Bài giảng Xử lý chất thải bệnh viện - Nguyễn Thị Hồng Tuyết

ppt 42 trang cucquyet12 4331
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xử lý chất thải bệnh viện - Nguyễn Thị Hồng Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_xu_ly_chat_thai_benh_vien_nguyen_thi_hong_tuyet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Xử lý chất thải bệnh viện - Nguyễn Thị Hồng Tuyết

  1. GV. NGUYỄN THỊ HỒNG TUYẾT ĐD. KHOA CHỐNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115
  2. Nội dung thực hiện Quy chế Quản lý chất thải y tế Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Trưởng Bộ Y tế.
  3. KHÁI NIỆM • CHẤT THẢI Y TẾ : Vật chất : rắn, lỏng, khí thải ra từ cơ sở y tế Gồm CT nguy hại CT thông thường • CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI Chứa yếu tố nguy hại cho sức khỏe con người + môi trường. Dễ lây nhiễm, ngộ độc, phóng xạ, cháy, nổ, ăn mòn,
  4. PHÂN LOẠI CHẤT THẢI Y TẾ 5 NHÓM CHÍNH 1. CT lây nhiễm : Lọai A, B, C, D. 2. CT hóa học nguy hại 3. CT phóng xạ 4. Bình chứa áp suất 5. CT thông thường
  5. CHẤT THẢI LÂY NHIỄM Gồm 4 lọai • Loại A : CT sắc nhọn : cĩ thể gây vết cắt hay chọc thủng, cĩ thể nhiễm khuẩn : bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ, VSN khác sử dụng trong các họat động y tế. • Loại B : CT lây nhiễm khơng sắc nhọn : thấm máu, thấm dịch sinh học, CT phát sinh từ buồng bệnh cách ly • Loại C : CT cĩ nguy cơ lây nhiễm cao : từ phịng xét nghiệm như bệnh phẩm, dụng cụ đựng hay dính bệnh phẩm • Loại D : CT giải phẫu : mơ, cơ quan, bộ phận cơ thể người, rau thai, bào thai, xác động vật thí nghiệm
  6. CHẤT THẢI HĨA HỌC NGUY HẠI • Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng • Chất hóa học nguy hại : (theo danh mục) • Chất gây độc tế bào : vỏ + dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào, chất tiết từ người bệnh hóa trị liệu ( theo danh mục) • Chứa kim loại nặng : thủy ngân ( nhiệt kế, nha khoa), cadimi ( pin, ắc quy), chì ( tấm bọc chì, tráng chì, )
  7. CHẤT THẢI PHĨNG XẠ • Chất thải phóng xạ dạng rắn, lỏng, khí xuất phát từ hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu, sản xuất • Danh mục thuốc phóng xạ, hợp chất đánh dấu dùng trong cơ sở y tế ( Quyết định 33/2006/QĐ-BYT ngày 24/10/2006)
  8. BÌNH CHỨA ÁP SUẤT • Bình đựng có áp suất : bình oxy, CO2 , gas, khí dung, • Dễ cháy, nổ : gây tai nạn có thể tử vong • Biện pháp bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ phải đảm bảo quy trình kỹ thuật và do người đã dược huấn luyện về an toàn lao động • Thải ra : thu gom và xử lý riêng vì có thể nổ khi thiêu đốt rác.
  9. CHẤT THẢI THÔNG THƯỜNG Không chứa các yếu tố lây nhiễm, hóa học nguy hại, phóng xạ, cháy nổ. Gồm : – CT sinh họat phát sinh từ buồng bệnh ( trừ buồng bệnh cách ly) – CT không dính máu, dịch sinh học, chất hóa học nguy hại phát sinh từ họat động chuyên môn : chai huyết thanh, bột bó trong gãy xương kín, – CT từ hoạt động hành chính : giấy, báo, túi đựng phim, thùng carton, – CT ngọai cảnh : lá cây, rác canteen,
  10. BIỂU TƯỢNG CHẤT THẢI CT NGUY HẠI SINH HỌC
  11. BIỂU TƯỢNG CHẤT THẢI CT PHĨNG XẠ
  12. BIỂU TƯỢNG CHẤT THẢI CT CHẤT GÂY ĐỘC TẾ BÀO
  13. BIỂU TƯỢNG CHẤT THẢI CT CĨ THỂ TÁI CHẾ
  14. HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM 1. Thải các chất thải y tế nguy hại chưa qua xử lý, tiêu hủy đạt tiêu chuẩn vào môi trường 2. Xử lý, tiêu hủy chất thải y tế nguy hại không đúng qui trình kỹ thuật, không đúng nơi qui định 3. Chuyển giao chất thải y tế nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có tư cách pháp nhân trong quản lý chất thải 4. Buôn bán chất thải nguy hại 5. Tái chế chất thải y tế nguy hại
  15. QUY ĐỊNH VỀ MÀU VẬT ĐỰNG ª VÀNG : Chất thải lây nhiễm § XANH : Chất thải thơng thường + bình áp suất nhỏ ª ĐEN : Chất thải hĩa học nguy hại + chất thải phĩng xạ q TRẮNG : Chất thải tái chế ª TÚI VÀ HỘP ĐỰNG RÁC > KHÔNG SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC
  16. TIÊU CHUẨN TÚI ĐỰNG CHẤT THẢI ª Túi đựng làm bằng nhựa PE hay PP > đốt không gây ô nhiễm môi trường ª Thành túi dày ≥ 0,1 mm, thể tích tối đa ≤ 0,1 m3 ª Bên ngoài túi phải có vạch kẻ ngang mức 3/4 túi, và có dòng chữ “KHƠNG ĐƯỢC ĐỰNG QUÁ VẠCH NÀY” ª Ngoài ra nên ghi rõ tên BV, tên khoa lâm sàng để tiện theo dõi việc xử lý rác ở các khoa
  17. TIÊU CHUẨN THÙNG ĐỰNG CTSN ª Màu vàng, có khả năng chống thấm ª Vật liệu cứng không xuyên thủng ª Nhựa PP/PE , có thể đốt được ª Có nắp đóng mở dễ dàng ª Đậy kín khi đầy 3/4 hộp ª Miệng đủ lớn để không phải dùng lực đẩy khi cho VSN vào ª Có nhãn để “Chỉ đựng chất thải sắc nhọn” ª Có vạch ngang 3/4 hộp và có dòng chữ “Không được đựng quá vạch này”. ª Có khả năng tái sử dụng
  18. TIÊU CHUẨN THÙNG ĐỰNG CHẤT THẢI ª Làm bằng nhựa tỷ trọng cao, thành dày, cứng, phải có nắp đậy. ª Thùng thu gom > 50 lít phải có bánh xe (hiện trong BV là thùng 120 -250lít) ª Phân biệt xe cho từng loại rác thu gom : màu vàng; màu xanh; màu đen; màu trắng. ª Bên ngoài có vạch báo hiệu đầy ngang mức 3/4 thùng và có dòng chữ “ Không được đựng quá vạch này”
  19. NƠI ĐẶT THÙNG THU GOM CHẤT THẢI ª Ở gần nơi phát sinh chất thải nhất. ª Tiên lợi và sẵn có để mọi người tuân thủ vứt chất thải đúng quy định ª Có biển báo, hướng dẫn việc phân loại rác rõ ràng trên mỗi thùng. ª Mỗi khoa có nơi lưu giữ các thùng đựng chất thải, vị trí tốt nhất để ở cuối khoa và phải ở cuối nguồn gió.
  20. THU GOM CHẤT THẢI ª Buộc các túi nylon chứa chất thải khi đã đầy 3/4 thể tích. ª Hàng ngày các tuí chất thải được thu gom, lưu giữ tạm thời về nơi tập trung tại khoa. ª Việc thu gom từ các khoa phòng về nhà chứa chất thải theo lịch: cuối giờ làm việc, cuối ngày làm việc. ª Hộp đựng vật sắc nhọn phải cho vào bao vàng và buộc kín miệng trước khi vận chuyển.
  21. VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI ª Phải có đường vận chuyển dành riêng (“ con đường chất thải”) ª Phải tránh vận chuyển qua các khu vực buồng bệnh, các khu vực sạch khác . ª Dùng các phương tiện vận chuyển chuyên biệt, có nắp đậy kín hoàn toàn. ª Thường xuyên cọ rửa, tẩy uế các phương tiện vận chuyển.
  22. ĐIỀU KIỆN NƠI LƯU GIỮ CHẤT THẢI ª Cách xa nơi chuẩn bị đồ ăn, nhà kho, lối đi, nơi có đông người. ª Thuận tiện cho xe MTĐT đến lấy chất thải ª Hai kho riêng biệt : rác sinh hoạt, rác y tế ª Được bảo vệ kín đáo. Không để súc vật, gặm nhấm, côn trùng xâm nhập ª Có đầy đủ phương tiện rửa tay, bảo hộ cho nhân viên, dụng cụ và hóa chất khử khuẩn. ª Hệ thống thoát nước, thông khí tốt. ª Kho rác y tế : máy lạnh đảm bảo độ lạnh tối ưu.
  23. THỜI GIAN LƯU GIỮ CHẤT THẢI ª NGUYÊN TẮC : “ CHẤT THẢI PHẢI ĐƯỢC CHUYỂN ĐI TIÊU HỦY HÀNG NGÀY” ª Thời gian lưu giữ tối đa chất thải y tế trong cơ sở y tế là 48 giờ. ª Chất thải là mô, cơ quan, phải được chuyển đi chôn lấp, tiêu hủy mỗi ngày. Chất thải mô, cơ quan, phải được lưu giữ trong điều kiện lạnh như lưu giữ bệnh nhân tử vong.
  24. QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115
  25. GIAI ĐOẠN PHÂN LOẠI TẠI NGUỒN ª NGUYÊN TẮC : “ CHẤT THẢI PHẢI ĐƯỢC PHÂN LOẠI NGAY KHI CHÚNG PHÁT SINH” ª CÁC CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI BẮT BUỘC KHÔNG ĐƯỢC ĐỂ LẪN TRONG CHẤT THẢI THÔNG THƯỜNG.
  26. THÙNG ĐỰNG CHẤT THẢI SẮC NHỌN MÀU VÀNG • MÀU TRẮNG ü Đựng CTSN có tiếp xúc máu, ü Đựng CTSN không dịch tiết, dịch cơ thể BN tiếp xúc máu, dịch tiết, ü Bơm tiêm, đầu kim tiêm, phần dịch cơ thể BN đầu dây truyền + catheter, dao ü Vỏ ống nước cất, đoạn mổ, kim khâu, đinh mổ, lưỡi bầu dây dịch truyền, vỏ cưa, dao lam, (mọi vật liệu ống thuốc các loại, cưa có thể gây ra vết cắt, chọc ống thuốc, các mảnh thủng mà có nguy cơ lây thủy tinh vỡ không lây nhiễm) nhiễm ü Khi đầy 3/4 thùng đậy nắp kín niêm phong : ký tên, ghi rõ khoa, phòng.
  27. THÙNG ĐỰNG RÁC CÓ LÓT BAO NYLON BÊN TRONG Thùng lót bao nylon màu vàng ª Đựng chất thải lây nhiễm không phải là vật sắc nhọn: lọai B,C,D - như : phần mềm dây dịch truyền (không gồm bầu nhọn và đầu kim + catheter), gant tay, gòn, gạc,sonde các loại, tuí chứa chất thải hay chất dẫn lưu, túi truyền máu sau sử dụng, bệnh phẩm, . ª Đặc biệt đối với chất thải lọai D là mô hay cơ quan : ngay sau khi phát sinh rắc phủ chất sát trùng cho vào 2 lượt túi nylon màu vàng cột chặt miệng túi cho vào thùng/hộp, dán kín nắp và ghi nhãn “Chất thải giải phẫu” trước khi vận chuyển tiêu hủy.
  28. Thùng lót loại bao nylon màu đen üĐựng chất thải hóa học nguy hại : dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất; chất hóa học nguy hại theo danh mục; chất gây độc tế bào; chất thải chứa kim lọai nặng üĐựng chất thải phóng xạ Thùng lót bao nylon màu trắng üĐựng chất thải có thể tái chế : chai nhựa đựng các dung dịch muối sinh lý, glucose, Ringer lactate, lọc thận, giấy, báo, vỏ hộp thuốc, .
  29. Thùng lót loại bao nylon màu xanh üĐựng chất thải thông thường các loại : giấy, thực phẩm dư thừa, túi đựng phim, lá cây, chai lọ dịch truyền và vật liệu nhựa sạch, . üĐựng các bình áp suất nhỏ üKhông bỏ bất kỳ mảnh thủy tinh vỡ (ly uống nước, chai lọ, ) trực tiếp vào thùng có lót bao ny lon . Phải bỏ vào thùng nhựa trắng
  30. GIAI ĐOẠN THU GOM – VẬN CHUYỂN “ Nhân viên làm sạch có trách nhiệm thu gom – vận chuyển tất cả các loại chất thải ra khỏi khoa, phòng tập trung về nhà chứa rác BV” Khi thu gom nếu phát hiện rác thải không được để đúng quy định không thu gom ngay mà giữ nguyên hiện trường và lập tức báo cáo đốc công hoặc khoa CNK để lập biên bản vi phạm việc phân loại rác sai quy định của nhân viên y tế khoa, phòng.
  31. ØTất cả thùng đựng được thu gom ngay khi đầy ngang mức 3/4 Riêng thùng đựng VSN sau khi niêm phong, đậy kín nắp cho vào bao vàng cột chặt miệng bao. ØRác được vận chuyển ra khỏi khoa, phòng bằng xe chuyên dụng có nắp đậy kín, theo con đường riêng. ØTại nhà chứa rác tập trung : rác được cho vào các thùng của MTĐT theo đúng loại + Thùng đựng rác màu vàng : có thùng chuyên đựng thùng VSN, thùng chuyên đựng mô, cơ quan, và thùng chuyên đựng các loại rác y tế còn lại (bao vàng + bao đen) + Thùng đựng rác màu xanh : đựng các bao rác màu xanh.
  32. Chân thành cảm ơn các bạn!