Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Thị trường hối đoái - Trường Đại học Tây Đô

pdf 48 trang Gia Huy 24/05/2022 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Thị trường hối đoái - Trường Đại học Tây Đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_2_thi_truong_hoi_doai_tr.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 2: Thị trường hối đoái - Trường Đại học Tây Đô

  1. Chương 2 41
  2. Chương 2 42
  3. 1. Khái niệm : Thị trƣờng hối đối là nơi thực hiện việc mua bán các ngoại tệ và phƣơng tiện chi trả cĩ giá trị nhƣ ngoại tệ, và giá cả ngoại tệ đƣợc xác định trên cơ sở cung cầu. 43
  4. 2. Đặc điểm thị trƣờng hối đối:  Là thị trƣờng lớn nhất thế giới. Ƣớc lƣợng doanh thu hàng ngày của thị trƣờng này là khoảng 1500 tỷ USD. Cá nhân kinh doanh từ 200 triệu USD đến 500 triệu USD khơng phải là hiếm. Giá của các đồng tiền thay đổi bình quân là 20 lần/phút. Đặc biệt với những đồng tiền đƣợc mua bán nhiều, giá cĩ thể thay đổi đến 18000 lần/ngày. 44
  5.  Thị trƣờng hoạt động liên tục 24/24 do sự chênh lệch múi giờ (trừ những ngày nghỉ cuối tuần ). 46
  6.  Thị trƣờng mang tính quốc tế Các dealer của các trung tâm tài chính nhƣ NewYork, Chicago, London, Tokyo, Hong Kong, Singapore kinh doanh với nhau và họ mua bán cùng một loại đồng tiền. Thơng tin trên thị trƣờng đƣợc truyền đi đồng thời và gần nhƣ là tức khắc đến cho các dealers trên tồn cầu. Vì thế giá cả trên các thị trƣờng kinh doanh sơi động gần nhƣ giống nhau và rất hiếm khi xảy ra sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo cơ hội cho kinh doanh chênh lệch giá. 47
  7.  Tỷ giá thị trƣờng đƣợc xác định trên cơ sở cung và cầu ngoại tệ trên thị trƣờng.  Những đồng tiền mạnh nhƣ USD, EUR, JPY, CHF, GBP, AUD giữ vị trí quan trọng của thị trƣờng, đặc biệt là đồng Đơla Mỹ (USD). Theo nghiên cứu 1998, USD đƣợc ƣớc tính chiếm 87% giao dịch của thị trƣờng (chiếm khoảng 1300 tỷ USD.) – Đầu tƣ, dự trữ, thanh tốn, điều chỉnh tỷ giá hối đối, là đồng tiền trung gian khi kinh doanh các ngoại tệ khác 48
  8.  Thị trƣờng hối đối phần lớn đƣợc mua bán qua thị trƣờng OTC (Over The Counter), thị trƣờng vơ hình, mua bán qua điện thoại, telex, mạng vi tính Ở thị trƣờng Mỹ 90% giao dịch đƣợc thực hiện trên thị trƣờng OTC. 49
  9. 3. Đối tƣợng tham gia thị trƣờng a. Các Ngân hàng thƣơng mại (Commercial Banks) Trong Dealing room thƣờng bao gồm các nhĩm sau:  Bộ phận chuyên kinh doanh mua bán ngoại hối.  Bộ phận gồm các nhà phân tích để dự đốn tỷ giá, tính tốn tỷ giá.  Bộ phận quản trị, kiểm sốt. b. Các nhà mơi giới (Broker,Courtier) c. Ngân hàng trung ƣơng (Central Bank) d. Các cơng ty kinh doanh (Corporate customers) 50
  10. Căn cứ vào mục tiêu kinh doanh . Các nhà kinh doanh (Dealers) . Các nhà mơi giới (Brokers) . Các nhà đầu cơ (Speculators) . Các nhà kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrageurs) 51
  11. 4. Phƣơng thức giao dịch (Methods of trading) Nhiều phƣơng thức giao dịch đƣợc sử dụng nhƣ thực hiện các nghiệp vụ trên thị trƣờng hối đối:  Điện thoại (telephone)  Hệ thống xử lý điện tử (Electronic dealing systems) Reuters dealing 3000- 110 quốc gia, 4000 tổ chức tài chính, 18000 ngƣời cĩ users.  Điện tín (telex)  SWIFT (Society for World-wide InterBank Financial Telecommunication) 52
  12. Chương 2 53
  13.  Nghiệp vụ giao ngay Spot Operations  Nghiệp vụ kỳ hạn Forward  Nghiệp vụ hốn đổi (SWAP) Nghiệp vụ HĐ ngoại hối tƣơng lai (Futures contract)  Nghiệp vụ HĐ quyền chọn (option) Nghiệp vụ Arbitrage 54
  14. 1. Nghiệp vụ Spot (nghiệp vụ giao ngay - Spot Operations) Nghiệp vụ Spot là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đĩ việc chuyển giao ngoại tệ đƣợc thực hiện ngay, theo tỷ giá đã đƣợc hai bên thỏa thuận. Lƣu ý: ngày thỏa thuận và ngày giao hàng cĩ khỏang cách là 2 ngày (t+2) 55
  15. 2. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ cĩ kỳ hạn (Forward Operations) Một giao dịch ngoại tệ cĩ kỳ hạn là một giao dịch mà trong đĩ mọi dữ kiện đƣợc định ra vào thời điểm hiện tại nhƣng việc thực hiện sẽ diễn ra trong tƣơng lai, theo tỷ giá thoả thuận trƣớc cĩ ghi trong hợp đồng. Tỷ giá cĩ kỳ hạn sẽ đƣợc xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay, thời hạn giao dịch và lãi suất của hai đồng tiền đĩ. Cụ thể nĩ đƣợc tính tốn bằng cơng thức sau đây: 56
  16. 1+KLB TK = TS x 1+KLA Trong đĩ: A là đồng tiền yết giá, B là đồng tiền định giá. TK là tỷ giá cĩ kỳ hạn của đồng tiền A so với đồng tiền B. K là thời hạn thỏa thuận (ngày, tháng, năm). LA là lãi suất của đồng tiền A (ngày, tháng, năm). LB là lãi suất của đồng tiền B (ngày, tháng, năm). TS là tỷ giá giao ngay (A/B= x). 57
  17. FORWARD RATE = SPOT RATE + SWAP COST TK = TS + TS x K x (LB - LA) Khi LB > LA TK > TS, phần dơi ra đƣợc gọi là điểm gia tăng (Report, Premium). Khi LB < LA TK < TS chênh lệch đƣợc gọi là điểm khấu trừ (Deport, Discount). LB = LA TK = TS  VN, ap dung theo QD 648/NHNN ngay 28/05/04 58
  18. Lợi nhuận từ vị thế mua trong hợp đồng kỳ hạn Lợi nhuận Giá của sản phẩm tại K thời điểm đáo hạn, ST 59
  19. Lợi nhuận từ vị thế bán hợp đồng kỳ hạn Lợi nhuận Giá của sản phẩm tại K thời điểm đáo hạn, ST 60
  20. 3. Nghiệp vụ Swap (nghiệp vụ hốn đổi) Là nghiệp vụ hối đối kép, gồm hai nghiệp vụ Spot và Forward. Hai nghiệp vụ này đƣợc tiến hành cùng một lúc, với cùng một lƣợng ngoại tệ nhƣng theo hai hƣớng ngƣợc nhau. 61
  21. SWAP GIỮA DN VỚI NH BÁN USD MUA VND Spot Doanh nghiệp NHTM USD VND MUA USD BÁN VND FW 62
  22. SWAP GIỮA DN VỚI NH BAN VND MUA USD Spot Doanh nghiệp NHTM VND USD MUA VND BAN USD FW 63
  23. SWAP GIỮA NH VỚI NH A BAN USD VAY CHF 3M MUA CHF SPOT NHTM B Doanh nghiệp NHTM A USD CHF A BAN CHF MUA USD FW 3M 64
  24. 4. NGHIỆP VỤ TƢƠNG LAI (FUTURES MARKET) Thị trƣờng tƣơng lai là nơi giao dịch mua bán các hợp đồng tƣơng lai về hàng hĩa, tiền tệ và các cơng cụ tài chính. Hợp đồng tƣơng lai (Futures contract) là một sự thỏa thuận bán hoặc mua một tài sản (tiền, hàng hoặc chứng khốn) nhất định tại một thời điểm xác định trong tƣơng lai và hợp đồng này đƣợc thực hiện tại sở giao dịch. 65
  25.  www.cme.com- Chicago mercantile exchange  www.liffe.com, The London international financial futures and options exchange.  www.nybot.com - New York Board of Trade  www.nymex.com - New York Mercantile Exchange 66
  26. Thị trƣờng tƣơng lai cĩ một số đặc điểm sau đây:  Đƣợc thực hiện tại quầy giao dịch mua bán của thị trƣờng, thơng qua mơi giới (Broker). Ngƣời mua và ngƣời bán khơng cần biết nhau.  Hợp đồng tƣơng lai chỉ cĩ bốn ngày cĩ giá trị trong năm (4 value date per year): Ngày thứ tƣ tuần thứ ba, tháng ba, tháng sáu, tháng chín và tháng mƣời hai. The third Wednesday of March, June, September, december. 67
  27.  Thị trƣờng tƣơng lai quy định kích cỡ cho một đơn vị hợp đồng (fixed amount per contract).  Những nhà đầu tƣ phải ký quỹ cho quầy giao dịch thị trƣờng (margin) 5% trị giá hợp đồng. 68
  28.  Các khoản lời lỗ (loss or profit) đƣợc ghi nhận và phản ảnh hàng ngày với clearing house (Phịng thanh tốn bù trừ).  Phần lớn các hợp đồng tƣơng lai thƣờng đƣợc kết thúc trƣớc thời hạn, trong khi hợp đồng cĩ kỳ hạn (Forward) thì đa số các hợp đồng đều đƣợc thanh tốn bằng việc giao hàng chính thức. 69
  29. Ví dụ: Nếu khách hàng cĩ khoản giao dịch là 250.000 GBP (tức là 4 hợp đồng) và nếu tỷ giá giao động từ 1,7960 lên 1,7970 thì khoản chênh lệch bằng USD sẽ là: - 250.000 GBP x 0,0010 USD/GBP = 250 USD. - 62500GBP x4x 0,0010 USD/GBP = 250 USD. - 4 x 10 x 6.25 = 250 USD Tại Việt Nam các hợp đồng Futures mới bắt đầu thơng qua các NHTM 70
  30. 5. Nghiệp vụ quyền chọn (options) 5.1. Quyền chọn mua (Call Option) a. Người mua quyền chọn mua (Buyer Call Option) – (Long Call) Ngƣời mua call option cĩ quyền mua, nhƣng khơng bắt buộc phải mua một lƣợng ngoại tệ (hàng hố, chứng khốn) nhất định, theo một tỷ giá đã định trƣớc vào một ngày xác định trong tƣơng lai hoặc trƣớc ngày đĩ. Ngƣời mua call option phải trả cho ngƣời bán call một khoản chi phí (premium). 71
  31. Người mua call option Lời 16020 Tỷ giá 16000 (VND/USD) Người bán call option Lỗ Call Breakeven = Strike (exercise price) + Premium 16020 = 16000 + 20 72
  32. b. Người bán quyền chọn mua (Seller Call option) – (Short call) Ngƣời bán call option cĩ trách nhiệm bán một số ngoại tệ nhất định (hàng hố, chứng khốn), theo mức giá đã định trƣớc tại một ngày xác định trong tƣơng lai hoặc trƣớc ngày đĩ khi ngƣời mua muốn thực hiện quyền. American style- đƣợc thực hiện bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian của hợp đồng European style- chỉ đƣợc thực hiện quyền chọn vào ngày đáo hạn của hợp đồng. 73
  33. 5.2 Nghiệp vụ quyền chọn bán (Put option) a. Ngƣời mua quyền chọn bán (Buyer put option) – (Long put) Ngƣời mua put option cĩ đƣợc quyền bán, nhƣng khơng bắt buộc phải bán một lƣợng ngoại tệ (hàng hố, chứng khốn) nhất định, theo một tỷ giá đã định trƣớc vào một ngày xác định trong tƣơng lai hoặc trƣớc ngày đĩ. Ngƣời mua put option phải trả cho ngƣời bán put một khoản chi phí 74
  34. b. Ngƣời bán quyền chọn bán (Seller put option) – (Short put) Ngƣời bán put option cĩ trách nhiệm mua một số ngoại tệ (hàng hố, chứng khốn) nhất định, theo một giá đã định trƣớc tại một ngày xác định trong tƣơng lai hoặc trƣớc ngày đĩ khi ngƣời mua put option muốn thực hiện quyền. Giá option (premium) phụ thuộc vào nhiều nhân tố: tỷ giá giao ngay (Spot rate), tỷ giá thỏa thuận trên hợp đồng (Strike), thời hạn thỏa thuận (maturity), lãi suất của các đồng tiền giao dịch, độ lệch chuẩn . 75
  35. Lời Người mua Put Option 15920 15950 Tỷ giá (VND/USD) Lỗ Người bán Put Option Put Breakeven = Strike(exercise price) - Premium 15920 = 15950 - 30 76
  36. Ví dụ phịng ngừa rủi ro  Một cơng ty Mỹ sẽ phải trả 10 triệu Bảng Anh hàng nhập khẩu từ Vƣơng quốc Anh trong vịng 3 tháng nữa nên quyết định phịng ngừa rủi ro bằng cách mua một hợp đồng kỳ hạn.  Một nhà đầu tƣ sở hữu 1,000 cổ phiếu của Microsoft cĩ giá hiện hành là 28 USD/ cổ phiếu. Hợp đồng quyền chọn bán kỳ hạn 2 tháng cĩ giá thực hiện là 27.50 USD/cổ phiếu và phí quyền chọn là 1 USD. Nhà đầu tƣ quyết định phịng ngừa bằng cách mua 10 hợp đồng. 77
  37. 6. Nghiệp vụ Arbitrage (Arbitrage Operations) Arbitrage là một loại nghiệp vụ hối đối nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trƣờng hối đối để thu lợi nhuận. Tức là mua ở nơi thấp nhất và bán ở nơi cao nhất. 78
  38. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin:  Zurich: CAD/CHF= 1.1340-1.1347  Newyork:USD/CHF= 1.3055-1.3060  Toronto: USD/CAD= 1.1582-1.1587 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF 79
  39. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin:  Toronto: USD/CAD= 1.1625-1.1629  Zurich: CAD/CHF= 1.1120- 1.1125  Newyork:USD/CHF= 1.2930-1.2936 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF 80
  40. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin:  Toronto: USD/CAD= 1.1624-1.1628  Zurich: CAD/CHF= 1.1120- 1.1125  Newyork:USD/CHF= 1.2924-1.2932 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF 81
  41. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin  Newyork:USD/CHF= 1.2046- 1.2053  Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9286  Sydney: AUD/USD = 0.7685-0.7690 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF 82
  42. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin  Sydney: AUD/USD = 0.7683-0.7689  Newyork:USD/CHF= 1.2042- 1.2048  Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9285 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF 83
  43. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin  Zurich: AUD/CHF = 0.9278-0.9284  Sydney: AUD/USD = 0.7682-0.7686  Newyork:USD/CHF= 1.2040- 1.2045 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF 84
  44. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin:  Zurich: GBP/CHF= 2.2535-2.2542  London:GBP/SGD= 3.1240-3.1245  Singapore:CHF/SGD= 1.3782-1.3786 Yêu cầu thực hiện Arbitrage với 100 triệu GBP, SGD, CHF? 85
  45. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin:  London:GBP/SGD= 3.1242-3.1247  Zurich: GBP/CHF= 2.2530-2.2536  Singapore:CHF/SGD= 1.3781-1.3785 Yêu cầu thực hiện Arbitrage với 100 triệu GBP, SGD, CHF? 86
  46. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin:  Singapore:CHF/SGD= 1.3780-1.3785  Zurich: GBP/CHF= 2.2534-2.2539  London:GBP/SGD= 3.1241-3.1247 Yêu cầu thực hiện Arbitrage với 100 triệu GBP, SGD, CHF? 87
  47. Tại thời điểm T ta cĩ thơng tin:  Toronto: USD/CAD= 1.1635-1.1639  Zurich: CAD/CHF= 1.1122- 1.1128  Newyork:USD/CHF= 1.2947-1.2953 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF 88