Bài giảng Thị trường chứng khoán - Phần 5: Định giá trái phiếu và cổ phiếu - Lương Minh Lan

ppt 27 trang cucquyet12 3590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Phần 5: Định giá trái phiếu và cổ phiếu - Lương Minh Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thi_truong_chung_khoan_phan_5_dinh_gia_trai_phieu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Phần 5: Định giá trái phiếu và cổ phiếu - Lương Minh Lan

  1. GiảngGiảng viên:viên: ThSThS LươngLương MinhMinh LanLan ThángTháng 8/20118/2011 1 8/22/2021
  2. 2 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  3. 1. Định giá trái phiếu 1.1 Định giá trái phiếu không kỳ hạn V : giá của trái phiếu I : lãi cố định được hưởng mãi mãi Kd : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu 3 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  4. VD cách định giá trái phiếu vĩnh cửu Giả sử mua một trái phiếu được hưởng lãi 50$/năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận đầu tư là 12%. Định giá trái phiếu này? Giải: Giá của trái phiếu này bằng hiện giá của toàn bộ lãi nhận được qua các năm, tức hiện giá của dòng tiền đều vô hạn V = I/Kd = 50 / 0,12 = 416,67$ 4 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  5. 1.2 Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi V : giá trái phiếu I : lãi cố định được hưởng từ trái phiếu Kd : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư MV: mệnh giá trái phiếu n : số năm cho đến khi đáo hạn 5 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  6. VD định giá trái phiếu Chính phủ hưởng lãi định kỳ hàng năm Giả sử bạn mua trái phiếu Chính phủ có: - Mệnh giá: 100.000 $ - Lãi suất: 8,5%/năm - Thời hạn: 5 năm - Ngày phát hành: 20/6/2010 - Ngày đến hạn: 20/6/2015 - Lợi suất kỳ vọng là 12%/năm Hỏi giá trái phiếu là bao nhiêu, nếu định giá vào ngày 20/6/2011 6 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  7. Giải: Lãi trái phiếu hàng năm được hưởng là: I = 100.000 * (8,5%) = 8.500 $ Nếu định giá vào ngày 20/6/2011 thì trái phiếu được hưởng 4 kỳ lãi, mỗi kỳ là 8.500 $. Vậy giá trị trái phiếu được tính: 7 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  8. 1.3 Định giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi định kỳ V : giá trái phiếu Kd : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư MV: mệnh giá trái phiếu n : số năm cho đến khi đáo hạn 8 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  9. VD: Cách định giá trái phiếu không hưởng lãi định kỳ Giả sử BIDV phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá 1.000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này là bao nhiêu? Giải: Giá trái phiếu được tính theo công thức: 9 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  10. 1.4 Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm 10 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  11. VD: Cách định giá trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm (bán niên) Trái phiếu của Công ty ABC phát hành có mệnh giá 1.000$, kỳ hạn 12 năm, trả lãi bán niên với lãi suất 10% và nhà đầu tư mong có tỷ suất lợi nhuận 14% khi mua trái phiếu này. Hỏi giá trái phiếu là bao nhiêu? Giải: Giá trái phiếu được tính như sau: 11 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  12. Lợi suất đầu tư trái phiếu Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn VD: Giả sử mua một trái phiếu có mệnh giá 1.000$, thời hạn 14 năm và được hưởng lãi suất 15%/năm với giá mua là 1.368,31$. Nếu giữ trái phiếu này đến lúc đáo hạn thì lợi suất đầu tư là bao nhiêu? Giải: Gọi YTM là lợi suất đầu tư khi trái phiếu đáo hạn Giải pt sau: Giử dụng máy tính tài chính hoặc hàm Goal seek trong excel để giải pt trên => YTM = 10% 12 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  13. Lợi suất đầu tư trái phiếu (tt) Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi V : giá trái phiếu I : lãi suất hàng năm Pc : giá khi thu hồi trái phiếu YTC : lãi suất khi trái phiếu được thu hồi 13 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  14. 2. Định giá cổ phiếu 2.1 Định giá cổ phiếu phổ thông P : giá cổ phiếu Dt : cổ tức được chia ở thời điểm t Ke: tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư 14 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  15. 2.1.2 Mô hình chiết khấu cổ tức TH tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi (mô hình Gordon) Do : cổ tức năm vừa qua của cổ phiếu g : tốc độ tăng trưởng cổ tức Ke : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư Cổ tức năm 1: Cổ tức năm 2: 15 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  16. VD: Minh hoạ cách sử dụng mô hình Gordon Giả sử Cty CP XYZ phát hành cổ phiếu phổ thông, năm trước cty trả cổ tức là 50.000 $. Kỳ vọng cổ tức cty có tốc độ tăng là 6% là mãi mãi trong tương lai. Tính giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 14% Giải: D1 = Do*(1 + g) = 50.000*(1+6%) = 53.000 $ Áp dụng mô hình Gordon, giá cp được tính toán: P = D1/(Ke – g)=53.000/(14% - 6%) = 662.500 $
  17. TH tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không Khi g = 0 thì TH tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi 17 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  18. VD: Minh hoạ cách định giá cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi Giả sử năm trước công ty LMN trả cổ tức là 40.000 đồng. Cổ tức này được kỳ vọng có tốc độ tăng trưởng 6% trong 5 năm đầu, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức chỉ còn 5% mãi mãi. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 14%? 18 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  19. Giải: - Xác định cổ tức 5 năm đầu: Năm 1: Năm 2: Năm 3: Năm 4: Năm 5: 19 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  20. Hiện giá cổ tức 5 năm đầu: Tổng cộng hiện giá cổ tức 5 năm đầu ta có hiện giá dòng tiền thứ 1: 20 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  21. Dòng tiền thứ 2 được xác định mô hình Gordon: Hiện giá dòng tiền thứ 2 từ năm thứ 5 trở đi là: Vậy giá cổ phiếu: 21 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  22. 2.1.3 Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do P: giá trị cổ phiếu E: vốn chủ sở hữu A: tài sản D: nợ n: số cổ phiếu đang lưu hành 22 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  23. 2.1.4 Phương pháp so sánh thị trường (định giá dựa vào chỉ số P/E) P: giá cổ phần Thu nhập dự kiến của mỗi cổ phần: EPS = (LNR – Cổ tức cp ưu đãi)/Số cp đang lưu hành P/E = P/EPS => P = EPS*P/E 23 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  24. 2.2 Định giá cổ phiếu ưu đãi Sự khác biệt giữa cp ưu đãi và cp phổ thông Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi Được hưởng cổ tức không cố Được hưởng cổ tức cố định bất định tuỳ vào kết quả kinh doanh kể kết quả kd cao hay thấp Được hưởng cổ tức sau cp ưu Được hưởng cổ tức trước cp đãi phổ thông Được chia tài sản sau cùng khi Được chia tài sản trước cp phổ cty bị phá sản thông khi cty bị phá sản Giá cả thường dao động mạnh Giá cả ít dao động hơn cp phổ hơn cp ưu đãi thông Lợi nhuận và rủi ro cao hơn cp Lợi nhuận và rủi ro thấp hơn cổ ưu đãi phiếu phổ thông 24 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  25. Định giá cổ phiếu ưu đãi Do cp ưu đãi có cổ tức là cố định hàng năm, không có công bố ngày đáo hạn nên tính chất giống trái phiếu không kỳ hạn nên: Dp: cổ tức hàng năm Kp: tỷ suất lợi nhuận yêu cầu P: giá trị cổ phiếu 25 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  26. Lợi suất cổ phiếu (1) Cổ phiếu ưu đãi: => Po: giá thị trường thay cho giá trị lý thuyết V 26 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  27. Lợi suất cổ phiếu (2) Cổ phiếu thường => 27 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021