Bài giảng Tin học đại cương - Chương 4: Phần mềm bảng tính điện tử MS Excel 2010 - Lê Văn Hưng

pdf 111 trang cucquyet12 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 4: Phần mềm bảng tính điện tử MS Excel 2010 - Lê Văn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_4_phan_mem_bang_tinh_dien.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 4: Phần mềm bảng tính điện tử MS Excel 2010 - Lê Văn Hưng

  1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Chương 4 Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý
  2. Nội dung 1 1 Làm quen với môi trường làm việc Excel 2010 2 › Tổng quan bố cục giao diện trong Excel › Định dạng trong sổ tính excel 2010 1 › Tổ chức trang tính và bảng › Các đối tượng đồ họa trong excel › Tùy chỉnh và nâng cao môi trường excel 2010 2 Các hàm số và phân tích dữ liệu với Excel 2010 6 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 2
  3. 1 - Các khái niệm cơ bản - Sổ tính và trang tính là gì? Sổ tính có tên ngầm định là Book1, Book2 Trang tính có tên ngầm định là Sheet1, Sheet2 4/14/2018 3
  4. 2 – Các thành phần giao diện trong Excel Các thành phần giao diện Mô tả The Quick Access toolbar Công cụ truy xuất nhanh The Ribbon Phần chứa các thẻ, nhóm lệnh, lệnh thực thi các tác vụ khác nhau The Formula Bar Chứa dữ liệu của một ô (có thể là công thức hay hàm) The task pane Vùng xuất hiện khi sử dụng một số tính năng xác định của Excel (clipboard, recovery ) The status bar Là vùng hiển thị một số thông tin hữu ích cho bạn như thanh trượt phóng to/thu nhỏ hay các trạng thái tùy chỉnh.
  5. Customize Quick Access Toolbar 2là - mộtCác thanh thành công phầncụ tùy chỉnhgiao diện trong Excel Sổ/bảng tính Bộ công cụ Ribbon gồm các nhóm chức năng chính của EXCEL Các trang tính 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 5
  6. 2 - Các thành phần giao diện trong Excel Khu vực trang tính Các trang tính có cấu trúc giống nhau. Mỗi trang tính đều: - Có 16 384 cột: từ A đến XFD (Ctrl + ↑) - Có 1 048 576 dòng: từ 1 đến 1 048 576 (Ctrl + →) Khu vực Zoom trang tính Trang tính hiện thời 4/14/2018
  7. 2 - Các thành phần giao diện trong Excel Thanh công thức: hiện Hủy bỏ nội dung nội dung ô hiện thời vừa nhập Chèn hàm Lưu nội dung vừa nhập 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 7
  8. 2.1 – Giao diện Ribbon - Tab ribbon: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Review, View, • Thẻ ngữ cảnh (Contextual tab) - Nhóm ribbon: Font, Alignment, Number, - Command: Paste, Conditional Formating, Format as table, Sort & Filter, 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 8
  9. Các thẻ trên thanh Ribbon Dùng để hiển thị Backstage, chứa các câu lệnh thông dụng nhất trong Excel như in ấn, lưu, tạo mới hay chia sẻ sổ tính.
  10. Các thẻ trên thanh Ribbon Thẻ Home: Thực hiện các chức năng cơ bản như định dạng bảng, thêm/sửa style, thêm các định dạng căn bản cho ô dữ liệu.
  11. Các thẻ trên thanh Ribbon Thẻ Insert: Thêm các đối tượng vào trong sổ tính như bảng, biểu đồ, ký hiệu, các hình minh họa, văn bản, liên kết,
  12. Các thẻ trên thanh Ribbon Thẻ Page Layout: Dùng để thiết lập trang tính, thay đổi bố cục, hướng của trang tính và các tùy chọn liên quan.
  13. Các thẻ trên thanh Ribbon Thẻ Formulas: Tạo các công thức sử dụng các hàm có sẵn trong Excel 2010 và được phân loại thành các nhóm công thức.
  14. Các thẻ trên thanh Ribbon Thẻ Data: Dùng để kết nối với nguồn dữ liệu bên ngoài và tải dữ liệu từ các nguồn đó vào bảng tính Excel.
  15. Các thẻ trên thanh Ribbon Thẻ Review: Cho phép xem lại các trang tính Excel, cung cấp các công cụ như kiểm tra chính tả, dịch,
  16. Các thẻ trên thanh Ribbon Thẻ View: Cho phép ẩn/hiện các đường ngăn cách (gridlines) các ô trong trang tính, cung cấp các công cụ để hiển thị cửa sổ trang tính và cửa sổ ứng dụng Excel.
  17. Các thẻ trên thanh Ribbon Thẻ Xuất hiện theo ngữ cảnh:  Đây là các thẻ không xuất hiện mặc định trong Excel 2010, nó sẽ xuất hiện khi bạn chọn một đối tượng xác định như bảng, biểu đồ, các đối tượng đồ họa,  Tùy vào loại đối tượng bạn chọn thì các thẻ theo ngữ cảnh sẽ hiển thị tương ứng.
  18. 2.2 – Backstage view 4/14/2018 Chương 4- PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 18
  19. 2.2 - Backstage View Info: hiển thị các thông tin liên quan đến các thuộc tính của sổ tính và các công cụ tra soát thông tin, bảo mật.
  20. 2.2 - Backstage View Recent: hiển thị thông tin về lịch sử mở file của Excel.
  21. 2.2 - Backstage View New: Tạo mới một sổ tính từ các mẫu (template) có sẵn trong máy hoặc tải về online từ thư viện của Microsoft.
  22. 2.2 - Backstage View Print: Hiển thị tùy chọn ở chế độ xem trước hoặc in ấn trang tính.
  23. 2.2 - Backstage View Save & Send: Cung cấp tùy chọn để lưu sổ tính theo định dạng của các phiên bản, chia sẻ sổ tính qua email hoặc SharePoint, xuất bản sổ tính lên server.
  24. 2.2 - Backstage View Help: Hiển thị thông tin liên quan đến trợ giúp trong Excel, các bản cập nhật cũng như thông tin về bản quyền phần mềm.
  25. 2.2 - Backstage View Lưu lại file đang sử dụng (lưu thành file mới nếu chưa tồn tại) Lưu lại file đang sử dụng dưới tên mới, đường dẫn mới Lưu lại file dưới định dạng PDF Mở một sổ tính đã tồn tại Đóng sổ tính hiện hành
  26. 2.2 - Backstage View Option: Hiển thị hộp thoại Excel Options, cho phép tùy chỉnh giao diện Excel.
  27. 3 - Định dạng sổ tính Excel 2010 Định dạng ô tính/miền ô tính Định dạng trang in Định dạng Sheet background Định dạng Theme 4/14/2018 Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007 27
  28. 3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính:  Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng  Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: - Chọn thẻ Number để định dạng cho từng kiểu dữ liệu tương ứng. Dạng ban đầu 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 28
  29. 3.1 – Định dạng ô tính, miền ô tính  Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng  Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: - Chọn thẻ Number để định dạng cho từng kiểu dữ liệu tương ứng. Dạng ban đầu Định dạng dữ liệu kiểu số Định dạng dữ liệu kiểu tiền tệ Định dạng dữ liệu kiểu ngày/tháng/năm Định dạng dữ liệu kiểu giờ/phút/giây Định dạng dữ liệu kiểu % Định dạng dữ liệu kiểu chuỗi 4/14/2018 29
  30. 3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính:  Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng  Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: - Chọn thẻ Aligment để thiết lập căn bám lề. 4/14/2018 30
  31. 3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính:  Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng  Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: - Chọn thẻ Font để thiết lập phông chữ/cỡ chữ/kiểu chữ. Chọn Chọn cỡ phông chữ chữ Chọn Chọn hiệu màu chữ ứng chữ 4/14/2018 31
  32. 3.1- Định dạng ô tính/miền ô tính:  Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng  Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: - Chọn thẻ Border để tạo khung viền xung quanh cho ô tính/miền ô tính Không kẻ Chọn kiểu khung đường kẻ Khung bên trong Chọn màu đường kẻ Khung bao ngoài Chọn từng kiểu đường kẻ 4/14/2018 32
  33. 3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính:  Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng  Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Format Cells: - Chọn thẻ Fill để tô màu nền cho ô tính/miền ô tính đã chọn. Loại bỏ màu Chọn nền (trở lại nền kiểu màu trắng) nền Chọn màu nền 4/14/2018 33
  34. 3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính:  Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng  Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Row Height để cân chỉnh độ cao dòng.  Chú ý: có thể đưa chuột đến vạch ranh giới giữa 2 dòng để xuất hiện  rồi nhấn rê chuột để nới lỏng/thu hẹp kích thước. 4/14/2018 34
  35. 3.1 - Định dạng ô tính/miền ô tính:  Bước 1: nhấn chọn ô/miền ô chứa dữ liệu cần định dạng  Bước 2: nhấn chọn Home – Format – Column Width để cân chỉnh độ rộng cột.  Chú ý: có thể đưa chuột đến vạch ranh giới giữa 2 cột để xuất hiện  rồi nhấn rê chuột để nới rộng/thu hẹp kích thước. 4/14/2018 35
  36. 3.2 - Thiết lập trang in  Thiết lập vùng in trên trang tính: Chọn miền ô tính chứa dữ liệu cần in rồi vào Page Layout- Print Area- Set Print Area.  Thiết lập trang in: nhấn chọn Page Layout – Page Setup . . Thẻ Page: Thẻ Page cho phép người dùng thiết lập điều hướng trang in (in dọc hay in ngang), khổ giấy in. 4/14/2018 36
  37. 3.2 - Thiết lập trang in  Thẻ Margin: cho phép thiết lập lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới, khoảng cách từ mép giấy đến tiêu đề trang (Header) và chân trang (Footer). 4/14/2018 37
  38. 3.2 - Thiết lập trang in  Thẻ Header/Footer: Tạo tiêu đề và thiết lập tiêu đề và chân trang. 4/14/2018 38
  39. 3.2 - Thiết lập trang in Thẻ Sheet: Tùy chọn thiết lập tiêu đề in, vùng in và tùy chọn in. 4/14/2018 39
  40. 3.2 – Thiết lập trang in Số lượng bản in Chọn máy in Chọn trang in Xem trước bản in 4/14/2018 40
  41. 3.3 – Các định dạng khác  Định dạng Sheet background  Định dạng Theme . Theme là tập hợp định dạng và các thiết lập giao diện thống nhất có thể áp dụng cho toàn bộ sổ tính. Các thiết lập của Theme sẽ xác định font chữ, màu sắc, hiệu ứng cho các thành phần trong sổ tính. . Người dùng có thể chỉnh sửa các Theme theo ý muốn bằng cách lựa chọn tập hợp màu sắc, font chữ và các hiệu ứng sử dụng trong Theme. Sau đó người dùng có thể lưu lại Theme này bằng tên mới và sử dụng lại cho sổ tính khác. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 41
  42. 3.3 - Các thao tác cơ bản 1. Chọn ô/miền ô/cột/dòng/trang tính 2.Phím điều khiển tắt 3. Nhập/Sửa dữ liệu 4. Nhập nhanh dữ liệu 5.Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 42
  43. Chọn ô/miền ô/cột/dòng/trang tính  Chọn dòng/cột: nhấn tại ô chứa số hiệu dòng/số hiệu cột thì toàn bộ dòng/cột đó Nhấn sẽ được chọn. Nhấn vào đây vào đây  Chọn miền ô: nhấn rê trên miền ô tính từ ô đầu nằm ở góc trái trên đến ô cuối nằm ở góc phải dưới, nếu các ô đó là liền kề nhau; hoặc nhấn giữ phím CTRL rồi nhấn trên từng ô chọn , nếu các ô đó là không nằm liền kề nhau.  Chọn toàn trang tính: nhấn vào ô nằm góc trái trên trang tính tức ô là giao của cột và dòng chứa số hiệu cột/dòng thì toàn bộ trang tính sẽ được chọn. Nhấn 4/14/2018 vào đây 43
  44. Các phím dịch chuyển con trỏ trong ô  , , ,  dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên  Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình.  Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình.  Home về cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại  Ctrl + về cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại.  Ctrl +  về cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại.  Ctrl +  về dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại.  Ctrl +  về dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại.  Ctrl +  +  về ô trái trên cùng (ô A1).  Ctrl +  + về ô phải trên cùng (ô IV1).  Ctrl +  +  về ô trái dưới cùng (ô A65536).  Ctrl +  + về ô phải dưới cùng (ô IV65536). 4/14/2018 44
  45. Nhập/Sửa dữ liệu  Nhập dữ liệu: nhấn chuột tại ô tính cần nhập rồi nhập vào nội dung dữ liệu. Nếu độ dài dữ liệu vượt quá độ rộng ô thì nó tự động “lấn” sang ô bên cạnh, còn nếu bạn muốn dữ liệu tự động “bẻ gẵy” xuống dòng để phù hợp với độ rộng ô thì nhấn phải chuột, chọn Format Cells- Alignment rồi chọn  Wrap text. Sửa dữ liệu: nhấn chọn ô chứa dữ liệu cần sửa rồi nhấn F2, khi đó bạn sửa trực tiếp dữ liệu trên ô tính. 4/14/2018 45
  46. Nhập nhanh dữ liệu trong một số trường hợp đặc biệt 1/ Nhập đồng thời các ô cùng 1 nội dung dữ liệu: nhấn chọn các ô tính cần nhập, nhập vào nội dung dữ liệu rồi nhấn đồng thời Ctrl + Enter. 2/ Nhập nhanh một dãy số theo qui luật: - Nhập 2 số liên tiếp của dãy vào 2 ô tính cạnh nhau - Chọn 2 ô tính vừa nhập - Đưa trỏ chuột đến góc phải dưới ô để xuất hiện dấu  (FillHand ) rồi nhấn rê chuột đến ô cuối cùng của dãy số. 3/ Nhập nhanh một dãy ngày tháng tăng dần: - Nhập biểu thức ngày vào ô bất kỳ trong dãy. - Chọn ô vừa nhập và nhấn rê chuột tại dấuFillHand đến ô cuối cùng của dãy. 46 4/14/2018
  47. Nhập nhanh dữ liệu 4/ Tạo 1 dãy dữ liệu có qui luật và tự động điền khi cần: - Nhập các giá trị của dãy dữ liệu vào các ô liền kề, rồi nhấn chọn dãy các ô đó. Xong, nhấn Ctrl +C. - Nhấn File, chọn , chọn Edit Custom Lists 47 4/14/2018
  48. Nhập nhanh dữ liệu 4/ Tạo 1 dãy dữ liệu có qui luật và tự động điền khi cần: - Nhấn sẽ hiện dãy trong khung List entries, xong nhấn, , OK. - Khi muốn điền dãy đã tạo vào vị trí nào thì chỉ việc nhập giá trị đầu tiên của dãy, rồi nhấn rê tại Fillhand đến ô cuối cùng của dãy. + 48 4/14/2018
  49. Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính  Xóa ô tính: bôi đen dữ liệu, nhấn vào Home – Delete, chọn tiếp Delete Cells Các ô bên phải sẽ dồn sang trái, chiếm vị trí ô bị xóa. Các ô phía dưới sẽ đẩy lên trên, chiếm vị trí ô bị xóa. Xóa dòng chứa ô đang chọn Xóa cột chứa ô đang chọn 4/14/2018 49
  50. Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính . Xóa trang tính: đưa chuột đến tên trang tính cần xóa, nhấn chuột phải, chọn Delete 4/14/2018 50
  51. Xóa/Sao chép/Di chuyển dữ liệu/trang tính . Sao chép/di chuyển dữ liệu: Chọn ô tính hoặc miền ô chứa dữ liệu cần sao chép/di chuyển  Nhấn chuột phải, chọn Copy/Cut  Nhấn vào ô tính sẽ sao chép/di chuyển sang  Nhấn chuột phải, chọn Paste. . Sao chép/di chuyển trang tính: nhấn giữ phím Ctrl/Shift rồi nhấn rê chuột tới tên trang tính hiện thời sang vị trí mới, xong thả chuột. Nhấn giữCtrl Trang tính Trang tính ban đầu sao chép 4/14/2018 Nhấn giữ Shift 51
  52. 4. Tổ chức trang tính bằng bảng Bảng là cấu trúc dữ liệu gồm các cột và các dòng liền kề cho phép người dùng thiết lập các tùy chọn định dạng để làm cho dữ liệu thống nhất và chuyên nghiệp. Bảng trong tranh tính Excel có thể được định dạng, quản lý và phân tích như một đối tượng riêng biệt. Sử dụng bảng giúp thao tác với dữ liệu dễ hơn, đồng thời cung cấp các hàm chuyên sử dụng cho bảng và các tùy chọn định dạng bảng. Bảng chứa tiêu đề dòng và tiêu đề cột để giúp người dùng tổ chức dữ liệu dễ nhìn hơn. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 52
  53. 4.1 - Tạo bảng Để tạo bảng chọn thẻ Insert -> Table -> Xuất hiện hộp thoại Creat Table Hộp thoại Creat Table cho phép người dùng chọn vùng dữ liệu để tạo bảng và có tùy chọn thêm tiêu đề cho bảng. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 53
  54. 4.1 – Tạo bảng với Table Quick Style  Để truy cập thư viện Table Quick Style, chọn thẻ Home – Format as Table 4/14/2018 54
  55. 4.2 – Định dạng bảng  Khi nhấn chọn bảng sẽ xuất hiện thẻ ngữ cảnh Table Tool Design chứa các công cụ để thiết kế bảng trong trang tính Nhóm ribbon Mô tả Properties Cho phép người dùng thay đổi kích thước của bảng và chỉnh sửa tên bảng. Tools Cung cấp cho người người dùng các tùy chỉnh để tạo PivotTables, loại bỏ dữ liệu trùng lặp và chuyển một bảng thành dải các ô tính. External Table Cho phép người dùng chia sẻ dữ liệu với các chương trình bên ngoài cũng Data như tự động cập nhật sổ tính với dữ liệu bên ngoài. Ngoài ra người dùng có thể ngắt liên kết với nguồn dữ liệu ngoài bảng. Table Stye Có các tùy chọn như: thêm/bỏ dòng tiêu đề, dòng tổng kết, thêm/bỏ định Options dạng cột đầu tiên, cột cuối cùng, thêm/bớt kẻ khung các dòng, các cột. Table Style Cung cấp các định dạng bảng được thiết kế sẵn. 4/14/2018 55
  56. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu  Sắp xếp: Sắp xếp là phương thức hiển thị dữ liệu được liệt kê the thứ tự xác định. Dữ liệu có thể được sắp xếp theo chiều tăng hay giảm phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà nó chứa. Dữ liệu có thể sắp xếp dựa trên một hoặc nhiều điều kiện. 4/14/2018 56
  57. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu Ví dụ: tạo ra danh sách cán bộ theo vần alphabel của trình độ, những người cùng trình độ thì thu nhập tăng dần. Ý nghĩa: sau sắp xếp thì tạo ra các nhóm dữ liệu. 4/14/2018 57
  58. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu Cách thực hiện: chọn miền CSDL (A2:I10), vào Data - Sort 4/14/2018 58
  59. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu Ví dụ: sắp xếp danh sách cán bộ tăng dần theo giới tính, những người cùng giới tính thì tăng dần theo trình độ. Thiết lập 1 Xóa mức ưu số tùy chọn tiên đang chọn Sao chép mức ưu Cột ưu tiên thứ tiên đang chọn nhất trong điều kiện sắp xếp Cột ưu tiên thứ 2 4/14/2018 59
  60. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu Nếu nhấn chọn Options thì hiện tiếp hộp thoại Sort Options: Miền dữ liệu có chứa dòng tiêu đề Xếp từ trên xuống dưới Xếp từ trái sang phải Phân biệt chữ hoa với chữ thường 4/14/2018 60
  61. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu Lọc dữ liệu: Là phương thức hiển thị dữ liệu phù hợp với tập hợp các tiêu chuẩn cụ thể. . Trường hợp 1: Lọc tự động (AutoFilter) - Excel hỗ trợ điều kiện lọc • Bước 1: chọn miền dữ liệu cần lọc (kể cả dòng tiêu đề) • Bước 2: vào menu Data - chọn Filter 4/14/2018 61
  62. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu Ví dụ: Lọc những mặt hàng là Đĩa cứng có số lượng bán ra trong khoảng [50,100) Nhấn chọn mục Các dạng điều Đĩa kiện cho việc cứng chọn dữ liệu kiểu chuỗi 4/14/2018 62
  63. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu Ví dụ: lọc những mặt hàng là Đĩa cứng có số lượng bán ra trong khoảng [50,100) Chọn và nhập cho biểu thức điều kiện 4/14/2018 63
  64. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu Ví dụ: Lọc những mặt hàng là Đĩa cứng có số lượng bán ra trong khoảng [50,100) Kết quả như sau: 4/14/2018 64
  65. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu  Trường hợp 2: Lọc nâng cao (Advance Filter) - được dùng khi điều kiện lọc là phức tạp. . Bước 1: biểu diễn vùng tiêu chuẩn mô tả điều kiện lọc (cách thức giống như biểu diễn vùng tiêu chuẩn của hàm CSDL). ‾ Dòng đầu ghi tên trường liên quan đến điều kiện (chú ý phải giống hệt tên trường của CSDL - tốt nhất là copy từ tên trường CSDL). ‾ Các dòng tiếp dưới ghi điều kiện: các điều kiện cùng dòng là phép AND, các điều kiện khác dòng là phép OR. 4/14/2018 65
  66. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu Miền đ/k để lọc các bản ghi có Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1 là số SP bán ra trong tháng 1 là 400 lớn hơn 150 Miền đ/k để lọc các bản ghi có Miền đ/k để lọc các bản ghi có số số SP bán ra trong tháng 1 là: SP bán ra trong tháng 1 là lớn hơn 150<SốSP 500 150 hoặc trong tháng 2 lớn hơn, bằng 200 4/14/2018 66
  67. 4.3 – Sắp xếp và lọc dữ liệu - Bước 2: thực hiện lọc: Data- Advanced Hiện KQ lọc ngay tại miền dữ liệu Hiện KQ lọc ra nơi khác Miền CSDL Chỉ hiện 1 bản ghi đã chọn đại diện trong số những bản ghi Vùng điều kiện Chọn miền hiện KQ trùng lặp 4/14/2018 67
  68. 5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa Đối tượng đồ họa là các thành phần hình ảnh mà người dùng có thể chèn vào trong trang tính. . Picture: Một hình ảnh được lưu trữ trong bất kỳ định dạng file đồ họa nào • Screenshot: là nút lệnh cho phép người dùng chụp màn hình giao diện của các chương trình ứng dụng hiện đang mở. . ClipArt: Là đối tượng hình vẽ đơn giản, 2 chiều và có thể thêm vào trong trang tính . Shape: Là các đối tượng hình học đơn giản mà người dùng có thể vẽ và kết hợp lại để tạo thành đối tượng đồ họa để minh họa. . Smart Art: Là công cụ đồ họa Excel cung cấp cho người dùng để biểu diễn các quy trình công việc phức tạp hay mô phỏng sơ đồ hệ thống mạng một cách nhanh chóng. 4/14/2018 68
  69. 5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa  Pictures Tools Format: Xuất hiện khi chèn thêm một hình ảnh (picture or clip art) . Thay đổi màu sắc của ảnh. . Tăng/giảm độ sáng, độ tương phản, . Áp dụng Picture styles . Thêm đường viền nghệ thuật . Chỉnh sửa kích thước của ảnh. . Hiệu ứng ảnh nghệ thuật 4/14/2018 69
  70. 5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa  Drawing Tools: Xuất hiện khi chèn thêm một đối tượng hình học (shape) . Shape Styles: cho phép người dùng tô màu cho hình vẽ, tô màu cho khung viền hình vẽ, và áp dụng các hiệu ứng Shape Effect như Preset, Shawdow, . WordArt Style: cho phép người dùng áp dụng các hiệu ứng chữ nghệ thuật cho phần văn bản nội dung bên trong hình vẽ. . Arrange: Sắp xếp thứ tự xuất hiện của các hình vẽ. . Size: Cho phép người dùng điều chỉnh kích thước hình vẽ. 4/14/2018 70
  71. 5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa  SmartArt Tools: Xuất hiện khi chèn thêm một đồ họa smart art . Để chèn một đồ họa smart art, chọn thẻ Insert, trong nhóm Illustrations, ấn vào nút lệnh SmartArt. . Hộp thoại Choose a SmartArt Graphic hiển thị các SmartArt theo 8 nhóm: - Liệt kê (List) - Quy trình (Process) - Vòng tròn (Cycle) - Phân cấp (Hierrachy) - Mối quan hệ (Relationship) - Ma trận (Matrix) - Kim tự tháp (Pyramid) - Hình ảnh (Picture) 4/14/2018 71
  72. 5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa  SmartArt Tools Design: . Creat Graphic: Thêm hình và thay đổi vị trí các thành phần trong SmartArt . Layout: Thay đổi bố cục của SmartArt, ví dụ chuyển từ bố cục liệt kê thành bố cục quy trình. . SmartArt Styles: Thư viện các SmartArt được thiết kế sẵn về màu sắc, hiệu ứng để người dùng có thể áp dụng nhanh. . Reset: Hủy bỏ tất cả các hiệu ứng đã áp dụng hoặc chuyển sang dạng hình vẽ. 4/14/2018 72
  73. 5 – Làm việc với các đối tượng đồ họa  SmartArt Tools Format: . Shapes: Thay đổi hình dạng, kích thước của các hình vẽ thành phần trong SmartArt. . Shape Styles: Thư viện các thiết kế có sẵn cho các hình vẽ thành phần. . WordArt Style: Áp dụng các hiệu ứng chữ nghệ thuật cho phần văn bản nội dung trong SmartArt. 4/14/2018 73
  74. 6 – Excel Option  Excel Option được chia thành các nhóm sau: . General: Tùy chỉnh chung về giao diện hiển thị. . Formulas: Tùy chỉnh liên quan đến công thức, hàm trong Excel. . Proofing: Tùy chỉnh liên quan đến kiểm tra, sửa lỗi chính tả, ngữ pháp. . Save: Các tùy chỉnh về thời gian và nơi lưu tự động và mặc định của Excel. . Language: Tùy chỉnh về ngôn ngữ. . Advanced: Tùy chỉnh nâng cao. . Customize Ribbon: Tùy chỉnh giao diện Ribbon. Người dùng có thể cho ẩn hiện các ribbon, thêm mới, chỉnh sửa ngôn ngữ trên ribbon, . Quick Access Toolbar: Tùy chỉnh các nút lệnh sẽ được hiển thị trên thanh công cụ truy cập nhanh. . Add-Ins: Tùy chỉnh liên quan đến các tiện ích bổ sung, macro, template, . Trust Center: Tùy chỉnh liên quan đến an toàn, bảo mật cho tài liệu Excel. 4/14/2018 74
  75. 6 – Excel Option Tùy chỉnh chung (General) 4/14/2018 75
  76. Excel option Các chức năng trong nhóm tùy chỉnh chung được mô tả chi tiết trong bảng sau: Chức năng Mô tả Show Mini Khi được chọn, Excel sẽ hiển thị thanh công cụ mini để định dạng đoạn Toolbar on văn bản đang được chọn. selection Enable Live Khi được chọn, Excel sẽ hiển thị trước kết quả các hiệu ứng áp dụng để Preview người dùng dễ lựa chọn hơn. Color scheme Danh sách này cho phép bạn chọn màu cho giao diện Excel (có 3 lựa chọn: màu bạc, màu xanh và màu đen) ScreenTip Style Cho phép người dùng lựa chọn hiển thị hay ẩn màn hình gợi ý ScreenTip. Use this font Lựa chọn kiểu chữ (font) mặc định khi tạo một sổ tính mới. Font size Lựa chọn kích thước chữ mặc định khi tạo một sổ tính mới. Defaul view for Thiết lập cách hiển thị mặc định cho một trang tính mới. Có 3 lựa chọn new sheets Normal View, Page Break Preview hoặc Page Layout View. Include this Số lượng trang tính mặc định được tạo ra khi tọa mới một sổ tính. many sheets User name Định danh để cá nhân hóa bản sao chép các sổ tính Excel. 4/14/2018 76
  77. 6 - Excel Option Tùy chỉnh công thức (Formulas) 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 77
  78. Nội dung 1 1 Làm quen với môi trường làm việc Excel 2010 2 2 Các hàm số và phân tích dữ liệu với Excel 2010 1 6 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 78
  79. Các khái niệm cơ bản Địa chỉ ô tính: thay thế cho nội dung ô tính.  Địa chỉ tương đối: cộtdòng. VD: A2, F25 Loại địa chỉ này sẽ bị thay đổi khi tham chiếu tới vùng đích theo phương, chiều và khoảng cách tương ứng. 4/14/2018 Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007 79
  80. Địa chỉ ô tính Địa chỉ tuyệt đối: $cột$dòng. VD: $L$1 Loại địa chỉ này giữ nguyên như vùng nguồn khi tham chiếu đến vùng đích theo phương, chiều và khoảng cách bất kỳ.  Địa chỉ hỗn hợp: $cộtdòng/cột$dòng. VD: $A2, B$1 Loại địa chỉ này sẽ giữ nguyên cột/dòng nếu trước đó có dấu $, ngược lại sẽ thay đổi cột/dòng nếu trước đó không có dấu $ khi ta tham chiếu đến vùng đích theo phương, chiều khoảng cách tương ứng. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 80
  81. Các kiểu dữ liệu Trong mỗi ô tính chỉ có thể chứa 1 kiểu dữ liệu. Có 5 loại kiểu dữ liệu dùng trong EXCEL: . Kiểu số . Kiểu ngày tháng . Kiểu chuỗi . Kiểu công thức: là dữ liệu được bắt đầu bằng dấu =, sau đó là 1 biểu thức hoặc hàm. . Kiểu mảng: là dãy ô tính thuộc cùng 1 dòng hoặc cùng 1 cột. Ví dụ: A4:A12. Các công thức hay hàm dùng dữ liệu kiểu mảng thì phải nhấn: Ctrl+Shift+Enter để khẳng định sau khi nhập xong. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 81
  82. 4- Các phép toán đối với từng kiểu dữ liệu  Kiểu số: ngầm định thì dữ liệu kiểu số luôn căn bám lề phải của ô tính. . Phép toán số học: + - * / ^ . Phép toán logic: AND OR NOT . Phép toán so sánh: = >= Mức ưu tiên 3 phép toán trên theo thứ tự sau: Dấu ngoặc đơn ( ) 1 (cao nhất) Lũy thừa (^) 2 Nhân (*) và chia (/ ) 3 Cộng (+) và trừ (-) 4 Quan hệ 5 Logic 6 Nếu các phép toán trong một biểu thức có cùng mức ưu tiên thì sẽ thực hiện từ trái sang phải. 4/14/2018 Chương 5 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2007 82
  83. Các phép toán đối với từng kiểu dữ liệu Kiểu ngày tháng Là một bộ phận của dữ liệu kiểu số, trong dạng hiển thị có dấu phân cách ngày, tháng, năm (bằng dấu / hoặc – hoặc bằng chữ tiếng Anh). Ngầm định thì dữ liệu kiểu ngày tháng luôn căn bám lề phải của ô tính . Phép toán cộng . Phép toán trừ . Phép toán quan hệ dựa trên nguyên tắc: ngày hôm sau lớn hơn ngày hôm qua 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 83
  84. Các phép toán đối với từng kiểu dữ liệu Kiểu chuỗi: là bắt đầu bằng chữ cái. Ở chế độ ngầm định thì dữ liệu kiểu chuỗi luôn căn bám lề trái của ô tính. . Phép toán quan hệ, bao gồm: =, , ==, <> . Phép toán ghép chuỗi: & . Chú ý: nếu dùng phép toán & trên các dữ liệu kiểu số thì kết quả cho ra là chuỗi chữ số. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 84
  85. Công thức trong excel Công thức trong Excel là một tập hợp các câu lệnh toán học sử dụng để tính toán dữ liệu trong trang tính Excel. Các công thức trong Excel thường bắt đầu với dấu “=”, sau đó là các thành phần như toán tử, hàm, tham chiếu, hằng số. Một công thức trong Excel có thể chứa một vài hoặc tất cả các thành phần trên. Khi dữ liệu thay đổi thì kết quả trong công thức cũng tự động thay đổi theo. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 85
  86. Các hàm cơ bản trong excel Hàm là công thức được xây dựng sẵn trong Excel dùng để xử lý các thao tác tính toán. Dạng tổng quát của hàm: Tên hàm (Danh sách các đối số) . Tên hàm viết chữ hoa hoặc chữ thường. Tên hàm thường gắn với ý nghĩa của các thao tác mà nó cung cấp. . Danh sách các đối số là các giá trị đầu vào cung cấp dữ liệu để hàm xử lý 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 86
  87. Một số nhóm hàm thông dụng Financial: hàm tài chính Date & Time: hàm ngày tháng Math & Trig: hàm toán và lượng giác Statistical: hàm thống kê Lookup & Reference: hàm tìm kiếm và tham chiếu Database: hàm cơ sở dữ liệu Text: hàm xử lý văn bản Logic: hàm luận lý Information: hàm thông tin 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 87
  88. Một số thông báo lỗi thường gặp Ký hiệu Ý nghĩa Những trường hợp gây lỗi ##### Lỗi độ rộng - Khi cột thiếu độ rộng. - Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm. #VALUE! Lỗi giá trị - Nhập vào 1 chuỗi trong khi hàm yêu cầu nhập 1 số/ 1 giá trị logic. - Đang nhập 1 số hoặc các đối số mà nhấn Enter. - Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm trong khi chúng chỉ dùng một tham số. #DIV/0! Lỗi chia cho - Nhập vào công thức số chia là 0. 0 - Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống. #NAME! Sai tên - Nhập sai tên một hàm số. - Dùng những ký tự không được phép trong công thức. - Nhập một chuỗi trong công thức mà không đặt trong dấu “ ”. - Trong công thức không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 88
  89. Một số thông báo lỗi thường gặp Ký hiệu Ý nghĩa Những trường hợp gây lỗi #N/A Lỗi dữ liệu - Không đồng nhất dữ liệu - Giá trị trả về không tương thích từ các hàm dò tìm #REF! Sai vùng tham - Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức. chiếu - Dán những giá trị tạo ra từ công thức lên chính vùng tham chiếu đó. - Tham chiếu đến 1 ứng dụng không thể chạy được. #NUM! Lỗi dữ liệu - Dùng một đối số không phù hợp trong công thức. kiểu số - Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được kết quả trả về. - Dùng hàm trả về 1số quá lớn/nhỏ so với khả năng tính toán của Excel #NULL! Lỗi dữ liệu Dùng một dãy toán tử không phù hợp rỗng 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 89
  90. Nhóm hàm ngày (Date & Time) HÀM NOW() Cho biết ngày, giờ hiện thời TODAY() Cho biết ngày hiện thời DAY(serial_number) Cho biết ngày của serial_number MONTH(serial_number) Cho biết tháng của serial_number YEAR(serial_number) Cho biết năm của serial_number 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 90
  91. Nhóm hàm toán học (Math & trig) HÀM VÍ DỤ FACT(number) = FACT(4) Tính giai thừa của number Trả về kết quả 24 INT(number) = INT(123.7) Lấy phần nguyên của number Trả về kết quả 123 MOD(number,divisor) = MOD(23,5) Phần dư của phép chia number cho divisor Trả về kết quả 3 SQRT(number) =SQRT(144) Căn bậc hai của number Trả về kết quả 12 PRODUCT(number1, number2, ) =PRODUCT(9,8,7) Tích các số number1, number2, Trả về kết quả 504 SUM(number1, number2, ) =SUM(15.8,35.6) Tổng các số number1, number2, Trả về kết quả 51.4 ROUND(number, num_digits) = ROUND(35.67, 1) Làm tròn số number với num_digits chữ số phần thập phân Trả về kết quả 35.7 LN(number) =LN(1) Tính ln Trả về kết quả 1 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 91
  92. Nhóm hàm luận lý (Logical) HÀM VÍ DỤ AND(logical1,logical2, ) =AND(3 =0) Trả về kết quả TRUE =AND(3>7,2>=0) Trả về kết quả FALSE Cho trị TRUE nếu mọi đối số là TRUE, ngược lại cho trị là FALSE OR(logical1,logical2, ) =OR(3>7, 2>=0) Cho trị TRUE nếu bất kỳ đối số nào là TRUE, cho Trả về kết quả TRUE trị là FALSE nếu tất cả đối số là FALSE NOT(logical) =NOT(6 =5, "Trung bình”, "Kém”) có giá trị là TRUE, ngược lại hàm cho kết quả value_if_false nếu logical_test có giá trị là FALSE. Trả về kết quả "Trung bình”. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 92
  93. Nhóm hàm xử lý chuỗi (Text) HÀM VÍ DỤ LEFT(text, num_chars) = LEFT(“Tin học ứng dụng”, 7) Giữ lại num_chars ký tự bên trái chuỗi text Trả về kết quả “Tin học” RIGHT(text, num_chars) =RIGHT(“Tin học ứng dụng”,8) Giữ lại num_chars ký tự bên phải chuỗi text Trả về kết quả “ứng dụng” MID(text, start_num,num_chars) =MID(“Tin học ứng dụng”,4,3) Trả về num_chars ký tự kể từ ký tự thứ start_num của chuỗi Trả về kết quả “học” LEN(text) = LEN(“Tin học ứng dụng”) Độ dài chuỗi Trả về kết quả 16 PROPER(text) =PROPER(“Tin học ứng dụng”) Trả về chuỗi có chữ in hoa ở đầu mỗi từ Trả về kết quả “Tin Học Ứng Dụng” UPPER(text) =UPPER(“Tin học”) Đổi thành chuỗi in hoa Trả về kết quả “TIN HỌC” LOWER(text) LOWER(“HA NOI”) = “ha noi” Đổi thành chuỗi in thường VALUE(text) VALUE(“0834”) = 834 Đổi chuỗi các chữ số thành dãy các con số 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 93
  94. Nhóm hàm thống kê (Statistical) HÀM Ý NGHĨA MIN(number1,[number2], ) Trả về giá trị nhỏ nhất trong các đối số MAX(number1,[number2], ) Trả về giá trị lớn nhất trong các đối số AVERAGE(number1,[number2], ) Trả về giá trị trung bình của các đối số COUNT(value1,[value2], ) Đếm số lượng các ô kiểu số trong miền ô COUNTA(value1,[value2], ) Đếm số lượng các ô khác rỗng có trong miền ô COUNTBLANK(range) Đếm số lượng các ô trống trong miền ô COUNTIF(range,criteria) Đếm số lượng các ô thoả điều kiện criteria đưa ra có trong miền ô range SUM(number1,[number2], ) Tính tổng các giá trị số trong miền ô SUMIF(range,criteria,[sum_range]) Tính tổng các giá trị số trong sum_range thoả điều kiện criteria có trong miền ô chứa điều kiện range 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 94
  95. Nhóm hàm dò tìm và tham chiếu (Lookup and reference) HÀM Ý NGHĨA INDEX(Array,Row_num,Column_num) Cho nội dung ô tính trong miền ô dò tìm Array, ô tính này có chỉ số dòng là Row_num và chỉ số cột là Column_num MATCH(lookup_value,lookup_array, Cho vị trí tương đối của lookup_value trong dãy match_type) dò tìm lookup_array (dãy chỉ là dòng hay cột) tương ứng với kiểu tìm match_type. LOOKUP(lookup_value,lookup_vector, Tìm kiếm và trả về giá trị có trong dãy result_vector) result_vector ở vị trí tương ứng với lookup_value trong dãy dò tìm lookup_vector. HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_ind Tìm giá trị lookup_value ở dòng đầu tiên trong ex_num,range_lookup) miền ô dữ liệu table_array có chứa lookup_value. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ô tương ứng ở dòng thứ row_index_num. Nếu không tìm thấy sẽ đưa ra thông báo #N/A (Not Available). Range_lookup là tham số tuỳ chọn. VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index Tìm giá trị lookup_value ở cột đầu tiên trong _num,range_lookup) miền ô dữ liệu table_array có chứa lookup_value. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ô tương ứng ở cột thứ col_index_num. Nếu không tìm thấy sẽ đưa ra thông báo #N/A (Not Available). Range_lookup là tham số tuỳ chọn. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 95
  96. Nhóm hàm cơ sở dữ liệu (Database) TÊN_HÀM_CSDL (database,field,criteria) . Database: Vùng CSDL là toàn bộ hoặc một phần CSDL ban đầu. . Field: Tên trường (thông qua địa chỉ ô chứa tên trường) hoặc tương ứng là cột thuộc tính thứ n trong vùng CSDL đã chọn. . Criteria: Vùng tiêu chuẩn là miền ô chứa tên trường và biểu thức chứa điều kiện của các bản ghi chịu tác động của hàm. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 98
  97. Một số hàm CSDL Tên hàm Ý nghĩa DAVERAGE(database,field,criteria) Tính trung bình các giá trị thuộc tên trường/cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng tiêu chuẩn. DMAX/DMIN(database,field,criteria) Lấy ra giá trị lớn nhất/nhỏ nhất thuộc tên trường/ cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng tiêu chuẩn. DGET(database,field,criteria) Lấy ra giá trị thuộc tên trường/ cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng tiêu chuẩn. DCOUNT(database,field,criteria) Đếm số lượng các giá trị kiểu số thuộc tên trường/ cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng tiêu chuẩn. DCOUNTA(database,field,criteria) Đếm số lượng ô không trống thuộc tên trường/ cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng tiêu chuẩn. DSUM(database,field,criteria) Tính tổng cộng các giá trị thuộc tên trường/ cột n trong vùng CSDL theo điều kiện được diễn tả ở vùng tiêu chuẩn. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 99
  98. Ví dụ 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 100
  99. Phân nhóm dữ liệu (SUBTOTAL) Bước 1: tiến hành sắp xếp dữ liệu (tăng dần hoặc giảm dần) trên trường cần phân nhóm dữ liệu. Bước 2: lựa chọn vùng CSDL. Bước 3: Data – Subtotal. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 101
  100. Ví dụ Tính tổng thu nhập theo từng nhóm giới tính 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 102
  101. Liên kết dữ liệu (tính năng GROUP and OUTLINE) Tình huống 1: Người dùng chủ động thực hiện liên kết các dòng/cột liền kề vào thành từng nhóm . Bước 1: (chỉ thực hiện khi muốn liên kết các dòng dữ liệu vào từng nhóm): sắp xếp dữ liệu trên trường sẽ phân nhóm dữ liệu. . Bước 2: chọn các dòng/ cột dữ liệu cần liên kết trong một nhóm. . Bước 3: chọn Data – Group – Group 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 103
  102. Ví dụ 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 104
  103. Liên kết dữ liệu (tính năng GROUP and OUTLINE) Tình huống 2: Excel sẽ tự động thực hiện liên kết cột khi phát hiện thấy dữ liệu trên các cột liền kề có liên quan lẫn nhau qua công thức/hàm . Bước 1: Đưa chuột đến ô bất kì trong vùng dữ liệu. . Bước 2: Nhấn chọn Data - Group - Auto OutLine => sẽ tự động xuất hiện các liên kết dòng/cột theo các cấp có thể được. Chú ý: nếu trong CSDL không có mối liên kết giữa các cột liền kề thì Excel sẽ từ chối thực hiện tính năng Auto OutLine. 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 105
  104. Bảng tham chiếu chéo - Pivot Table Lựa chọn CSDL Insert - PivotTable/ PivotChart 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 106
  105. Cấu trúc bảng PivotTable Mức tổng hợp dữ liệu cao nhất Phân tích Report Filter dữ liệu Column Labels Mức tổng Thống Row kê/tín hợp dữ ∑ Labels Values liệu cao h toán thứ nhì trên dữ liệu 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 107
  106. Ví dụ Với mỗi Tên đơn vị vay, cho biết Ngày vay và Thời hạn vay tương ứng cùng với Tổng số tiền phải trả của đơn vị vay đó 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 108
  107. Ví dụ 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 109
  108. Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 110
  109. Phân tích xu hướng dữ liệu Sparkline Trendline 4/14/2018 Chương 4 - PM bảng tính điện tử MS EXCEL2010 111