Bài giảng Thanh toán quốc tế - Đặng Quỳnh

ppt 100 trang cucquyet12 6631
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Đặng Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thanh_toan_quoc_te_dang_quynh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Đặng Quỳnh

  1. THANH TOÁN QUỐC TẾ Giảng viên: Đặng Quỳnh - THQVN LOGO
  2. LOGO THANH TOÁN QUỐC TẾ ❖PHẦN 1: MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TTQT QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG ❖PHẦN 2: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
  3. LOGO PHẦN 1 MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TTQT QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG
  4. LOGO CÁC ĐIỀU KIỆN TTQT ❖Tiền tệ ❖Thời gian thanh toán ❖Phương tiện thanh toán ❖Phương thức thanh toán
  5. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ Phân loại tiền tệ trong TTQT: - Căn cứ vào phạm vi sử dụng: + Tiền tệ thế giới (World currency): được tất cả các nước trên thế giới thừa nhận và sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế (Vàng). + Tiền tệ quốc tế (International currency): được hình thành trên cơ sở các hiệp định của các tổ chức tài chính, các khối kinh tế. VD: transferable rouble SDR , EURO + Tiền tệ quốc gia (National money): là đồng tiền của một nước do NHTW phát hành theo luật pháp của nước đó. VD: USD, VND, CNY,
  6. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ - Căn cứ vào khả năng chuyển đổi: + Đồng tiền tự do chuyển đổi (Freely convertible currency): là đồng tiền quốc gia có thể tự do chuyển đổi ra các đồng tiền khác + Đồng tiền chuyển nhượng (Transferable currency): được chuyển nhượng từ người này sang người khác qua hệ thống tài khoản mở tại NH + Đồng tiền ghi sổ (Clearing currency): là đồng tiền ghi trên tài khoản và không được chuyển dich sang 1 TK khác.
  7. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ - Căn cứ vào hình thái tồn tại của tiền tệ: + Tiền mặt (cash): tiền giấy và tiền kim loại của từng quốc gia. + Tiền tín dụng (Credit currency): được ghi trên các tài khoản, sổ sách của ngân hàng.
  8. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ - Căn cứ vào mục đích sử dụng trong TTQT: + Tiền tệ tính toán (Account currency): dùng để thể hiện giá cả hàng hóa và tính toán tổng giá trị HĐ ngoại thương. + Tiền tệ thanh toán (Payment currency): được dùng để thanh toán công nợ, thanh toán giá trị HĐ ngoại thương.
  9. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN * THANH TOÁN TRẢ TRƯỚC (Advance payment) * THANH TOÁN TRẢ TIỀN NGAY (At sight payment) * THANH TOÁN TRẢ TIỀN SAU (Defferred payment) * THANH TOÁN HỖN HỢP (Mixed/combined payment)
  10. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN 1. THANH TOÁN TRẢ TRƯỚC Người mua phải trả cho người bán toàn bộ hoặc một phần tiền hàng trước khi người bán chuyển giao hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua. Mục đích: - Trả tiền trước với mục đích cấp tín dụng - Trả tiền trước với mục đích là tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng (Performance Bond)
  11. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN 2. THANH TOÁN TRẢ TIỀN NGAY D/P x days COR COD COB D/P - Cash on Delivery (C.O.D) – EXW, FAS, FCA, DAF - Cash on Board (C.O.B) – FOB, CFR, CIF. - At sight/Documents against payment (D/P) - D/P x days - Cash on receipt (C.O.R)
  12. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN Lấy thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa làm mốc: ▪ C.O.D (Cash on Delivery): việc thanh toán diễn ra ngay khi người XK đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người NK nhưng hàng hóa chưa được bốc lên phương tiện vận tải – EXW, FAS, FCA, DAF. ▪ C.O.B (Cash on Board): việc thanh toán diễn ra ngay khi người XK đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người NK trên phương tiện vận tải – FOB, CFR, CIF.
  13. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN ▪ D/P (Documents against Payment): việc thanh toán diễn ra ngay khi người XK đặt bộ chứng từ hàng hóa dưới quyền định đoạt của người NK. ▪ D/P x days: việc thanh toán diễn ra sau một số ngày nhất định kể từ ngày người XK đặt bộ chứng từ hàng hóa dưới quyền định đoạt của người NK. ▪ C.O.R (Cash on Receipt): việc thanh toán diễn ra sau khi người NK nhận xong hàng hóa tại nơi quy định.
  14. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN 3. THANH TOÁN TRẢ TIỀN SAU Người bán giao hàng trước và thu tiền sau (người bán cấp tín dụng cho người mua). - C.O.D + x days - C.O.B + x days - x days after sight of documents (D/A: Documents against acceptance) - C.O.R + x days
  15. LOGO ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN 4. THANH TOÁN HỖN HỢP Là sự kết hợp của cả 03 loại trên và thường áp dụng cho việc nhập khẩu máy móc, thiết bị phức tạp có thời hạn thanh toán dài và những hợp đồng có giá trị lớn.
  16. LOGO CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN - Hối phiếu (Bill of Exchange) - Kỳ phiếu (Promissory notes - Séc thương mại (Cheque) - Thẻ ngân hàng (Bank’s Card) - Tiền mặt (Cash)
  17. LOGO HỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE 1. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu - Hệ thống luật Geneva: ULB 1930 (Uniform Law for Bill of Exchange) - Hệ thống luật Anh – Mỹ: ❖ Luật Hối phiếu của Anh 1882 ❖ Luật thương mại thống nhất của Mỹ 1962- sửa đổi 1995 (UCC – Uniform commercial code) - Luật công cụ chuyển nhượng Việt Nam, 2005
  18. LOGO HỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE 2. Khái niệm “Hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát (Drawer) cho một người khác (Drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho một người khác hoặc trả cho người cầm phiếu”
  19. LOGOHỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE Luật CCCN VN, 2005: “ Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.”
  20. LOGOHỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE 3. Những nội dung bắt buộc của hối phiếu * Phải có chữ “Hối phiếu” (Bill of Exchange) ghi trên mặt trước chứng từ. * Lệnh thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán vô điều kiện một số tiền nhất định. * Tên và địa chỉ của người bị ký phát (người chịu trách nhiệm thanh toán/chấp nhận hối phiếu)
  21. HỐILOGO PHIẾU – BILL OF EXCHANGE * Thời hạn thanh toán hối phiếu - Thanh toán ngay: “At sight of this first B/E .” - Thanh toán có kỳ hạn: + Thanh toán tại 1 ngày nhất định sau khi nhìn thấy: “At X days after sight of this first B/E ” + Thanh toán tại 1 ngày nhất định sau ngày ký phát: “At X days after signed of this first B/E ” + Thanh toán tại 1 ngày nhất định sau ngày vận đơn: “At X days after B/L date of this first B/E ” + Thanh toán tại 1 ngày cụ thể trong tương lai: “On (date) of this first B/E ”
  22. LOGOHỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE * Địa điểm thanh toán - Nếu không có quy định khác thì địa chỉ của người bị ký phát được xem là địa điểm thanh toán hối phiếu. - Thường chọn NH nơi người bị ký phát mở tài khoản giao dịch làm địa điểm thanh toán hối phiếu.
  23. LOGO HỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE * Tên của người thụ hưởng Người thụ hưởng có thể là: - Bản thân người ký phát B/E. - Người được người ký phát chỉ định: “Pay to Mr. only the sum of ” - Người được chuyển nhượng B/E bằng thủ tục ký hậu hay trao tay: + “Pay to the order of ” + “Pay to the bearer ”
  24. LOGO HỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE * Ngày và nơi phát hành hối phiếu - Nếu B/E không ghi rõ địa điểm phát hành thì địa chỉ của người phát hành được coi là nơi phát hành B/E. - Nếu thiếu cả địa chỉ của người phát hành thì B/E vô giá trị vì luật của nơi phát hành sẽ điều chỉnh B/E. - Nếu B/E không ghi ngày tháng phát hành sẽ vô giá trị.
  25. LOGO HỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE * Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát hối phiếu Trong trường hợp B/E được chuyển nhượng nhưng người bị ký phát từ chối trả tiền/chấp nhận thì người ký phát là người cuối cùng chịu trách nhiệm thanh toán người thụ hưởng.
  26. HỐI PHIẾU THEO PHƯƠNG THỨC L/C No 134/ex (4) (2) hanoi 22 MARCH 2011 (3) For usd 100,000.00 (5) Bill of Exchange (1) At (6) sight of this first of bill of exchange (7) (second of the Same tenor and date unpaid ) pay to (8) the order of Bank for foreign trade of viet nam the sum of united states dollars one hundred thousand only (9). value received and charge the same to account of (9a) famous bid co ltd hongkong drawn under the delta bank ltd (9b) l/c n0.DTBILS06 dated 09 march 2011 (9c) To: The Delta bank ltd Tocontap company Hongkong (10a) Hanoi, vietnam (10b)
  27. LOGO HỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE 4. Phân loại hối phiếu * Căn cứ vào thời hạn thanh toán: - Hối phiếu trả tiền ngay (at sight bill or on demand bill - Hối phiếu có kỳ hạn (usance bill, time bill): người ký phát có thể quy định thời hạn thanh toán hối phiếu theo 4 cách: + Một thời hạn nhất định kể từ ngày ký phát hối phiếu + Một thời hạn nhất định kể từ ngày ký chấp nhận hối phiếu. + Một thời hạn nhất định kể từ ngày ký vận đơn. + Tại một ngày cụ thể trong tương lai.
  28. LOGO HỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE • Căn cứ vào chứng từ kèm theo: - Hối phiếu trơn (clean bill): hối phiếu không kèm theo chứng từ thương mại, dùng để đòi tiền những người NK tin cậy. - Hối phiếu kèm chứng từ (documentary bill): + Hối phiếu kèm chứng từ trả tiền ngay – sight draft (D/P). + Hối phiếu kèm chứng từ có chấp nhận – time draft (D/A).
  29. LOGOHỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE * Căn cứ vào tính chuyển nhượng: - Hối phiếu đích danh (nominal bill) - Hối phiếu vô danh (bearer bill): không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu - Hối phiếu chuyển nhượng theo lệnh (order bill): “At sight of this first B/E pay to the order of VIETCOMBANK the sum of ” Người thụ hưởng do VIETCOMBANK lựa chọn: + Nếu không muốn chuyển nhượng: VIETCOMBANK điền tên mình vào chỗ trống. + Nếu muốn chuyển nhượng thì ký hậu
  30. LOGO HỐI PHIẾU – BILL OF EXCHANGE * Căn cứ vào người ký phát hối phiếu: - Hối phiếu thương mại (trade bill): do người XK, người cho vay ký phát đòi tiền người NK hoặc ngân hàng mở L/C. - Hối phiếu ngân hàng (bank bill): do NH phát hành ra lệnh cho NH đại lý thanh toán một số tiền nhất định cho người hưởng lợi chỉ định trên hối phiếu.
  31. LOGO KỲ PHIẾU (PROMISSORY NOTE) Kỳ phiếu là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu ký phát hứa trả một số tiền nhất định cho 1 người khác, hoặc trả theo lệnh của người này hoặc trả cho người cầm phiếu. Trong Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam, “promissory note” được gọi là Hối phiếu nhận nợ - con nợ tự lập và ký phát hành để nhận nợ với chủ nợ.
  32. LOGOKỲ PHIẾU (PROMISSORY NOTE) PROMISSORY NOTE (1) No.: For: (2) , (6) At (3) sight of this Promissory note, we promise to pay to the order of (5) the sum of (2) Place of payment: (name and address of issuer) (signature) (4) (7)
  33. LOGO SÉC - CHECK Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện do một người (chủ tài khoản) ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho người được chỉ định trên séc, hoặc trả theo lệnh của người này, hoặc trả cho người cầm séc.
  34. LOGO THẺ - CARD ❖Thẻ là phương tiện thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng để thanh toán tiền mua hàng hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số tiền gửi của mình hoặc trong hạn mức tín dụng được cấp. ❖Các loại thẻ cơ bản: - Thẻ tín dụng (credit card): chi tiêu trước, trả tiền sau. - Thẻ ATM: cho phép chủ thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại NH từ máy rút tiền tự động - Thẻ ghi nợ (debit card): mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc vào số dư trên tài khoản của chủ thẻ.
  35. LOGOPHƯƠNG THỨC THANH TOÁN - Phương thức thanh toán: là cách thức tiến hành việc đòi và trả tiền giữa người bán và người mua được quy định trong hợp đồng mua bán ngoại thương. • Thanh toán như thế nào? (How to pay) • Công cụ chính cần sử dụng để thực hiện thanh toán là gì? (By what to pay)
  36. LOGOMỤC ĐÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRONG TTQT * Đối với người bán: - Đảm bảo thu tiền về an toàn, chính xác, đầy đủ, kịp thời. - Giá trị HĐ thu về không bị mất giá trong trường hợp tiền tệ biến động. - Mở rộng quan hệ buôn bán. -Trong những điều kiện thương mại giống nhau, thu tiền càng nhanh, càng tốt.
  37. LOGOMỤC ĐÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRONG TTQT * Đối với người mua: - Đảm bảo nhận hàng đúng số lượng, chất lượng, thời hạn. - Mở rộng quan hệ buôn bán. - Trong những điều kiện thương mại giống nhau, trả tiền càng chậm càng tốt.
  38. NHÓM PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHÓM PTTT KHÔNG KÈM CHỨNG TỪ NHÓM PTTT KÈM CHỨNG TỪ - Chuyển tiền (Remittance) - Nhờ thu kèm chứng từ - Ghi sổ (Open account) (Documentary collection) - Bảo lãnh (letter of guarantee - L/G) - Tín dụng chứng từ (Documentary credits) - Nhờ thu trơn (clean collection) - Thư ủy thác mua - Stand-by L/C (authority to purchase - A/P) ĐẶC ĐIỂM ĐẶC ĐIỂM - Việc thanh toán chỉ dựa vào thực tế giao - Việc thanh toán dựa vào chứng từ hàng gắn TTQT với giao nhận vận tải QT - Quyền lợi của Người mua được đảm bảo - Quyền lợi của Người bán được đảm hơn bảo hơn - Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian - Vai trò của NH được phát huy triệt để - Chưa sử dụng hết các chức năng của NH - Sử dụng các chức năng của NH
  39. LOGO PHẦN 2 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
  40. LOGOPHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Phương thức thanh toán chủ yếu các doanh nghiệp Việt nam thường áp dụng trong thanh toán quốc tế: - Chuyển tiền (Remittance) - Nhờ thu (Collection) + Nhờ thu trơn (clean collection) + Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection) - Tín dụng chứng từ (Documentary credits)
  41. LOGOPHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (REMITTANCE) a. Khái niệm: Là một phương thức thanh toán mà người mua, con nợ hay là người muốn chuyển tiền yêu cầu ngân hàng đại diện cho mình chuyển một số tiền nhất định cho một người nào đó đến một nơi nào đó bằng phương tiện mà mình đề ra. b. Các bên tham gia: - Người yêu cầu chuyển tiền (ORDER) - Người hưởng lợi (BENEFICIARY) - Ngân hàng chuyển tiền (REMITTING BANK) - Ngân hàng trả tiền (PAYING BANK)
  42. 4 Paying bank Remitting bank 5 2 3 6 Contract Beneficiary Applicant 1 1. Giao hàng và chứng từ 2. Yêu cầu chuyển tiền 3. Ngân hàng chuyển tiền Ghi nợ TK của người yêu cầu chuyển tiền 4. Ngân hàng chuyển tiền phát lệnh thanh toán cho NH trả tiền (P/O bằng T/T hoặc M/T) 5. Báo nợ TK ngân hàng chuyển tiền 6. Ngân hàng trả tiền báo có cho người hưởng lợi
  43. LOGO CHUYỂN TIỀN d. Nhận xét về phương thức chuyển tiền: - Luật áp dụng: Pháp lệnh ngoại hối VN 2006 - Quyền lợi thuộc về người NK - Vai trò của Ngân hàng thấp - Trường hợp áp dụng: người XK, NK tin cậy nhau - Hạn chế: + Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của người NK + Người NK thường trả tiền chậm
  44. LOGO PHƯƠNG THỨC NHỜ THU 1. Giới thiệu về URC (Uniform Rules for Collection - Nguyên tắc thống nhất về nhờ thu) - Văn bản quốc tế điều chỉnh phương thức thanh toán nhờ thu ❖ Ban hành đầu tiên năm 1956: Nguyên tắc nhờ thu chứng từ thương mại. ❖ 3 lần sửa đổi năm 1967; 1978 và 1995. ❖ Uniform Rules for the Collection – URC 522, ICC, 1995 – Quy tắc thống nhất về nhờ thu URC 522, ICC, 1995 do Phòng thương mại quốc tế soạn thảo năm 1995.
  45. PHƯƠNGLOGO THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLECTION) 2. Khái niệm Người bán chủ động đòi tiền người mua bằng cách gửi đến NH hối phiếu đòi tiền và các chứng từ có liên quan sau khi đã giao hàng cho người mua. 3. Đặc điểm của nhờ thu: - Căn cứ nhờ thu là chứng từ (documents), không phải là hợp đồng. - Vai trò của ngân hàng chỉ là người trung gian. - Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra sau khi người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (lập chứng từ).
  46. PHƯƠNGLOGO THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) 4. Các chứng từ nhờ thu: - Chứng từ tài chính: bao gồm các chứng từ như Hối phiếu, séc, Kỳ phiếu, hoặc các chứng từ tương tự khác mà mục đích là để thu tiền. - Chứng từ thương mại: các chứng từ như hoá đơn, chứng từ vận tải, các chứng từ nói về quyền sở hữu đối với hàng hoá hoặc bất kỳ chứng từ nào khác không phải là chứng từ tài chính thì được gọi là chứng từ thương mại.
  47. PHƯƠNGLOGO THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) 5. Các bên tham gia trong phương thức nhờ thu - Drawer (Principle) - Người nhờ thu: người xuất khẩu. - Drawee - Người có nghĩa vụ trả tiền: người nhập khẩu.
  48. PHƯƠNGLOGO THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) - Remitting Bank – Ngân hàng chuyển: là Ngân hàng đại diện cho người nhờ thu, ngân hàng này có nghĩa vụ tiếp nhận chứng từ từ người uỷ thác nhờ thu theo những điều kiện mà người nhờ thu đặt ra để thu hộ tiền cho họ, khi nhận chứng từ như thế nào thì sẽ chuyển đi như vậy. - Collecting Bank – Ngân hàng thu hộ: là ngân hàng đại diện cho người trả tiền, thông thường ở nước người trả tiền là ngân hàng thu hộ, ngân hàng này có thể do ngân hàng chuyển chỉ định (nếu người xuất khẩu không nêu rõ) hoặc có thể do người xuất khẩu đề nghị trong thư yêu cầu nhờ thu của mình.
  49. PHƯƠNGLOGO THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) 6. Các loại nhờ thu a. Nhờ thu trơn – Clean Collection: - Định nghĩa: Phương thức nhờ thu trơn là một phương thức thanh toán mà trong đó người có các khoản tiền phải thu từ các công cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được cho nên phải uỷ thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán đó không kèm với điều kiện chuyển giao chứng từ.
  50. QUY TRÌNH NHỜ THU 3 NHXK NHNK Remitting bank Collecting bank 5 2 5 5 4 1 Người XK Người NK Principal Drawee 1. Giao hàng và chứng từ 3. Lập thư ủy thác nhờ thu, hối phiếu 2. Lập Hối phiếu và viết chỉ thị 4. Xuất trình hối phiếu để đòi nhờ thu. tiền (at sight/time Draft) 5. Người NK tiến hành trả tiền (T/T, M/T) hoặc chấp nhận trả tiền
  51. PHƯƠNGLOGO THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) - Nhận xét: + Việc nhận hàng không liên quan tới việc thanh toán. + Quyền lợi của người xuất khẩu không được đảm bảo. Người nhập khẩu có thể nhận hàng mà không trả tiền. + Chưa sử dụng hết chức năng của ngân hàng. Vai trò của ngân hàng chỉ đơn thuần, không chịu tránh nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra. - Trường hợp áp dụng: + Để thanh toán các dịch vụ phí mà người bán cấp cho người mua. + Hai bên mua- bán hoàn toàn tin cậy lẫn nhau.
  52. PHƯƠNGLOGO THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) 6. Các loại nhờ thu: b. Nhờ thu kèm chứng từ – Documentary Collection: - Là loại nhờ thu dựa vào chứng từ tài chính cùng với chứng từ thương mại hoặc chỉ dựa vào chứng từ thương mại (trong trường hợp này hóa đơn thương mại thay cho hối phiếu). - Các điều kiện trao chứng từ: D/P: Documents Against Payment D/A: Documents Against Acceptance D/TC: Documents Against other Terms & Conditions
  53. Documentary collection 3 NHXK NHNK Remitting bank Collecting bank 5 5 2 5 4 Người XK 1 Người NK Principal Drawee 1. Giao hàng 3. Lập thư ủy thác nhờ thu, hối phiếu và chứng từ giao hàng 2. Lập chứng từ thanh toỏn hoặc 4. Xuất trình hối phiếu và chứng chứng từ thương mại và viết chỉ thị từ giao hàng để đòi tiền (D/P; nhờ thu. D/A; D/TC) 5. Người NK tiến hành kiểm tra chứng từ nếu thấy chứng từ phù hợp thì trả tiền (T/T, M/T) hoặc chấp nhận trả tiền và thu vận tải đơn về.
  54. PHƯƠNGLOGO THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) - Nhận xét: Ưu điểm: người nhập khẩu muốn có chứng từ, hoá đơn để nhận hàng thì phải thực hiện các điều kiện nhờ thu. Nhược điểm: người nhập khẩu không muốn nhận hàng (do rất nhiều lý do, ví dụ như giá hàng hạ xuống v.v ) thì người xuất khẩu không lấy được tiền. → Hạn chế phương thức nhờ thu nói chung và phương thức nhờ thu kèm chứng từ nói riêng.
  55. LOGO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ Documentary credit
  56. LOGO L/C 1. Khái niệm Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận theo đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) hoặc nhân danh chính mình cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc phải chấp nhận hối phiếu do người hưởng lợi ký phát và trả tiền khi đáo hạn với điều kiện là các chứng từ do người hưởng lợi lập và xuất trình phải phù hợp với các quy định trong L/C.
  57. LOGO L/C Đơn yêu cầu phát Letter of hành L/C credit Nhà NK NHPH Nhà XK Luật Việt Nam Tập quán quốc tế - Bộ Luật dân sự 2005 - UCP 600 - Pháp lệnh ngoại hối 2005 - ISBP
  58. LOGO 2. Nguồn luật điều chỉnh A. LUẬT QUỐC TẾ: chưa có B. TẬP QUÁN QUỐC TẾ * UCP 600 , 2007 (Uniform custom and practice for the ducumentary credit 600) * ISBP 681 , 2007- International standard banking practices. * eUCP 1.1 , 2007 - Suplement to UCP600 for presentation of electronic documents. * URR 725, ICC, 2008- Uniform rules for bank to bank reimbursement under documentary credit.
  59. LOGOTÍNH CHẤT PHÁP LÝ CỦA BỘ TẬP QUÁN ĐIỀU CHỈNH L/C - Là tập quán quốc tế. - Các quy phạm tùy ý lựa chọn áp dụng, không bắt buộc. + Nếu áp dụng: dẫn chiếu vào L/C. + Cách áp dụng: → Theo các điều khoản hoặc quy tắc của Bộ tập quán. → Có thể khác các điều khoản hoặc các quy tắc của Bộ tập quán. → Không áp dụng một hay một số điều khoản hoặc quy tắc của Bộ tập quán. - Một số quy phạm bắt buộc không thể làm trái bản chất của thanh tóan bằng L/C. - Tính chất đồng thuận: + Tùy ý lựa chọn, nhưng phải đồng thuận. + Mọi việc sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ các nội dung của L/C phải có sự đồng thuận. - Mối quan hệ giữa các Bộ tập quán về L/C và Luật quốc gia: Không được làm trái với các quy định của Luật quốc gia có liên quan.
  60. LOGO 3. CÁC BÊN LIÊN QUAN - Người yêu cầu mở L/C (Applicant) - Ngân hàng phát hành thư tín dụng (Issuing Bank) - Người hưởng lợi thư tín dụng (Beneficiary) - Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank)
  61. QUY TRÌNH THANH TOÁN L/C  NHPH NHTB ISSUING BANK ADVISING BANK 5 8 6 7 8 Chi nhánh  5 NHPH 7 6 Contract NHÀ XK NHÀ NK BENEFICIARY APPLICANT 4
  62. LOGO QUY TRÌNH (1) Gửi đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng và tiến hành ký quỹ. (2) Phát hành L/C qua Ngân hàng đại lý cho Người xuất khẩu hưởng lợi. (3) Ngân hàng thông báo tiến hành thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho Người hưởng lợi. (4) Giao hàng. (5) Xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng phát hành L/C. (6) Ngân hàng phát hành thông báo kết quả kiểm tra chứng từ cho Người yêu cầu. (7) Người yêu cầu chấp nhận hay từ chối thanh toán. (8) Ngân hàng phát hành thông báo chấp nhận hay từ chối nhận chứng từ.
  63. LOGO BƯỚC 1 NGƯỜI YÊU CẦU VIẾT ĐƠN XIN MỞ L/C ❖Người nhập khẩu viết đơn xin mở thư tín dụng gửi tới ngân hàng phát hành. Căn cứ để viết đơn yêu cầu phát hành L/C: - Hợp đồng mua bán ngoại thương - UCP 600 (nếu dẫn chiếu áp dụng) ❖L/C hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại, vì vậy nội dung của hợp đồng là cơ sở để thiết lập đơn yêu cầu phát hành L/C. ❖Người yêu cầu phải ký quỹ mở L/C tại Ngân hàng phát hành. Mức ký quỹ là bao nhiêu là do Ngân hàng quy định.
  64. LOGO BƯỚC 2 NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH L/C * Hình thức phát hành Ngân hàng có thể phát hành L/C bằng 2 cách: - Phát hành L/C bằng thư; - Phát hành L/C bằng điện: có hai loại điện là điện TELEX, và điện SWIFT MT700.
  65. LOGO BƯỚC 2 NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH L/C * Tính chất của L/C Điều 4, UCP 600: Về bản chất tín dụng là một giao dịch riêng biệt với hợp đồng mua bán hoặc các hợp đồng khác mà các hợp đồng này có thể làm cơ sở để lập thư tín dụng, các ngân hàng không bị liên quan đến hoặc bị ràng buộc vào hợp đồng như thế hoặc thậm chí ngay cả trong tín dụng có bất kỳ một dẫn chiếu nào tới hợp đồng, vì vậy sự cam kết của một ngân hàng để thanh toán, thương lượng thanh toán hoặc thực hiện bất cứ một nghĩa vụ nào khác của thư tín dụng không phụ thuộc vào các khiếu nại hoặc các biện hộ của người yêu cầu phát sinh từ mối quan hệ của họ với ngân hàng phát hành và người thụ hưởng.
  66. LOGO BƯỚC 2 NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH L/C III. Những nội dung chủ yếu của L/C (SWIFT: MT 700). 27: Sequence of total - Số lượng bản gốc phát hành 40A: Form of credit - loại thư tín dụng: Irrevocable 20: L/C No - Do các ngân hàng tự thiết kế để theo dõi 31C: Date of issue – Ngày phát hành L/C 40E: Applicable rules 31D. Date and Place of Expiry 51D: Applicant Bank – Name and address – Ngân hàng chi nhánh nơi người nhập khẩu lập hồ sơ thủ tục xin mở L/C tại địa bàn của mình 50. Applicant: Name and address – Tên và địa chỉ của người nhập khẩu. 59. Beneficiary. Tên và địa chỉ của Người hưởng lợi L/C (người xuất khẩu)
  67. LOGONhững nội dung chủ yếu của L/C (tiếp) 32B: Currency Code, Amount - Loại tiền và số tiền của L/C 39A: Percentage Credit Amount Tolerance: dung sai về giá trị L/C 42C: Drafts at : đòi tiền 43P: Partial shipments: giao hàng từng phần 43T: Transhipment: chuyển tải 44E: Port of Loading/Airport of Departure: Cảng bốc hàng/ Sân bay đi 44F: Port of Discharge/ Airport of Destination: Cảng dỡ hàng/ Sân bay đến 44C: Latest date of shipment: Ngày giao hàng muộn nhất 45A: Description of goods and/or services: mô tả hàng hóa và/hoặc dịch vụ 46A: Documents required: Chứng từ yêu cầu 48: Period for Presentation: Thời hạn xuất trình chứng từ
  68. LOGO BƯỚC 3 TRÁCH NHIỆM CỦA NHTB (i) Kiểm tra tính chân thật bề ngoài của L/C (Authenticity). - Có phải là bản gốc không: có chữ ký, có testkey, đúng swiftkey. - L/C không có những ghi chú về sự chưa hoàn thiện của L/C. - Bản thân L/C rõ ràng, không mất thông tin. (ii) Ngân hàng Advising Bank chuyển L/C tới người thụ hưởng (người xuất khẩu)
  69. LOGO BƯỚC 4 Người bán kiểm tra L/C và giao hàng - Căn cứ kiểm tra L/C. + Hợp đồng mua bán ngoại thương. + UCP 600. + Các luật lệ tập quán đang được áp dụng giữa 2 nước. + Bản thân L/C. - Mọi tu chỉnh L/C phải được gửi từ Ngân hàng phát hành mới có giá trị thực hiện.
  70. LOGO BƯỚC 5 Người hưởng lợi lập một bộ chứng từ - Lập chứng từ như thế nào để lấy được tiền? phải tuân thủ hoàn toàn các yêu cầu về điều khoản và điều kiện của thư tín dụng - Xuất trình bộ chứng từ tới đúng địa điểm quy định của thư tín dụng và trong thời hạn xuất trình chứng từ mà L/C yêu cầu.
  71. LOGO BƯỚC 6,7 (theo tập quán NHVN) ❖Ngân hàng chuyển kết quả kiểm tra bộ chứng từ đến người yêu cầu phát hành L/C (người NK) ❖Nguyên tắc kiểm tra chứng từ ❖Người yêu cầu thông báo chấp nhận/ từ chối TT cho NH
  72. www.themegallery.com LOGO BƯỚC 8: Thanh toán L/C
  73. LOGO CÁC LOẠI L/C ❖ Phân theo loại hình: - L/C không hủy ngang (Irrevocable L/C) - L/C hủy ngang (Revocable L/C) ❖ Phân theo phương thức sử dụng: - L/C không hủy ngang được chiết khấu (Irrevocable Negotiable L/C) - L/C không hủy ngang có xác nhận (Irrevocable Confirmed L/C) - L/C tuần hoàn (Revolving L/C) - L/C có điều khoản đỏ (Red Clause L/C) - L/C dự phòng (Standby L/C) - L/C chuyển nhượng (Transferable L/C) - L/C giáp lưng (Back – to – back L/C)
  74. LOGO CÁC LOẠI L/C • Phân theo thời điểm thanh toán: - L/C trả ngay (sight L/C) - L/C trả chậm (deferred L/C or usance L/C) - L/C hỗn hợp (mixed L/C)
  75. LOGO PHẦN 3 KIỂM TRA CHỨNG TỪ HÀNG HÓA XNK
  76. KIỂMLOGO TRA CHỨNG TỪ THEO UCP 600 Nguyên tắc chung 1- Các yêu cầu kiểm tra chứng từ: 1.1- Chứng từ phù hợp với điều kiện và điều khoản quy định trong L/C. 1.2- Chứng từ phù hợp với các quy tắc có thể áp dụng của bộ tập quán quốc tế ICC điều chỉnh L/C được dẫn chiếu trong L/C. 1.3- Nội dung dư liệu giưa các chứng từ không được mâu thuẫn nhau 1.4- Chứng từ phù hợp với các luật, tập quán khác và hoặc các quy định của bản thân chứng từ quy định trong L/C. 1.5- Lỗi chính tả và đánh máy không ảnh hưởng đến nghĩa của từ và của câu không coi là sai biệt 1.6- Không đòi hỏi tính cứng nhắc của địa chỉ 1.7- Tính tương đồng cách viết tắt 2- Kiểm tra trên bề mặt chứng từ theo yêu cầu nói trên 3- Xuất trình chứng từ 1 lần, không bổ sung, không thay thế, trừ khi L/C cho phép
  77. LOGOCHỨNG TỪ THÔNG DỤNG TRONG THANH TOÁN ❖HỐI PHIẾU ❖HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI ❖CHỨNG TỪ VẬN TẢI ❖CHỨNG TỪ BẢO HIỂM ❖GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ❖GIẤY CHỨNG NHẬN SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ❖BẢN KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA
  78. LOGO KIỂM TRA HỐI PHIẾU ❖ Kiểm tra nội dung theo quy định của Luật điều chỉnh Hối phiếu ❖Kiểm tra theo quy định của L/C ❖Một số vấn đề cần lưu ý
  79. LOGO MỘT SỐ LƯU Ý 1. Số tiền của Hối phiếu - Cùng loại tiền của L/C - Cách ghi: Bằng lời và bằng số (amount in words and in figures) : số tiền bằng lời phải phản ánh chính xác số tiền bằng số - UCP, ISBP không có khái niệm số tiền bằng chữ (amount in letters) - UCP không quy định: Số tiền ghi hoàn toàn bằng lời hay hoàn toàn bằng số - Phù hợp với số tiền của hóa đơn
  80. LOGO MỘT SỐ LƯU Ý - Kỳ hạn của Hối phiếu - Tính ngày đáo hạn: + Sử dụng các từ ‘from’, ‘after’ để tính ngày đáo hạn → Điều 3 UCP 600: không tính ngày đó Ví dụ: 10days after (from) Bill of Lading 1st March 2010 → Ngày đáo hạn: 11/03/2010 + Tính ngày đáo hạn * ON 12 JULY 2007 PAY TO THIS FIRST BILL OF EXCHANGE”: Ngày đáo hạn là ngày 12/07/2007. * AT 30 DAYS AFTER SIGHT ”: Ngày đáo hạn phụ thuộc vào việc xuất trình có phù hợp hay không? Nếu xuất trình phù hợp, ngày đáo hạn là 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận chứng từ của ngân hàng trả tiền (điều 46a ISBP 681.)
  81. KIỂMLOGO TRA HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI Vị trí của Hóa đơn thương mại: Là bằng chứng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng về giá trị theo L/C Chức năng: - Trong khai báo hải quan và mua bảo hiểm, hóa đơn thương mại thể hiện giá trị hàng hóa mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế xuất nhập khẩu và tính số tiền bảo hiểm. - Các chi tiết thể hiện trên hóa đơn là căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện HĐ thương mại. - Nếu trong bộ chứng từ có hối phiếu thì hóa đơn là căn cứ kiểm tra nội dung của hối phiếu. Nếu trong bộ chứng từ không có hối phiếu thì hóa đơn có tác dụng thay thế hối phiếu, làm căn cứ đòi tiền và trả tiền.
  82. KIỂMLOGO TRA HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI Các loại Hóa đơn thương mại + Commercial invoice + Provisional invoice + Final invoice + Detailed invoice + Certified invoice + Proforma invoice + Custom invoice + Consular invoice
  83. KIỂMLOGO TRA HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI * Chủ thể của hóa đơn: - Người phát hành: Người thụ hưởng L/C - Người đứng tên: Người yêu cầu phát hành L/C * Loại tiền ghi trên hóa đơn * Mô tả hàng hóa, dịch vụ hay các thực hiện phải phù hợp với mô tả trong L/C, nhưng không nhất thiết phải là y như hệt (there is no requirement for a mirror image) * Kê khai giá trị hàng hóa, dịch vụ. * Không nhất thiết ký và ghi ngày phát hành, trừ khi L/C có yêu cầu
  84. LOGOKIỂM TRA HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI * Trường hợp giao hàng từng phần, dung sai kém 5% trên số tiền hóa đơn sẽ được chấp nhận với điều kiện phải giao đủ, không được giảm giá VÍ DỤ: L/C SWIFT MT 700 32B- CURRENT CODE: AMOUNT USD 1.000.000,00 43P: PARTIAL SHIPMENT: NOT ALLOWED XUẤT TRINH INVOICE : USD 950.000,00 (acceptable) * Ngân hàng có thể chấp nhận một hóa đơn ghi số tiền vượt quá số tiền của L/C NHƯNG KHÔNG thanh toán số vượt quá đó. Sự chấp nhận này ràng buộc tất cả các bên liên quan đến chứng từ xuất trình
  85. LOGOTrường hợp giao hàng vượt quá số tiền quy định trong L/C L/C QUY ĐỊNH : 1.000.000,00 USD +/- 10% TRỊ GIÁ HOÁ ĐƠN: 1.150.000,00 USD → NHPH có thể chấp nhận hóa đơn có số tiền vượt quá 50.000,00 USD, nhưng chỉ thanh toán 1.100.000,00 USD → Hai bên thỏa thuận thanh toán theo cơ chế : * 1 BỘ CHỨNG TỪ CÓ HOÁ ĐƠN & HỐI PHIẾU 1.100.000,00 USD. * 1 BỘ CHỨNG TỪ NHỜ THU D/P : - Chỉ thị nhờ thu - Hối phiếu 50.000,00 USD for D/P - Hóa đơn 50.000,00 USD for D/P
  86. LOGOKIỂM TRA VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
  87. LOGO TÊN CHỨNG TỪ VẬN TẢI * MARINE/OCEAN B/L=LINER B/L= CHARTER PARTY B/L Chỉ cần thể hiện PORT-TO-PORT * B/L dùng cho ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau = MULTIMODAL TRANSPORT DOCUMENT = COMBINED B/L Chỉ cần thể hiện: + Hoặc là nhiều cảng thuộc các phương thức vận tải khác nhau + Hoặc do nhiều phương thức vận tải khác nhau chuyên chở
  88. LOGONGÀY GIAO HÀNG NHẬN DẠNG QUA CHỨNG TỪ VẬN TẢI * Đối với vận đơn đường biển - B/L in sẵn các nhóm từ được cấu thành bởi “SHIPPED” hoặc “ON BOARD”: + Ngày phát hành B/L là Ngày giao hàng. + Ngày phát hành B/L đa phương thức là Ngày gửi hàng (date of dispatch) hoặc là Ngày nhận hàng để gửi (taking in charge) hoặc là Ngày xếp hàng lên tầu (shipped on board) và là Ngày giao hàng (date of shipment). + B/L không in sẵn các nhóm từ nói trên mà có nhóm từ : “RECEIVED” Hoặc “RECEIVED FOR SHIPMENT” hoặc “TAKEN IN CHARGE IN APPARENT GOOD ORDER & CONDITION” và các từ tương tự. + Ngày ghi chú hàng đã xếp lên tầu là ngày giao hàng.
  89. LOGONGÀY GIAO HÀNG NHẬN DẠNG QUA CHỨNG TỪ VẬN TẢI * Đối với các chứng từ vận tải khác: AWB, RWB, @ Ngày phát hành chứng từ là Ngày giao hàng @ Riêng đối với AWB, nếu có ghi chú ngày giao hàng thực tế (actual date of shipment), ngày đó là ngày giao hàng (điều 23a(iii) UCP 600),điều 140 ISBP 681 giải thích rõ thêm là có ghi chú riêng biệt về ngày bay “flight date”?
  90. LOGOXÁC ĐỊNH NGÀY GIAO HÀNG ĐƯỜNG BIỂN ❖ Một B/L có nhiều ngày ghi chú đã xếp hàng lên tàu → ngày ghi chú đầu tiên là ngày giao hàng ❖ Một bộ chứng từ xuất trình có nhiều bộ B/L → ngày giao hàng của B/L muộn nhất là ngày giao hàng - Nếu tất cả B/L xuất trình có in sẵn nhóm từ được cấu thành bởi từ “SHIPPED” hoặc “ON BOARD”→ ngày phát hành muộn nhất của một B/L là ngày giao hàng - Nếu tất cả B/L xuất trình không có nhóm từ nêu trên thì ngày ghi chú hàng đã xếp lên con tàu muộn nhất của một B/L được coi là ngày giao hàng
  91. LOGO KIỂM TRA CHỨNG TỪ BẢO HIỂM ✓ Người phát hành ✓ Hình thức của chứng từ bảo hiểm ✓ Loại rủi ro bảo hiểm ✓ Số tiền bảo hiểm
  92. LOGO CHỨNG TỪ BẢO HIỂM I- NGƯỜI PHÁT HÀNH : 1.1- QUY ĐỊNH CỦA UCP 600: CÔNG TY BẢO HIỂM, NGƯỜI BẢO HIỂM, ĐẠI LÝ CỦA HỌ VÀ NGƯỜI UỶ QUYỀN KÝ VÀ PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ BẢO HIỂM . 1.2- ĐẠI LÝ HOẶC NGƯỜI UỶ QUYỀN KÝ NÓI RÕ THAY MẶT CHO AI. 1.3- VĂN PHÒNG CỦA NGƯỜI MÔI GIỚI BẢO HIỂM PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ BẢO HIỀM DO CÔNG TY BẢO HIỂM, NGƯỜI BẢO HIỂM, ĐẠI LÝ HOẶC NGƯỜI UỶ QUYỀN KÝ. 1.4- BẢN GỐC PHẢI ĐƯỢC KÝ TRỰC TIẾP BỞI NGƯỜI PHÁT HÀNH (COUNTERSIGNED) II- LOẠI CHỨNG TỪ BẢO HIỂM: 2.1- CHẤP NHẬN THANH TOÁN: - INSURANCE POLICY - INSURANCE CERTIFICATE 2.2- TỪ CHỐI PHIẾU BẢO HIỂM TẠM THỜI (COVER NOTE )
  93. HÌNHLOGO THỨC CỦA CHỨNG TỪ BH - DO L/C YÊU CẦU. - PHẢI LÀ HÌNH THỨC CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC (ASSIGNABLE FORM). - NGƯỜI BÁN MUA BẢO HIỂM HÀNG HOÁ VÌ QUYỀN LỢI CỦA MÌNH, CÓ THỂ YÊU CẦU: + CHỨNG TỪ BẢO HIỂM ĐÍCH DANH NGƯỜI BÁN (BẤT LỢI CHO NGƯỜI MUA) + CHỨNG TỪ BẢO HIỂM THEO LỆNH CỦA NGƯỜI BÁN (PHỔ BIẾN) - NGƯỜI BÁN CIF, CIP (NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM) PHẢI KÝ HẬU: + KÝ HẬU ĐỂ TRẮNG (PHỔ BIẾN). + KÝ HẬU ĐÍCH DANH CHO NGƯỜI MUA. + KÝ HẬU THEO LỆNH CỦA BẤT CỨ NGÂN HÀNG NÀO.
  94. LOGO LOẠI RỦI RO BẢO HIỂM - L/C PHẢI QUY ĐỊNH LOẠI BẢO HIỂM, NẾU CẦN GỒM CẢ BẢO HIỂM PHỤ - NẾU L/C KHÔNG QUY ĐỊNH LOẠI RỦI RO, NGÂN HÀNG CHẤP NHẬN CHỨNG TỪ BẢO HIỂM NHƯ ĐÃ XUẤT TRÌNH . - NẾU L/C QUY ĐỊNH BẢO HIỂM MỌI RỦI RO, NGÂN HÀNG SẼ CHẤP NHẬN CHỨNG TỪ BẢO HIỂM CÓ HAY KHÔNG CÓ BẤT CỨ SỰ GHI CHÚ VỀ “MỌI RỦI RO”, MÀ KHÔNG CẦN TRÊN TIÊU ĐỀ CỦA CHỨNG TỪ CÓ GHI “MỌI RỦI RO” HAY KHÔNG? - CHẤP NHẬN BẢO HIỂM CÓ MỨC MIỄN BỒI THƯỜNG CÓ ĐƯỢC TRỪ (deductible) HOẶC KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (non- deductible franchise). - CHỨNG TỪ BẢO HIỂM CÓ THỂ THAM CHIẾU ĐẾN BẤT CỨ ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ NÀO (exclusion clause )
  95. LOGO SỐ TIỀN BẢO HIỂM - LOẠI TIỀN BẢO HIỂM CÙNG LOẠI TIỀN CỦA L/C - UCP 600 QUY ĐỊNH : L/C QUY ĐỊNH MỨC BẢO HIỂM (x) % CỦA + GIÁ TRỊ HÀNG HOÁ, HOẶC + SỐ TIỀN HOÁ ĐƠN GỌI LÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM TỐI THIỂU. - ĐIỀU 176 ISBP 681 2007: KHÔNG QUY ĐỊNH MỨC (x) % BẢO HIỂM TỐI ĐA. - NẾU L/C KHÔNG QUY ĐỊNH THÌ MỨC BẢO HIỂM BẰNG 110% TRỊ GIÁ CIF HAY CIP CỦA TRỊ GIÁ HÀNG HOÁ . - NẾU TRỊ GIÁ CIF HOẶC CIP KHÔNG THỂ XÁC ĐỊNH TRÊN CHỨNG TỪ, SỐ TIỀN BẢO HIỂM ĐƯỢC TÍNH TOÁN DỰA TRÊN: + SỐ TIỀN THANH TOÁN HAY THƯƠNG LƯỢNG THANH TOÁN, HOẶC, + TỔNG TRỊ GIÁ HÀNG HOÁ GHI TRÊN HOÁ ĐƠN, TUỲ THEO SỐ TIỀN NÀO LỚN HƠN - TỶ LỆ BẢO HIỂM QUY ĐỊNH TRONG VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG L/C?
  96. LOGOKIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ 1- CÁC LOẠI CERTIFICATE OF ORIGIN: 1.1- FORM A : ÁP DỤNG VỚI CÁC NƯỚC GSP (GENERALIZED SYSTEM OF PREFERENCES): 1.2- FORM B: CHO CÁC NƯỚC KHÔNG THUỘC FORM A 1.3- FORM O VÀ FORM X : ÁP DỤNG CHO CÁC NƯỚC THUỘC HIỆP HỘI CÀ PHÊ THẾ GIỚI (ICO), VN LÀ THÀNH VIÊN. 1.4- FORM T: XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG EU TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH HÀNG DỆT MAY VN-EU. 1.5- FORM C: XUẤT KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN TRONG KHUÔN KHỔ APTA (Asean Preferential Trading Arrangements). 1.6- FORM D : XUẤT KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG HỆ THỐNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG – CEPT (Common Effective Preferential Tariff). 1.7- FORM S : XUẤT KHẨU SANG LÀO. 1.8- FORM E : XUẤT KHẨU HÀNG GIỮA ASEAN VÀ TRUNG QUỐC 1.9- FORM AK : XUẤT KHẨU HÀNG GIỮA ASEAN VÀ HÀN QUỐC
  97. KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN LOGO XUẤT XỨ 2-YÊU CẦU CƠ BẢN : KÝ, GHI NGÀY THÁNG VÀ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ HÀNG HOÁ ; 3- NGƯỜI PHÁT HÀNH : - QUY ĐỊNH TRONG L/C: A/ NGƯỜI PHÁT HÀNH ĐÍCH DANH (TRỪ TRƯỜNG HỢP B) B/ LÀ NGƯỜI HƯỞNG LỢI, NHÀ SẢN XUẤT, NHÀ XUẤT KHẨU @- LÀ BẢN THÂN HỌ @- CÓ THỂ LÀ PHÒNG THƯƠNG MẠI KÝ PHÁT HÀNH C/O , TRONG ĐÓ XÁC NHẬN NGƯỜI HƯỞNG LỢI, NHÀ SẢN XUẤT, NHÀ XUẤT KHẨU . - L/C KHÔNG QUY ĐỊNH NGƯỜI PHÁT HÀNH : AI CŨNG CÓ THỂ PHÁT HÀNH , THẬM CHÍ LÀ CẢ NGƯỜI HƯỞNG LỢI. - VIỆT NAM QUY ĐỊNH: @ BỘ CÔNG THƯƠNG (PHÒNG QUẢN LÝ XNK) @ PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VN (BAN PHÁP CHẾ)
  98. KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN LOGO XUẤT XỨ 4. MÔ TẢ HÀNG HÓA @- PHẢI LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG HOÁ CỦA HOÁ ĐƠN @- MÔ TẢ HÀNG HOÁ CÓ THỂ MÔ TẢ CHUNG CHUNG: * KHÔNG MÂU THUẪN VỚI L/C * KHÔNG MÂU THUẪN VỚI CÁC CHỨNG TỪ KHÁC 5- NGƯỜI NHẬN HÀNG GHI TRONG C/O @- KHÔNG MÂU THUẪN VỚI CHỨNG TỪ VẬN TẢI @- NGƯỜI NHẬN HÀNG : NGƯỜI YÊU CẦU PHÁT HÀNH L/C. NẾU Ô NGƯỜI NHẬN HÀNG TRÊN B/L GHI : * “ TO ORDER”, “ TO ORDER OF THE SHIPPER” * “ TO ORDER OF ISSUING BANK ” @- NẾU L/C CHUYỂN NHƯỢNG , NGƯỜI NHẬN HÀNG TRÊN C/O CÓ THỂ LÀ NGƯỜI HƯỞNG LỢI THỨ NHẤT . 6- NGƯỜI GỬI HÀNG GHI TRÊN C/O @- LÀ NGƯỜI XUẤT KHẨU , NGƯỜI THỤ HƯỞNG L/C. @- CÓ THỂ LÀ NGƯỜI THỨ BA
  99. LOGO Lưu ý chung khi kiểm tra chứng từ XNK ▪ Thông tin của các bên có thống nhất không a.chi tiết Bên mua và Bên bán b.chi tiết về người nhận hàng ➢ Mô tả hàng hóa phải nhất quán a.mô tả hàng hóa b.tổng giá trị c.số lượng và đơn giá d.số lượng và quy cách đóng gói e.ký hiệu ➢ Thông tin giao hàng phải nhất quán a.phương tiện vận tải b.tên tàu/ký hiệu chuyến bay c.điều khoản giao hàng d.cảng xếp hàng và cảng đến e.ngày giao hàng
  100. Add your company slogan www.themegallery.com LOGO