Bản mô tả chương trình đảo tạo cử nhân kỹ thuật điện tử viễn thông - Trường Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp

pdf 69 trang Gia Huy 21/05/2022 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bản mô tả chương trình đảo tạo cử nhân kỹ thuật điện tử viễn thông - Trường Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfban_mo_ta_chuong_trinh_dao_tao_cu_nhan_ky_thuat_dien_tu_vien.pdf

Nội dung text: Bản mô tả chương trình đảo tạo cử nhân kỹ thuật điện tử viễn thông - Trường Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO A. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Đơn vị cấp bằng : Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Đơn vị đào tạo : Khoa Điện tử Tên văn bằng cấp : Cử nhân kỹ thuật Điện tử viễn thông Tên chương trình : Chương trình đào tạo cử nhân Điện tử viễn thông Trình độ đào tạo : Đại học Ngành đào tạo : Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông Mã số: 7510302 Loại hình đào tạo : Chính quy Ngôn ngữ sử dụng : Tiếng Việt Thời gian đào tạo : 4 năm Thời điểm thiết kế : Tháng 10 năm 2018 B. NỘI DUNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo người học phát triển một cách toàn diện: - Có phẩm chất đạo đức, chính trị, có ý thức nghề nghiệp, thái độ lao động tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, có năng lực về trí tuệ, có hoài bão lớn về khoa học công nghệ, phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá đất nước, khả năng tham gia vào các hoạt động xã hội, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Có thế giới quan, nhân sinh quan rõ ràng, có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực. - Có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, biết giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực Điện tử. - Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Điện tử viễn thông có thể đảm nhiệm các công việc tại các
  2. cơ sở chế tạo, kinh doanh, nghiên cứu về Điện tử, viễn thông, có thể tham gia đào tạo liên quan đến lĩnh vực Điện tử viễn thông. 1.2. Mục tiêu cụ thể * Về kiến thức: - Nắm vững kiến thức nền tảng về nhân sinh quan, thế giới quan của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, về pháp luật, ngoại ngữ và tin học. - Nắm vững kiến thức cơ bản về lĩnh vực Điện tử viễn thông, có khả năng triển khai, xây dựng điều hành, bảo trì trong các lĩnh vực công nghệ như: Điện tử dân dụng, điện tử viễn thông, ứng dụng máy tính, điện tử y tế, đáp ứng nhu cầu của công nghiệp và xã hội. * Về kỹ năng thực hành: - Có kỹ năng, trình độ tay nghề thực hành tốt, am hiểu tính năng kỹ thuật của máy móc thiết bị Điện tử - Viễn thông. - Có khả năng tiếp thu và phát triển các công nghệ mới về Điện tử - Viễn thông, khả năng làm việc tập thể và quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực. - Người kỹ sư công nghệ vừa là cán bộ quản lý kỹ thuật công nghệ vừa trực tiếp sản xuất trên một số công đoạn của dây chuyền công nghệ đòi hỏi có kỹ thuật cao ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị điện tử, viễn thông, điện tử y tế, điện tử sinh học. - Tham gia xử lý, lắp đặt, sử dụng, vận hành, duy tu, bảo dưỡng quản lý các trạm viễn thông, trung tâm thu phát thông tin, các hệ thống truyền dẫn thông tin liên lạc. * Phẩm chất đạo đức và trách nhiệm - Hiểu biết và có trách nhiệm: chấp hành đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; tự giác thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân. - Trung thực, năng động, tự tin, có trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng, hòa hợp và cầu thị. - Dám nghĩ, dám làm và biết đương đầu với rủi ro. 2. Chuẩn đầu ra 2.1. Mô tả chi tiết các yêu cầu về Chuẩn đầu ra (theo quy định tại Thông tư số 07/2015) 2.1.1. Kiến thức 2.1.1.1. Lý luận chính trị, khoa học cơ bản - Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật;
  3. - Có trình độ công nghệ thông tin và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc. 2.1.1.2. Chuyên môn - Sử dụng tốt các phần mềm mô phỏng và phân tích hệ thống - Nắm vững các đặc tính và giải thích được nguyên lý hoạt động của các thành phần, các khối chức năng trong hệ thống viễn thông; - Phân tích được các khối chức năng cũng như các hệ thống truyền thông đơn giản. - Thiết kế được các hệ thống truyền thông đơn giản; - Kiểm tra được các sự cố trên hệ thống viễn thông và đưa ra các giải pháp khắc phục; - Có kiến thức quy trình công nghệ lắp đặt hệ thống truyền thông trong thực tế; - Kiến thức nền tảng về khối ngành Điện tử - Kiến thức nền tảng về truyền thông - Kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Điện tử-viễn thông 2.1.2. Kỹ năng 2.1.2.1. Kỹ năng cứng - Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và vận dụng các kiến thức đã tích lũy để nhận biết, đánh giá và đề ra các giải pháp thích hợp cho các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực được đào tạo. - Có kỹ năng thiết kế, lắp đặt, vận hành các hệ thống điện tử viễn thống - Có kỹ năng sáng tạo trong xử lý các tình huống và kỹ năng giải quyết vấn đề theo yêu cầu, mục tiêu đề ra. - Có kỹ năng chuyên môn, đáp ứng được các yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra đối với ngành điện tử viễn thông. - Có kỹ năng nghiên cứu, khám phá và sáng tạo để phát triển kiến thức trong và ngoài lĩnh vực được đào tạo - Có kỹ năng nhận biết và phân tích bối cảnh, môi trường. 2.1.2.2. Kỹ năng mềm * Kỹ năng làm việc - Có kỹ năng sống, có kỹ năng ứng xử với xã hội và môi trường - Có kỹ năng độc lập và tự chủ, sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn. - Có phương pháp làm việc khoa học, khả năng xây dựng các phương pháp luận và tư duy môi trường khoa học.
  4. - Có kỹ năng xây dựng phân bổ và quản lý thời gian - Có kỹ năng làm việc nhóm - Có khả năng hợp tác, chia sẻ - Có khả năng ra quyết định - Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra công việc. * Khả năng ngoại ngữ - Có trình độ tiếng Anh hoặc có các chứng chỉ tiếng Anh tương đương với 350 TOEIC đối với các khoá 1-5 (tốt nghiệp năm 2011-2015). Từ khoá 6 (tốt nghiệp năm 2016) trở đi, sinh viên tốt nghiệp phải có trình độ tiếng Anh hoặc có các chứng chỉ tiếng Anh tương đương với 400 TOEIC. - Có khả năng sử dụng ngoại ngữ để hiểu các văn bản, tài liệu có nội dung gắn với chuyên môn được đào tạo - Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ tiếng Anh trong ngành đào tạo. * Khả năng tin học - Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học ứng dụng (Word, Excel, Powerpoint ) trong công tác văn phòng; - Sử dụng thành thạo một số phần mềm chuyên ngành: Multisim, Altium, Matlab . 2.1.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm 2.1.3.1. Thái độ - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào; - Có ý thức nghề nghiệp, động cơ học tập đúng đắn để làm chủ kiến thức nhằm mục đích phục vụ đất nước và cộng đồng; - Có tinh thần trách nhiệm, tính trung thực, tính chủ động, tích cực, tinh thần làm việc nhóm hiệu quả cao, có tính chuyên nghiệp, thái độ phục vụ tốt; - Có nhận thức rõ ràng về học tập nâng cao kiến thức một cách liên tục, luôn cầu tiến, sáng tạo trong công việc. 2.1.3.2. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường - Có đầy đủ khả năng theo học các chương trình sau đại học tại các trường trong nước và ngoài nước. - Có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ công việc được giao.
  5. 2.1.3.3. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp - Làm các công việc liên quan đến chuyên môn kỹ thuật, quản lý, điều hành sản xuất và kinh doanh tại các công ty sản xuất và lắp ráp thiết bị điện tử, các công ty khai thác dịch vụ viễn thông như các đài thu phát thanh, các đài thu phát hình, các công ty viễn thông, các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong và ngoài nước. - Tư vấn, giám sát, thiết kế, vận hành các hệ thống sản xuất các thiết bị truyền thông, kiểm tra bảo dưỡng thiết bị. - Tham gia công tác điều hành, quản lý, tổ chức sản xuất tại các đơn vị khai thác dịch vụ viễn thông. - Có thể tham gia giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đ ng, trường trung cấp, các trung tâm dạy nghề - Tham gia các công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Kỹ thuật điện tử và viễn thông, các lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan ở các Viện, các trung tâm và các cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học, Cao đ ng, các tập đoàn, công ty và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện tử và truyền thông. 2.2. Bảng mã hóa Chuẩn đầu ra Mã số CĐR Nội dung chuẩn đầu ra 1. Chuẩn về kiến thức Hiểu biết về thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận CĐR1 thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực. Hiểu biết và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã CĐR2 hội, chính trị, pháp luật vào các vấn đề thực tiễn. CĐR3 Nắm vững kiến thức giáo dục An ninh - Quốc phòng và năng lực thể chất. Nắm vững các kiến thức toán học, vật lý học, có trình độ tin học văn phòng CĐR4 tương đương với trình độ A Sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương bậc 3/6 theo khung CĐR5 năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Vận dụng các linh kiện, thiết bị điện tử cơ bản vào trong các hệ thống điện CĐR6 tử tương tự - số Phân tích được về kiến trúc máy tính , lập trình, thiết kế các hệ thống điều CĐR7 khiển CĐR8 Tính toán và áp dụng các kỹ thuật viễn thông: ghép kênh, trải phổ, truyền
  6. sóng, các phương pháp truyền tin, hệ thống chuyển mạch. Khai thác được các hệ thống viễn thông: thông tin truyền tin cố định, di CĐR9 động, vệ tinh, các hệ thống phát thanh truyền hình, mạng máy tính, mạng viễn thông. Sử dụng được các phần mềm kỹ thuật để thiết kế, mô phỏng, chế tạo mạch CĐR10 điện tử 2. Chuẩn về kỹ năng (bao gồm kỹ năng cứng và kỹ năng mềm) Triển khai, vận hành các hệ thống viễn thông (hệ thống chuyển mạch số liệu, CĐR11 truyền dẫn thông tin quang, truyền dẫn viba, truyền dẫn vệ tinh) CĐR12 Thiết kế, chế tạo được các mạch điện tử ứng dụng CĐR13 Tính toán, thiết kế, quy hoạch một số mạng viễn thông cơ bản CĐR14 Thực hiện thuần thục các phần mềm kỹ thuật trong ứng dụng thực tế Kỹ năng giao tiếp: có tác phong chuyên nghiệp và khả năng hoàn thành mục CĐR15 tiêu trong giao dịch với các chủ thể liên quan; khả năng tiếp nhận yêu cầu và tạo dựng sự hài lòng trong giao tiếp; Kỹ năng thuyết trình các vấn đề về chuyên môn: có kỹ năng tổ chức trình CĐR16 bày, diễn đạt và truyền đạt tốt các vấn đề chuyên môn, giúp cho người nghe có thể hiểu rõ, thuyết phục và tạo sự đồng thuận của người nghe Kỹ năng tư duy, làm việc độc lập: kỹ năng tiếp cận, tư duy và tìm được CĐR17 phương án tốt nhất để giải quyết các vấn đề một cách độc lập; có kỹ năng quản lý thời gian và quản trị công việc. Kỹ năng làm việc theo nhóm: có kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm, chia sẻ ý kiến và thảo luận với các thành viên trong nhóm; có khả năng lãnh đạo CĐR18 nhóm, phân công nhiệm vụ, tạo động lực, giám sát hoạt động của nhóm, định hướng và nêu các ý tưởng mới về công việc, về sản phẩm của nhóm, tổng kết các vấn đề đưa ra thảo luận nhóm Khả năng sử dụng tin học: sử dụng thành thạo ứng dụng phần mềm cơ bản CĐR19 và chuyên ngành 3. Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng CĐR20 kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;
  7. Có năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề CĐR21 chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình Trách nhiệm nghề nghiệp: Có trách nhiệm cao với các công việc được giao; CĐR22 luôn có tinh thần cầu thị, xây dựng và thực hiện tác phong làm việc chuyên nghiệp Trách nhiệm xã hội: Có trách nhiệm xã hội tốt đối với tập thể đơn vị và đối CĐR23 với cộng đồng; Tinh thần, thái độ phục vụ tận tụy; tôn trọng khách hàng; tuân thủ các quy CĐR24 định về chuyên môn nghiệp vụ; tuân thủ luật pháp và quy định của cơ quan làm việc; có ý thức xây dựng tập thể đơn vị; 3. Khối lượng kiến thức toàn khoá 3.1. Thời gian đào tạo và khối kiến thức Thời gian đào tạo: 04 năm Khối kiến thức: 152 tín chỉ 3.2. Cấu trúc các khối kiến thức của chương trình giáo dục Khối kiến thức giáo dục đại cương: 52 tín chỉ (chiếm 32,6%) Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 100 tín chỉ (chiếm 67,4%) Trong đó: o Phần lý thuyết 62 tín chỉ (chiếm 40,8%) o Phần thực hành, thực tập, đồ án 29 tín chỉ (chiếm 19,0%) o Khoá luận tốt nghiệp 09 tín chỉ (chiếm 6,0%) 4. Đối tượng tuyển sinh Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương. 5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp - Đào tạo theo học chế tín chỉ. - Điều kiện tốt nghiệp: Theo quyết định số 408/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 31 tháng 08 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp. 6. Cách thức đánh giá 6.1. Cách thức đánh giá chung toàn khóa
  8. Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ thông qua các tiêu chí sau: 1. Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học vào đầu mỗi học kỳ (gọi tắt là khối lượng học tập đăng ký). 2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần (cả đạt và không đạt) mà sinh viên đăng ký trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng học phần. 3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín chỉ của các học phần đã được đánh giá theo thang điểm chữ A, B+, B, C+, C, D+, D, tính từ đầu khóa học. 4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần và được đánh giá bằng các điểm chữ A, B+, B, C+, C, D+, D, mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ. 6.2. Cách thức đánh giá học phần 6.2.1. Đối với học phần lý thuyết (hoặc lý thuyết có thực hành môn học, tiểu luận, thảo luận) a) Điểm tổng hợp đánh giá học phần (gọi tắt là điểm học phần) được xác định bởi các loại điểm: Điểm thi kết thúc học phần và Điểm quá trình (là điểm trung bình các điểm đánh giá bộ phận trong quá trình giảng dạy). Trong đó các điểm đánh giá bộ phận được quy định như sau: - Điểm kiểm tra định kỳ - tính hệ số 2: Là điểm kiểm tra hết chương hoặc hết từng phần chính của học phần (thời gian làm bài là 1 tiết), kiểm tra phần thực hành môn học, điểm tiểu luận. Số lần kiểm tra định kỳ: Được quy định bằng số tín chỉ của học phần đó. - Điểm kiểm tra thường xuyên - tính hệ số 1: Là điểm kiểm tra hỏi đáp đầu giờ hoặc trong giờ lên lớp, kiểm tra từ 15 phút trở xuống, kiểm tra nhận thức và thái độ tham gia thảo luận của sinh viên trong giờ học. Số lần kiểm tra thường xuyên: Khoa, tổ môn quy định số lần kiểm tra tối thiểu cho từng học phần. - Điểm chuyên cần - có hệ số bằng số tín chỉ của học phần đó. Điểm chuyên cần được đánh giá theo thời gian tham gia học tập trên lớp và mức độ hoàn thành những nhiệm vụ do giảng viên giao, cụ thể như sau: Theo thời gian tham gia học tập trên lớp:
  9. Đi học đầy đủ số tiết trong chương trình được tính: 8 điểm. Nghỉ học dưới 20% số tiết trong chương trình được tính: 6 điểm. Nghỉ học từ 20% trở lên; dưới 30% số tiết trong chương trình được tính: 4 điểm. Nghỉ học từ 30% trở lên; dưới 50% số tiết trong chương trình được tính: 2 điểm. Nghỉ học từ 50% số tiết trong chương trình trở lên được tính: 0 điểm. Theo mức độ hoàn thành những nhiệm vụ của giảng viên giao: Do giảng viên giảng dạy chủ động đánh giá, điểm số tối đa là 2 điểm. Số lần đánh giá điểm chuyên cần: 1 lần, vào thời điểm kết thúc học phần. b) Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, thi kết thúc học phần do Bộ môn đề xuất, được Hiệu trưởng phê duyệt và phải được quy định công khai trong đề cương chi tiết của học phần. 6.2.2. Đối với các học phần thực hành: - Điểm đánh giá bộ phận là điểm đánh giá các bài thực hành trong quá trình giảng dạy, điểm này được làm tròn đến một chữ số thập phân. - Số lần đánh giá các bài thực hành: Được quy định bằng số tín chỉ của học phần đó. 3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ phận trừ bài thi kết thúc học phần. GHI CHÚ: 1. Điểm đánh giá bộ phận, điểm quá trình, điểm thi kết thúc học phần, điểm học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 2. Điểm học phần được xác định như sau: a) Đối với học phần lý thuyết hoặc có cả lý thuyết, thực hành môn học, thí nghiệm, thảo luận: Điểm học phần được tính bằng 40% điểm quá trình cộng với 60% điểm thi kết thúc học phần; b) Đối với học phần thực hành, thực tập: Điểm học phần là điểm trung bình của các điểm đánh giá bộ phận. 3. Điểm học phần được chuyển thành điểm chữ như sau: a) Loại đạt: A (8,5 - 10) Giỏi B+ (7,8 - 8,4) Khá Giỏi B (7,0 - 7,7) Khá
  10. C+ (6,3 - 6,9) Trung bình Khá C (5,5 - 6,2) Trung bình D+ (4,8 - 5,4) Trung bình yếu D (4,0 - 4,7) Yếu b) Loại không đạt: F+ (3,0 - 3,9) Kém F (0,0 - 2,9) Rất Kém 6.2.3. Đối với học phần Thực tập cuối khóa, làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp 1. Việc đánh giá mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp được quy định trong văn bản riêng do Hiệu trưởng ban hành. 2. Điểm của đồ án, khoá luận tốt nghiệp được chấm theo thang điểm theo quy định tại Điều 22 của Quy chế đào tạo Đại học theo hệ thống tín chỉ (ban hành kèm theo QĐ số 408 ngày 31 tháng 08 năm 2015). Kết quả chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp được công bố chậm nhất là 1 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khoá luận tốt nghiệp. Điểm đồ án, khoá luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học. 3. Sinh viên có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm F+, F, phải đăng ký làm lại đồ án, khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn để thay thế, sao cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tương đương với số tín chỉ của đồ án, khóa luận tốt nghiệp. 7. Nội dung chương trình: 7.1. Kiến thức giáo dục đại cương (52 tín chỉ) STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Ghi Mã Học phần môn thực tín từng học phần (tóm tắt) kiến thức chú số HP hiện chỉ 7.1.1. Lý luận Mác - Lênin và 10 TT Hồ Chí Minh Giới thiệu nội dung về chủ nghĩa Mác – Lênin; làm rõ thế 1. Nguyên lý cơ bản giới quan, nhân sinh quan, của chủ nghĩa LLCT 2 phương pháp luận khoa học 2(21,18,30,60) x Mác 1 của chủ nghĩa Mác - Lênin và vai trò của nó; làm rõ các nguyên lý cơ bản nhất của chủ
  11. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Ghi Mã Học phần môn thực tín từng học phần (tóm tắt) kiến thức chú số HP hiện chỉ nghĩa Mác - Lênin. Giới thiệu nội dung về chủ nghĩa Mác – Lênin; làm rõ thế giới quan, nhân sinh quan, 2. Nguyên lý cơ bản phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa LLCT 3 3(33,24,45,90) x của chủ nghĩa Mác - Lênin và Mác 2 vai trò của nó; làm rõ các nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: cơ sở và quá trình hình thành Tư tưởng 3. Tư tưởng Hồ Chí Hồ Chí Minh; tư tưởng Hồ Chí LLCT 2 2(21,18,30,60) x Minh Minh trên một số lĩnh vực bao quát từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: lịch sử ra đời của Đảng; quá trình hình thành, bổ sung và phát triển 4. Đường lối cách đường lối của Đảng; kết quả, ý mạng Đảng LLCT 3 nghĩa và bài học kinh nghiệm 3(33,24,45,90) x CSVN của Đảng; cung cấp những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới 7.1.2. Khoa học xã hội 2
  12. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Ghi Mã Học phần môn thực tín từng học phần (tóm tắt) kiến thức chú số HP hiện chỉ Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước 1. Pháp luật đại và pháp luật, kiến thức cơ bản KHCB 2 2(30,0,30,60) x cương của một số ngành luật trong hệ thống pháp luật thực định của nhà nước Việt Nam. 7.1.3. Nhân văn - Nghệ thuật 7.1.4. Ngoại ngữ 12 Rèn luyện đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độ A1 theo khung tham chiếu Châu Âu. Nội dung bao gồm các ngữ liệu ngôn ngữ (từ 1. Anh Văn 1 NN 3 vựng, ngữ pháp, ngữ âm,) và 3(45,0,45,90) x các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói,đọc, viết) cùng các tình huống giao tiếp từ bài 1 đến bài 4 của giáo trình Life A1- A2 Rèn luyện đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu. Nội dung bao gồm 2. Anh Văn 2 NN 3 các ngữ liệu ngôn ngữ (từ 3(45,0,45,90) x vựng, ngữ pháp, ngữ âm,) và các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói,đọc, viết) cùng các tình huống giao tiếp từ bài 5 đến
  13. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Ghi Mã Học phần môn thực tín từng học phần (tóm tắt) kiến thức chú số HP hiện chỉ bài 8 của giáo trình Life A1 – A2 Rèn luyện đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu. Nội dung bao gồm các ngữ liệu ngôn ngữ (từ 3. Anh Văn 3 NN 3 vựng, ngữ pháp, ngữ âm) và 3(45,0,45,90) x các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói,đọc, viết) cùng các tình huống giao tiếp từ bài 9 đến bài 12 của giáo trình Life A1- A2 Rèn luyện đồng đều cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu. Nội dung bao gồm các ngữ liệu ngôn ngữ (từ 4. Anh Văn 4 NN 3 vựng, ngữ pháp, ngữ âm) và 3(45,0,45,90) x các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói,đọc, viết) cùng các tình huống giao tiếp từ bài 1 đến bài 4 của giáo trình Life A2- B1 7.1.5. Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - 17 Môi trường 1. Nhập môn tin Cung cấp các kiến thức cơ bản CNTT 3 3(45,0,45,90) x học về thông tin, cách biểu diễn, tổ
  14. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Ghi Mã Học phần môn thực tín từng học phần (tóm tắt) kiến thức chú số HP hiện chỉ chức và xử lý thông tin trong máy tính, một số thao tác cơ bản với hệ điều hành và các phần mềm văn phòng thông dụng như Winword, Excel, PowerPoint và Internet. Ngoài ra học phần còn trang bị những khái niệm và kỹ năng lập trình đơn giản để sinh viên có tư duy lập trình tạo nền tảng cho các môn học có sự trợ giúp của máy tính trong toàn bộ chương trình đào tạo. Đề cập đến các vấn đề cơ bản về giải tích toán học như: hàm nhiều biến, phương trình vi 2. Toán giải tích KHCB 3 3(45,0,45,90) x phân, chuỗi số và chuỗi hàm, tích phân bội, tích phân đường và tích phân mặt. Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính gồm: ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, 3. Đại số tuyến tính KHCB 2 không gian véc tơ, không gian 2(26,8,30,60) x con, cơ sở và số chiều của không gian véc tơ, ánh xạ tuyến tính và dạng toàn phương. 4. Toán chuyên đề KHCB 3 Trang bị cho sinh viên những 3(36,18,45,90) x
  15. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Ghi Mã Học phần môn thực tín từng học phần (tóm tắt) kiến thức chú số HP hiện chỉ 1 (Xác suất thống kiến thức cơ bản về xác suất kê) và thống kê gồm: lý thuyết xác suất , biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu và các bài toán cơ bản của thống kê như ước lượng, kiểm định giả thiết, hồi quy và tương quan. Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản của vật lý về các phần Cơ, Nhiệt, Điện, Quang và Dao động sóng. Hướng dẫn cho sinh viên nắm vững và hiểu rõ ý nghĩa của các đại 4(48,24,60,120 5. Vật lý KHCB 4 x lượng vật lí, nắm vững các ) định lý và các định luật vật lí có thể giải thích các hiện tượng và có khả năng giải quyết các bài toán thực tế cụ thể. Trang bị cho người học những kiến thức về cơ sở lý thuyết 6. Hóa học 1 KHCB 2 hóa học, các nguyên tố trong 2(26,8,30,60) x các phân nhóm chính và các nguyên tố chuyển tiếp. Luyện tập điền kinh, thể dục 7.1.6. Giáo dục thể cơ bản, cầu lông rèn luyện sức GDTC 4 x chất khỏe. Các kiến thức cơ bản về phòng tránh, xử lý chấn
  16. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Ghi Mã Học phần môn thực tín từng học phần (tóm tắt) kiến thức chú số HP hiện chỉ thương trong thể thao và nắm được phương pháp, nguyên tắc luyện tập thể thao 7.1.7. Giáo dục GDTC 7 x quốc phòng 7.2. Kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp (100 tín chỉ) CÁC HỌC PHẦN LÝ THUYẾT (62 tín chỉ) STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện 7.2.1. Kiến thức cơ sở của khối 23 ngành và ngành Hoàn thành thành công học phần người học có những kiến thức cơ bản về kĩ thuật xung: tín hiệu xung qua các mạch điện, các phương pháp KT Điện 1. Kỹ thuật xung 2 tạo và biến đổi dạng xung 2(26,8,30,60) x tử cùng các mạch dao động sử dụng Transistor, OP-AMP, IC 555, các cổng logic. Biết cách phân tích và thiết kế mạch Trigger Schmith. Hoàn thành thành công học phần, người học có khả KT Điện 2. Kỹ thuật điện tử 3 năng nhận dạng và sử dụng 3(33,24,45,90) x tử được các linh kiện thụ động R, L, C và các linh kiện bán
  17. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện dẫn: Diode, BJT, FET vào thiết kế và lắp đặt các mạch điện tử ứng dụng đơn giản như chỉnh lưu, khuếch đại đơn Phân tích và thiết kế được các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ tần số thấp dùng Transistor, FET Hiểu được kiến thức chuyên môn, chuyên sâu về vấn đề an toàn điện tử trong lao động sản xuất và sinh hoạt, từ đó nhận biết rõ mối quan hệ chặt chẽ về logic với các môn học chuyên môn sau này, trong các học phần nằm 3. Kỹ thuật an toàn KT Điện 3 trong chương trình đào tạo 3(33,24,45,90) x đo lường tử của chuyên ngành. Hiểu nguyên lý cấu tạo và làm việc của các dụng cụ đo, Vận dụng được cách sử dụng các dụng cụ đo trong kỹ thuật điện tử, cách khắc phục sai số trong đo lường điện tử. Hoàn thành thành công học 4. Lý thuyết mạch KT Điện phần, bạn sẽ có kiến thức cơ 3 3(33,24,45,90) x điện tử tử bản đến chuyên sâu về mạch điện, các linh kiện thụ động,
  18. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện các định luật Kirchop, định luật Ohm và các phương pháp phân tích mạch điện. Hiểu được các phép biến đổi tương đương để biến đổi mạch điện từ phức tạp về đơn giản. Giải các bài toán dao động hình sin bằng số phức để tìm các đại lượng điện áp, dòng điện, công suất. Nắm được các phương pháp biến đổi Laplace để giải bài toán quá độ. Khảo sát những tính chất và thông số làm việc của các mạng bốn cực Hoàn thành thành công học phần, người học có khả năng phân tích, tính toán được các mạch khuếch đại dùng OP- 5. Kỹ thuật mạch KT Điện AMP, các mạch nguồn một 3 3(33,24,45,90) x điện tử tử chiều, các mạch tạo dao động, các mạch biến đổi A/D, D/A, các mạch điều chế và giải điều chế, mạch trộn tần Kỹ thuật vi xử lý là môn học KT Điện 6. Vi xử lý 4 cung cấp cho sinh viên kiến 4(36,48,60,120) x tử thức về phương pháp xây
  19. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện dựng cũng như điều khiển hoạt động của một hệ thống có sự tham gia của bộ vi xử lý. Sinh viên có kiến thức về viết chương trình điều khiển hệ thống theo một chương trình định sẵn, nắm được cách thức ghép nối bộ vi xử lý với các ngoại vi nhập xuất cơ bản như nút ấn, LCD, LED, ADC, DAC Chương trình định sẵn có thể nằm trong hoặc nằm ngoài bộ vi xử lý và được viết dựa trên một tập lệnh đã được xây dựng trước. Sau khi học xong học phần sinh viên có thể Hiểu các khái niệm cơ bản về sơ sở đại số logic, phân biệt được các linh kiện logic cơ bản. Phân tích và đưa ra quy trình KT Điện 7. Kỹ thuật số 3 xây dựng các mạch logic cơ 3(30,30,45,90) x tử bản: Mạch logic tổ hợp, các mạch dãy và các bộ ghi dịch Đánh giá, và đưa ra khuyến nghị cho sơ đồ cấu trúc một số mạch số thông dụng!
  20. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện Học phần tự chọn 2 Trang bị cho người học khả năng đọc hiểu các ý tưởng trên bản vẽ kỹ thuật, thiết lập bản vẽ đúng TCVN và ISO, Khoa Cơ 8.1 Vẽ kỹ thuật 2 giải quyết được một số bài 2(26,8,30,60 x Khí toán cơ bản trên bản vẽ, giúp nâng cao khả năng tư duy không gian và kỹ năng sử dụng các dụng cụ vẽ. Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: Cơ sở lý thuyết điều khiển tự động, 8.2. Lý thuyết điều Khoa các phương pháp đánh giá độ 2 2(26,8,30,60 khiển tự động Điện ổn định, chất lượng cũng như tổng hợp hệ thống điều khiển tự động tự động, liên tục, tuyến tính, xung số. 7.2.2. Kiến thức ngành (chính) 39 7.2.2.1. Kiến thức chung của 23 ngành (chính) Các học phần bắt 20 buộc Hiểu các kiến thức về cơ bản về quá trình biến đổi năng Khoa lượng điện dùng các bộ biến 1. Điện tử công suất 2 2(26,8,30,60) x Điện đổi bán dẫn cũng như những lĩnh vực ứng dụng tiêu biểu của biến đổi điện năng
  21. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện Vận dụng các kiến thức về những đặc tính của các phần tử bán dẫn công suất lớn, các quá trình biến đổi xoay chiều-một chiều (AC-DC), xoay chiều-xoay chiều (AC- AC), một chiều-một chiều (DC-DC), một chiều-xoay chiều (DC-AC) và các bộ biến tần. Biết sử dụng một số phần mềm mô phỏng như Matlab, C++ để nghiên cứu các chế độ làm việc của các bộ biến đổi. Trang bị cho người học kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về nguyên lý làm việc của các hệ thống thông tin KT Viễn 2. Thông tin quang 3 quang, sợi quang, các bộ 3(36,18,45,90) x thông phát quang, thu quang, các linh kiện trong hệ thống thông tin quang Hiểu được những kiến thức cơ bản về máy tính và hoạt KT Điện 3. Kiến trúc máy tính 2 động cơ bản 2(26,8,30,60 x tử Hiểu được kiến trúc phần cứng, kiến trúc tập lệnh của
  22. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện máy tính Hiểu được nguyên lý hoạt động của các hệ thống I/O, đơn vị xử lý trung tâm, ROM, RAM của máy tính. Nắm, vận dụng được kiến thức về các định luật, các nguyên lý cơ bản của trường điện từ, các quy luật và tính chất lan truyền của sóng điện và các quá trình lan truyền sóng siêu cao tần trong các loại đường truyền dẫn phổ biến; ngoài ra còn cung cấp cho người học lý thuyết về đặc tính anten, kỹ thuật 4. Trường điện từ và KT Viễn anten, ứng dụng của anten 4 4(48,24,60,120) anten thông trong các hệ thống thông tin liên lạc và các loại anten trong thực tế, giải bài toán. Trình bày được các lý thuyết về phân tích các đặc tính của anten, giải thích được nguyên lý hoạt động của sóng trong các môi trường không gian hay các môi trường đặc biệt khác, trình bày được nguyên lý đo đạc trong lĩnh vực tần số cao.
  23. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện Phân tích, quyết định, tính toán thiết kế cấu hình một hệ thống thông tin ứng dụng thực tế. Nắm được kiến thức cơ bản về truyền số liệu qua mạng viễn thông, vận dụng kiến thức đã học ứng dụng trong các mạng truyền số liệu, Nắm được cách thức trao đổi thông tin giữa các thiết bị 5. Kỹ thuật truyền số KT Viễn đầu cuối và các kỹ thuật xử 3 3(36,18,45,90) x liệu và mạng thông lý tín hiệu đường truyền và các giao thức đảm bảo truyền tin cậy Phân tích, đánh giá giao thức truyền dữ liệu qua mạng internet từ đó ứng dụng giải các bài toán giả định hoặc thực tế Trang bị cho sinh viên kiến thức về hệ thống truyền tin, các nguyên tắc trong quá trình xử lý thu/ phát tín hiệu. 6. Cơ sở truyền tin và KT Viễn 3 Cung cấp các phương pháp 3(36,18,45,90) x mã hóa thông tạo mã, phương pháp sửa sai và tạo ra mã sửa sai để truyền tín hiệu đảm bảo chất lượng đối với các hệ thống
  24. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện truyền tin Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về xử lý tín hiệu bằng công nghệ số như biểu KT Viễn diễn tín hiệu và hệ thống rời 7. Xử lý tín hiệu số 3 3(36,18,45,90) x thông rạc trong miền biến số n, miền z, miền tần số liên tục , trong miền tần số rời rạc. Các học phần tự chọn 3 Nắm và vận dụng được kiến thức cơ bản của môn học. Lập trình, phân tích ứng dụng giải quyết được các bài KT Viễn toán dùng ngôn ngữ C. 1. Kỹ thuật lập trình 3 3(36,18,45,90) x thông Phân tích các thành phần, cấu trúc điều khiển, thiết kế lưu đồ giải thuật và lập trình ứng dụng để giải quyết bài toán thực tế. Cung cấp cho sinh viên nhũng kiến thức để hoàn chỉnh và bổ xung thêm 2. Thiết kế logic KT Điện những kiến thức lý thuyết 3 3(39,12,45,90) mạch số tử học phần Kỹ thuật số đồng thời nắm được các phương pháp thiết kế, tổng hợp mạch một cách hệ thống 3. Xử lý ảnh KT Viễn 3 Giới thiệu cho sinh viên các 3(39,12,45,90)
  25. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện thông phương pháp thu nhận ảnh ở các dải tần khác nhau. Từ ảnh tương tự chuyển thành dạng số để có thể sửa, xử lý trên máy tính; tái tạo ảnh; nâng cấp ảnh sử dụng các bộ lọc không gian và tần số. Ngoài ra môn học sẽ giới thiệu các công cụ toán học trợ giúp trong quá trình xử lý ảnh số. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về 4. Công nghệ truyền dữ liệu trong truyền thông đa KT Viễn thông đa phương 3 phương tiện, các mô hình 3(36,18,45,90) thông tiện triển khai hệ thống truyền thồng đa phương tiện,và các ứng dụng của đa phương tiện Khoa Cơ 5. Robotic 3 3(39,12,45,90) khí 7.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu 16 của ngành (chính) Các học phần bắt 16 buộc Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và KT Viễn 1. Thông tin số 3 phương pháp xử lý thông tin 3(36,18,45,90) x thông trong lĩnh vực thông tin số, các cách thức và nguyên tắc
  26. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện thực hiện phát và thu tín hiệu số, tìm ra các phương pháp khác nhau để giải bài toán thông tin số Vi điều khiển là môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về phương pháp xây dựng cũng như điều khiển hoạt động của một hệ thống có sự tham gia của bộ vi điều khiển PIC. Sinh viên nắm được cách thức ghép nối bộ vi điều khiển PIC với các KT Viễn 2. Vi điều khiển 4 ngoại vi nhập xuất cơ bản 4(48,24,60,120) x thông như nút ấn, LCD, LED, động cơ, các biến đổi ADC, giao tiếp USART, Chương trình điều khiển được viết dựa trên tập lệnh của bộ vi điều khiển sử dụng ngôn ngữ C và được nạp vào bộ nhớ vi điều khiển.
  27. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện Nắm được các nội dung khái quát về hệ thống viễn thông như: phân loại mạng, các thông số của tín hiệu và các mô hình dịch vụ mạng 3. Hệ thống viễn KT Viễn 3 Lập kế hoạch xây dựng 3(36,18,45,90) x thông thông mạng viễn thông Khai thác các mô hình kiến trúc, công nghệ truyền dẫn và dịch vụ của các mạng viễn thông. Trang bị cho sinh viên kiến thức về về mạng viễn thông, về các nguyên lý cũng như hệ thống chuyển mạch tiên 4. Kỹ thuật chuyển KT Viễn tiến, cấu trúc của tổng đài 3 3(36,18,45,90) x mạch và tổng đài thông điện thoại, các phương thức tách ghép kênh, các phương thức định tuyến trong mạng và nguyên tắc thiết lập một cuộc gọi điện thoại. Các học phần tự chọn 3 Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý của kỹ thuật 1. Kỹ thuật truyền KT Viễn 3 truyền hình, các hệ thống 3(36,18,45,90)) x hình thông truyền hình, các hệ thống truyền hình cổ điển tới hệ thống truyền hình hiện đại.
  28. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện Từ đó giúp học sinh hiểu và sửa chữa được một số pan đơn giản đối với máy thu hình màu. Cung cấp cho sinh viên các kiến thức nền tảng nhập môn trí tuệ nhân tạo như: các phương pháp biểu diễn vấn đề, tìm kiếm, biểu diễn tri thức, các thuật toán suy diễn 2. Trí tuệ nhân tạo KT Điện tư duy rõ, mờ Ngoài ra, 3 3(36,18,45,90) (AI) tử học phần còn trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về machine learning như mạng nơron, supprort vector machine cùng ứng dụng trong nhận dạng, điều khiển đối tượng. Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về lập trình trên thiết bị sử dụng hệ điều hành android như: Lịch sử phát triển hệ điều hành android, KT Viễn 3. Lập trình di động 3 kiến trúc android. Những 3(36,18,45,90) thông thành phần chính của ứng dụng android. Ngoài ra, học phần còn giúp sinh viên hiểu các nguyên lý về lập trình ứng dụng trên điện thoại di
  29. STT/ Khoa/Bộ Số tín Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực Ghi chú chỉ từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện động sử dụng hệ điều hành Android. Viết ứng dụng, cài đặt, đóng gói ứng dụng trên điện thoại di động sử dụng android studio. Môn học này cung cấp cho sinh viên các khái niệm về IoT trong đó tập trung vào các nền tảng (nền tảng phần cứng và phần mềm ứng dụng có thể ứng dụng trong IoT), 4. Phát triển ứng KT Viễn 3 các giao thức M2M (các giao 3(36,18,45,90) dụng IoT thông thức truyền thông có thể ứng dụng trong IoT : Zigbee, Bluetooth, IEEE 802.15.4, IEEE 802.15.6, IEEE 802.15.11) và các cơ chế xử lý dữ liệu và thông tin 7.2.3 Kiến thức ngành thứ 2 CÁC HỌC PHẦN ĐỒ ÁN, THỰC TẬP, KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP (38 tín chỉ) STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực tín Ghi chú từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện chỉ 7.2.4. Thực tập nghề nghiệp 24 7.2.4.1. Thực tập 09 chung của ngành 1. Thực tập Kỹ thuật KT Điện 4 Hiểu về thực hành với kỹ 4(0, 120,120, x
  30. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực tín Ghi chú từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện chỉ tương tự số tử thuật hàn nối, sử dụng linh 240) kiện, đo đọc linh kiện, các thiết bị đo điện tử và phương pháp đi mạch điện tử Rèn cho sinh viên kỹ năng cơ bản về tổ chức lao động, tác phong nghề nghiệp, các kỹ KT Điện năng thực hành về thiết kế 2. Thực tập Vi xử lý 2 2(0, 60,60, 120) x tử mạch điện tử có sử dụng các bộ vi xử lý, cách điều khiển thiết bị ngoại vi bằng phần mềm thông qua vi xử lý. Hoàn thành thành công học phần, người học có thể thiết kế hoặc mô phỏng được các khối chức năng trong một mạch điện tử. Biết cách thiết kế mạch trên phần mềm chuyên dụng (Orcad, Proteus, Altium ); Có kỹ năng làm KT Điện 3. Đồ án 1 3 mạch thủ công, lắp ráp mạch 3(0, 90,90, 180) x tử theo sơ đồ nguyên lý, hàn mạch, hoàn thiện một sản phẩm hoàn chỉnh. Đồng thời biết cách sử dụng các thiết bị, dụng cụ, linh kiện một cách thuần thục. Trình bày được bài báo cáo và thuyết minh theo dạng báo cáo khoa học.
  31. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực tín Ghi chú từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện chỉ 7.2.4.2. Thực tập chuyên sâu 15 của ngành Các học phần bắt 11 buộc Sinh viên học trong học phần này có khả năng phân tích cấu trúc, nguyên lý hoạt động 1. Thực tập Thu phát KT Viễn của một số mạch thu phát vô 4(0, 120,120, 4 x truyền dẫn thông tuyến, mô phỏng tín hiệu của 240) một số khối chức năng trong mô hình thu phát truyền dẫn trên phần mêm NI Học phần này trang bị cho sinh viên kỹ năng cơ bản về tổ chức lao động, tác phong nghề nghiệp, các kỹ năng 2. Thực tập Vi điều KT Điện thực hành về thiết kế mạch 2 2(0, 60,60, 120) x khiển tử điện tử có sử dụng các bộ vi điều khiển, cách điều khiển thiết bị ngoại vi bằng phần mềm thông qua vi điều khiển. Trang bị cho SV các cấu trúc và nguyên lý của mạch 3. Thực tập Kỹ thuật KT Viễn 2 khuếch đại, mạch xử lý tín 2(0, 60,60, 120) x truyền hình thông hiệu trong phát thanh và truyền hình KT Viễn Củng cố cho sinh viên các 4. Đồ án 2 3 3(0, 90,90, 180) thông kiến thức tổng hợp về xây
  32. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực tín Ghi chú từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện chỉ dựng bài toán truyền dẫn và điều khiển trong thực tiễn, lập mô hình bài toán, xác định hướng giải quyết bài toán, tính toán và thiết kế một hệ thống hoàn thiện. Chương trình này nằm trong các học phần chương trình đào tạo của chuyên ngành Các học phần tự chọn 4 Sinh viên học trong học phần này có khả năng phân tích nguyên lý hoạt động của các khối trong mô hình hệ thống 1. Thực tập Hệ thống KT Viễn 4(0, 120,120, 4 viến thông, mô phỏng dạng x viễn thông thông 240) sóng của tín hiệu bằng ngôn ngứ Labview, thiết lập đường truyền thoại trên tổng đài chủ, tớ. Người học thu được các kỹ năng thực hành về lập trình IoT, cách điều khiển thiết bị 2. Thực tập lập trình KT Viễn ngoại vi bằng phần mềm 4(0, 120,120, 4 IoT thông thông qua lập trình IoT; các 240) giao tiếp trong lập trình IoT với các thiết bị ngoại vi và kết nối wifi, kết nối internet Trang bị trang bị cho sinh 5(0, 150, 150, 7.2.4.3. Thực tập cuối khoá 5 viên những kiến thức về tổ 300)
  33. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực tín Ghi chú từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện chỉ chức, sản xuất của một nhà máy Điện tử - Viễn thông cụ thể. Trong quá trình thâm nhập thực tế sinh viên cần nắm được các thiết bị mới, quy trình công nghệ chế tạo phôi, chế tạo một loại chi Giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật cụ thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên hướng dẫn; trang bị cho sinh viên 7.2.5. Khoá luận tốt những kỹ năng vận dụng nghiệp / Các học những kiến 9 phần thay thế thức đã học để giải quyết một KLTN vấn đề cụ thể trong thực tế (tổng hợp các kiến thức đã học làm cơ sở để giải quyết vấn đề; phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề; đánh giá kết quả và bảo vệ thành quả đã thực hiện). Hiểu được những kiến thức 1. Công nghệ thiết kế KT Điện cơ bản về vi mạch tích hợp 3 3(36,18,45,90) x và chế tạo vi mạch tử và phương pháp phát triển Hiểu được những kiến thức
  34. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực tín Ghi chú từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện chỉ về công nghệ MOS Vận dụng được những kiến thức về công nghệ CMOS. Các nguyên tắc và tiến trình trong thiết kế IC, thiết kế trên phần mềm chuyên dụng Trang bị cho sinh viên kiến thức về cấu trúc cơ bản, các mô hình, phương thức truy 2. Thông tin di động KT Viễn nhập, thiết lập đường truyền 3 3(36,18,45,90) x và vệ tinh thông của hệ thống thông tin di động, các phương thức truyền sóng, xây dựng đường truyền của hệ thống vệ tinh. Sinh viên học thu được những kiến thức cơ bản về mạng di động, hệ thống cảm biến và sự kết hợp của chúng. Khóa học giúp sinh viên hiểu và nâng cao kỹ năng phân tích những vấn đề ràng buộc 3. Mạng cảm biến KT Viễn 3 về năng lượng và tính di 3(36,18,45,90) không dây thông động trong việc thiết kế các hệ thống cảm biến di động Sinh viên có khả năng thiết các hệ thống theo dõi, đánh giá thu nhận và điều khiển qua tín hiệu các hệ thống cảm biến
  35. STT/ Khoa/Bộ Số Nội dung cần đạt được của Khối lượng Mã Học phần môn thực tín Ghi chú từng học phần (tóm tắt) kiến thức số HP hiện chỉ Trang bị cho người học những kiến thức mới về tối thiểu hoá hàm logic, các phương pháp biểu diễn và thiết kế mạch dãy, thiết kế dùng vi mạch (ROM, PLA, GAL, MUX ) Kỹ thuật PLD và ASIC nhằm 4. Kỹ thuật PLD & Khoa 3 thiết kế các hệ thống số có 3(36,18,45,90) ASIC CNTT thể lập trình được, giới thiệu về ngôn ngữ lập trình phần cứng VHDL để lập trình hệ thống số, cách lập trình cho các mạch logic tổ hợp, cách lập trình cho các mạch tuần tự như các loại thanh ghi bộ đếm 8. Kế hoạch đào tạo theo từng học kỳ Số Học Kỳ Tên STT TC 1 2 3 4 5 6 7 8 Khoa /Mã Tên Học phần phụ HP 152 16 22 22 21 21 22 14 14 trách Nguyên lý cơ bản chủ nghĩa 1 2 2 LLCT Mac-Lênin 1 Nguyên lý cơ bản chủ nghĩa 2 3 3 LLCT Mac-Lênin 2 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 LLCT 4 Đường lối cách mạng Đảng 3 3 LLCT
  36. CSVN 5 Pháp luật đại cương 2 2 KHCB Ngoại 6 Anh văn 1 3 3 ngữ Ngoại 7 Anh văn 2 3 3 ngữ Ngoại 8 Anh văn 3 3 3 ngữ Ngoại 9 Anh văn 4 3 3 ngữ 10 Nhập môn tin học 3 3 CNTT 11 Toán giải tích 2 3 3 KHCB 12 Đại số tuyến tính 2 2 KHCB Toán chuyên đề 1 (Xác suất 13 3 3 KHCB thống kê) 14 Vật lý 4 4 KHCB 15 Hoá học 1 2 2 KHCB GDTC- 16 Giáo dục thể chất 4 1 1 1 1 QP GDTC- 17 Giáo dục quốc phòng 7 7 QP 18 Kỹ thuật xung 2 2 Điện tử 19 Kỹ thuật điện tử 3 3 Điện tử 20 Kỹ thuật an toàn và đo lường 3 3 Điện tử 21 Lý thuyết mạch điện tử 3 3 Điện tử 22 Kỹ thuật mạch điện tử 3 3 Điện tử 23 Kiến trúc máy tính 2 2 Điện tử 24 Điện tử công suất 2 2 Điện 25 Kỹ thuật số 3 3 Điện tử 26.1 Vẽ kỹ thuật 2 2 Cơ khí 26.2 Lý thuyết điều khiển tự động 2 2 Điện tử
  37. 27 Hệ thống viễn thông 3 3 Điện tử Kỹ thuật truyền số liệu và 28 3 3 Điện tử mạng 29 Trường điện tử và anten 4 4 30 Cơ sở truyền tin và mã hóa 3 3 Điện tử 31 Xử lý tín hiệu số 3 3 Điện tử 32 Vi xử lý 4 4 Điện tử 33.1 Kỹ thuật lập trình 3 3 Điện tử 33.2 Thiết kế logic mạch số 3 3 Điện tử 33.3 Xử lý ảnh 3 3 Điện tử Công nghệ truyền thông đa 33.4 3 3 Điện tử phương tiện 34 Thông tin số 3 3 Điện tử 35 Vi điều khiển 4 4 Điện tử 36 Thông tin Quang 3 4 Điện tử Kỹ thuật chuyển mạch và 37 3 3 Điện tử tổng đài 38.1 Kỹ thuật truyền hình 3 3 Điện tử 38.2 Trí tuệ nhân tạo (AI) 3 3 Điện tử 38.3 Lập trình di động 3 3 Điện tử 38.4 Phát triển ứng dụng IoT 3 3 Điện tử Thực tập Kỹ thuật tương tự 39 4 4 Điện tử số 40 Thực tập Vi xử lý 2 2 Điện tử 41 Đồ án 1 3 3 Điện tử Thực tập Thu phát truyền 42 4 4 Điện tử dẫn 43 Thực tập Vi điều khiển 2 2 Điện tử Thực tập Kỹ thuật truyền 44 2 2 Điện tử hình 45 Đồ án 2 3 3 Điện tử
  38. Thực tập Hệ thống viễn 46.1 4 4 Điện tử thông 46.2 Thực tập Hệ thống nhúng 4 4 Điện tử 46.3 Thực tập lập trình IoT 4 4 Điện tử 47 Thực tập cuối khoá 5 5 Điện tử Khoá luận tốt nghiệp 9 9 Điện tử Công nghệ thiết kế và chế 48 3 Điện tử tạo vi mạch 49 Thông tin di động và vệ tinh 3 Điện tử 50.1 Mạng cảm biến không dây 3 Điện tử 50.2 Kỹ thuật PLD & ASIC 3 Điện tử
  39. 9. Ma trận đóng góp của các học phần theo yêu cầu năng lực của chuẩn đầu ra Đạo đức&Trách nhiêm CĐR Kiến thức (thang Bloom) (1-6) Kỹ năng (thang Dave 1975) (1-5) (Krathwohl 1973) 1-5 Mã HP 1.1.1 1.1.2 1.1.3 1.1.4 1.1.5 1.2.1 1.2.2 1.3.1 1.3.2 1.3.3 1.3.4 1.3.5 1.3.6 2.1.1 2.1.2 2.1.3 2.1.4 2.1.5 2.1.6 2.2.1 2.2.2 3.1.1 3.1.2 3.2.1 3.2.2 HP 1 3 3 3 3 3 3 HP 2 3 3 3 3 3 3 HP 3 3 3 3 3 3 3 HP 4 3 3 3 3 3 3 HP 5 2 2 2 2 2 HP 6 1 2 2 2 2 2 2 HP 7 2 2 2 2 2 2 2 HP 8 3 2 2 2 2 2 2 HP 9 4 2 2 2 2 2 2 HP 10 3 2 2 2 2 HP 11 2 2 2 2 2 2 HP 12 2 2 2 2 2 2 HP 13 2 2 2 2 2 2 HP 14 2 2 2 2 2 2 HP 15 2 2 2 2 2 2 HP 16 2 2 2 2 2 2 HP 17 3 3 3 3 3 HP 18 3 3 3 3 3 HP 19 2 2 2 3 2 2 2 2 2 HP 20 2 2 1 1 1 1 2 2 2 2 HP 21 2 2 2 1 1 2 2 2 2 HP 22 2 2 3 2 1 1 1 2 2 2 2
  40. HP 23 2 1 2 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 HP 24 2 3 2 2 2 2 2 1 1 1 2 2 2 2 HP 25 2 3 3 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2 Đạo đức&Trách nhiêm CĐR Kiến thức (thang Bloom) (1-6) Kỹ năng (thang Dave 1975) (1-5) (Krathwohl 1973) 1-5 Mã HP 1.1.1 1.1.2 1.1.3 1.1.4 1.1.5 1.2.1 1.2.2 1.3.1 1.3.2 1.3.3 1.3.4 1.3.5 1.3.6 2.1.1 2.1.2 2.1.3 2.1.4 2.1.5 2.1.6 2.2.1 2.2.2 3.1.1 3.1.2 3.2.1 3.2.2 HP 26 2 2 4 4 2 2 2 1 1 1 2 2 2 2 HP 27 1 2 2 3 1 1 1 2 2 2 2 HP 28 2 3 3 2 3 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 HP 29 2 2 1 1 1 1 1 2 HP 30 2 3 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 HP 31 2 3 4 1 3 2 2 3 3 3 2 3 2 3 2 3 3 2 HP 32 2 2 3 2 3 2 2 2 2 2 1 1 2 1 2 2 HP 33 2 2 2 2 1 4 2 1 1 3 3 2 3 3 3 HP 34 2 2 4 2 4 1 1 2 1 3 2 2 2 2 HP 35 2 2 4 2 2 2 3 2 3 3 3 3 1 1 2 2 2 2 HP 36 2 2 2 4 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 HP 37 2 2 4 3 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 HP 38 2 2 2 2 2 2 2 1 1 2 2 2 2 HP 39 2 2 4 1 1 3 3 2 2 2 1 3 3 3 3 2 HP 40 2 2 2 2 4 2 2 1 2 2 1 1 2 2 2 2 HP 41 2 3 3 3 3 3 1 1 2 2 2 2 HP 42 2 2 4 3 3 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 HP 43 2 1 1 2 2 3 2 2 1 2 2 2 2 2 HP 44 2 2 3 2 2 3 3 3 HP 45 2 2 1 1 2 2 2 1 3 3 3 3 3 HP 46 2 3 3 2 2 2 3 2 2 2 2 1 3 3 3 3 3
  41. HP 47 2 3 3 2 2 2 4 3 3 2 2 2 3 1 3 3 3 3 3 HP 48 2 4 4 4 4 2 3 4 3 3 2 3 3 3 4 4 4 4 4 HP 49 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 2 HP 50 2 2 2 2 2 2 2
  42. 10.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 10.2.1 Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành 1. Kỹ thuật xung Số TC: 2 - Phân bố thời gian học tập: 2(26, 8, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: kĩ thuật xung: tín hiệu xung qua các mạch điện, các phương pháp tạo và biến đổi dạng xung cùng các mạch dao động sử dụng Transistor, OP-AMP, IC 555, các cổng logic. Biết cách phân tích và thiết kế mạch Trigger Schmith. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn. 2. Kỹ thuật Điện tử - Phân bố thời gian học tập: 2(27, 6, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này Giới thiệu cho sinh viên biết kỹ thuật xử lý thông tin dạng analog (dạng tương tự) như khuếch đại tín hiệu, khuếch đại công suất của tín hiệu, khuếch đại thuật toán. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%).
  43. - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 3. Kỹ thuật An toàn và đo lường Số TC: 3 - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Vi xử lý - Học phần học trước: Kỹ thuật số, Kỹ thuật mạch Điện tử - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Công tác an toàn điện nói chung và công tác an toàn nói riêng cho các kỹ sư, kỹ thuật viên, nhân viên làm trong chuyên ngành điện tử cũng như người sử dụng các thiết bị điện tử. Môn học cung cấp kiến thức về: kỹ thuật đo lường điện tử, cách quan sát và đo lường các dạng tín hiệu, phương pháp và thiết bị đo tần số, khoảng thời gian và độ di pha, phương pháp và thiết bị đo điện áp, phương pháp và thiết bị đo công suất, phương pháp và thiết bị đo các tham số điều chế và đặc tính phổ của tín hiệu, phương pháp và thiết bị đo các thông số và đặc tính các phần tử của mạch điện. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Trắc nghiệm c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 4. Lý thuyết mạch điện tử - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật điện tử - Học phần học trước: Kỹ thuật Điện tử
  44. - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về các linh kiện thụ động, các định luật Kirchop, các phương pháp phân tích mạch điện. Nắm được các phương pháp biến đổi Laplace, mạch bốn cực. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 5. Kỹ thuật mạch điện tử - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật điện tử - Học phần học trước: Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật an toàn và đo lường - Tóm tắt nội dung học phần: Kỹ thuật mạch điện tử là học phần của chương trình đào tạo đại học ngành Điện tử truyền thông. Học phần được bố trí giảng dạy sau môn học Kỹ thuật số, Kỹ thuật điện tử. Học phần giới thiệu cho sinh viên kiến thức về xử lý tín hiệu dùng khuếch đại thuật toán, biến đổi từ nguồn xoay chiều về nguồn 1 chiều, mạch ổn định điện áp và dòng điện, các mạch dao động điều hòa tần số cao và thấp, biến đổi điện áp 1 chiều thành điện áp biến đổi theo quy luật nhất định(sin, vuông, tam giác ), mạch biến đổi A/D và D/A. Điều chế và giải điều chế. Mạch trộn tần và ổn định tần số. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm)
  45. c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 6. Vi xử lý - Phân bố thời gian học tập: 4 (52,16, 60, 120) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật điện tử - Học phần học trước: Kỹ thuật Điện tử - Tóm tắt nội dung học phần: Kỹ thuật vi xử lý là môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về phương pháp xây dựng cũng như điều khiển hoạt động của một hệ thống có sự tham gia của bộ vi xử lý. Sinh viên có kiến thức về viết chương trình điều khiển hệ thống theo một chương trình định sẵn, nắm được cách thức ghép nối bộ vi xử lý với các ngoại vi nhập xuất cơ bản như nút ấn, LCD, LED, ADC, DAC Chương trình định sẵn có thể nằm trong hoặc nằm ngoài bộ vi xử lý và được viết dựa trên một tập lệnh đã được xây dựng trước. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 7. Kỹ thuật số - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật xung - Học phần học trước: Kỹ thuật xung - Tóm tắt nội dung học phần: Kỹ thuật số là học phần cơ sở của chương trình đào tạo đại học ngành học ngành công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông học phần được bố trí giảng dạy sau môn kỹ thuật điện tử, kỹ thuật xung. Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về toán logic, các phần tử logic và các phần tử nhớ, phương pháp thiết kế các hệ mạch tổ hợp, các bộ đếm và các hệ mạch dãy có nhớ khác
  46. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 8.1.Vẽ kỹ thuật - Phân bố thời gian học tập: 2 (26, 8, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật, đồ thức, bản vẽ hình chiếu trục đo, bản vẽ chi tiết, những quy ước biểu diễn các chi tiết máy tiêu chuẩn, đọc, hiểu và vẽ tách các chi tiết từ một số bản vẽ lắp thông dụng - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 8.2. Lý thuyết điều khiển tự động Sinh viên có kiến thức cơ bản về mô tả toán học các phần tử và hệ thống điều khiển tự động, đặc tính động học của các khâu và của hệ thống trong miền tần số, tính ổn định của hệ thống điều khiển tự động
  47. 10.2.2. Kiến thức ngành 10.2.2.1.Kiến thức chung 1. Điện tử công suất - Phân bố thời gian học tập: 2 (26, 8, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Linh kiện điện tử - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các mạch động lực, mạch điều khiển của các bộ biến đổi công suất lớn như các bộ chỉnh lưu công suất lớn, các bộ điều chỉnh điện áp, các bộ biến tần và ứng dụng của nó trong các hệ thống điện thông dụng của các máy sản xuất - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 2. Thông tin quang - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Học phần học trước: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về nguyên lý làm việc của các hệ thống thông tin quang, sợi quang, các bộ phát quang, thu quang, các linh kiện trong hệ thống thông tin quang. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%).
  48. - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 3. Kiến trúc máy tính - Phân bố thời gian học tập: 2(26, 8, 30, 60) - Học phần tiên quyết: Vi xử lý - Học phần học trước: Vi xử lý - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học những kiến thức môn học Kiến trúc máy tính. Kiến trúc máy tính bao gồm hai vấn đề là kiến trúc phần cứng và kiến trúc phần mềm. Kiến trúc phần cứng cho biết các thành phần phần cứng cần có và có thể có của một hệ thống máy tính, phương pháp trao đổi thông tin và chức năng của các thành phần trong hệ thống. Kiến trúc phần mềm cho biết một hệ thống máy tính hoạt động được là dựa trên các phần mềm điều khiển. Các phần mềm điều khiển được xây dựng dựa trên một hệ thống tập lệnh mã máy đối với từng loại bộ vi xử lý khác nhau. Sự phối hợp hoạt động giữa phần cứng và phần mềm để tạo nên một hệ thống máy tính hoàn chỉnh - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 4. Trường điện từ và anten - Phân bố thời gian học tập: 4 (54, 12, 60, 90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật điện tử - Học phần học trước: Kỹ thuật Điện tử
  49. - Tóm tắt nội dung học phần: Trường điện từ và anten là học phần bắt buộc của chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật Truyền thông. Học phần trang bị cho người học những khái niệm cơ bản liên quan đến trường điện từ, trình bày các định luật, các nguyên lý cơ bản của trường điện từ, cùng các quy luật và tính chất lan truyền của sóng điện từ trong chân không, trong không gian vô hạn và các quá trình lan truyền sóng siêu cao tần trong các loại đường truyền dẫn phổ biến. Dựa trên những kiến thức về lý thuyết trường điện từ, trang bị những kỹ thuật siêu cao tần, phương pháp phân tích, tính toán về sóng điện từ truyền trong các phần tử siêu cao tần. Ngoài ra, môn học còn cung cấp cho người học lý thuyết về anten, kỹ thuật anten, ứng dụng của anten trong các hệ thống thông tin liên lạc (phát thanh, truyền hình, thông tin vệ tinh ), và các loại anten trong thực tế. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 5. Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Cơ sở truyền tin và mã hóa - Học phần học trước: Cơ sở truyền tin và mã hóa - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về truyền số liệu, trong đó đưa ra cách thức trao đổi thông tin giữa các thiết bị đầu cuối, những khái niệm về tín hiệu-đường truyền, các kỹ thuật truyền số liệu và mạng truyền số liệu, để chống sai trong truyền số liệu thì phải thực hiện các kỹ thuật bảo vệ chống sai trong truyền số liệu. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau:
  50. a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 6. Cơ sở truyền tin và mã hóa - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Toán chuyên đề 1 (Xác suất thống kê) - Học phần học trước: Toán chuyên đề 1 (Xác suất thống kê) - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Khái niệm hệ thống truyền tin, các nguyên tắc cơ bản trong quá trình xử lý thu/ phát tín hiệu. Phương pháp tạo mã để truyền tín hiệu đảm bảo chất lượng đối với các hệ thống truyền tin. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 7. Xử lý tín hiệu số - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Đại số tuyến tính - Học phần học trước: Toán giải tích 2, Đại số tuyến tính - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về khảo sát tín hiệu và hệ thống trực tiếp trong miền tự nhiên, khảo sát tín hiệu và hệ thống gián tiếp qua các miền z, miền tần sốvà miền tần số rời rạc.
  51. Ngoài ra học phần còn giới thiệu cho sinh viên ý nghĩa cũng như phương pháp thiết kế tổng hợp một số bộ lọc FIR pha tuyến tính - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 8.1. Kỹ thuật lập trình - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Nhập môn tin học - Học phần học trước: Nhập môn tin học, Toán giải tích 2, Đại số tuyến tính, Vi xử lý - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản ngôn ngữ lập trình C để giải các bài toán cơ bản và tiến tới giải các bài toán trong lĩnh vực điện tử và lập trình C cho Vi điều khiển. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 8.2. Thiết kế logic mạch số - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật Số
  52. - Học phần học trước: Kỹ thuật số - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức cơ bản về ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL, thiết kế khối mạch dãy và tổ hợp thông dụng, thiết kế mạch số trên FPGA. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 8.3. Xử lý ảnh - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Xử lý tín hiệu số - Học phần học trước: Xử lý tín hiệu số, Công nghệ truyền thông đa phương tiện - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức cơ bản của xử lý ảnh , trên cơ sở đó sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu sâu hơn trong việc xây dựng các chương trình liên quan đến xử lý ảnh, và phát triển các phần mềm ứng dụng xử lý ảnh. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn
  53. 8.4. Công nghệ truyền thông đa phương tiện - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Không có - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dữ liệu trong truyền thông đa phương tiện, các mô hình triển khai hệ thống truyền thồng đa phương tiện,và các ứng dụng của đa phương tiện. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 8.5. Robotic - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật lập trình - Học phần học trước: Kỹ thuật lập trình, Kỹ thuật Vi điều khiển - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về các phương pháp chế tạo, lập trình robot công nghiệp, từ đó ứng dụng trong thực tế. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm)
  54. c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 10.2.2.2.Kiến thức chuyên sâu 1. Thông tin số - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật truyền hình - Học phần học trước: Kỹ thuật truyền hình - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và phương pháp xử lý thông tin trong lĩnh vực thông tin số, các cách thức và nguyên tắc thực hiện phát và thu tín hiệu số, tìm ra các phương pháp khác nhau để giải bài toán thông tin số. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 2. Vi điều khiển - Phân bố thời gian học tập: 4 (52,16, 60, 120) - Học phần tiên quyết: Vi xử lý - Học phần học trước: Vi xử lý - Tóm tắt nội dung học phần: Vi điều khiển là môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về phương pháp xây dựng cũng như điều khiển hoạt động của một hệ thống có sự tham gia của bộ vi điều khiển PIC. Sinh viên nắm được cách thức ghép nối bộ vi điều khiển PIC với các ngoại vi nhập xuất cơ bản như nút ấn, LCD, LED, động cơ, các biến đổi ADC, giao tiếp USART, Chương trình điều khiển được viết dựa trên tập lệnh của bộ vi điều khiển sử dụng ngôn ngữ C và được nạp vào bộ nhớ vi điều khiển. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm.
  55. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 3. Hệ thống viễn thông - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Học phần học trước: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về: các kế hoạch xây dựng mạng viễn thông và cấu trúc mô hình các mạng viễn thông. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 4. Kỹ thuật chuyển mạch và tổng đài - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật số - Học phần học trước: Kỹ thuật số, Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về mạng viễn thông, về các nguyên lý cũng như hệ thống chuyển mạch tiên tiến, Cấu trúc của tổng đài điện
  56. thoại, các phương thức tách ghép kênh, các phương thức định tuyến trong mạng, và nguyên tắc thiết lập một cuộc gọi điện thoại. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 5.1.Kỹ thuật truyền hình - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật mạch điện tử - Học phần học trước: Kỹ thuật mạch Điện tử - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức về sơ đồ khối của một máy thu hình màu, tín hiệu truyền hình màu, nguyên lý điều chế và giải điều chế tín hiệu truyền hình, nguyên lý thu phát tín hiệu truyền hình. Nguyên lý mã hoá và giải mã các hệ thống truyền hình như PAL, SECAM, NTSC. Phương pháp hiển thị tín hiệu truyền hình màu (Đèn hình). Truyền hình số. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn
  57. 5.2. Trí tuệ nhân tạo (AI) - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật lập trình - Học phần học trước: Kỹ thuật lập trình, Kỹ thuật vi điều khiển - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về khoa học trí tuệ nhân tạo, các phương pháp giải quyết vấn đề, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo hiện đại. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 5.3. Lập trình di động - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật lập trình - Học phần học trước: Kỹ thuật lập trình, Kỹ thuật vi điều khiển - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về các phương thức lập trình di động, cách bố trí giao diện ứng dụng Android, cách viết ứng dụng kết nối với dịch vụ web service. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm)
  58. c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 5.4. Phát triển ứng dụng IoT - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật lập trình - Học phần học trước: Kỹ thuật lập trình, Kỹ thuật vi điều khiển - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về về những kiến thức của IoT, những tiềm năng và thách thức của việc ứng dụng IoT vào thức tế. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 10.3. Các học phần đồ án, thực tập, khóa luận tốt nghiệp 10.3.1. Thực tập nghề nghiệp 1. Thực tập Kỹ thuật tương tự số - Phân bố thời gian học tập: 4 (120, 120) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật số, Kỹ thuật điện tử - Học phần học trước: Kỹ thuật số, Kỹ thuật điện tử - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên các kỹ năng lắp ráp các mạch điện tử qua đó nâng cao tay nghề lắp mạch và đo kiểm tra mạch của sinh viên. Giúp sinh viên nắm vững và hiểu thêm về nguyên lý của các mạch điện tử tương tự - số thông dụng. Qua đó củng cố được các kiến thức về nguyên lý của các mạch điện tử đã được học. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm.
  59. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: Điểm học phần được xác định: Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 4 đầu điểm - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 2. Thực tập Vi xử lý - Phân bố thời gian học tập: 2 (60, 60) - Học phần tiên quyết: Vi xử lý - Học phần học trước: Vi xử lý - Tóm tắt nội dung học phần: Rèn cho sinh viên kỹ năng cơ bản về tổ chức lao động, tác phong nghề nghiệp, các kỹ năng thực hành về thiết kế mạch điện tử có sử dụng các bộ vi xử lý, cách điều khiển thiết bị ngoại vi bằng phần mềm thông qua vi xử lý. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: Điểm học phần được xác định: Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 4 đầu điểm - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 3. Đồ án 1 - Phân bố thời gian học tập: 3 (90, 90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật điện tử - Học phần học trước: Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật xung - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần giúp sinh viên thành thạo một số kỹ năng như: Kỹ năng thiết kế mạch trên phần mềm chuyên dụng (Orcad, Proteus, Altium ); Kỹ năng làm mạch thủ công; Kỹ năng lắp ráp mạch theo sơ đồ nguyên lý; Kỹ năng hàn mạch; Kỹ năng hoàn thiện một sản phẩm hoàn chỉnh. Đồng thời biết cách sử dụng các thiết bị, dụng cụ, linh kiện một cách thuần thục. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: Điểm học phần được xác định: + Điểm đánh giá định kỳ: có hệ số 1. Số điểm đánh giá định kỳ là 2 điểm
  60. Ghi chú: Điểm đánh giá định kỳ thứ 1: do giáo viên hướng dẫn đồ án trực tiếp đánh giá Điểm đánh giá định kỳ thứ 2: do hội đồng chấm bảo vệ đồ án của khoa đánh giá + Điểm chuyên cần: có hệ số 1, số lần đánh giá chuyên cần là 1, thời điểm đánh giá vào thời điểm kết thúc học phần 4. Thực tập Thu phát truyền dẫn - Phân bố thời gian học tập: 4 (120, 120) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Học phần học trước: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Tóm tắt nội dung học phần: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng cơ bản về: Tổ chức lao động, tác phong nghề nghiệp, thu – phát tín hiệu AM, FM có dây dẫn, điều chế số và truyền dẫn không dây. Đánh giá chất lượng của các mạch thu – phát, truyền dẫn tín hiệu. Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng khảo sát tín hiệu truyền trên hệ thống sợi quang và các mạch chuyển đổi quang. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: Điểm học phần được xác định: Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 4 đầu điểm - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 5. Thực tập Vi điều khiển - Phân bố thời gian học tập: 3 (90, 90) - Học phần tiên quyết: Vi điều khiển - Học phần học trước: Vi điều khiển - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kỹ năng cơ bản về tổ chức lao động, tác phong nghề nghiệp, các kỹ năng thực hành về thiết kế mạch điện tử có sử dụng các bộ vi điều khiển, cách điều khiển thiết bị ngoại vi bằng phần mềm thông qua vi điều khiển. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: Điểm học phần được xác định:
  61. Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 4 đầu điểm - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 6. Thực tập Kỹ thuật truyền hình - Phân bố thời gian học tập: 2 (60, 60) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật truyền hình - Học phần học trước: Kỹ thuật truyền hình - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên các kỹ năng lắp ráp và sửa chữa các mạch audio và video, qua đó nâng cao tay nghề lắp mạch, đo kiểm tra và sử chữa các mạch audio và video của sinh viên. Giúp sinh viên nắm vững và hiểu thêm về nguyên lý của các mạch audio và video có trong các thiết bị khuếch đại âm thanh và các máy phát hình. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: Điểm học phần được xác định: Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 4 đầu điểm - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 7. Đồ án 2 - Phân bố thời gian học tập: 3 (90, 90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Học phần học trước: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng, Trường điện từ và anten, Xử lý tín hiệu số - Tóm tắt nội dung học phần: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng cơ bản về tính toán thiết kế cũng như chế tạo các hệ thống truyền thông, các hệ thống nhúng sử dụng vi điều khiển theo nguyên lý đã học. Học sinh, sinh viên phải triển khai thiết kế được các hệ thống phần cứng, viết chương trình phần mềm và xây dựng được qui trình hướng dẫn sử dụng cho hệ thống. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: Điểm học phần được xác định: + Điểm đánh giá định kỳ: có hệ số 1. Số điểm đánh giá định kỳ là 2 điểm
  62. Ghi chú: Điểm đánh giá định kỳ thứ 1: do giáo viên hướng dẫn đồ án trực tiếp đánh giá Điểm đánh giá định kỳ thứ 2: do hội đồng chấm bảo vệ đồ án của khoa đánh giá + Điểm chuyên cần: có hệ số 1, số lần đánh giá chuyên cần là 1, thời điểm đánh giá vào thời điểm kết thúc học phần 8.1. Thực tập Hệ thống viễn thông - Phân bố thời gian học tập: 4(120, 120) - Học phần tiên quyết: Hệ thống viễn thông - Học phần học trước: Hệ thống viễn thông - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên kỹ năng cơ bản về tổ chức lao động, tác phong nghề nghiệp, các kỹ năng thực hành về điều chế tín hiệu của các hệ thống truyền thông, xây dựng mô hình viễn thông bằng mô phỏng sử dụng ngôn ngữ lập trình LABWIE Trang bị cho sinh viên kiến thức về tổng đài, các kỹ thuật chuyển mạch của tổng đài và xây dựng mạng thông tin di động. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: Điểm học phần được xác định: Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 4 đầu điểm - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 8.2. Thực tập lập trình IoT - Phân bố thời gian học tập: 2 (60, 60) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật lập trình - Học phần học trước: Vi điều khiển, Kỹ thuật lập trình - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kỹ năng cơ bản đến chuyên sâu các phương pháp lập trình IoT, xây dựng nền tảng đám mây cá nhân từ đó ứng dụng vào thực tế. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định:
  63. - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 10.3.2. Thực tập cuối khóa - Phân bố thời gian học tập: 5 (0, 150, 150, 300) - Học phần tiên quyết: Không có - Học phần học trước: Kỹ thuật mạch điện tử, Kỹ thuật số, vi xử lý, vi điều khiển, Thực tập hệ thống viễn, Thực tập Vi điều khiển (hệ thống nhúng) - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị trang bị cho sinh viên những kiến thức về tổ chức, sản xuất của một nhà máy sản xuất thiết bị, linh kiện Điện tử, hay thi công các công trình viễn thông cụ thể. Trong quá trình thâm nhập thực tế sinh viên cần nắm được các thiết bị mới, quy trình công nghệ chế tạo phôi, chế tạo một loại chi tiết cơ bản. Qua đó sinh viên có những nhận xét về các mặt ưu, nhược điểm, đề xuất ý kiến cải tiến phù hợp trên sơ sở kiến thức đã học và điều kiện cụ thể của nhà máy. - Hoạt động giảng dạy: Hướng dẫn cơ bản, giám sát, phối hợp đánh giá. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: + Điểm học phần là điểm trung bình của các điểm đánh giá bộ phận trong quá trình giảng dạy được xác định: - Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 5 đầu điểm - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 10.3.3. Khoá luận tốt nghiệp / Các học phần thay thế KLTN Khóa luận tốt nghiệp; Số TC: 9 Khóa luận tốt nghiệp là các đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết một vấn đề công nghệ kỹ thuật cụ thể mang tính thực tế liên quan đến ngành học do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của giáo viên hướng dẫn. Khóa luận tốt nghiệp nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế. Nội dung bao gồm tổng hợp các
  64. kiến thức đã học làm cơ sở để giải quyết vấn đề; phân tích lựa chọn phương án và cách thức giải quyết vấn đề; đánh giá kết quả và bảo vệ thành quả đã thực hiện. Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 1. Công nghệ thiết kế và chế tạo vi mạch - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật số, Kỹ thuật mạch điện tử - Học phần học trước: Kỹ thuật số, Kỹ thuật mạch điện tử - Tóm tắt nội dung học phần: Công nghệ thiết kế và chế tạo vi mạch là học phần cơ sở của chương trình đào tạo đại học ngành công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông học phần được bố trí giảng dạy sau môn kỹ thuật điện tử. Học phần trang bị cho người học những kiến thức về: Cơ sở công nghệ mạch tích hợp, đặc tính của công nghệ MOS, công nghệ CMOS, thiết kế mạch nguyên lý và layout của mạch CMOS, các công nghệ mới trong chế tạo IC, thiết kế trên phần mềm chuyên dụng. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 2. Thông tin di động và vệ tinh - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Học phần học trước: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng, Xử lý tín hiệu số - Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh kiến thức về các thế hệ của hệ thông tin di đông, cấu trúc mạng di động ở các thế hệ khác nhau, các kỹ thuật truyền thông tin trong hệ thống.
  65. Cung cấp cho sinh viên các phương pháp tính toán đường truyền, các mô hình truyền tin trong hệ thống thông tin di động. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 3. Mạng cảm biến không dây - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng - Học phần học trước: Kỹ thuật truyền số liệu và mạng, Xử lý tín hiệu số - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học kiến thức cơ bản về các kỹ thuật xây dựng mạng cảm biến không dây, các giao thức để thiết kế từ đơn giản đến phức tạp. Bên cạnh đó là các ứng dụng phổ biến có nhiều tiềm năng ứng dụng trong thực tế. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 4. Kỹ thuật PLD & ASIC - Phân bố thời gian học tập: 03 (39,12,45,90) - Học phần tiên quyết: Kỹ thuật số
  66. - Học phần học trước: Kỹ thuật số - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho người học những kiến thức mới về tối thiểu hoá hàm logic, các phương pháp biểu diễn và thiết kế mạch dãy, thiết kế dùng vi mạch (ROM, PLA, GAL, MUX ) Kỹ thuật PLD và ASIC nhằm thiết kế các hệ thống số có thể lập trình được, giới thiệu về ngôn ngữ lập trình phần cứng VHDL để lập trình hệ thống số, cách lập trình cho các mạch logic tổ hợp, cách lập trình cho các mạch tuần tự như các loại thanh ghi bộ đếm. - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: a) Điểm học phần được xác định: - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) b) Hình thức thi: Tự luận (hoặc trắc nghiệm) c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức liên hệ vận dụng vào thực tiễn 11. Các nội dung đối sánh/tham chiếu [1]. Chương trình đào tạo chuyên ngành Chế tạo máy, Đại học Bách Khoa Hà Nội. [2]. Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh. [3]. Chương trình đào tạo chuyên ngành Điện tử - Viễn thông Chế tạo máy, Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên. [4]. Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Đại học Công nghiệp Hà Nội. [5]. Chương trình đào tạo chuyên ngành Điện tử - Viễn thông Chế tạo máy, Đại học Bách khoa Đà nẵng. [6]. Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Đại học quốc gia Singapore. [7]. Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Đại học kỹ thuật Đài Loan.
  67. 12. Hướng dẫn thực hiện 12.1. Nguyên tắc chung - Hướng đào tạo: Chương trình đào tạo được xây dựng theo hướng ứng dụng, do vậy khi thực hiện chương trình cần chú ý: Theo hướng ứng dụng nhiều hơn hướng tiềm năng. Kiến thức cơ sở được rút gọn ở mức độ hợp lý. Khối kiến thức ngành sẽ được tăng lên, chủ yếu ở phần thực hành. - Các căn cứ khi thực hiện chương trình: Luật giáo dục, Quy chế kèm theo quyết định số 408/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 31 tháng 08 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp; các quy định khác của Nhà nước về lĩnh vực đào tạo; các quy định hiện hành trong nhà trường: chế độ công tác giáo viên, quy định về tiêu chuẩn, quyền hạn, nhiệm vụ và hình thức xử lý đối với cán bộ, giáo viên. - Nội dung khi thực hiện chương trình: Các Phòng, Khoa, Bộ môn phải thực hiện đúng theo chương trình đào tạo và đề cương chi tiết các học phần đã được duyệt. Nếu có những nội dung cần phải thay đổi, phải đề nghị Ban Giám hiệu duyệt trước khi thực hiện. - Kế hoạch đào tạo và phân công giáo viên lên lớp: Phải được bố trí hợp lý về chuyên môn, theo đặc thù từng ngành, từng đơn vị và phải được Ban Giám hiệu duyệt trước khi thực hiện. - Các Khoa, Bộ môn xây dựng đầy đủ bài giảng, ngân hàng dữ liệu đề thi cho toàn bộ các học phần và tổ chức giảng dạy theo các phương pháp mới, tích cực hoá các hoạt động của sinh viên, hướng dẫn sinh viên tự đọc, nghiên cứu tài liệu. 12.2. Hướng dẫn hoạt động giảng dạy và học tập 12.2.1. Đối với giảng viên - Khi giảng viên được phân công giảng dạy một hoặc nhiều học phần cần phải nghiên cứu kỹ nội dung đề cương chi tiết từng học phần để chuẩn bị bài giảng và các phương tiện đồ dùng dạy học phù hợp; - Giảng viên phải chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập cung cấp cho sinh viên trước một tuần để sinh viên chuẩn bị trước khi lên lớp; - Tổ chức cho sinh viên các buổi thảo luận, chú trọng đến việc tổ chức học nhóm và hướng dẫn sinh viên làm tiểu luận, đồ án, giảng viên xác định các phương pháp truyền thụ; thuyết trình tại lớp, hướng dẫn thảo luận, giải quyết những vấn đề tại lớp, tại phòng thực hành, tại phòng thí nghiệm và hướng dẫn sinh viên viết thu hoạch;
  68. 12.2.2. Đối với sinh viên - Phải tham khảo ý kiến tư vấn của cố vấn học tập để lựa chọn học phần cho phù hợp với tiến độ. Phải tự nghiên cứu bài học trước khi lên lớp để dễ tiếp thu bài giảng. Phải đảm bảo đầy đủ thời gian lên lớp để nghe hướng dẫn bài giảng của giảng viên. Tự giác trong việc tự học và tự nghiên cứu, đồng thời tích cực tham gia học tập theo nhóm, tham dự đầy đủ các buổi thảo luận; - Chủ động, tích cực khai thác các tài nguyên trên mạng và trong thư viện của trường để phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu và làm đồ án tốt nghiệp. Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử, kiểm tra, đánh giá. Thường xuyên tham gia các hoạt động đoàn thể, vănthể- mỹ để rèn luyện kỹ năng giao tiếp, hiểu biết về xã hội và con người; 12.3. Hướng dẫn thực hiện kế hoạch đào tạo - Toàn bộ chương trình được thực hiện trong 4 năm, mỗi năm học được chia thành 2 học kỳ và có thể tổ chức học tập thêm trong kỳ nghỉ hè cho một số sinh viên nếu xét thấy cần thiết: o Học kỳ I: 21 tuần, từ khoảng 8/8 đến 31/12, bao gồm các nội dung: . Sinh hoạt chính trị đầu năm: 1 tuần. . Học tập, thi học kỳ, dự trữ: 20 tuần. o Học kỳ II: 23 tuần, từ khoảng 01/01 đến 24/6, bao gồm các nội dung: . Nghỉ tết: 2 tuần. . Sinh hoạt lớp, LĐ công ích: 1 tuần. . Học tập, thi học kỳ, dự trữ: 20 tuần. . Thi lại lần 1 của học kỳ I (Được tổ chức sau khi nghỉ tết khoảng 3 tuần) o Học kỳ hè: 6 tuần, từ khoảng 25/06 đến 7/8, bao gồm các nội dung: . Nghỉ hè. . Thi lại lần 1 của học kỳ II (Được tổ chức ngay đầu kỳ nghỉ hè) . Tổ chức học bù, học phụ đạo, học vượt (gọi là học kỳ hè) . Thi lại lần 2 của cả học kỳ I và học kỳ II (gọi là thi học kỳ hè) Chú ý: . Học kỳ I năm học thứ nhất chỉ có 15 tuần (do thời điểm sinh viên vào khoá học muộn hơn so với thời điểm bắt đầu học kỳ I) . Học kỳ II năm học thứ tư không bố trí kỳ nghỉ hè, kế hoạch được tổ chức liên tục đến khi tốt nghiệp.
  69. - Quy định thực hiện các học phần: o Các học phần lý thuyết: Tại lớp học không quá 30 tiết/ tuần. Được chia thành các phần: Lý thuyết, Bài tập + Kiểm tra, Thực hành môn học. o Các học phần thực tập, bài tập lớn: Tại phòng thực hành của trường và các doanh nghiệp, thời gian không quá 40 giờ/ tuần. 12.4. Hướng dẫn thực hiện chế độ công tác giáo viên - Căn cứ các quy định của Nhà nước: Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giảng viên (thông tư có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2015) - Căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ số 81/QĐ-ĐHKTKTCN ban hành ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp. Hà Nội, ngày . tháng . năm 2018 HIỆU TRƯỞNG