Bài giảng Tài chính công 1 - Bài 2: Hệ thống thuế Nhà nước - Phạm Xuân Hòa

pdf 28 trang Gia Huy 24/05/2022 1270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính công 1 - Bài 2: Hệ thống thuế Nhà nước - Phạm Xuân Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_cong_1_bai_2_he_thong_thue_nha_nuoc_pham.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính công 1 - Bài 2: Hệ thống thuế Nhà nước - Phạm Xuân Hòa

  1. BÀI 2: HỆ THỐNG THUẾ NHÀ NƯỚC ThS. Phạm Xuân Hịa Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014108214 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Nguyên nhân nào gây thất thu cho ngành thuế • Trong gần 20 năm đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam, Coca-Cola liên tục báo lỗ, lỗlũykế tính đến 30/9/2011 của cơng ty này đã lên tới 3.768 tỷ đồng, vượt cả số vốn đầu tư ban đầu là 2.950 tỷ đồng. Do lỗ liên tục như vậy nên Coca-Cola Việt Nam khơng phải đĩng thuế thu nhập doanh nghiệp, trong khi doanh thu liên tục tăng từ 20-30%/năm. Điều đáng ngạc nhiên hơn là tuy lỗ lớn như vậy nhưng doanh nghiệp này đã cĩ kế hoạch đầu tư thêm 300 triệu USD tại Việt Nam. • Ngành thuế Việt Nam trong nỗ lực chống chuyển giá đã buộc các doanh nghiệp giảm lỗ và truy thu thuế một khoản tiền khá lớn. Chỉ tính riêng TP. Hồ Chí Minh, trong năm 2012, khi thanh tra 312 doanh nghiệp kê khai lỗ liên tục, trong đĩ cĩ doanh nghiệp trong diện nghi vấn chuyển giá đã giảm lỗ 2.688 tỷ đồng, giảm khấu trừ 27,83 tỷ đồng, truy thu 187,79 tỷ đồng, truy hồn 2,64 tỷ đồng và phạt gần 85 tỷ đồng, số thuế truy nộp ngân sách là 275,43 tỷ đồng. Ở quy mơ tồn quốc, trong năm 2011, sau khi thanh tra, kiểm tra 921 doanh nghiệp FDI lỗ, ngành thuế đã xử lý giảm lỗ 6.617 tỷ đồng,truy thu thuế và phạt 1.669 tỷ đồng. 1. Tình trạng thất thu về thuế ở Việt Nam xuất phát từ đâu? 2. Giải pháp hạn chế việc thất thu này? v1.0014108214 2
  3. MỤC TIÊU Mục tiêu của bài nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thuế. Các kiến thức gồm khái niệm và đặc điểm của thuế, cơ sở thuế, thuế suất và cấu trúc thuế suất, phân loại thuế, phân tích được tác động của thuế trên thị trường cạnh tranh và thị trường độc quyền Từ đĩ cĩ thể vận dụng để đánh giá chính sách thuế . v1.0014108214 3
  4. NỘI DUNG Những vấn đề chung về thuế Phân loại thuế Hệ thống thuế và tính chất của một hệ thống thuế tối ưu Phân tích tác động của thuế v1.0014108214 4
  5. 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ 1.1. Khái niệm 1.2. Đặc điểm 1.3. Cơ sở thuế 1.4. Thuế suất v1.0014108214 5
  6. 1.1. KHÁI NIỆM • Về phương diện pháp luật, hệ thơng thuế nhà nước là khoản đĩng gĩp mang tính bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm hình thành ngân sách nhà nước. • Về phương diện kinh tế: hệ thống thuế nhà nước là khoản hình thành trong quá trình phân phối và phân phối lại tài sản xã hội, thu nhập quốc dân. v1.0014108214 6
  7. 1.2. ĐẶC ĐIỂM • Mang tính bắt buộc và cĩ tính pháp lý cao: Thuế và các quy định về thuế được phản ánh trong các văn bản cĩ tính chất pháp lý cao nhất như pháp lệnh, luật • Khơngđượchồntrảtrựctiếp:Điều này được hiểu là người đĩng nhiều thuế khơng được địi hỏi quyền lợi cao hơn so với người đĩng ít thuế hơn (khác với phí và lệ phí, càng cao thì quyền lợi được hưởng càng cao). v1.0014108214 7
  8. 1.3. CƠ SỞ THUẾ Là cơ sở xác định số thuế phải nộp và thuế suất. v1.0014108214 8
  9. 1.4. THUẾ SUẤT • Là yếu tố quan trọng nhất của một loại thuế. Thuế suất cho biết mục đích, ý nghĩa tác động của loại thuế như thế nào. • Phân loại thuế suất:  Thuế suất cố định (thuế tuyệt đối, thuế đơn vị);  Thuế suất tỷ lệ;  Thuế suất lũy tiến;  Thuế suất lũy thối. v1.0014108214 9
  10. THUẾ SUẤT CỐ ĐỊNH • Được ấn định bằng số tuyệt đối trên cơ sở thuế (ấn định 1 số thu bằng tiền trên 1 đơn vị tính thuế như trọng lượng, khối lượng, diện tích, đơn vị sản phẩm ). • Ví dụ: thuế mơn bài, thuế nhập khẩu ơ tơ cũ, thuế nhà đất, thuế tài nguyên. v1.0014108214 10
  11. THUẾ SUẤT TỶ LỆ • Được ấn định bằng tỷ lệ %trêncơ sở thuế nhưng mứcthuế suất khơng thay đổikhicơ sở thuế thay đổi. Ví dụ: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân.  Thuế GTGT: 10%  Thuế TTĐB: 60% • Ưu điểm:  Đơn giản, dễ tính, dễ hiểu, dễ kiểm tra;  Tăng số thu cũng với tăng cơ sở thuế. • Nhược điểm: chỉ tạo cơng bằng theo chiều ngang, trong 1 số trường hợp nhất định cịn mang tính chất lũy thối. v1.0014108214 11
  12. THUẾ SUẤT LŨY TIẾN • Được ấn định bằng tỷ lệ % trên cơ sở thuế nhưng mức thuế suất tăng dần theo sự tăng lên của cơ sở thuế. • Cĩ2loại:  Thuế suất lũy tiến tồn phần;  Thuế suất lũy tiến từng phần. Ví dụ: Biểu thuế suất lũy tiến của thuế thu nhập cá nhân Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế suất Bậc thuế thuế/năm (triệu đồng) thuế/tháng (triệu đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 v1.0014108214 12
  13. THUẾ SUẤT LŨY THỐI • Được ấn định bằng tỷ lệ % trên cơ sở thuế nhưng mức thuế suất giảm dần theo sự tăng lên của cơ sở thuế. • Mỹ: Bảo hiểm an sinh xã hội. v1.0014108214 13
  14. 2. PHÂN LOẠI THUẾ • Thuế trực thu: là thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Ví dụ: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất • Thuế gián thu: là thuế khơng điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế mà điều tiết thơng qua giá cả hàng hĩa, dịch vụ.  Ví dụ: thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu  Lưu ý: thuế gián thu ẩn trong giá cả hàng hĩa nên ít chịu ảnh hưởng khi tăng thuế suất. v1.0014108214 14
  15. 3. HỆ THỐNG THUẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT HỆ THỐNG THUẾ TỐI ƯU • Hệ thống thuế: Hệ thống thuế ở Việt Nam là một hệ thống thuế gồm khoảng 8 loại thuế và khoảng hơn 100 loại phí và lệ phí được quản lý tập trung. • Tính chất của một hệ thống thuế tối ưu:  Tính hiệu quả kinh tế;  Tính đơn giản;  Tính cơng bằng;  Tính linh hoạt;  Tính trách nhiệm. v1.0014108214 15
  16. 4. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ 4.1. Tác động của thuế lên thị trường cạnh tranh 4.2. Tác động của thuế lên thị trường độc quyền v1.0014108214 16
  17. 4.1. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ LÊN THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH • Cho thị trường cạnh tranh hồn hảo cĩ: P  Đường cầu: Q = a – bp S  Đường cung: Q= c + dp • Nhà nước đánh thuế là: T đồng/1 sản phẩm • Giao của đường cung và đường cầu ban đầu là G0 (P0;Q0) P G0  P0: là giá mà người mua và người bán 0 chấp nhận trao đổi.  Q0: là sản lượng mà người mua và người bán chấp nhận trao đổi. D O Q Q0 v1.0014108214 17
  18. 4.1. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ LÊN THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH (tiếp theo) S’ • Khi nhà nước đánh Thuế T đồng • Đường Cung S dịch chuyển lên trên 1 T đoạn = T tạo ra đường cung mới S’ P S • Giao của đường cung mới và đường cầu ban đầu là G1 (P1;Q1) T  P1: là giá mà người mua chấp P1 nhận trả. G1  Q : là sản lượng mà người mua và 1 G người bán chấp nhận trao đổi. P0 0 • Giá mà người bán thực sự nhận được: P B B PB = P1 -T T = AB = P1PB T D O Q Q1 Q0 v1.0014108214 18
  19. 4.1. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ LÊN THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH (tiếp theo) • Tổn thất phúc lợi của nhà nước: S’ SAGoB = ½ G0I G1B • Tổn thất phúc lợi của người tiêu dùng: P T S SAGoI = ½ G0I G1I • Tổn thất phúc lợi của người sản xuất: T SBGoB = ½ G0I IB P1 G1 G P0 I 0 P B B T D O Q Q1 Q0 v1.0014108214 19
  20. 4.1. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ LÊN THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH (tiếp theo) • Số thuế mà 1 người tiêu dùng phải chịu: S’ t1 = P1 -P0 • Tổng số thuế người tiêu dùng chịu là: P T t1 Q1 S • Số thuế mà 1 người sản xuất phải chịu: t2 = P0 –PB T • Tổng số thuế người sản xuất chịu là: P1 G1 t2 Q1 P G0 • Tổng số thuế nhà nước thu được: 0 I P T Q1 B B T D O Q Q1 Q0 v1.0014108214 20
  21. 4.2. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ LÊN THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN MC+T • Hàng độc quyền tối đa hĩa lợi nhuận bằng cách chọn sản xuất ở P mywcs sản lượng mà tại đĩ, chi MC phí biên MC = doanh thu biên MR. • Trong hình dưới, điểm cân bằng P * E* 1 E của thị trường độc quyền đạt tại P 1 * * F điểm E, tại đĩ, hàng độc quyền P0 định giá bằng P1 và sản xuất Q1. P0 F MR D O * * Q1 Q1Q0 Q0 Q v1.0014108214 21
  22. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu hỏi: • Tình trạng thất thu về thuế ở Việt Nam xuất phát từ đâu? • Giải pháp hạn chế việc thất thu này? Trả lời: 1. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất thu thuế: • Do năng lực phản ứng chính sách của nhà nước cịn kém, thiếu giải pháp đồng bộ. • Hệ thống bộ máy thu thuế khơng thực sự hiệu quả. 2. Giải pháp hạn chế việc thất thu thuế: • Thứ nhất, cần hồn thiện dần cơ sở pháp lý trong việc kiểm sốt chuyển giá, bao gồm Luật, Nghị định, Quyết định, Thơng tư và các chế tài xử phạt. • Thứ hai, chính phủ và các cơ quan chức năng cũng cần rà sốt, điều chỉnh theo hướng thu hẹp khoảng cách về các ưu đãi thuế giữa các ngành, lĩnh vực và vùng miền, địa phương. Việt Nam đã bước qua giai đoạn thu hút FDI bằng mọi giá, do vậy nên cân nhắc, chỉ cho phép ưu đãi thuế đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, vùng miền và trong những trường hợp cĩ lợi nhất so với các hình thức ưu đãi khác. v1.0014108214 22
  23. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG (tiếp theo) • Thứ ba, cơ quan thuế các cấp cần tăng cường thanh tra giá chuyển giao, xem đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành thuế. Chú trọng việc thanh tra, kiểm tra giá chuyển giao đối với các doanh nghiệp cĩ nhiều thành viên; giao dịch liên kết cĩrủiro chuyển giá cao như giao dịch của các doanh nghiệp thường xuyên báo lỗ, các doanh nghiệp báo lỗ nhưng liên tục mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cĩ giá trị vốn âm, doanh nghiệp cĩ lợi nhuận thấp bất thường so với mức chung của ngành • Thứ tư, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và liên thơng dữ liệu, thơng tin về doanh nghiệp FDI trong các cơ quan chức năng của Việt Nam để cĩ sự phối hợp đồng bộ, thơng suốt trong kiểm sốt chuyển giá của các cơ quan chức năng. Trong thời gian tới, ngành Thuế, cơ quan cấp phép đầu tư, hải quan, cơng an, ngân hàng cần tăng cường xây dựngcơ sở dữ liệu và kết nối thơng tin để cĩ được một hệ thống thơng tin đảm bảo cho quá trình quản lý thuế nĩi chung và hoạt động phân tích rủi ro, thanh tra, xử lý vi phạm về giá chuyển giao giữa các thành viên liên kết nĩi riêng. • Thứ năm, ngành Thuế cần tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho ngành thuế để chuyên theo dõi, kiểm sốt chuyển giá, trong đĩ chú trọng đào tạo về kỹ năng xác định giá thị trường, trang bị kiến thức về kinh tế ngành, kỹ năng tin học, ngoại ngữ v1.0014108214 23
  24. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Cấu trúc thuế suất thuế GTGT thuộc loại cấu trúc thuế suất gì? A. Cấu trúc thuế suất luỹ tiến tồn phần. B. Cấu trúc thuế suất tỷ lệ. C. Cấu trúc thuế suất luỹ tiến từng phần. D. Cấu trúc thuế suất luỹ thối. Trả lời: • Đáp án đúng là: B. Cấu trúc thuế suất tỷ lệ. • Vì: Thuế GTGT là loại thuế được ấn định bằng tỷ lệ % trên cơ sở thuế nhưng mức thuế suất khơng thay đổi khi cơ sở thuế thay đổi. v1.0014108214 24
  25. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Thuế suất biên MTR và thuế suất trung bình ATR luơn luơn bằng nhau trong cấu trúc thuế suất: A. Tỷ lệ. B. Luỹ tiến từng phần. C. Luỹ thối. D. Cố định. Trả lời: Đáp án đúng là: A. Tỷ lệ. Vì: Trong thuế suất tỉ lệ thì ATR và MTR luơn biến thiên cùng một lượng. v1.0014108214 25
  26. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu hỏi: Trình bày các đặc điểm của thuế? Trả lời: 1. Mang tính bắt buộc và cĩ tính pháp lý cao. Vì khơng ai tự nguyện từ bỏ quyền lợi của mình để nộp thuế cho Nhà nước nữa, để Nhà nước tồn tại nguồn thu từ thuế phải thường xuyên và ổn định. Nếu tự nguyện nộp thì khơng thể thường xuyên và ổn định được. Tính bắt buộc được thể hiện dưới 2 khía cạnh sau: • Đối với các cơ quan thu thuế: Thu thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ quan thu thuế. Cán bộ cơ quan thu thuế khơng được quyền lựa chọn đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế Khoản 1 Điều 8 Luật Quản lí Thuế quy định: Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế là “Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật, lấy pháp luật làm căn cứ duy nhất để thực hiện”. v1.0014108214 26
  27. CÂU HỎI TỰ LUẬN (tiếp theo) • Đối với người nộp thuế: Đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho Nhà nước khi cĩ đủ điều kiện do pháp luật thuế quy định mà khơng phải quan hệ thanh tốn trong hợp đồng hay ngồi hợp đồng. Dù được thực hiện dưới hình thức nào, thuế vẫn thể hiện tính chất bắt buộc, đối tượng nộp thuế khơng cĩ quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự mình ấn định hay thỏa thuận mức đĩng gĩp của mình mà chỉ cĩ quyền chấp thuận. Những đối tượng nộp thuế vi phạm luật sẽ bị cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền xử lý vi phạm hoặc cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật để buộc họ phải làm trịn nghĩa vụ nộp thuế. Đây là điểm khác biệt giữa thuế với các khoản đĩng gĩp mang tính chất tự nguyện. 2. Khơng được hồn trả trựctiếp: điều này được hiểu là người đĩng nhiều thuế khơng được địi hỏi quyền lợi cao hơn so với ng đĩng ít thuế hơn (khác với phí và lệ phí, càng cao thì quyền lợi được hưởng càng cao). Khác với khoản vay, phí và lệ phí, thuế khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế (tuy nhiên, một phần thuế được hồn trả gián tiếp cho người nộp thuế thơng qua các khoản phúc lợi xã hội, phúc lợi cơng cộng). Sự khơng hồn trả trực tiếp được thể hiện ởcảtrước và sau khi thu thuế. Trước khi thu thuế, Nhà nước khơng hề cung ứng trực tiếp mộtdịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng khơng cĩ sự bồi hồn trực tiếp nào cho người nộp thuế. v1.0014108214 27
  28. TĨM LƯỢC CUỐI BÀI • Khái niệm về thuế cĩ thể được hiểu theo hai cách. Về phương diện pháp luật, hệ thơng thuế nhà nước la khoản đĩng gĩp mang tính bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm hình thành ngân sách nhà nước. Về phương diện kinh tế: hệ thống thuế nhà nước là khoản hình thành trong quá trình phân phối và phân phối lại tài sản xã hội, thu nhập quốc dân. • Đặc điểm của thuế: Mang tính bắt buộc, cĩ tính pháp lý cao và khơng được hoan trả trực tiếp. • Cơ sở thuế: là đối tượng tác động của một chính sách thuế. Thuế suất: Là yếu tố quan trọng nhất của một loại thuế. Cĩ thể nĩi, Thuế suất là linh hồn cuả một sắc thuế. Nĩ phản ánh mức độ điều tiết trên một cơ sở thuế. Thuế suất cho biết mục đích, ý nghĩa tác động của loại thuế như thế nào. • Thuế cĩ hai loại cơ bản là: Thuế trực thu và thuế gián thu. • Hệ thống thuế tối ưu là hệ thơng thuế cĩ các tính chất như: Tính đơn giản, tính cơng bằng, tính linh hoạt và tính hiệu quả kinh tế. • Phân biệt được sự tác động của thuế trên thị trường cạnh tranh hồn hảo và thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo. v1.0014108214 28