Bài giảng Toán rời rạc - Bài 1: Mở đầu - Nguyễn Văn Hiệu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc - Bài 1: Mở đầu - Nguyễn Văn Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_bai_1_mo_dau_nguyen_van_hieu.pdf
Nội dung text: Bài giảng Toán rời rạc - Bài 1: Mở đầu - Nguyễn Văn Hiệu
- BÀI 1 MỞ ĐẦU Giáo viên: TS. Nguyễn Văn Hiệu Email: nvhieuqt@dut.udn.vn Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 1
- Nội dung 1. Nguyên lý cơ bản 2. Cấu hình tổ hợp cơ bản
- 1. Nguyên lý cơ bản • A , B - tập hợp • N(A) = |A| = 3 • ‘3’ Lực lượng của A • ‘3’ Số pt của A • A hợp B = ? • A giao B = ? • A nhân B = ?
- 1. Nguyên lý cơ bản 1.1. Nguyên lý cộng . Nếu A và B là hai tập hợp rời nhau thì N(A B)= N(A)+N(B) . Nếu { A1, A2, , Ak } là một phân hoạch của X thì N(X)= N(A )+N(A )+ +N(A ) 1 2 k . Nếu A là một tính chất cho trên X thì N(A)= N(X) - N( A ) Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 4
- 1. Nguyên lý cơ bản 1.1. Nguyên lý cộng Ví dụ 1 – {Cờ tướng, Cờ vua} – {Nam, Nữ } – Nam có 10 người. – Số thi cờ tướng(cả nam lẫn nữ) là 14. – Số Nữ thi cờ vua = Số Nam thi cờ tướng. Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 5
- 1. Một số nguyên lý cơ bản 1.1. Nguyên lý cộng Ví dụ 1 ĐS: 24 người Toàn đoàn Nam (10) Nữ Cơ Cờ Cờ vua Cờ vua tướng tướng 14 = Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 6
- 1. Một số nguyên lý cơ bản 1.1. Nguyên lý cộng Ví dụ 2 Trong một đợt phổ biến đề tài tốt nghiệp, Ban chủ nhiệm Khoa công bố danh sách các đề tài bao gồm: + 80 đề tài về chủ đề “xây dựng hệ thống thông tin quản lý” + 10 đề tài về chủ đề “ thiết kế phần mềm dạy học” + 10 đề tài về chủ đề “ Hệ chuyên gia”. Hỏi một sinh viên có bao nhiêu khả năng lựa chọn đề tài ? Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 7
- 1. Một số nguyên lý cơ bản 1.1. Nguyên lý cộng Ví dụ 2 . 80 “MS” . 10 “ES”, . 10 “DS” Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 8
- 1. Nguyên lý cơ bản 1.1. Nguyên lý cộng Ví dụ 2 ĐS: 100 Khả năng chọn MS (80) ES (10) DS(10) Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 9
- 1. Một số nguyên lý cơ bản 1.1. Nguyên lý cộng Ví dụ 3 Tính giá trị của s = ? s = 0; for( i = 0; i <10 ; i ++) s += 1; for( j = 0; j < 20; j++) s += 1; for (k = 0; k <30; k++) s += 1; Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 10
- 1. Một số nguyên lý cơ bản 1.1. Nguyên lý cộng Ví dụ 3 ĐS: 60 s = ? for( i = 0; i <10 ; i for (k = 0; k ++) for( j = 0; j < 20; j++) <30; k++) s += 1; s += 1; s += 1; Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 11
- 1. Nguyên lý cơ bản 1.2. Nguyên lý nhân . Một bộ có 2 thành phần (a1, a2) và mỗi ai có ni khả năng chọn, thì số bộ sẽ được tạo ra là: n1. n2 . Hệ quả : N(A1 A2 Ak )= N(A1)N(A2) N(Ak) . Phát biểu lại: để thực hiện một thủ tục có 2 công việc kế tiếp nhau: . Thực hiện công việc thứ nhất có n1 cách . Ứng với cách thực hiện công việc thứ nhất có n2 cách thực hiện công việc thứ hai . Để hoàn thành thủ tục có số cách là : n1. n2. Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 12
- 1. Nguyên lý cơ bản 1.2. Nguyên lý nhân Ví dụ 1 . Từ Hà nội đền Đà nẵng có 3 cách đi: • Máy bay; • Ô tô; • Tàu hỏa; . Từ Đà nẵng đến Sài gòn có 4 cách đi: • Máy bay; • Ô tô ; • Tàu hỏa; • Tàu thủy.; Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 13
- 1. Nguyên lý cơ bản 1.2. Nguyên lý nhân ĐS: 12 Ví dụ 1 ĐN SG HN Chặng 1 Chặng 2 Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 14
- 1. Nguyên lý cơ bản 1.2. Nguyên lý nhân Ví dụ 2 S = 0; for( i = 0; i <10 ; i ++) for( j = 0 ; j <20 ; j++) for (k= 0 ; k <30; k++) S += 1; Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 15
- 1. Nguyên lý cơ bản 1.2. Nguyên lý nhân Ví dụ 2 for( S=0, i = 0; i <10 ; i ++) ĐS: 6000 for( j = 0; j < 20 ; j ++) for(k= 0; k < 30 ; k ++) S+=1 Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 16
- 1. Nguyên lý cơ bản Lời khuyên Nếu đếm trực tiếp số cấu hình là khó, Thì phân hoạch cấu hình cần đếm ra thành các cấu hình con: s/d nguyên lý cộng cộng Thì xây dưng cấu hình theo tầng bước. s/d nguyên lý nhân Cảm nhận Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 17
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.1. Chỉnh hợp lặp – Một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là một bộ có thứ tự gồm k phần từ lấy từ n phần tử, trong đó các phần tử có thể lặp lại. – Số tất cả chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là: nk – X = {x,y,z}, k = 2 Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 18
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.1. Chỉnh hợp lặp Ví dụ 1 . Tập k phần tử . Tập n phần tử . f = (f1, f2, , fk). . fi có n giá trị. . Kq: n mũ k Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 19
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.1. Chỉnh hợp lặp Ví dụ 2 Tính số xâu nhị phân có độ dài n? . 1bit có hai khả năng chọn . Kq: 2 mũ n. Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 20
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.1. Chỉnh hợp lặp Ví dụ 3 Tính số tập con của một tập gồm n phần tử? HD: X = {x1,x2, ,xn}, Tập con A thuộc X: b =(b1,b2, ,bn) Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 21
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.2. Chỉnh hợp không lặp . Một chỉnh hợp không lặp chập k của n phần tử là một bộ có thứ tự gồm k phần tử lấy từ n phần tử , trong đó các phần tử không được lặp lặp lại. . Số chỉnh hợp không lặp chập k không lặp của n phần tư: n*(n-1)* (n-k+1), với k <=n . Minh họa X = {x,y,z}, k =2 Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 22
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.2. Chỉnh hợp không lặp Ví dụ 1 Tính số đơn ánh từ tập k phần tử vào tập n phần tử Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 23
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.3. Hoán vị . Một hoán vị của một tập n phần tử là một cách sắp sếp có thứ tự các phần tử đó. . Một hoán vị của n phần tử là trường hợp riêng của chỉnh hợp không lặp khi k = n. . Số hoán vị của tập n phần tử là n*(n-1)* *1 = n! . Minh họa X = {x,y,z} Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 24
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.3. Hoán vị Ví dụ 1 Có 6 người đứng xếp thành một hàng ngang để chụp ảnh. Hỏi có thể bố trí bao nhiêu kiểu? Ví dụ 2 Cần bố trí thực hiện n chương trình trên máy vi tính. Hỏi có bao nhiêu cách? Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 25
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.4. Tổ hợp không lặp . Một tổ hợp chập k của n phần tử là một bộ không kể thứ tự gồm k thành phần khác nhau lấy từ tập n phần tử. . Số tổ hợp chập k của n phần tử là n( n 1)( n 2) ( n k 1) n ! k Cn k! ( n k )! k ! . Tổ hợp chập k của n phần tử luôn là số nguyên thì có kết quả lý thú số học sau: tích của k số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng chi kết cho k! Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 26
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản • Tính chất 1: (đối xứng) CCk n k nn • Tính chất 2: (điều kiện đầu) 0 n CCnn 1 • Tính chất 3: (công thức đệ quy) k k 1 k Cn C n 11 C n , n k 0 Why Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 27
- 2. Các cấu hình tổ hợp cơ bản 2.4. Tổ hợp Ví dụ 1 Có n đội bóng thi đấu vòng tròn. Hỏi phải tổ chức bao nhiêu trận? Ví dụ 2 Cho một đa giác lồi n (n>=4) đỉnh , nếu biết rằng không có ba đường chéo nào đồng quy tại điểm ở trong đa giác. Hỏi có bao nhiêu giao điểm của các đường chéo nằm trong đa giác? Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 28
- Tam giác Pascal Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 29
- Khai triển (x y )n ( x y )( x y ) ( x y ) n = C ( n , k ) xk y n k k 0 n (x 1)nk C ( n , k ) x k 0 Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 30
- Bài tập