang kênh (protein VC) Chất Lipid, khí, vitamin Ion, nước Dinh dưỡng khuếch tán tan trong dầu, nước Đặc điểm - Tính tan trong -Đường kính, -Chất khuêch tán lipidlipid hình dạng, điện gắn lên điểm gắn - Động năng của tích -Thay đổi cấu hình nước lớn -Vị trí và sự đĩng -Chuyển động mở cổng kênh nhiệt Khác nhau Tốc độ khơng cĩ giá trị giới hạn Tốc độ cĩ giá trị giới hạn
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Thẩm thấu • Dung mơi sẽ chuyển từ a sang b. Đĩ là sự thẩm thấu thực chất là một quá trình khuếch tán của các phân tử dung mơi • ASTT: áp lực cần tác dụng lên dung dịch b để ngăn cản sự di chuyển của các phân tử dung mơi từ dung dịch A xuyên qua màng bán thấm đến dung dịch B. Màng bán thấm Dung dịch A Dung (nồng độ a) mơi [a]>[b] Dung dich B (nồng độ b) Nước Chất tan
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Thẩm thấu Theo luật Van’t Hoff: ASTT thể hiện qua cơng thức: R: Hằng số khí lý tưởng P = RTC T: Nhiệt độ tuyệt đối C: Nồng độ thẩm thấu (do số hạt chất tan trong 1 thể tích)
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Điện thẩm trạng thái thăng bằng động khuếch tán khuếch tán Nội bào do chênh Cân bằng do chênh lệch nồng độ lệch điện thế Màng TB Chênh chênh lệch về nồng lệch độ tăng dần về điện thế Ngoại bào Ion (+) bên màng tích điện (-) Ion (-) bên màng tích điện (+)
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Siêu lọc Đẩy dịch từ mao mạch vào khoảng kẽ Tạo ra một áp suất lọc Lực tác dụng lên thành mao mạch AS thủy tĩnh AS keo: bản chất là AS thẩm thấu đẩy nước và các chất hịa tan kéo nước về phía nĩ
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Siêu lọc Hiện tượng siêu lọc được thể hiện qua cơng thức: P lọc = (Pa + S) - (Pb + U) mmHg + Pa: AS thủy tĩnh của mao mạch đầu tiểu động mạch và đầu tiểu tĩnh mạch cĩ trị số trung bình lần lượt là 30 mmHg và 10 mmHg + S: AS keo khoang kẽ, trung bình khoảng 8mmHg. + Pb: AS thủy tĩnh khoang kẽ, trị số khác nhau tùy vị trí trong cơ thể, trung bình thường là -3mmHg + U: AS keo của huyết tương, trung bình 28mmHg
- Bài tập cá nhân: Download hình ảnh cấu trúc màng tế bào từ một website bất kỳ bằng tiếng Anh cĩ đầy đủ các thành phần như trong giáo trình và chú thích bằng tiếng Việt.
- 1. Liệt kê và sắp xếp theo trình tự giảm dần hàm lượng nước cĩ tại các cơ quan trong cơ thể: não, tim, phổi, gan, thận, xương. 2. Điền vào chỗ trống: Stt Chức năng tế bào Bất thường xảy ra Bệnh lý liên quan 1 Phân cách với mơi trường xung quanh Vỡ màng tế bào hồng cầu, Tán huyết 2 Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng 3 Tác nhân tạo ra điện thế màng 4 Kết dính tế bào 5 Tương tác tế bào 6 Trao đổi thơng tin giữa các tế bào
- VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO 2.4. Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng TB 2.4.1. Vận chuyển thụ động Khuếch tán, thẩm thấu Điện thẩm, siêu lọc 2.4.2. Vận chuyển chủ động VC chủ động sơ cấp VC chủ động thứ cấp VC tích cực qua kẽ TB
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Vận chuyển chủ động * Khái niệm: - Xảy ra theo hướng ngược gradient điện hĩa học: ngược bậc thang nồng độ, áp suất, điện thế. - Hướng tới bậc thang càng rộng hơn. - Cần chất mang. - Cần tiêu thụ năng lượng (ATP) nguồn gốc năng lượng sử dụng QĐ chia 2 loại VC chủ động: VC chủ động sơ cấp và VC chủ động thứ cấp.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Vận chuyển chủ động sơ cấp Đặc điểm: - Nguồn gốc năng lượng: thủy phân ATP hoặc một vài hợp chất Phosphate cao năng khác. - Chất được vận chuyển: Các ion như: Na+, K+, Ca++, H+, Cl-. - Bao gồm: Bơm Na+-K+-ATPase Bơm Ca++ Vận chuyển chủ động sơ cấp ion H+
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Vận chuyển chủ động sơ cấp Bơm Na+-K+-ATPase: - Bơm hiện diện ở tất cả tế bào trong cơ thể. - Chất mang: Gồm hai protein hình cầu: - Cĩ 3 đặc điểm: . Cĩ 3 vị trí receptor gắn với Na+ ở phía trong TB. . Cĩ 2 vị trí receptor gắn với K+ ở phía ngồi TB. . Phần phía trong gần receptor của Na+ cĩ men ATPase hoạt động.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Vận chuyển chủ động sơ cấp Bơm Na+-K+-ATPase: - Hoạt động: 2 K+ từ ngồi vào trong tế bào và 3 Na+ từ trong ra ngồi. Kết quả này là do năng lượng cung cấp từ ATP làm thay đổi cấu hình chất mang.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Vận chuyển chủ động sơ cấp Bơm Na+-K+-ATPase: - Chức năng: + Bơm cĩ vai trị duy trì nồng độ Na+ và K+ khác nhau hai bên màng: + + + + Nao > Nai , Ki > Ko . Do đĩ, giúp: + Điều hịa thể tích tế bào: quan trọng nhất + Tác nhân tạo ra điện thế màng.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Vận chuyển chủ động sơ cấp ■ Vận chuyển chủ động sơ cấp các ion khác: - Bơm Ca++: Duy trì nồng độ Ca++ thấp trong tế bào. - Vận chuyển chủ động sơ cấp ion H+ ở 2 nơi trong cơ thể: + TB thành của dạ dày Bài tiết H+ để tạo HCl trong dịch vị. + Ống thận Bài tiết H+ điều hịa [H+] trong máu.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Vận chuyển chủ động thứ cấp VC chủ động thứ cấp glucose, acid amin, các ion Đồng vận chuyển thuận Đồng vận chuyển nghịch
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO Vận chuyển chủ động thứ cấp ■ Đồng vận chuyển thuận (Co-transport): + Đồng vận chuyển thuận Na+ và Glucose/acid amin. + Đồng vận chuyển thuận Na+-K+- 2 Cl - , K+ - Cl- ■ Đồng vận chuyển nghịch (Counter - transport): Sodium với Calcium xảy ra ở hầu hết tb trong cơ thể. Sodium với Hydrogen một vài mơ đặc biệt ở ống lượn gần của đơn vị thận
- Bài tập cá nhân: 1. Hãy trình bày lại bài học dưới dạng sơ đồ tĩm tắt. 2. Hồn thành các bảng trống sau đây: Khếch tán đơn giản Khếch tán được Qua lớp lipid kép Qua kênh protein gia tốc Hình thức Chất khếch tán Đặc điểm Khác nhau Sơ cấp Thứ cấp Đồng VC thuận Đồng VC nghịch Đặc điểm Chất được vận chuyển Ví dụ
- BÀI TẬP NHĨM 1. Tìm hiểu nồng độ thấu của máu là bao nhiêu?. Tính nồng độ thẩm thấu của dung dịch NaCl9‰, glucose 5%, glucose 20%? Các dung dịch này là đẳng trương, nhược trương hay ưu trương so với máu? Hậu quả cĩ thể xảy ra nếu truyền cho bệnh nhân dung dịch ưu trương hoặc nhược trương? Pha các dung dịch làm xét nghiệm máu nếu ưu trương hoặc nhược trương thì tế bào hồng cầu sẽ biến đổi thế nào? 2. Đọc trước bài Sinh lý Máu mục 4.2 Đặc tính của bạch cầu, bài Sinh lý hơ hấp mục 2 Trao đổi khí tại phổi, bài Sinh lý tiêu hĩa mục 4.3 Hấp thu ở ruột non, bài Sinh lý thận mục 2 Tái hấp thu và bài tiết ở ống thận để tìm các ví dụ cho các dạng vận chuyến vật chất qua màng tế bào. Hãy liệt kê các ví dụ đĩ theo từng dạng vận chuyển?
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO 2.4. Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng TB 2.4.1. Vận chuyển thụ động Khuếch tán, thẩm thấu Điện thẩm, siêu lọc 2.4.2. Vận chuyển chủ động VC chủ động sơ cấp VC chủ động thứ cấp VC tích cực qua kẽ TB Vận chuyển tích cực qua kẽ tế bào (phối hợp các dạng vận chuyển): Xảy ra tại biểu mơ ruột, biểu mơ ống thận, biểu mơ các tuyến ngoại tiết đám rối mạch mạc ở não
- ĐIỆN THẾ MÀNG TẾ BÀO 2.5. Tạo ra điện thế màng, điện thế hoạt động Giữa mặt trong và mặt ngồi màng tế bào luơn tồn tại một hiệu điện thế do sự khác biệt về nồng độ các ion tạo ra Điện thế nghỉ Điện thế hoạt động
- CÁC TRẠNG THÁI ĐIỆN HỌC TẾ BÀO Một mảng cơ tim • Khi nghĩ ,điện thế màng ++++++++++++++++++ Vm hằng định • Khơng cĩ dịng điện - + 0 mV
- CÁC TRẠNG THÁI ĐIỆN HỌC TẾ BÀO Một mảnh cơ tim Khi cĩ kích thích V thay đổi ĐTĐ m ++++ Gây khử cực ++++++++++++++ Dịng điện
- CÁC TRẠNG THÁI ĐIỆN HỌC TẾ BÀO Một mảnh cơ tim Điện thế động Trong lan truyền ++++ ++++++++++++++ Ngồi Dịng điện - + Điện thế âm
- CÁC TRẠNG THÁI ĐIỆN HỌC TẾ BÀO Một mảnh cơ tim hồn tồn khử cực +++++++++++++++++++ ngồi Vmkhơng thay đổi Khơng cĩ dịng điện
- CÁC TRẠNG THÁI ĐIỆN HỌC TẾ BÀO Tái cực Một mảnh cơ tim trong +++++++++++ +++++++ ngồi Dịng điện - +
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO ĐIỆN THẾ NGHỈ Định nghĩa: Là điện thế màng khi tế bào khơng hoạt động. 140 Sơ lược về tỉ lệ nồng độ của ion Na+ và K+: 4 + + C Nao / C Nai = 10 C Ki+ / C Ko+ = 35 14 142 Nguồn gốc của điện thế nghỉ: Khuếch tán K+, Khuếch tán Na+, Hoạt động của bơm Na+ K+ ATPase. Điện thế màng lúc nghỉ là - 90 mV đến - 70 mV, và tùy theo loại mơ. Như vậy ở điện thế nghỉ, màng tế bào ở trạng thái phân cực bên ngồi màng tích điện dương, bên trong tích điện âm.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Định nghĩa Quá trình hình thành điện thế hoạt động
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Định nghĩa - Là quá trình biến đổi rất nhanh của điện thế màng tế bào lúc nghỉ. - Khi tế bào bị kích thích: + Bên ngồi tế bào tích điện âm hơn so với bên trong tế bào.
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Một mảnh TB Khi cĩ kích thích V thay đổi ĐTĐ m ++++ Gây khử cực ++++++++++++++ Dịng điện
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Cơ chế - Giai đoạn khử cực: + Hiện tượng: Màng tb tăng tính thấm đối với Na+ đột ngột → Na+ di chuyển ồ ạt từ ngồi vào trong tế bào. + Kết quả: Bên trong tế bào tích điện (+) hơn bên ngồi màng tế bào. Điện thế màng bên trong TB tăng lên
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Cơ chế Giai đoạn tái cực: + Hiện tượng: Cĩ sự (+) thống qua kênh K+ → K+ từ trong ra ngồi TB → Kết quả: cân bằng điện tích với Na+ đi vào nên điện thế ít thay đổi
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Cơ chế Cuối cùng: - Hiện tượng: bơm Na+-K+-ATPase hoạt động bơm Na+ ra ngồi và K+ vào trong tb - Kết quả: phục hồi lại trạng thái nghỉ ban đầu (- 90 mV) Lúc này điện thế nghỉ cĩ thể âm hơn lúc ban đầu (- 100mV) trong vài miligiây
- CHỨC NĂNG MÀNG TẾ BÀO DỊNG ĐIỆN SINH HỌC Dịng điện sinh học: - Khi cĩ sự (+) ngồi màng tb chênh lệch về điện thế Điện thế Điện thế Vùng kích thích Vùng lân cận Xuất hiện một dịng điện sinh học lan truyền từ cực (-) sang (+), từ vùng kích thích ra xung quanh. Lâm sàng: ECG, EMG, EEG,
- Bài tập cá nhân 1. So sánh điện thế khuếch tán của K+ và Na+? 2. Điền vào bảng sau: Đặc điểm trạng thái điện học của màng tế bào Các trạng thái Diễn tiến Kết quả
- Bài tập nhĩm 1. Trình bày các ứng dụng dịng điện sinh học hiện nay trong chẩn đốn và điều trị bệnh nhân theo bảng gợi ý sau: Hệ thống, cơ quan Phương pháp ứng dụng Mơ tả ngắn gọn nguyên lý Não Đo điện não đồ Tim Đo điện tâm đồ Cơ Đo điện cơ
- Sự khác nhau về nồng độ ion giữa khu vực và lúc nghỉ nhờ hoạt động của các bơm protein. Bơm là thành phần chính trong chức năng trên bằng cách vận chuyển ion Na+ ra ngồi và ion vào trong tế bào cơ tim, quá trình này sử dụng năng lượng từ Quá trình trên gọi là vận chuyển Nồng độ Ca2+ ngoại bào được duy trì hơn nội bào nhờ bơm và bơm , trong đĩ bơm Na+-Ca2+ cho phép vào trong nội bào, làm gradient nồng độ Na+ và lấy năng lượng giải phĩng từ quá trình này (thay vì từ ATP) để đẩy ion Ca2+ ra ngồi, cách vận chuyển này gọi là vận chuyển
- Gia đình là tế bào của xã hội, cịn tiền bạc và sự chung thủy là chất nguyên sinh của gia đình