Bài giảng Tổn thương cơ bản của tế bào và mô - Nguyễn Hồng Phong
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổn thương cơ bản của tế bào và mô - Nguyễn Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ton_thuong_co_ban_cua_te_bao_va_mo_nguyen_hong_pho.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tổn thương cơ bản của tế bào và mô - Nguyễn Hồng Phong
- Bs. NGUYỄN HỒNG PHONG
- CÂÚ TRUĆ CƠ BAN̉ CUẢ TÊ ́ BAÒ
- PHÌ ĐẠI TẾ BÀO Tăng khối Tăng kích lượng tế thước tế bào. bào ThườngThường ởở bàobào tương,tương, hiếmhiếm khikhi ởở nhân,nhân, cócó thểthể khảkhả hồihồi hoặchoặc khôngkhông
- NGUYÊN NHÂN GÂY PHÌ ĐẠI Sinh lý. Thích nghi. Hoạt động nội tiết.
- PHÌ ĐẠI TB SINH LÝ
- PHÌ ĐẠI DO THÍCH NGHI -Tâm thất trái phì đại trong bệnh tăng HA. - Vách dạ dày phì đại do hẹp môn vị.
- PHÌ ĐẠI DO BÙ TRỪ Cơ quan đôi
- PHÌ ĐẠI DO HOẠT ĐỘNG NỘI TIẾT Nữ hóa tuyến vú NMTC dưới tác động của estrogen
- TĂNG SẢN
- TEO ĐÉT TẾ BÀO - Giảm thiểu khối lượng và kích thước tế bào. -Bào tương bị giảm thiểu rõ rệt. Nhân lại tương đối bình thường. Thường có kèm thoái hóa tế bào.
- CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TEO ĐÉT Sinh lý. Thiếu dinh dưỡng, đói ăn. Thiếu hoạt động. Tổn thương thần kinh. Thiếu oxy. Rối loạn nội tiết.
- SINH LÝ
- THIẾU DƯỠNG, ĐÓI ĂN. 1945
- THIẾU HOẠT ĐỘNG
- TỔN THƯƠNG THẦN KINH
- THIẾU OXY.
- RỐI LOẠN NỘI TIẾT. Oestrogen gây teo đét ống sinh tinh
- CHUYỂN SẢN Thay đổi hình thái và chức năng. TB hoặc TB hoặc mô này mô khác
- VIÊM YT hóa RL nội học NGUYÊNNGUYÊN NHÂNNHÂN tiết CHUYỂNCHUYỂN SẢNSẢN RL ding dưỡng
- CHUYỂN SẢN THƯỢNG MÔ. Chuyển sản malpighi ở cổ trong cổ tử cung
- Nội mạc tử cung chuyển sản thành tế bào có lông chuyển.
- Chuyển sản ruột trong bệnh thực quản Barrett.
- CHYỂN SẢN LIÊN KÊT. -Viêm cơ: Mô cơ có thể chuyển sản xương, sụn. - MLK vách động mạch có thể chuyển sản xương. - U tuyến đa dạng TMT mô đệm sợi có thể chuyển sản thành sụn, xương. C.sản sụn trong u tinh hoàn.
- TÍCH TỤ TẾ BÀO TT ở bào KT, KL tế bào Là tổn tương và BT, phì đại or thương các bào vật teo đét khả hồi Nặng và kéo dài gây hoại tử TB
- THOÁI HÓA HẠT. Có những hạt nhỏ li ti trong bào tương.
- THOÁI HÓA KHOANG BÀO. Có các khoang, hốc ở trong bào tương.
- THOÁI HÓA MỠ. Xuất hiện các hạt mỡ bất thường trong bào tương, ty thể
- THOÁI HÓA GLYCOGEN Bào tương chứa những hạt glycogen kèm giáng hóa các protein cấu trúc
- THẤM NHẬP TẾ BÀO Bụi than, Mãnh vụn bụi khoáng oxyd sắt, chì. Hemoglobin Melanin GlycogenGlycogen Hemosiderin Lipofusin Sắc tố dùng xăm da
- Chết tế Sinh lý Bệnh lý bào • Xảy ra thường xuyên • Khi có tác nhân ở mọi tế bào. nguy hại cho cơ thể. • Gọi là hoại tử sinh • Gọi là hoại tử. học = chết tb theo lập trình (apoptosis).
- CHẾT TẾ BÀO THEO LẬP TRÌNH
- Q.hệ tương hỗ & trái Tạo phôi, tạo ngược với dáng và PT t.sản TB cơ thể Hoại sinh học. Th.bỏ Đhòa mật những TB độ & không cần s.lượng TB thiết
- Nội mạc tử cung bị bong ra trong chu kỳ KN
- Rối loạn tuần hoàn máu. Vật lý: CT cơ học, nhiệt, áp suất. Hóa học: các chất nội, ngoại tạo; ô nhiểm Ng.NHÂN HOẠI TỬ Độc tố sinh vật: VK, virus, nấm, KST Các bệnh viêm, miễn nhiễm & tự miễn. Biến đổi gen, thiếu nhiều enzym
- DẤU HIỆU HOẠI TỬ TẾ BÀO Hiện tượng Hiện tượng Hiện tượng nhân đông: nhân vỡ: nhân tan: Màng nhân Màng nhân có Dần dần nhân thu nhỏ, tăng có thể biến sắc, màng thể rách vỡ, mất. nhân răn rúm nhân vụn rời. không đều.
- HT Nước HT Hoại thư HT Đông Các HT Canxi hóa dạng HT Mỡ hoại tử HT Tơ huyết HT Bã đậu HT Chảy máu
- HOẠI TỬ NƯỚC
- HOẠI TỬ ĐÔNG
- HOẠI TỬ MỠ
- HOẠI TỬ BÃ ĐẬU
- HOẠI TỬ CHẢY MÁU
- HOẠI TỬ TƠ HUYẾT
- HOẠI TỬ HOẠI THƯ