Bài giảng Thị trường chứng khoán - Phần 7: Các tổ chức và hệ thống liên quan đến thị trường - Lương Minh Lan

ppt 39 trang cucquyet12 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Phần 7: Các tổ chức và hệ thống liên quan đến thị trường - Lương Minh Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thi_truong_chung_khoan_phan_7_cac_to_chuc_va_he_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Phần 7: Các tổ chức và hệ thống liên quan đến thị trường - Lương Minh Lan

  1. Giảng viên: ThS Lương Minh Lan Năm 2011 1 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  2. 2 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  3. CHƯƠNG 1. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1. Sự cần thiết của Công ty chứng khoán Nguyên tắc cơ bản nhất của thị trường chứng khoán (TTCK) là nguyên tắc trung gian, mọi hoạt động mua bán diễn ra trên TTCK tập trung đều phải thông qua tổ chức trung gian. Ở Việt Nam, cty chứng khoán là công ty cổ phần hoặc cty TNHH được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán. 3 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  4. 1.1 Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán tại VN ❖ Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội và phát triển ngành chứng khoán; ❖ Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho kinh doanh chứng khoán; ❖ Có mức vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh; ❖ Giám đốc, Phó Giám đốc, các nhân viên kinh doanh của công ty chứng khoán phải đáp ứng đầy đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán do UBCKNN cấp; ❖ Giấy phép bảo lãnh phát hành chỉ được cấp cho công ty có giấy phép tự doanh 4 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  5. 1.2 Quy định vốn đối với công ty chứng khoán ❖ Môi giới chứng khoán: 25 tỷ ❖ Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ ❖ Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ ❖ Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ ❖ Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: 25 tỷ 5 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  6. 2. Vai trò và chức năng của Công ty chứng khoán trên thị trường chứng khoán 2.1 Vai trò cty chứng khoán trên thị trường tài chính: - Tạo ra cơ chế huy động vốn bằng cách nối những người có tiền (nhà đầu tư) với những người muốn huy động (nhà phát hành chứng khoán); - Cung cấp một cơ chế giá cả cho giá trị của các khoản đầu tư; - Cung cấp cơ chế chuyển ra tiền mặt cho các nhà đầu tư. 6 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  7. 2.2 Chức năng của Công ty chứng khoán (1) Cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng: - Diễn biến tổng thể của thị trường; - Động thái của từng khu vực riêng trong thị trường; - Hoạt động của từng công ty trong mỗi khu vực. (2) Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính giúp khách hàng thực hiện giao dịch theo yêu cầu và vì lợi ích của khách hàng. 7 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  8. 3. Mô hình hoạt động công ty chứng khoán 3.1 Công ty chuyên doanh chứng khoán Hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các công ty độc lập, chuyên môn hoá trong lĩnh vực chứng khoán đảm nhiệm, các ngân hàng không được trực tiếp tham gia. Ưu điểm: - Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng; - Tạo điều kiện cho thị trường chứng khoán phát triển do tính chuyên môn hoá cao hơn. 8 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  9. 3.2 Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ và chứng khoán Các ngân hàng thương mại hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ. Mô hình này chia thành 2 loại: - Loại đa năng một phần: các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải lập công ty độc lập hoạt động tách rời; - Loại đa năng hoàn toàn: các ngân hàng được kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm bên cạnh kinh doanh tiền tệ. Ưu điểm: - Ngân hàng có thể đa dạng hoá, kết hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh => giảm bớt rủi ro cho hoạt động kinh doanh chung; - Ngân hàng tận dụng được thế mạnh về vốn để kinh doanh chứng khoán, khách hàng có thể sử dụng được nhiều dịch vụ đa dạng và lâu năm của ngân hàng. 9 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  10. 4. Cơ cấu tổ chức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH PHỤ TRÁCH PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÂN TÍCH & BẢO LÃNH & KẾ TOÁN - TỔ CHỨC MÔI GIỚI TỰ DOANH TƯ VẤN PHÁT HÀNH LƯU KÝ HÀNH CHÍNH 10 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  11. 5. Các nghiệp vụ của Công ty chứng khoán 5.1 Môi giới chứng khoán Khái niệm: Môi giới là một hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán, trong đó cty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hay thị trường OTC mà khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với kết quả kinh tế của giao dịch. 11 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  12. Mở tài khoản giao dịch: công ty chứng khoán phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán và tiền cho từng khách hàng Trách nhiệm đối với khách hàng: - Thu thập thông tin để tư vấn cho khách hàng; - Cập nhật các thông tin về khả năng tài chính, khả năng chịu đựng rủi ro, kỳ vọng lợi nhuận, nhân thân khách hàng tối thiểu 6 tháng một lần; 12 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  13. Quản lý tiền và chứng khoán của khách hàng Quản lý tiền: - Khách hàng mở 1 TK tiền tại NHTM do cty chứng khoán lựa chọn; - Cty chứng khoán quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán tách biệt khỏi tiền của công ty. Quản lý chứng khoán phát hành đại chúng: - Tách biệt chứng khoán khách hàng với chứng khoán công ty; - Gửi chứng khoán của khách hàng vào Trung tâm lưu ký chứng khoán; - Có trách nhiệm thông báo kịp thời, đầy đủ cho khách hàng về những quyền lợi phát sinh liên quan đến chứng khoán của khách hàng; - Gửi, rút, chuyển khoản chứng khoán thực hiện theo lệnh của khách hàng và theo quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. 13 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  14. Nhận lệnh giao dịch - Chỉ nhận lệnh của khách hàng khi phiếu lệnh được điền chính xác và đầy đủ thông tin; - Lệnh phải được nhập nhanh chóng và chính xác; - Lưu giữ các phiếu lệnh của khách hàng theo quy định của pháp luật; - Chỉ được nhập lệnh khi khách hàng đủ tiền và chứng khoán theo quy định của UBCKNN; - Phải công bố mức phí giao dịch; - Nhận lệnh qua điện thoại, internet, fax phải tuân thủ luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn 14 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  15. 5.2 Tự doanh chứng khoán Khái niệm: Tự doanh là nghiệp vụ mà trong đó công ty chứng khoán thực hiện việc mua và bán chứng khoán cho chính mình nhằm mục đích thu lợi hoặc đôi khi nhằm mục đích can thiệp điều tiết giá trên thị trường. Khi tiến hành nghiệp vụ tự doanh, cty chứng khoán không được: - Đầu tư vào cổ phiếu của cty có sở hữu trên 50% vốn điều lệ của cty chứng khoán; - Đầu tư quá 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết; - Đầu tư quá 15% số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm yết. 15 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  16. Những yêu cầu đối với cty chứng khoán trong hoạt động tự doanh - Tách biệt quản lý: Phải tách biệt giữa nghiệp vụ tự doanh và nghiệp vụ môi giới để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng trong hoạt động; - Ưu tiên khách hàng: Phải tuân thủ nguyên tắc ưu tiên cho khách hàng khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh; - Bình ổn thị trường: Với khả năng chuyên môn và nguồn vốn lớn có thể thông qua hoạt động tự doanh để điều tiết cung cầu, bình ổn giá cả các loại chứng khoán trên thị trường. 16 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  17. Quy trình nghiệp vụ trong hoạt động tự doanh - Giai đoạn 1: Xây dựng chiến lược đầu tư - Giai đoạn 2: Khai thác, tìm kiếm các cơ hội đầu tư - Giai đoạn 3: Phân tích, đánh giá chất lượng cơ hội đầu tư - Giai đoạn 4: Thực hiện đầu tư - Giai đoạn 5: Quản lý đầu tư và thu hồi vốn 17 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  18. 5.3 Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành - Bảo lãnh cam kết chắc chắn - Bảo lãnh cố gắng tối đa - Bảo lãnh tất cả hoặc không - Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu 18 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  19. 5.4 Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán Tư vấn đầu tư chứng khoán là đưa ra những lời khuyên, phân tích các tình huống hay thực hiện một số công việc có tính cách dịch vụ cho khách hàng. Trước khi tư vấn, cty chứng khoán phải thu thập và quản lý thông tin về khách hàng như: - Tình hình tài chính của khách hàng - Thu nhập của khách hàng - Mục tiêu đầu tư của khách hàng - Kinh nghiệm và hiểu biết về đầu tư của khách hàng Các nội dung tư vấn phải có cơ sở hợp lý và phù hợp dựa trên thông tin đáng tin cậy, phân tích logic. 19 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  20. Phân loại hoạt động tư vấn Theo đối tượng của hoạt động tư vấn: - Tư vấn cho người phát hành + Xác định giá trị doanh nghiệp + Tư vấn về loại chứng khoán phát hành + Tư vấn chia, tách, hợp nhất, sát nhập doanh nghiệp - Tư vấn cho nhà đầu tư chứng khoán Theo hình thức của hoạt động tư vấn: - Tư vấn trực tiếp - Tư vấn gián tiếp Theo mức độ uỷ quyền của hoạt động tư vấn: - Tư vấn gợi ý - Tư vấn uỷ quyền 20 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  21. 5.5 Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán Lưu ký chứng khoán là việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng và giúp khách hàng thực hiện quyền của mình đối với chứng khoán. Lưu ký chứng khoán giúp cho quá trình thanh toán tại Sở giao dịch diễn ra thuận lợi, nhanh chóng, dễ dàng & hạn chế rủi ro cho người nắm giữ chứng khoán như rủi ro rách, hỏng, thất lạc chứng chỉ chứng khoán 21 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  22. 5.6 Nghiệp vụ tư vấn tài chính - Tư vấn tái cơ cấu tài chính doanh nghiệp; - Tư vấn chào bán, niêm yết chứng khoán; - Tư vấn cổ phần hoá, xác định giá trị doanh nghiệp; - Tư vấn tài chính khác phù hợp với quy định pháp luật. 22 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  23. 5.7 Các nghiệp vụ hỗ trợ (1) Nghiệp vụ tín dụng - Cho vay cầm cố chứng khoán - Cho vay bảo chứng - Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán (2) Nghiệp vụ quản lý thu nhập chứng khoán 23 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  24. 5.8 Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán - Người hành nghề chứng khoán không được: + Đồng thời làm việc cho tổ chức khác có quan hệ sở hữu với cty chứng khoán, cty quản lý quỹ nơi mình làm việc; + Đồng thời làm việc cho cty chứng khoán, cty quản lý quỹ khác; + Đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của một tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng hoặc tổ chức niêm yết 24 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  25. 5.8 Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán (tt) - Người hành nghề chứng khoán chỉ được mở 1 tài khoản chứng khoán tại chính cty mình; - Người hành nghề chứng khoán không được sử dụng tiền, chứng khoán trên TK khách hàng khi không được uỷ quyền; - Người hành nghề chứng khoán phải có chứng chỉ hành nghề do UBCKNN cấp 25 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  26. Chương II. QUỸ ĐẦU TƯ & CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ 26 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  27. 1. Quỹ đầu tư 1.1 Khái niệm: Quỹ đầu tư là một tổ chức chuyên nghiệp do các nhà đầu tư góp vốn. 1.2 Các lợi ích của việc đầu tư qua quỹ: - Đa dạng hoá danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro; - Quản lý đầu tư chuyên nghiệp; - Chi phí hoạt động thấp. 1.3 Các bên tham gia: - Cty quản lý quỹ; - Ngân hàng giám sát - Người đầu tư 27 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  28. 1.4 Vai trò của quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán - Góp phần huy động vốn cho sự phát triển nền kinh tế; - Giữ vai trò phát triển thị trường sơ cấp; - Góp phần ổn định thị trường thứ cấp; - Góp phần bình ổn giá cả giao dịch trên thị trường thứ cấp thông qua hoạt động đầu tư chuyên nghiệp; - Đáp ứng nhu cầu của người đầu tư; - Góp phần tăng tiết kiệm của công chúng. 28 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  29. 2. Phân loại Quỹ đầu tư Căn cứ vào quy mô, cách thức và tính chất góp vốn Quỹ đầu tư dạng mở Quỹ đầu tư dạng đóng Loại chứng khoán phát hành là cổ Có thể phát hành cổ phiếu thường, phiếu thường ưu đãi hay trái phiếu Số lượng ch.khoán hiện hành luôn Số lượng ch.khoán hiện hành cố thay đổi định Chào bán ra công chúng liên tục Chào bán ra công chúng chỉ một lần Quỷ sẵn sàng mua lại các cổ phiếu Không mua lại ch.khoán đã phát phát hành theo giá trị tài sản thuần hành Cổ phiếu được phép mua trực tiếp Cổ phiếu được phép giao dịch trên từ quỹ đầu tư, người bảo lãnh phát TTCK chính thức hay OTC hành hay môi giới Giá mua là giá trị tài sản thuần Giá mua được xác định bởi cung cộng với lệ phí bán cầu thị trường 29 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  30. Căn cứ vào nguồn vốn huy động (1) Quỹ đầu tư tập thể (Quỹ công chúng): là quỹ huy động vốn bằng cách phát hành rộng rãi ra công chúng (2) Quỹ đầu tư tư nhân (Quỹ thành viên): là quỹ huy động vốn bằng phương thức phát hành riêng lẻ cho một số nhóm nhỏ các nhà đầu tư, có thể được lựa chọn trước, là các thể nhân hoặc các định chế tài chính hoặc các tập đoàn kinh tế lớn. 30 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  31. 3. Công ty Quản lý quỹ 3.1 Khái niệm: Công ty Quản lý quỹ là tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. 31 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  32. 3.2 Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ 3.2.1 Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thông qua việc huy động vốn. 3.2.2 Quản lý danh mục đầu tư: - Chiến lược đầu tư - Hợp đồng quản lý đầu tư - Phân bổ tài sản giữa các hợp đồng quản lý đầu tư - Thực hiện đầu tư cho hợp đồng quản lý đầu tư - Quản lý tài sản của nhà đầu tư uỷ thác - Chế độ báo cáo đối với nhà đầu tư uỷ thác. 32 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  33. CHƯƠNG III. TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN & THANH TOÁN BÙ TRỪ 33 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  34. 1. Khái niệm về hệ thống lưu ký chứng khoán và thanh toán bù trừ Hệ thống lưu ký chứng khoán và thanh toán bù trừ là hệ thống thực hiện các hoạt động: - Lưu ký chứng khoán: lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình. - Bù trừ: xử lý thông tin về các giao dịch mua bán chứng khoán. - Thanh toán: hoàn tất các giao dịch và các bên mua bán thực hiện nghĩa vụ của mình. - Đăng ký: là việc đăng ký các thông tin về chứng khoán và quyền sở hữu chứng khoán của người nắm giữ chứng khoán. 34 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  35. 2. Chức năng, vai trò của hệ thống lưu ký chứng khoán và thanh toán bù trừ 2.1 Chức năng: - Quản lý các chứng khoán của khách hàng; - Ghi nhận quyền sở hữu và các thông tin về tình hình thay đổi chứng khoán lưu ký của khách hàng; - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán tiền và chuyển giao chứng khoán sau khi giao dịch được thực hiện; - Xử lý thông tin về việc thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán; - Phân phối lãi, trả vốn gốc và cổ tức cho người sở hữu chứng khoán; 35 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  36. 2.2 Vai trò - Thanh toán các giao dịch chứng khoán, đảm bảo giao dịch được hoàn tất; - Giúp quản lý thị trường chứng khoán - Giảm chi phí cho các đối tượng tham gia thị trường; - Giảm rủi ro cho các hoạt động thị trường; - Thực hiện việc thanh toán nhanh, góp phần giúp các đối tượng của hệ thống tăng vòng quay vốn. 36 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  37. 3. Trung tâm lưu ký chứng khoán 3.1 Mô hình quản lý một cấp: là mô hình quản lý trực tiếp tài khoản của nhà đầu tư. 3.2 Mô hình quản lý hai cấp: là mô hình quản lý tài khoản thành viên lưu ký, trong đó các nhà đầu tư mở tài khoản chứng khoán của mình tại các thành viên lưu ký. 3.3 Mô hình quản lý tài khoản hỗn hợp: là mô mình cho phép nhà đầu tư mở tài khoản và lưu ký chứng khoán tại 2 nơi: tại thành viên lưu ký hoặc trực tiếp tại Trung tâm lưu ký. 37 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  38. 4. Trung tâm thanh toán bù trừ 4.1 Khái niệm: Hệ thống thanh toán bù trừ là một bộ phận đảm nhận chức năng bù trừ và thanh toán cho các giao dịch được thực hiện trên thị trường chứng khoán. 4.2 Nguyên tắc thanh toán bù trừ: - Thực hiện bù trừ theo kết quả giao dịch - Thực hiện thanh toán theo kết quả bù trừ - Đảm bảo việc giao chứng khoán đồng thời với việc thanh toán tiền. 38 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021
  39. 4.3 Phương thức bù trừ ❖ Phương thức thanh toán từng giao dịch: là việc thanh toán theo từng giao dịch phát sinh. ❖ Phương thức bù trừ song phương: là việc tính toán số lượng thuần tiền và từng loại chứng khoán phải thanh toán giữa các cặp đối tác giao dịch. ❖ Phương thức bù trừ đa phương: là việc tính toán số lượng thuần tiền và từng loại chứng khoán mà mỗi thành viên lưu ký phải thanh toán. 39 ThS. Lương Minh Lan 8/22/2021