Bài giảng Sức khỏe môi trường - Ô nhiễm không khí - Trần Thị Tuyết Hạnh

ppt 73 trang cucquyet12 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sức khỏe môi trường - Ô nhiễm không khí - Trần Thị Tuyết Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_suc_khoe_moi_truong_o_nhiem_khong_khi_tran_thi_tuy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sức khỏe môi trường - Ô nhiễm không khí - Trần Thị Tuyết Hạnh

  1. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ThS. Trần Thị Tuyết Hạnh TS. Nguyễn Việt Hùng, Ths.Nguyễn Hữu Thắng Bộ môn Sức khỏe môi trường Email: tth2@hsph.edu.vn, ĐT: 62662322
  2. Mục tiêu Học xong phần này, học viên cần có khả năng: v Mô tả được các thành phần của không khí v Trình bày được một số chất gây ÔNKK và các nguồn gây ÔNKK v Liệt kê và mô tả được một số bệnh liên quan tới ÔNKK v Mô tả được một số hiện tượng ÔNKK v Mô tả được một số phương pháp kiểm soát ÔNKK
  3. 1. Bầu khí quyển 1 người cần 10 – 20 m3 không khí mỗi ngày chết khi thiếu KK từ 5 – 7 phút
  4. Bên ngoài khí quyển Thượng tầng – khoảng 600 km Đỉnh tầng giữa Tầng giữa khí quyển– khoảng 85 km Đỉnh Bình lưu Tầng Bình lưu – khoảng 50km Đỉnh đối lưu Tầng Đối lưu – khoảng 8 – 14,5 km Nguồn
  5. 1. Bầu khí quyển (tiếp) v Tầng Đối lưu: các hiện tượng thời tiết xảy ra ở tầng này v Các “Đỉnh” là nơi là biên giới giữa các tầng và là nơi nhiệt độ bắt đầu đảo chiều v 99% “không khí” tập trung tại tầng Đối lưu và Bình lưu v Tầng Ozon nằm trong tầng Bình lưu v Nhiệt độ: – Tầng Đối lưu: nhiệt độ càng lên cao càng hạ, giảm từ khoảng 17 oC đến – 52 oC – Tầng Bình lưu: nhiệt độ lên cao tăng: đến khoảng 3oC – Tầng giữa: nhiệt độ lên cao giảm: đến - 93 oC
  6. 2. Thành phần của không khí v1% khác: argon (0.93%) CO2 (0.032%) Dạng vết các khí nNeon nHeli nOzon nXenon nHidro nMetan nKrypton nHơi nước
  7. 3. Khái niệm ÔNKK v Khi thành phần của không khí bị thay đổi v Là kết quả của quá trình thải các chất độc hại vào không khí với một tốc độ vượt quá khả năng chuyển đổi, hoà tan, lắng đọng các chất đó của các quá trình tự nhiên trong khí quyển v Ô nhiễm không khí là hậu quả của sự phát thải các chất nguy hại vào khí quyển với nồng độ vượt quá ngưỡng chịu đựng của các quá trình tự nhiên trong khí quyển.
  8. 3. Khái niệm ÔNKK (tiếp) v Thuật ngữ chất ô nhiễm không khí được dùng để chỉ các tác nhân gây ô nhiễm không khí hoặc những sự kết hợp của các tác nhân đó, chúng bao gồm các tác nhân sinh, lý,hóa và phóng xạ bị thải vào không khí. (Nguồn: truy cập 5/3/2007) v SO2, NO2, Bụi lơ lửng (PM), Pb, CO, O3
  9. 4. Lịch sử về ONKK v Xuất hiện từ khi có loài người trên trái đất: đốt lửa, đốt rừng (không đáng kể) v Trước cuộc CM công nghiệp: § ONKK chưa phải là vấn đề đáng quan tâm § Các chất ô nhiễm có khả năng tự hòa tan trong khí quyển v Trong thời kỳ cách mạng công nghiệp: gỗ, nhiên liệu hóa thạch được sử dụng để chạy máy hơi nước → ÔNKK
  10. 5. Các nguồn gây ô nhiễm không khí
  11. 5.1. Ô nhiễm không khí do công nghiệp v Luyện kim: SO2, CO, HCN, phenol, v.v v Xây dựng: bụi, SO2, CO, NOx, v.v v Nhiệt điện: bụi than, khí SO2, CO, CO2, NOx, v.v v Hoá chất luyện kim màu: VOCs, florua, xyanua, v.v v Xử lý chất thải bằng phương pháp đốt: cũng gây ONKK v Từ các tai nạn, sự cố công nghiệp: Bhopal (Ên độ)
  12. Sử dụng năng lượng toàn cầu v Từ việc đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch các chất ô nhiễm không khí Việc sử dụng năng lượng trên toàn cầu (triệu tấn/năm) than hạt nhân nhiên liệu tự tái tạo và chất thải dầu khí hidro khí
  13. Ô nhiễm từ các ngành công nghiệp Công nghiệp hóa chất v Ngành công nghiệp quan trọng đối với con người v Gây ô nhiễm môi trường dưới nhiều dạng v Một trong những nguồn gây ô nhiễm không khí quan trọng Công nghiệp xi măng v Ngành công nghiệp quan trọng đối với các hoạt động phát triển của con người v Nguồn ô nhiễm bụi quan trọng v Các chất ô nhiễm chính: v Bụi: tạo ra trong quá trình nghiền, trộn, vận chuyển, đốt cháy, làm khô v NOx va SOx được tạo thành từ các quá trình: nung, làm khô, đốt cháy
  14. Công nghiệp sản xuất Axít v Ngành công nghiệp sản xuất axít sulfuric: v Khí SO2 và bụi (sương) axít v 1 tấn Axít thành phẩm sẽ phát thải 20 – 70 pounds SO2 và 0.3 – 7.5 pounds Bụi axít v Ngành công nghiệp sản xuất axít nitríc v Khí NO và NO2 v 1 tấn axít sẽ phát thải 50 pounds NO2 v Ngành công nghiệp sản xuất Clo v Clo được điện phân từ muối NaCl v 100 tấn Clo hoá lỏng sẽ thải ra 2000 – 16000 pounds khí Clo v Ngoài ra Clo có thể thoát từ xe chở, kho chứa
  15. Thảm họa Bhopal, Ấn Độ v Đêm 2/3/1984 (10 pm) và rạng sáng 3/3 (1.30 am) v 45.000 tấn khí methyl isocyanate (MIC) rò rỉ từ hai hầm lưu trữ của nhà máy SX TTS Union Carbide v Khí rò rỉ không thoát được lên cao bao phủ một diện tích khoảng 8km2 quanh nhà máy v 3.800 người chết vào hôm sau v Sau vài ngày10.000 người chết v 300.000 người bị ngộ độc, phải nhập viện
  16. Thảm họa Chernobyl, Ucraina (Liên Xô cũ) v26 April 1986 tại Ucraina (Liên Xô cũ), thảm họa hạt nhân lớn nhất trong lịch sử vĐồng vị phóng xạ Cs 137 bị phát ra và gây ô nhiễm vẢnh hưởng đến sức khỏe: tâm thần + thể chất • Hội chứng Dow • Đột biến nhiễm sắc thể. • Ung thư tuyến giáp • 56 tử vong tại chỗ, 800.000 phơi nhiễm phóng xạ 4.000 người chết vì ung thư Nguồn:
  17. Thảm họa Chernobyl, Ucraina (Liên Xô cũ) Nguồn:
  18. Nước Anh: Giao thông so với các nguồn khác 5.2. ÔNKK do giao thông v 50% ÔNKK là do giao thông § CO (chất ô nhiễm chính) § CO2 § NOx § Hydro carbon § Kim loại nặng § Bụi Các nguồn khác Giao thông
  19. ÔNKK do giao thông tại Việt Nam N¨m Sè xe « t« l­u hµnh 1990 34.222 ¤ nhiÔm Khèi l­îng (tÊn) 1995 60.231 CO2 6.000.000 2000 130.746 CO 61.000 NO2 35.000 N¨m Sè xe m¸y t¹i Hµ Néi Sè xe m¸y t¹i TP.Hå ChÝ Minh SO2 12.000 1997 600.000 1.200.000 CmHn 22.000 2001 1.000.000 2.000.000 Sources: SOE report, 2003. Duong HT, VEPA, 2004 2002 1.300.000 2.500.000
  20. ÔNKK do giao thông ở Việt nam?
  21. Nghiên cứu về sự phơi nhiễm với PM10 và CO của người dân Hà Nội (2006) Bảng. Kết quả so sánh trung bình trong hai đợt đo Kết quả Tiêu chuẩn WHO -3 -3 PM10 (trung bình) 455 µg m 50 µg m Xe máy 580 µg m-3 Đi bộ 495 µg m-3 Ô tô 408 µg m-3 Xe buse 262 µg m-3 CO (trung bình) 15.7 ppm 10 ppm Xe máy 18.6 ppm Đi bộ 8.5 ppm Ô tô 18.5 ppm Xe buse 11.5 ppm
  22. 5.3. ÔNKK do nông nghiệp v Quá trình sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật v Quá trình phân huỷ các chất thải nông nghiệp trong ruộng, ao hồ (CH4, H2S ) mùi!
  23. 5.4. ONKK trong nhà v Quá trình đun nấu: củi, than, rơm, rạ v Lỗ thông hơi, ống khói từ các gia đình v Khí từ các bể phốt v Khói thuốc lá, thuốc lào v Các thiết bị, đồ dùng trong nhà, văn phòng (radon, formaldehyt, sợi amiăng, v.v )
  24. 5.4. ONKK trong nhà (tiếp) Các chất ÔNKK ngoài nhà Nấm mốc, vi Các hóa chất từ các khuẩn vật liệu trong nội thất Các hóa chất từ Các loại khí chất tẩy rửa phát ra từ các Khói thuốc lá có chứa hoạt động đốt hơn 4000 loại hóa cháy trong nhà chất Các khí bay hơi Lông động vật nuôi từ các dạng hóa chất lỏng CO từ các gara
  25. Một số chất ÔNKK trong nhà chính và nguồn tạo ra Chất ô nhiễm Nguồn phát sinh Chất gây di ứng bụi nhà, lông động vật nuôi, côn trùng Amiăng Các chất chống cháy CO2 Các hoạt động đốt cháy trong nhà, xe cơ giới trong nhà CO Đốt dầu, xăng, nồi hơi, lò, bếp, khói thuốc lá Formaldehye Các tấm ghép, đồ dùng trong gia đình Vi sinh vật Người, động vật, hệ thống điều hòa không khí NO2 Các hoạt động đốt cháy trong nhà, xe cơ giới trong nhà, từ ngoài nhà Các chất vô cơ Các chất keo dán, các chất hòa tan, các chất dễ cháy, khói thuốc SO2 Ô nhiễm từ ngoài nhà, các hoạt động đốt cháy
  26. Ô nhiễm không khí trong nhà ở Trung Quốc Zhou et al Environmental Research Letters 2006
  27. Thực trạng phơi nhiễm ÔNKK trên thế giới Ambient urban air pollution Household solid fuel use Cohen et al and Smith et al in Comparative Quantification of Health Risks 2004
  28. 6. Các ảnh hưởng SK của ONKK v Ảnh hưởng mãn tính: §Bệnh hen suyễn: SO2, các chất hạt §Viêm phế quản mãn tính: SO2 §Khí phế thũng: NO2 §Tăng nguy cơ bị ung thư
  29. 6. Các ảnh hưởng SK của ONKK (tiếp) v Những ảnh hưởng cấp tính: § suy nhược, chóng mặt, say, co giật, ngất, § ảnh hưởng tới tim, phổi (kích thích màng nhầy), § ngứa mắt, v.v (VOCs, CO, NO2, khói quang hoá, v.v ) v Bệnh viện Nhi đồng 1 (HCM): § Suyễn 3074 (1996) 11491 (2005) § Nhiễm khuẩn hô hấp dưới (từ 2.727 - 1996 tăng lên 3.772 năm 2005) § Viêm tai giữa (từ 441 ca năm 1996 1.999 trường hợp vào năm 2005)
  30. 6. Các ảnh hưởng SK của ONKK (tiếp) § ÔNKK liên hệ nhất định với tình trạng mắc/tử vong do: nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính, mãn tính, tim mạch, ung thư § Ước tính toàn cầu có 800.000 người tử vong/năm do mắc các bệnh liên quan đến ÔNKK ngoài trời § WHO (2006): VN thuộc nhóm các nước có tỉ lệ tử vong do ÔNKK ngoài trời cao nhất (200-230 ca/triệu dân/năm); do ÔNKK trong nhà cao thứ 2 (300-400ca/triệu dân/năm).
  31. 6. Các ảnh hưởng SK của ONKK (tiếp) Ảnh hưởng tới SK của ÔNKK do giao thông v 90% cư dân đô thị tại châu Á phơi nhiễm với ô nhiễm bụi lơ lửng (PMx) v 10.000 người chết có liên quan tới ÔNKK giao thông tại Ấn Độ v 19% dân Bangkok bị các bệnh đường hô hấp liên quan tới ÔNKK do giao thông v 6% nguyên nhân tử vong do ÔNKK do giao thông tại Áo, Pháp và Thụy Sỹ
  32. 6. Các ảnh hưởng SK của ONKK (tiếp) Các ảnh hưởng SK của ONKK trong nhà: v Có thể làm tăng nguy cơ ung thư v Gây đau đầu, kích thích mắt, mũi, họng v Mệt mỏi thần kinh, buồn ngủ, uể oải v Tình trạng hôn mê, ngủ lịm, tử vong v Là một trong 4 nguyên nhân chính gây tử vong tại các nước đang phát triển § 2,4 tỷ người đang sử dụng các loại nhiên liệu như củi, rơm. 0,5 tỷ người đang dùng than đá (Trung Quốc) § 90% số hộ gia đình nông thôn trên toàn cầu đang sử dụng các nhiên liệu hóa thạch dạng rắn để đun nấu
  33. 6. Các ảnh hưởng SK của ONKK (tiếp) Hội chứng bệnh nhà kín (SBS) v Triệu chứng của tuyến nhầy và đường hô hấp trên: § kích thích hoặc khô mắt, mũi, họng, giọng nói khàn § ngứa mắt, ngạt mũi, ho, hắt hơi, chảy máu cam v Các triệu chứng của đường hô hấp dưới: § tức ngực, thở rít, hen, thở dốc v Các triệu chứng về da:khô, ngứa da, phát ban v Các triệu chứng liên quan tới hệ thần kinh trung ương: § mệt mỏi, khó tập trung, buồn ngủ, đau đầu § choáng váng, chóng mặt, buồn nôn v Các triệu chứng khác: thay đổi vị giác, cảm giác mùi khó chịu
  34. 6. Các ảnh hưởng của ONKK (tiếp) Một số ảnh hưởng khác v Gây hại tới cây trồng: khí ô nhiễm xâm nhập vào lỗ khí khổng trên lá v Khi tiếp xúc lâu dài: phá vỡ lớp bảo vệ bên ngoài, gây mất nước đối với các loại cây, làm cho cây dễ bị bệnh tật, sâu hại, hạn hán, sương muối tấn công
  35. 6. Các ảnh hưởng của ONKK (tiếp) Đặc trưng của một số chất gây ONKK
  36. 7. Một số hiện tượng ONKK v Mưa axit v Hiệu ứng nhà kính v Suy thoái tầng ôzôn v Sự nghịch đảo nhiệt v Mây nâu châu Á v Mất rừng – sa mạc hoá
  37. 7.1. Mưa axit v Nước mưa: pH = 5,6 (hơi mang tính axit) § sự phân huỷ các chất hữu cơ, núi lửa, v.v ==> làm tăng các hoá chất mang tính axit trong khí quyển. § "thủ phạm": CO2 trong khí quyển v pH nước mưa mưa axit § các chất ONKK do con người tạo ra: SO2, NOx góp phần tạo ra mưa axit § cũng xuất hiện ở dạng: tuyết, sương, sương mù, mưa tuyết - mưa đá v Ảnh hưởng tới động thực vật khi pH < 4,5
  38. 7.1. Mưa axit (tiếp) Sự hình thành mưa axit Các chất ô nhiễm Các chất ô nhiễm dạng khí trong khí dạng bụi (hạt) trong quyển khí quyển các nguồn gây mưa axít Nguồn Các chất ô nhiễm dạng lỏng và dạng kết tủa ương, bụi, aerosol Mưa axit ương, bụi, aerosol S S Tự nhiên Do các hoạt động của con người
  39. 7.1. Mưa axit (tiếp) pH trong mưa axit
  40. 7.1. Mưa axit (tiếp) Ảnh hưởng của mưa axit: v Gây hại tới các công trình kiến trúc, tài sản (cầu, nhà cửa), di tích (lăng, miếu) v Ảnh hưởng tới nguồn nước bề mặt và hệ sinh thái thuỷ vực v Ảnh hưởng tới cây trồng, rừng v Ảnh hưởng tới SK con người
  41. 7.2. Hiệu ứng nhà kính Năng lượng mặt trời qua lớp kính xe ô tô Năng lượng bức xạ tỏa ra bên trọng xe không thể thoái ra ngoài và làm xe ấm lên
  42. Mặt trời Một số bức xạ mặt trời bị phản hồi lại từ trái đất và khí quyển Một số tia bức xạ nhiệt (10 – Các bức xạ mặt trời 15nm)bị hấp thụ sóng ngắn (0.4 – 0.8 và phản xạ lại bởi nm) xuyên qua khí khí nhà kinh, dẫn quyển đến khí quyển ấm lên Hầu hết các bức Các tía bức xạ nhiệt xạ bị hấp thụ bởi được bức xạ từ bề mặt mặt đất trái đất
  43. 7.2. Hiệu ứng nhà kính (tiếp) v Hiệu ứng nhà kính khí quyển: bức xạ sóng ngắn 0,4-0,8nm – trái đất - bức xạ nhiệt sóng dài 10-15m v Từ 1800s, nhiệt độ không khí tăng dần v Nguyên nhân: CO2, hơi nước, CFCs v.v. v Sử dụng than làm nhiên liệu đối với các động cơ hơi nước ==> CO2 trong khí quyển tăng nhanh v Dân số tăng, công nghiệp, giao thông phát triển: § CO2 trong khí quyển ngày càng tăng: HƯNK nhân loại § HƯNK
  44. 7.2. Hiệu ứng nhà kính (tiếp) Loại khí Công thức Tỷ trọng Nguồn phát sinh chính hóa học hiệu ứng % Carbon dioxyd CO2 55 % Đốt nhiên liệu hóa thạch Metal CH4 15 % Đất ngập nước, sinh hoạt của con người, nhiên liệu hóa thạch Nitrous oxyd N2O 6 % Nhiên liệu hóa thạch, sản xuất phân bón CFC 11 – 12 17% Dung môi, làm lạnh CFC khác 7% Hơi nước (H2O)
  45. Sự phát thải Cacbon trên toàn cầu Nồng độ trong khí quyển của từ quá trình đốt cháy, 1990 - 1998 CO2 , 1000 - 1998 Nhiệt độ trung bình bề mặt Trái đất 1866 - 1998
  46. Source: www.unctad.org
  47. Tỷ lệ % phát thải CO2
  48. COP 15 - The UN Climate Change Conference 2009 in Copenhagen, Denmark, December 7-18, 2009.
  49. 7.2. Hiệu ứng nhà kính (tiếp) v CO2 tăng 2 lần: Nhiệt độ trái đất tăng khoảng 3oC v Từ năm 1880 đến 1980: § CO2 tăng từ 10-12% § nhiệt độ trái đất tăng khoảng 0,4oC § băng ở cực tan ==> mực nước biển tăng 13,7 cm v Dự đoán: 2100, mực nước biển tăng 1m-2,4m, gây ngập lụt vùng ven biển
  50. Sự thay đổi băng phủ theo năm trên Grinnell Glacier 1998 Dan Fagre (USGS) 1981 Carl Key (USGS) 2005 Blase Reardon 1938 T.J. Hileman GNP (USGS)
  51. Băng tan: Những quốc gia Đông nam á chịu ảnh hưởng
  52. Băng tan: % dân số chịu ảnh hưởng
  53. 7.3. CFCs và sự suy thoái tầng ôzôn Các tia nhìn thấy Tầng giữa của khí quyển được/tia cực tím Hấp thụ bước sóng <0,28µm Tầng bình lưu 300 – 500 ppb Tầng đối lưu Chức năng của tầng Ozon
  54. 7.3. CFCs và sự suy thoái tầng ôzôn (tiếp) v CFCs - "thủ phạm" chính: § Có trong thành phần của keo xịt tóc, nước làm sạch nhà tắm, và các sản phẩm sol khí khác § Sử dụng thay cho hợp chất amoni (độc) trong tủ lạnh, máy lạnh § Được coi là 'an toàn' vì không phản ứng với các chất khác và khó bị phá huỷ
  55. 7.3. CFCs và sự suy thoái tầng ôzôn v Tại tầng bình lưu: § CFCs bị phá vỡ > giải phóng clo - § Cl2 + O3 O2 + ClO - - § ClO + O3 Cl + 2O2 § ==> Tầng ô zôn bị phá huỷ 4 6 v 1 nguyên tử Cl phá huỷ được 10 – 10 phân tử O3 v Tạo ra các "lỗ thủng" tầng ôzôn: 9 triệu km2 (châu Nam cực) v Tia cực tím ==> tăng tỉ lệ ung thư da và bệnh đục thuỷ tinh thể
  56. Ảnh hưởng của lỗ thủng tầng Ozon v Các tia cự tím đi qua tầng Ozon v Sức khỏe con người: • Hệ miễn dịch • Ung thư da • Bệnh về mắt v Úc là nước có mức độ nhiễm UV và tỷ lệ bị u ác tính cao nhất thế giới v Chi phí riêng cho điều trị ung thư da ở Úc khoảng 300 triệu USD/ năm. v Làm hư hại các vật liệu như nhựa, vải, gỗ
  57. 7.4. Sự nghịch đảo nhiệt v Bình thường: ở tầng đối lưu càng lên cao nhiệt độ càng giảm v Khi tồn tại một lớp khí nóng hơn và nhẹ hơn ở phía trên: càng lên cao, nhiệt độ không khí càng tăng sự nghịch đảo nhiệt v Thường xảy ra ở thung lũng vào ban đêm v Vào mùa đông, nếu kéo dài ==> ngăn cản việc hoà trộn khí quyển ==> các chất ONKK không thoát lên được ==> thảm hoạ ONKK § London (1952)
  58. 7.5. Mây nâu châu Á v Là lớp khí dày khoảng 2- 3 km v Diện tích xấp xỉ 10 triệu km2, từ tây nam Afganistan đến đông nam Srilanka, bao phủ hầu hết Ấn độ, Pakixtan, Trung Quốc v Mang các sol khí gồm bụi lưu huỳnh, ôxit cácbôn, ôzôn, ôxit nitơ, bồ hóng và các loại bụi khác
  59. 7.5. Mây nâu châu Á: nguyên nhân v Gia tăng các hoạt động đốt cháy nhiên liệu hóa thạch: công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, v Các vụ cháy rừng, đốt nương rẫy v Hoạt động đun nấu tại hộ gia đình sử dụng than, củi, biogas v.v. (thải ra 60% khí, bụi tạo nên Mây nâu Châu Á) v Sử dụng dầu hỏa thắp sáng
  60. 7.5. Mây nâu châu Á (tiếp) v Ngăn cản ánh sáng mặt trời chiếu xuống trái đất 10-15% ==> đất và nước bị lạnh, nhưng khí quyển lại nóng lên v Làm tan nhanh các sông băng ở dãy núi Himalaya, gây lũ lụt ở Bangladesh, Nepal, đông bắc Ấn độ, Trung Quốc; tăng nguy cơ hạn hán v Giảm 40% lượng mưa ở Pakistan, Afganistan, tây Trung quốc, tây Trung Á ==> hạn hán, thiếu nước v Có chứa axit ==> gây mưa axit v Làm giảm năng suất nông nghiệp v Gia tăng các bệnh đường hô hấp
  61. 7.6. Mất rừng – sa mạc hoá v Có liên quan chặt chẽ tới các hoạt động của con người: đốt - phá rừng v Diện tích rừng giảm ==> lượng CO2 trong khí quyển tăng v Rừng có khả năng làm sạch không khí (lưu lại các chất độc khi chúng đi qua lá, thân, rễ cây)
  62. 7.6. Mất rừng – sa mạc hoá v Làm thay đổi khí hậu, lượng mưa v Hạn hán, lũ lụt, xói mòn đất v Sa mạc hoá có liên quan chặt chẽ tới sự phá rừng và lạm dụng đất v Mất đi "các nhà máy" tạo ôxy: do không còn rừng để chuyển đổi CO2 thành O2
  63. 8. Các biện pháp kiểm soát ONKK v Tăng cường hiệu lực pháp luật về kiểm soát ONKK § Hoàn thiện tiêu chuẩn chất lượng không khí – Tiêu chuẩn phát thải – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh v Các biện pháp kiểm soát hành chính • Đăng ký nguồn ô nhiễm, các chất độc hại sử dụng và phát thải • Tự áp dụng các biện pháp xử lý ô nhiễm MT, giảm chất thải phát sinh • Các cơ quan thanh tra có quyền thu thuế, xử phạt, thậm chí đình chỉ sản xuất nếu các chất thải ô nhiễm vượt quá TCCP
  64. 8. Các biện pháp kiểm soát ONKK (tiếp) v Quan trắc chất lượng không khí Kết quả dự báo các chất OONKK 19h ngày 06/01/2005
  65. Các biện pháp kỹ thuật v Các biện pháp quy hoạch § Quy hoạch mặt bằng đô thị, bố trí khu công nghiệp § Quy hoạch đường giao thông § Trồng cây xanh v Công nghệ sạch hơn: v Các biện pháp xử lý không khí § thiết bị lọc bụi § thiết bị xử lý khí độc và mùi
  66. Sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường Giảm gia tăng dân số
  67. Câu hỏi và thảo luận?
  68. Một số câu hỏi lượng giá 1. Anh/chị hãy kể tên các nguồn gây ô nhiễm không khí? 2. Ở tầng Bình lưu của khí quyển trái đất, càng lên cao nhiệt độ càng giảm  Đúng  Sai
  69. Tài liệu đọc thêm 1. Lê Thị Thanh Hương, Trần Thị Tuyết Hạnh và CS. 2009, Sức khỏe môi trường cơ bản (Sách dịch từ phiên bản tiếng Anh: Yassi A. Kjellstrom T. Kok T. and Guidotti TL.2001, Basic Environmental Health, Oxford University Press.)