Điều trị lộn mi dưới (Ectropion) cho người bệnh phong bằng phẫu thuật thu ngắn bờ mi

pdf 69 trang Hùng Dũng 03/01/2024 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Điều trị lộn mi dưới (Ectropion) cho người bệnh phong bằng phẫu thuật thu ngắn bờ mi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdieu_tri_lon_mi_duoi_ectropion_cho_nguoi_benh_phong_bang_pha.pdf

Nội dung text: Điều trị lộn mi dưới (Ectropion) cho người bệnh phong bằng phẫu thuật thu ngắn bờ mi

  1. ĐIềU TRị LộN MI DƯớI (ECTROPION) CHO ngƯỜI BệNH PHONG BằNG PHẫU THUậT THU NGắN Bờ MI I. ĐịNH NGHĩA Lộn mi dưới là tình trạng kết mạc mi lộn ra ngoài do liệt cơ vòng mi với kết hợp giãn dây chằng ngoài và lỏng lẻo tổ chức. Có nhiều phương pháp phẫu thuật điều trị lộn mi tùy theo mức độ. Kỹ thuật thu ngắn bờ mi là phẫu thuật hay được sử dụng nhất. II. CHỉ ĐịNH Lộn mi mức độ nhẹ và trung bình không hồi phục III. CHốNG CHỉ ĐịNH Người bệnh đang hóa trị liệu và/hoặc có phản ứng phong. Người bệnh đang mắc bệnh cấp không có chỉ định phẫu thuật. Người bệnh có trạng thái tâm lý không ổn định. Người bệnh không chấp nhận phẫu thuật. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Phẫu thuật viên: 1 bác sĩ Phụ phẫu thuật: 1 bác sĩ Phụ dụng cụ: 1 điều dưỡng viên Giúp việc ngoài: 1 điều dưỡng viên 2. Người bệnh Tư vấn cho người bệnh: Tình trạng bệnh, sự cần thiết phải điều trị phẫu thuật. Quy trình phẫu thuật. Hiệu quả phẫu thuật. Tai biến có thể gặp. 47 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  2. Kiểm tra: Khám chuyên khoa mắt. Tiền sử dị ứng, các bệnh mạn tính. Chỉ định, chống chỉ định. Các thuốc đang dùng: thuốc chống đông. Tình trạng ăn uống trước khi phẫu thuật. 3. Hồ sơ bệnh án Bệnh án đầy đủ: lâm sàng, xét nghiệm, sơ kết bệnh án, hội chẩn duyệt phẫu thuật. Cam kết tự nguyện phẫu thuật của người bệnh. Chụp ảnh trước, trong và sau phẫu thuật. 4. Dụng cụ Dụng cụ thường: Kẹp sát trùng: 1 cái Bát/khay inox: 3 cái Cán dao số 3: 1 cái Móc da: 2 cái Kẹp phẫu tích có mấu: 1 cái Kẹp phẫu tích không mấu: 1 cái Kìm kẹp kim: 1 cái Kìm cầm máu: 2 cái Kéo phẫu tích: 1 cái Kéo cắt chỉ: 1 cái Vật tư tiêu hao: Dung dịch rửa tay: 30 ml Mũ, khẩu trang: 3 bộ áo phẫu thuật: 3 cái Găng vô khuẩn: 3 đôi Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ: 3 cái Gạc vô khuẩn: 20 cái 48 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  3. Gạc urgo tull: 1 cái Mỡ kháng sinh: 1 ống Băng dính giấy: 50 cm Betadin: 50 ml Cồn 700: 50 ml Natri clorua 0,9%: 500 ml Xylocain 1%: 4 ml Bơm tiêm 05 ml: 1 cái Dao mổ số 15: 1 cái Chỉ vicryl 5.0: 1 sợi Chỉ nylon 6.0: 1 sợi V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện phẫu thuật Phòng mổ. 2. Chuẩn bị người bệnh Nhỏ mắt dung dịch nước muối sinh lý trước phẫu thuật 2-3 ngày. 3. Người thực hiện Đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay, mặc áo phẫu thuật, đeo găng vô khuẩn. 4. Thực hiện kỹ thuật Tư thế: Người bệnhnằm ngửa. Đầu thẳng. Vô khuẩn: Sát khuẩn rộng vùng phẫu thuật. Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ. Vô cảm: Tiền mê. Tê tại chỗ xylocain 1% + adrenalin 1/100.000 Phẫu thuật: 49 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  4. Rạch da dài 1,5cm theo đường nếp da từ góc ngoài mắt. Bóc tách mi dưới, bộc lộ dây chằng góc ngoài. Cắt bỏ sụn mi dưới, kết mạc, cơ vòng mi vừa đủ làm căng mi. Khâu phục hồi sụn mi với dây chằng góc ngoài bằng chỉ prolene 6/0 đạt độ căng cần thiết cho mi dưới. Cắt bỏ da thừa và khâu phục hồi góc ngoài mi mắt bằng chỉ prolene 6/0. Mỡ kháng sinh. Băng ép. VI. THEO DõI Tình trạng toàn thân. Tình trạng vết mổ: chảy máu, nhiễm trùng. VII. TAI BIếN Và Xử trí 1. Trong phẫu thuật Sốc phản vệ: xử trí theo phác đồ. Chảy máu: cầm máu. 2. Sau phẫu thuật Tai biến gần: Tụ máu: lấy máu tụ. Chảy nước mắt: kiểm tra ống lệ. Nhiễm trùng vết mổ: kháng sinh. Tai biến xa: Lộn mi trở lại: vật lý trị liệu, phẫu thuật sau 6 tháng (nếu cần). 50 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  5. PHẫU THUậT NÂNG SốNG MũI BằNG GHéP SILICON CHO NGƯỜI BệNH PHONG I. ĐịNH NGHĩA Phẫu thuật nâng sống mũi bằng ghép silicon cho người bệnh phong nhằm tạo hình lại sống mũi bị sập do bệnh phong gây nên. II. CHỉ ĐịNH Người bệnh phong bị sập sống mũi ảnh hưởng đến chức năng, thẩm mỹ. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Người bệnh có tiền sử dị ứng với silicon. Người bệnh đang đa hóa trị liệu, hoặc có phản ứng phong. Người bệnh mắc bệnh cấp tính không có chỉ định phẫu thuật. Người bệnh không chấp nhận phẫu thuật hoặc có trạng thái tâm lý không ổn định. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Phẫu thuật viên: 1 bác sĩ Phụ phẫu thuật: 1 bác sĩ Phụ dụng cụ: 1 điều dưỡng viên Giúp việc ngoài: 1 điều dưỡng viên 2. Người bệnh Tư vấn cho người bệnh: Tình trạng bệnh, sự cần thiết phải điều trị phẫu thuật. Quy trình phẫu thuật. Hiệu quả phẫu thuật. Tai biến có thể gặp. Kiểm tra: Khám chuyên khoa tai mũi họng. 51 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  6. Tiền sử dị ứng, các bệnh mạn tính. Chỉ định, chống chỉ định. Các thuốc đang dùng: thuốc chống đông. Tình trạng ăn uống trước khi phẫu thuật. 3. Hồ sơ bệnh án Bệnh án đầy đủ: lâm sàng, xét nghiệm, hội chẩn, sơ kết. Cam kết tự nguyện phẫu thuật của người bệnh. Duyệt mổ. Chụp ảnh trước, trong và sau phẫu thuật. 4. Dụng cụ phẫu thuật Dụng cụ thường: Kẹp sát trùng: 1 cái Bát/khay inox: 3 cái Cán dao số 3: 1 cái Móc da: 2 cái Kẹp phẫu tích có mấu: 1 cái Kẹp phẫu tích không mấu: 1 cái Kìm kẹp kim: 1 cái Kìm cầm máu: 2 cái Kéo phẫu tích: 1 cái Kéo cắt chỉ: 1 cái Dụng cụ chuyên: Lóc màng trán: 1 cái Vật tư tiêu hao: Dung dịch rửa tay: 30 ml Mũ, khẩu trang: 3 bộ áo phẫu thuật: 3 cái Găng vô khuẩn: 3 đôi Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ: 3 cái Gạc vô khuẩn: 20 cái 52 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  7. Mèche mũi: 1 cái Comment [H1]: Mỡ kháng sinh: 01 ống Băng dính giấy: 50 cm Betadin: 50 ml Cồn 700: 50 ml Natri clorua 0,9%: 500 ml Xylocain 1%: 4 ml Adrenalin 1mg/1ml: 1 ống Solumedrol 40mg: 1 lọ Bơm tiêm 10 ml: 1 cái Bơm tiêm 05 ml: 1 cái Dao mổ số 15: 1 cái Chỉ vicryl 5.0: 1 sợi Chỉ nylon 5.0: 1 sợi Sống mũi silicon: 1 cái V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện phẫu thuật Phòng mổ hoặc phòng tiểu phẫu. 2. Chuẩn bị người bệnh Làm sạch vùng phẫu thuật, nhỏ mũi dung dịch nước muối sinh lý 2-3 ngày trước khi phẫu thuật. 3. Người thực hiện Đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay, mặc áo phẫu thuật, đeo găng vô khuẩn 4. Thực hiện kỹ thuật Tư thế: Người bệnh nằm ngửa. Cằm nâng cao vừa phải. Vô khuẩn: Sát khuẩn rộng vùng phẫu thuật. Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ. 53 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  8. Vô cảm: Tê tại chỗ bằng xylocain 1% có adrenalin 1/100.000. Ghép silicon: Comment [H2]: Đặt mèche lỗ mũi bên rạch da. Rạch da theo đường viền lỗ mũi một bên hoặc hai bên. Bóc tách, tạo khoang đặt mảnh ghép silicon. Lóc màng xương trán phía gốc mũi. ép cầm máu. Gọt silicon có chiều cao, độ dầy, hình dáng phù hợp. Đặt và chỉnh mảnh ghép cân đối trong khoang đã bóc tách. Khâu da. Hút hết máu đọng. Cố định, băng ép. VI. THEO DõI Và CHĂM SóC Tình trạng toàn thân. Chảy máu vết mổ, nhiễm trùng. Cắt chỉ sau 7 ngày. VII. TAI BIếN Và Xử trí 1. Trong phẫu thuật Sốc phản vệ: xử trí theo phác đồ. Chảy máu: cầm máu. 2. Sau phẫu thuật Nhiễm khuẩn, hoại tử: kháng sinh tại chỗ và toàn thân, lấy bỏ mảnh ghép silicon. Tụ máu: lấy bỏ máu tụ. Đào thải mảnh ghép: lấy bỏ mảnh ghép. Biến dạng sống mũi (sống mũi quá cao, lệch vẹo): đặt lại sau ít nhất 3 tháng. Giãn mạch: lấy bỏ mảnh ghép, đặt lại sau ít nhất 3 tháng. 54 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  9. PHẫU THUậT Mở RộNG Hố KHẫU CáI BằNG Kỹ THUậT Z-PLASTY CHO NGƯỜI BệNH PHONG I. ĐịNH NGHĩA Phẫu thuật mở rộng hố khẩu cái bằng kỹ thuật z-plasty là thủ thuật làm tăng khẩu độ dạng của ngón cái nhằm phục hồi chức năng dạng và đối chiếu của ngón cái. II. CHỉ ĐịNH Góc giữa ngón trỏ và ngón cái 300. Đã tập vật lý trị liệu nhưng thất bại. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Người bệnh bị bệnh tiểu đường hoặc suy giảm miễn dịch nặng. Người bệnh không đồng ý phẫu thuật. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ phẫu thuật: 2 người Bác sĩ gây mê: 1 người Điều dưỡng viên: 2 người Kỹ thuật viên gây mê: 1 người 2. Dụng cụ Cán dao số 3 : 1 chiếc Kìm cặp kim: 1 chiếc Kẹp phẫu tích: 1 chiếc Kẹp sát khuẩn: 2 chiếc Kẹp xăng: 1 chiếc Kẹp cầm máu: 4 chiếc Bát đựng dung dịch sát khuẩn: 2 chiếc Kéo bóc tách: 2 chiếc 55 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  10. Kéo cắt chỉ: 1 chiếc Lưỡi dao số 15: 1 chiếc Chỉ prolene 4/0: 4 sợi Gạc vô khuẩn: 5 gói Găng tay vô khuẩn: 6 đôi Găng tay thường: 6 đôi áo mổ vô khuẩn: 5 chiếc Bột: 5 cuộn Giấy cuộn: 3 cuộn 3. Người bệnh Được giải thích về lý do phải phẫu thuật, quy trình kỹ thuật, lợi và bất lợi của phẫu thuật. 4. Hồ sơ bệnh án Có đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định chung, ngoài ra còn phải có phiếu ghi các thông số đánh giá bàn chân trước mổ. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Kiểm tra hồ sơ 2. Khám lại người bệnh trước mổ 3. Thực hiện kỹ thuật Giới thiệu kỹ thuật diều bay (interdigital butterfly Z-plasty). Tại vùng hố khẩu cái vẽ đường rạch da gồm: Một đường thẳng dọc theo đường co kéo (đường này nằm ngay trên bờ tự do của hố khẩu cái), kéo dài hết hố này. Từ hai điểm cuối của đường này ta rạch hai đường thẳng ở phía lưng bàn tay sao cho đường này tạo với đường thẳng thứ nhất một góc khoảng 750. Từ điểm giữa của đường thẳng thứ nhất rạch 3 đường thẳng: Hai đường thẳng ở mặt lòng bàn tay hợp với nhau một góc 600, đường thẳng mặt lưng chia đôi vạt mặt mu bàn tay. Các đường thẳng ở hai phía của đường thẳng thứ nhất có chiều dài bằng chiều dài của đường thẳng thứ nhất. Đánh dấu vạt sẽ chuyển theo thứ tự A,B,C,D,E. 56 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  11. Bóc tách các vạt ở tổ chức mỡ dưới da. Hoán vị các vạt da theo hình vẽ. Khâu da 2 lớp. Sau 7 ngày cắt chỉ, tập vật lý trị liệu nếu thấy cần. VI. THEO DõI Sau mổ người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn và nhiễm khuẩn. Sau khi ra viện người bệnh cần được theo dõi để sử dụng hợp lý bàn tay đã được phẫu thuật. VII. Xử TRí TAI BIếN Nếu nhiễm khuẩn phải rạch tháo mủ, cấy mủ, cho kháng sinh. 57 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  12. PHẫU THUậT MOHS ĐIềU TRị UNG THƯ DA I. ĐạI CƯƠNG Phẫu thuật Mohs là kỹ thuật cắt bỏ từng lớp và được kiểm tra bằng kính hiển vi cho đến khi loại bỏ toàn bộ tổ chức ung thư. Điều này cho phép bảo vệ tối da tổ chức lành và đảm bảo kết quả điều trị ở mức cao nhất. Kỹ thuật đã tạo ra được bước đột phá trong điều trị ung thư da, giúp cho bác sĩ xác định ngay được việc loại bỏ hết tổ chức ung thư trong quá trình phẫu thuật, tiết kiệm được tổ chức da lành xung quanh và giảm tối đa mức độ tái phát của bệnh. Tuy nhiên, phẫu thuật Mohs đòi hỏi các trang thiết bị hiện đại. Người bệnh phải trải qua nhiều lần phẫu thuật, tốn kém về thời gian và kinh phí. II. CHỉ ĐịNH Ung thư tế bào đáy (BCC) tiên phát và tái phát. Ung thư tế bào vảy (SCC) tiên phát và tái phát. Các ung thư khác như ung thư tế bào Merkel, ung thư hắc tố. Chỉ định riêng cho ung thư tế bào đáy: nguy cơ cao với một hoặc nhiều hơn các điểm sau: Xâm lấn tổ chức: ung thư tế bào đáy (BCC) thể xơ, BCC không điển hình, BCC sừng hóa, BCC hỗn hợp (BCC kèm SCC), BCC phát triển xung quanh thần kinh và mạch máu, BCC trên nền sẹo bỏng, BCC nhiều tâm. Vùng giải phẫu có nguy cơ tái phát cao: xung quanh các hốc tự nhiên (mắt, miệng, tai, mũi), vùng giữa mặt. Vùng giải phẫu cần tạo hình đạt tối đa về thẩm mỹ và chức năng: vùng đầu mũi, cánh mũi, môi, mí mắt, lỗ tai và vành tai, sinh dục. Thương tổn 6cm ở mặt. BCC tái phát, BCC phát triển nhanh và xâm lấn về mặt lâm sàng. BCC ở người bệnh suy giảm miễn dịch hay ở vùng chiếu tia xạ trước đó. BCC ở người bệnh trẻ đặc biệt là người bệnh nữ trẻ. Người bệnh có hội chứng nơ vi tế bào đáy. 58 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  13. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Chống chỉ định tương đối: Người bệnh có bệnh tim mạch nặng. Người bệnh suy kiệt nặng. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 2 người Phẫu thuật viên mổ chính: 1 người Bác sĩ giải phẫu bệnh: 1 người Điều dưỡng viên: 1 phụ phẫu thuật Kỹ thuật viên: 2 người Kỹ thuật viên gây mê : 1 người Kỹ thuật viên giải phẫu bệnh: 1 người Hộ lý: 1 người 2. Dụng cụ Máy cắt lạnh (Cryotome): 1 chiếc Kính hiển vi: 1 chiếc Bộ tấm vải trải giường: 1 bộ Kẹp phẫu tích không mấu: 1 chiếc Kéo thẳng: 1 chiếc Kéo cong: 1 chiếc Cán dao mổ: 1 chiếc Lưỡi dao mổ: 3 chiếc Móc gillette: 2 chiếc Kẹp cong: 1 chiếc Kẹp không mấu: 1 chiếc Kẹp sát trùng: 1 chiếc Kẹp răng chuột: 1 chiếc Kẹp thẳng không mấu: 1 chiếc 59 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  14. Kẹp phẫu tích có mấu: 1 chiếc Chỉ khâu trong: 3 sợi Chỉ khâu ngoài: 2 sợi Kim tiêm 20, bơm tiêm 5ml: 1 chiếc Tấm vải trải giường giấy vô trùng: 4 chiếc Lam đựng mảnh cắt mohs: 1 bộ áo mổ vô trùng: 4 chiếc Găng tay phẫu thuật: 4 đôi 3. Người bệnh Tắm, vệ sinh sạch sẽ. Dùng thuốc an thần trước 1 ngày. 4. Hồ sơ bệnh án Bệnh án ghi chép đầy đủ, có số hồ sơ, mã người bệnh, chẩn đoán xác định, mô tả chính xác và cụ thể thương tổn. Các xét nghiệm thực hiện đầy đủ cho cuộc phẫu thuật. Có biên bản hội chẩn duyệt phẫu thuật. Có bản cam kết của người bệnh hoặc người thân người bệnh trước phẫu thuật. 5. Kiểm tra người bệnh Kiểm tra chức năng sống, kiểm tra hô hấp, kiểm tra tai mũi họng. Đánh giá thương tổn và tình trạng biến dạng do thương tổn gây ra. V. CáC BƯớC TIếN HàNH Gây tê tại chỗ. Đánh giá ranh giới thương tổn (bằng bút mầu không xóa), mức độ xâm nhiễm. Xác định ranh giới cắt bỏ thương tổn cách bờ thương tổn từ 1mm đến 2mm. Sát trùng, che tấm vải vô khuẩn có lỗ lên vùng phẫu thuật. Rạch da cách bờ thương tổn 0,2 cm loại bỏ toàn bộ tổ chúc u. Sau đó cắt lớp da tiếp theo, dày 1-2mm. Lưu ý lát cắt phải đều và không bị thủng. Chia lát cắt thành nhiều mảnh nhỏ, đánh số tương đương với hình vẽ trên phiếu điều trị và đánh dầu bờ các mảnh cắt với các mầu khác nhau. 60 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  15. Chuyển phòng giải phẫu bệnh làm tiêu bản, đọc kết quả tức thì và trả sau 15-30 phút. Nếu còn thương tổn ung thư thì lặp lại quy trình trên cho đến khi không phát hiện thấy tế bào ung thư. Phẫu thuật phủ tổn khuyết khi hết tổ chức ung thư. VI. THEO DõI Ngay sau phẫu thuật: toàn trạng, chức năng sống, mạch, nhiệt độ, huyết áp, tình trạng chảy máu, vấn đề đau. Xa phẫu thuật: sẹo xấu, co kéo, mất chức năng. VII. Xử trí TAI BIếN Chảy máu: cầm máu kỹ, băng ép. Nhiễm trùng: kháng sinh phù hợp, có thể nuôi cấy và làm kháng sinh đồ. 61 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  16. ĐIềU TRị CáC BệNH Lý CủA DA BằNG MáY PLASMA Và MáY SIÊU CAO TầN I. ĐạI CƯƠNG Điều trị các bệnh lý của da bằng máy plasma và máy siêu cao tần là sử dụng thiết bị có năng lượng điện cao tần để phá hủy tổ chức bệnh lý của da. II CHỉ ĐịNH Các u lành tính ở da: Hạt cơm. U nhú. U ống tuyến mồ hôi. U xơ thần kinh. U biểu mô nang lông. U tuyến bã. U vàng. U bạch mạch. Dày sừng da dầu. Sùi mào gà. Sẩn cục. Bớt sùi. U mềm treo (skin tags). U mạch sừng hóa. Lichen đơn dạng mạn tính. Các bệnh nấm sâu, lao da, u hạt nhiễm khuẩn. Các u ác tính ở da không có chỉ định phẫu thuật: Bệnh Bowen. Bệnh Paget. Ung thư tế bào đáy thể nông. 62 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  17. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Cơ địa sẹo lồi. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên: 1 người 2. Dụng cụ Bàn mổ (làm trong phòng thủ thuật). Máy đốt điện cao tần hay máy plasma. Bàn dụng cụ. Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ (bằng vải hay bằng giấy): 1 cái Gạc vô khuẩn: 5 cái Găng vô khuẩn: 1 đôi Bông cồn. NaCl 0,9%: 1 chai Comment [H3]: Hộp dụng cụ vô khuẩn: gồm kẹp phẫu tích có mấu và không có mấu, kẹp phẫu tích dài, kéo cong và kéo thẳng, kẹp phẫu tích có mấu và không có mấu. 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh: Tình trạng bệnh. Sự cần thiết phải đốt điện. Các bước thực hiện. Các biến chứng có thể có. Thời gian thực hiện thủ thuật. Kiểm tra: trạng thái tâm lý của người bệnh đã chấp nhận và sẵn sàng làm thủ thuật. Các bệnh lý nội khoa: tim mạch, máy tạo nhịp tim, V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện thủ thuật Được trang bị đầy đủ các thiết bị, thuốc men cấp cứu hay sơ cứu. 63 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  18. Không có các yếu tố dễ gây cháy, nổ. Chuẩn bị người bệnh Khám và bộc lộ thương tổn. Người bệnh nằm tư thế thoải mái, thuận lợi cho quá trình thực hiện thủ thuật. 3. Người thực hiện Trang phục: đội mũ, đeo kính bảo hộ, đeo khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn. 4. Tiến hành thủ thuật Sát khuẩn vùng thương tổn. Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ. Gây tê tại chỗ vùng làm thủ thuật. Tiến hành đốt điện: dùng dòng điện có tần số và cường độ phù hợp với ý định tác động vào thương tổn. Lưu ý: Vùng thương tổn khi đốt xong phải được cầm máu và làm sạch. Băng thương tổn bằng 01 lớp gạc mỏng vô khuẩn. VI. THEO DõI Toàn trạng người bệnh trước, trong và sau thủ thuật: tinh thần, các thông số sinh tồn mạch, nhiệt độ, huyết áp. Để người bệnh nghỉ ngơi tại chỗ khoảng 5 đến 10 phút khi đỡ đau không có biểu hiện gì cho về. Hẹn khám lại (nếu có bất thường đi khám sớm). VII. Xử trí TAI BIếN Phản ứng dị ứng thuốc hay sốc phản vệ do thuốc tê: dừng tiêm, sử dụng phác đồ chống sốc phản vệ hoặc dị ứng thuốc. 64 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  19. ĐIềU TRị BệNH DA BằNG LASER CO2 I. ĐịNH NGHĩA Điều trị bệnh da bằng laser CO2 là kỹ thuật sử dụng chùm tia có bước sóng 10600 nm làm bốc bay tổ chức da bệnh lý. II. CHỉ ĐịNH Các u lành tính ở da. Hạt cơm. U nhú. U ống tuyến mồ hôi. U xơ thần kinh. U biểu mô nang lông. Mũi sư tử. U vàng kích thước dưới 0,5cm. U bạch mạch. Dày sừng da dầu. Sùi mào gà. Sẩn cục. Bớt sùi. U mềm treo (skin tags). U mạch sừng hóa. Viêm da thần kinh. Các bệnh da nhiễm khuẩn: nấm sâu, lao da, u hạt nhiễm khuẩn. Các u ác tính ở da không có chỉ định phẫu thuật: Bệnh Bowen. Bệnh Paget. Ung thư tế bào đáy thể nông. 65 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  20. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Chống chỉ định tuyệt đối: Mới ngừng sử dụng isotretinoin dưới 6 tháng. Vùng da điều trị nhiễm vi khuẩn/virus. Chống chỉ định tương đối. Tiền sử mắc sẹo lồi hay sẹo quá phát. Thường xuyên tiếp xúc với tia cực tím. Vùng da điều trị đã chiếu tia xạ. VI. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên: 1 người 2. Dụng cụ Máy laser CO2. Bàn thủ thuật. Bàn để dụng cụ. Hệ thống hút khói. Bộ dụng cụ vô khuẩn: Bơm tiêm áp lực. Kẹp phẫu tích. Kẹp cầm máu. Kéo thẳng. Thuốc và vật tư tiêu hao: Dung dịch sát khuẩn povidin 10%. Nước muối sinh lý 9%. Thuốc tê xylocain 1%-2%. Gạc vô khuẩn. Bông khô. Găng vô khuẩn. Băng urgo. 66 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  21. Băng dính. Băng cuộn. Acid acetic 5%. 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh: Sự cần thiết của điều trị. Các bước tiến hành điều trị. Các biến chứng có thể xảy ra. Kiểm tra: Hỏi tiền sử dị ứng, đặc biệt thuốc tê. Tiền sử có mắc bệnh herpes da-niêm mạc. Các bệnh rối loạn đông máu. Sử dụng các thuốc chống đông. Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường. 4. Hồ sơ bệnh án Chỉ định của bác sĩ và phiếu điều trị. Kiểm tra phiếu xét nghiệm (nếu cần). V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện Phòng tiểu phẫu. 2. Chuẩn bị người bệnh Tư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho tiến hành thủ thuật. 3. Người thực hiện Mặc áo phẫu thuật, đội mũ và khẩu trang, đeo kính bảo hộ. Rửa tay và đeo găng vô trùng. 4. Tiến hành thủ thuật Sát khuẩn da vùng điều trị. Gây tê tại chỗ. Chọn công suất phù hợp với từng loại thương tổn. 67 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  22. Bốc bay tổ chức theo từng lớp. Lau sạch thương tổn đốt bằng dung dịch nước muối rửa 9%. Sát khuẩn bằng dung dịch povidin 10%. Đắp gạc urgo tull. Băng thương tổn bằng gạc vô khuẩn. Chú ý: Để máy ở chế độ chờ khi không sử dụng. Không sử dụng cồn và chất dễ cháy nổ. VI. THEO DõI Toàn trạng. Chảy máu. VII. Xử trí TAI BIếN Sốc: xử trí theo phác đồ. Chảy máu: băng ép hoặc cầm máu bằng dao điện. Nhiễm khuẩn: kháng sinh tại chỗ và toàn thân (nếu cần). 68 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  23. ĐIềU TRị BệNH DA BằNG LASER YAG I. ĐịNH NGHĩA Điều trị bằng laser YAG là kỹ thuật sử dụng thiết bị phát ra chùm tia có bước sóng 1064nm có khả năng phá huỷ phân tử hắc tố melanin, một cách chọn lọc để điều trị một số thương tổn tăng sắc tố ở da. II. CHỉ ĐịNH Bớt xanh đen (bớt Ota). Bớt cà phê sữa. Rám má. Tàn nhang, đốm nâu, đồi mồi. Xăm mình. Bớt mạch máu. Trẻ hóa da, triệt lông, trứng cá đỏ, sẹo do trứng cá. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Tăng nhậy cảm với ánh nắng. Phụ nữ có thai, đang uống isotretinoin, cơ địa sẹo lồi. Mắc các bệnh rối loại tâm thần. Không chấp thuận điều trị. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ và kỹ thuật viên đội mũ, đeo khẩu trang, kính bảo vệ mắt. 2. Dụng cụ Máy laser YAG. Bông băng, gạc vô trùng. Thuốc sát trùng. Kem tê. Cream để chống nhiễm khuẩn và tái tạo sẹo. 69 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  24. 3. Người bệnh Phải được tư vấn trước khi thực hiện quy trình điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án Mỗi người bệnh có bệnh án theo dõi riêng. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án Chụp ảnh trước mỗi lần điều trị. Ghi chép diễn biến bệnh sau mỗi lần điều trị. Có hồ sơ và tổng kết bệnh án theo quy định. 2. Kiểm tra người bệnh Khám và đánh giá kết quả sau mỗi lần điều trị. Động viên người bệnh điều trị đều. 3. Thực hiện kỹ thuật Bôi kem tê EMLA 5% 60 phút trước khi điều trị. Để thuốc thuốc có tác dụng tốt, nên băng bịt khi bôi thuốc. Theo kính bảo vệ mắt cho thầy thuốc và người bệnh. Lau và sát trùng vô khuẩn. Chọn công suất và bước sóng phù hợp với loại tổn thương. Nên bắt đầu điều trị với công suất từ 7 đến 8J/cm2 sau đó tăng dần trong quá trình điều trị. Trường hợp người bệnh còn đau nhiều, nên chườm lạnh trước khi điều trị. Sát khuẩn và bôi thuốc tái tạo sẹo. Băng. Dặn dò người bệnh cách chăm sóc vết thương hàng ngày tại nhà và sử dụng kem chống nắng. Một tháng điều trị một lần. Đánh giá kết quả sau mỗi lần điều trị. VI. THEO DõI Nhiễm khuẩn. Tăng sắc tố sau viêm. VII. Xử trí TAI BIếN Nếu có các diễn biến bất thường trên phải khám cụ thể và có hướng điều trị kịp thời. 70 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  25. ĐIềU TRị CáC BệNH Lý DA BằNG IPL I. ĐịNH NGHĩA Máy IPL (Intense Pulsed Light) là thiết bị phát ra nguồn sáng mạnh. Sử dụng IPL để điều trị một số bệnh da, dựa trên sự hấp thụ chọn lọc của tổ chức đối với từng loại tia có bước sóng khác nhau. II. CHỉ ĐịNH Triệt lông. Trứng cá. Xoá nếp nhăn da. Tổn thương tăng sắc tố. Giãn mạch máu. Trẻ hoá da. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Phụ nữ có thai. Người bệnh mắc các bệnh da nhậy cảm với ánh nắng. Đang hoặc vừa hoàn thành hóa trị liệu hoặc bức xạ điều trị. Đang điều trị giảm béo. Đang điều trị thuốc vitamin A acid. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên: 1 người 2. Dụng cụ Bàn thủ thuật. Bàn dụng cụ. Máy Spectrum 2000 professional IPL system. 71 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  26. Bộ dụng cụ bao gồm: Kính bảo vệ mắt: 3 cái Bộ kính lọc. Cán dao cạo. Thuốc và vật tư tiêu hao : Lưỡi dao cạo 1 lần. Dung dịch rửa mặt không chứa cồn: cetaphil moist, celeteque facial wash, (dùng cho trường hợp vùng điều trị ở mặt). Gel lạnh: 1 lọ Gạc sạch: 1 gói Que bôi gel: 1 cái Găng thường: 2 đôi 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh. Tình trạng bệnh. Đặc điểm của phương pháp điều trị. Hiệu quả điều trị. Thời gian điều trị. Các bước điều trị. Tác dụng phụ có thể có. Chi phí. Kiểm tra: Chỉ định của bác sĩ. Tiền sử người bệnh. Bệnh diễn biến bao lâu, quá trình diễn biến, tiền sử điều trị. Tình trạng sức khỏe hiện tại. Các bệnh khác kèm theo. 4. Hồ sơ bệnh án Kiểm tra chỉ định của bác sĩ. Chuẩn bị mẫu bệnh án phù hợp với từng tổn thương. 72 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  27. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện thủ thuật Phòng thủ thuật. 2. Chuẩn bị người bệnh Rửa sạch vùng điều trị, rửa mỹ phẩm bằng dụng dịch trung tính không cồn. Lựa chọn tư thế người bệnh sao cho bộc lộ rõ nhất thương tổn, thuận tiện cho việc tiến hành thủ thuật. Cạo lông vùng điều trị. Đeo kính bảo vệ mắt. 3. Người thực hiện Đội mũ, đeo khẩu trang, đeo kính bảo vệ mắt, rửa tay, đi găng. 4. Tiến hành thủ thuật Bôi gel lạnh vùng điều trị. Bật máy và lựa chọn thông số phù hợp. Đặt đầu điều trị song song và tiếp xúc nhẹ với mặt da và tiến hành điều trị. Chú ý tránh trùng lặp các lần chiếu trên 1 vùng điều trị. Sau mỗi lần điều trị 1 vùng, lau sạch gel và đặt vào miếng gạc lạnh. Quan sát phản ứng phụ như phỏng, rộp. Tiếp tục điều trị những vùng khác. V. THEO DõI Và Xử trí CáC TáC DụNG KHÔNG MONG MUốN 1. Đau rát Đặt gạc lạnh lên vùng da vừa điều trị. Bôi kem dưỡng bảo vệ da (cetaphil moist, cicalfast, ). 2. Hình thành vảy Sử dụng gói làm lạnh và thuốc mỡ kháng sinh (bactroban) đến khi vảy giảm hết. 3. Sưng tấy hoặc ban đỏ Dùng gói gel lạnh và kem bảo vệ làm mềm da như hirudoid hoặc mỡ kháng sinh. 73 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  28. ĐIềU TRị CáC BệNH Lý CủA DA BằNG NITƠ LỏNG I. ĐịNH NGHĩA áp lạnh bằng nitơ lỏng (phẫu thuật lạnh) là phương pháp dùng nitơ lỏng với nhiệt độ - 1960C để điều trị có kiểm soát một số u lành tính ở thượng bì của da. Đây là phương pháp điều trị đơn giản, an toàn và có hiệu quả cao. II. CHỉ ĐịNH Hạt cơm thường, hạt cơm da dầu, hạt cơm phẳng, dày sừng hóa do ánh nắng. Lichen đơn dạng mạn tính. Lichen amyloid. Sẹo lồi, sẹo quá phát. Ung thư tế bào đáy thể nông không có chỉ định phẫu thuật. Một số thương tổn tiền ung thư: Bowen, paget. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Hội chứng Reynaud. Hội chứng tắc mạch do cryoglobulin. Người bệnh mắc mày đay do lạnh. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên: 1 người 2. Dụng cụ Bàn dụng cụ. Bình xịt nitơ lỏng chuyên dụng hoặc máy phẫu thuật lạnh (Cryo-Pulse). Bản nhựa có nhiều lỗ hình phễu với nhiều kích thước khác nhau. Gạc vô khuẩn: 5 cái. Găng vô khuẩn: 1 đôi. Bình trữ bảo quản nitơ lỏng chuyên dụng. 74 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  29. 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh: Tình trạng bệnh. Sự cần thiết phải áp nitơ lỏng. Các bước thực hiện. Các biến chứng có thể có: Trước mắt: Đỏ và đau. Tạo bọng nước. Nhiễm khuẩn. U hạt sinh mủ. Lâu dài: Tổn thương thần kinh. Rối loạn sắc tố. Tạo sẹo quá phát. Loạn dưỡng móng không hồi phục. Tái phát của tổn thương. Thời gian thực hiện thủ thuật. Hẹn thời gian tái khám kiểm tra lại. Kiểm tra: Trạng thái tâm lý của người bệnh đã chấp nhận và sẵn sàng làm thủ thuật. Các bệnh lý nội khoa: hội chứng Raynaud, các bệnh mạch máu khác. 4. Hồ sơ bệnh án Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án và phiếu xét nghiệm. Tiền sử đã điều trị và các biện pháp xử trí khác. VI. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện thủ thuật Có các thiết bị cấp cứu hay sơ cứu. 75 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  30. 2. Chuẩn bị người bệnh Tư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho quá trình thực hiện thủ thuật. Bộc lộ thương tổn. 3. Người thực hiện Đội mũ, đeo kính bảo hộ, đeo khẩu trang, rửa tay, đeo găng. 4. Tiến hành thủ thuật Sát khuẩn vùng thương tổn. Vạch chu vi vùng cần điều trị hay đặt phễu nhựa có kích thước phù hợp với thương tổn mục đích hạn chế vùng đóng băng lan ra da lành. Tiến hành điều trị: dùng bình xịt ni tơ hay dùng tăm bông thấm nitơ lỏng lên tổn thương. Thời gian đóng băng cần cho từng loại tổn thương: Các sẩn nhỏ/hạt cơm thường: 5 - 10 giây. Dày sừng da dầu: 30 - 40 giây. Dày sừng ánh nắng: 40 - 60 giây. Ung thư biểu mô tế bào đáy/tế bào gai: 80 - 90 giây. Lưu ý: Không gây thương tổn cho vùng da lành xung quanh. Băng bịt kem tê (EMLA) từ 30 đến 60 phút trước điều trị có tác dụng giảm đau (chỉ dùng cho trẻ em hay người chịu đau kém). Băng thương tổn bằng 01 lớp gạc mỏng vô khuẩn. VII. THEO DõI Để người bệnh nghỉ ngơi tại chỗ khoảng 5 đến 10 phút khi đỡ đau không có biểu hiện gì cho về. Hẹn sau 1-4 tuần khám lại (nếu có bất thường đi khám sớm). VIII. Xử trí TAI BIếN Đau sau điều trị: dùng thuốc giảm đau (chỉ đau một thời gian ngắn nên không cần dùng thuốc giảm đau). Bỏng vùng da lành xung quanh thương tổn: điều trị như bỏng. Giảm hoặc mất sắc tố sau điều trị: đây là biến chứng hiếm gặp cần theo dõi và điều trị ghép da trong trường hợp không hồi phục. 76 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  31. ĐIểU TRị U MềM LÂY BằNG NạO THƯƠNG TổN I. ĐịNH NGHĩA Nạo u mềm lây là thủ thuật dùng thìa nạo (curette) để loại bỏ nhân của thương tổn da. II. CHỉ ĐịNH U mềm lây ở da và sinh dục III. CHốNG CHỉ ĐịNH Trẻ nhỏ không hợp tác. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên: 1 người 2. Dụng cụ Bàn thủ thuật. Khay dụng cụ. Thìa nạo vô khuẩn: 1 cái Thuốc và vật tư tiêu hao: Dung dịch nước muối sinh lý 0,9%. Dung dịch sát khuẩn povidin 10%. Thuốc tê bề mặt emla 5%. Gạc vô trùng: 1 gói Găng vô khuẩn: 1 đôi 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh (hoặc người nhà người bệnh trong trường hợp người bệnh là trẻ nhỏ): Tình trạng bệnh. 77 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  32. Sự cần thiết phải điều trị. Các bước thực hiện. Kiểm tra: tình trạng ăn uống trước khi làm thủ thuật, tâm lý người bệnh (trẻ nhỏ). 4. Hồ sơ bệnh án Kiểm tra chỉ định của bác sĩ. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện Phòng thủ thuật 2. Chuẩn bị người bệnh Bôi, băng bịt kem tê lên bề mặt thương tổn trước khi tiến hành thủ thuật 30 - 60 phút. 3. Người thực hiện Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn. 4. Tiến hành thủ thuật Tư thế người bệnh phù hợp cho quá trình tiến hành thủ thuật bóc băng bịt, lau sạch kem tê bằng gạc ẩm. Sát khuẩn. Căng da vùng xung quanh tổn thương, dùng thìa nạo lấy nhân. Thấm máu. Kiểm tra thương tổn u mềm lây trước khi băng. Sát khuẩn, băng thương tổn. VI. THEO DõI Toàn trạng. 78 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  33. SINH THIếT DA Và NIÊM MạC I. ĐịNH NGHĩA Sinh thiết da và niêm mạc là thủ thuật nhằm lấy một mảnh da hay niêm mạc kích thước từ 2 đến 5mm để phục vụ cho xét nghiệm mô bệnh học giúp chẩn đoán xác định các bệnh da và niêm mạc. II. CHỉ ĐịNH Các tổn thương ở da và niêm mạc. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Người bệnh không đồng ý. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên: 1 người 2. Dụng cụ Bàn dụng cụ. Dao điện (để cầm máu). Bộ dụng cụ vô khuẩn bao gồm: Dao: số 11 hay số 15, hoặc dao lam. Kẹp cầm máu: 1 cái Kẹp phẫu tích: 1 cái Kìm cặp kim 1 cái Kéo: 1 cái Dao khoan (punch biopsy). Thuốc và vật tư tiêu hao: Dung dịch sát khuẩn: povidin 10%. Dung dịch NaCl 0,9%. Thuốc tê: xylocain 1% 1-2 ống 79 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  34. Gạc vô khuẩn: 3 cái Bơm tiêm 5ml: 1 cái Chỉ khâu: 1 sợi bằng chỉ không tiêu nylon/prolen hoặc ethylon 4.0-6.0; khâu niêm mạc bằng chỉ vicryl hoặc catgut 4.0-5.0. Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ (bằng vải hay bằng giấy): 1 cái Găng vô khuẩn: 1 đôi Giá để ống xét nghiệm Lọ chứa bệnh phẩm (có formol 10%) Dung dịch aluminum chlorid 20-25% (dung dịch Drysol): cầm máu. 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh: Tình trạng bệnh. Sự cần thiết phải làm sinh thiết. Các bước thực hiện. Các biến chứng có thể có. Thời gian trả kết quả. Kiểm tra: Hỏi tiền sử dị ứng của người bệnh, đặc biệt với thuốc tê. Các bệnh rối loạn đông máu. Sử dụng các thuốc chống đông. Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường. 4. Hồ sơ bệnh án Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án và phiếu xét nghiệm. Các thuốc đã dùng. Kiểm tra tình trạng máu chảy, máu đông. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện thủ thuật Phòng mổ, phòng tiểu phẫu. Trường hợp đặc biệt có thể thực hiện tại giường nhưng phải đảm bảo kín đáo, đủ trang thiết bị cấp cứu hay sơ cứu. 80 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  35. 2. Chuẩn bị người bệnh Lựa chọn thương tổn cắt sinh thiết. Tư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật. Bộc lộ đủ rộng nơi cắt sinh thiết. 3. Người thực hiện Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn. 4. Tiến hành thủ thuật Sát khuẩn da vùng cắt sinh thiết. Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ. Gây tê tại chỗ. Tiến hành: 4.1. Sinh thiết cắt (Surgical excision biopsy) Thực hiện: hình dạng của sinh thiết cắt là hình ellip. Bước 1: mẫu cắt sẽ có hướng thẳng góc với chu vi đi từ da bình thường hướng về trung tâm của tổn thương. Bước 2: lưỡi dao được cầm thẳng đứng, cốt để lấy được một khối mô chắc với hai mặt bên song song đến lớp mỡ . Bước 3: chiều sâu của sự cắt bỏ phụ thuộc vào chẩn đoán và chỉ định trên lâm sàng, nhưng sẽ bao gồm mỡ, và có thể cả cân mạc và cơ. Mô được cắt bỏ bằng kéo. Bước 4: cầm máu bằng dao điện. Bước 5: đóng da giống như cắt bỏ hình thoi. 4.2. Sinh thiết khoan (Punch biopsy) Dễ làm. Nhanh. Mẫu bệnh phẩm hình trụ từ bề mặt da đến lớp mỡ dưới da. Chi phí cao hơn sinh thiết cắt bằng dao. Chuẩn bị Bước 1: dùng kim 30, tiêm từ từ quanh tổn thương sinh thiết. Bước 2: đợi 5 phút cho thuốc tê adrenalin có tác dụng. Gạc thấm vô trùng. 81 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  36. Tiến hành Bước 1: dao khoan được nắm chặt giữa ngón 1 và ngón 2 giúp cán dao khoan thẳng và động tác xoay dao được dễ dàng. Bước 2: dùng 2 ngón tay của bàn tay trái để căng da, đầu dao được ấn xuống vùng sinh thiết một cách dứt khoát và vừa xoay vừa ấn liên tiếp rất nhanh. Bước 3: khi dao khoan đi qua lớp bì để vào lớp mỡ, lực cản thường giảm đi nên ta có cảm giác nhẹ tay. Bước 4: mẫu bệnh phẩm được gắp ra một cách nhẹ nhàng bằng móc da, đầu kim tiêm hay kẹp Adson và cắt ở đáy bằng dao hay kéo. Bước 5: cần định hướng vân da để khâu vùng da mất có hình bầu dục, đóng da dễ dàng. Bước 6: chảy máu được cầm lại bằng cách ép, điện đông nên cầm máu bằng đầu kim. Bước 7: Khâu da bằng 1-2 mũi chỉ rời. Lưu ý: Mảnh da bao gồm 2/3 vùng da bệnh và 1/3 vùng da lành. Cho mảnh sinh thiết vào ống đựng formol có ghi rõ tên tuổi người bệnh như trong phiếu xét nghiệm bằng bút không xóa. Kiểm tra cầm máu. Nếu chảy máu, cầm máu bằng dao điện. Khâu tổn khuyết. Băng thương tổn bằng gạc vô khuẩn. VI. THEO DõI Để người bệnh nằm tại chỗ từ 5 đến 10 phút để theo dõi. Thay băng hàng ngày. Cắt chỉ sau 7 ngày (nếu cần). VII. Xử trí TAI BIếN Choáng phản vệ: xử trí theo phác đồ. 82 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  37. SINH THIếT U DƯớI DA Và CÂN CƠ I. ĐịNH NGHĩA Sinh thiết u dưới da và cân cơ là thủ thuật nhằm lấy một phần hoặc toàn bộ tổ chức u dưới da hay cân, cơ để phục vụ cho xét nghiệm mô bệnh học giúp chẩn đoán xác định bệnh. II. CHỉ ĐịNH Các khối u hay thương tổn dưới da (kén sán, u xơ, u mỡ, ) Các bệnh cân cơ: viêm bì cơ, viêm đa cơ, u cơ. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Không IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên: 1 người 2. Dụng cụ Bàn dụng cụ. Dao điện (để cầm máu). Bộ dụng cụ vô khuẩn bao gồm: Dao: số 10 hay số 15. Kẹp phẫu tích: 1 cái Kìm cặp kim: 1 cái Kéo: 1 cái Móc Gillies: 2 chiếc Thuốc và vật tư tiêu hao: Dung dịch sát khuẩn: povidin 10%. Dung dịch nước NaCl 9%. Thuốc tê: xylocain 1% (1-2 ống). Gạc vô khuẩn: 1 gói Bơm tiêm 5ml: 1 cái 83 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  38. Chỉ khâu: 1 sợi bằng chỉ không tiêu nylon hoặc bằng ethylon 4.0 hay 5.0; Chỉ tiêu Vicryl 4.0. Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ (bằng vải hay bằng giấy): 1 cái Găng vô khuẩn: 1 đôi Giá để ống xét nghiệm. ống đựng bệnh phẩm (có formol 10%). Bút vẽ không xóa. 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh: Tình trạng bệnh. Sự cần thiết phải làm sinh thiết. Các bước thực hiện. Các biến chứng không mong muốn có thể xảy ra. Thời gian trả kết quả. Kiểm tra. Hỏi tiền sử dị ứng của người bệnh: đặc biệt với thuốc tê như lidocain, xylocain. Các bệnh rối loạn đông máu. Sử dụng các thuốc chống đông. Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường. Hỏi tiền sử choáng phản vệ của người bệnh. Tình trạng ăn uống trước khi làm thủ thuật. 4. Hồ sơ bệnh án Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án và phiếu xét nghiệm. Các thuốc đã dùng. Kiểm tra tình trạng máu chảy, máu đông. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện thủ thuật Phòng mổ hoặc phòng tiểu phẫu. 2. Chuẩn bị người bệnh Lựa chọn thương tổn cắt sinh thiết. Tư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật. Bộc lộ rộng nơi cắt sinh thiết. 3. Người thực hiện Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn. 84 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  39. 4. Tiến hành thủ thuật Dùng bút vẽ đánh dấu vị trí thương tổn nhất là các thương tổn sâu dưới da di động. Sát khuẩn da vùng cắt sinh thiết. Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ. Gây tê tại chỗ. Tiến hành sinh thiết: Dùng dao phẫu thuật rạch da dài 2cm. Người phụ dùng móc Gillies mở rộng vết mổ. Bộc lộ tổ chức cần sinh thiết (u dưới da, cân cơ). Phẫu thuật lấy một phần tổ chức nếu thương tổn lớn. Mảnh sinh thiết cần đủ lớn để có thể làm mô bệnh học, ít nhất với kích thước 3 x 4mm. Lưu ý: Trường hợp khối u nhỏ từ 0,5 - 1cm, có thể phẫu tích lấy toàn bộ thương tổn. Cho mảnh sinh thiết vào ống đựng formol có ghi rõ tên tuổi người bệnh như trong phiếu xét nghiệm bằng bút không xóa. Kiểm tra cầm máu: nếu chảy máu, cầm máu bằng dao điện. Khâu tổn khuyết: khâu hai lớp, mũi rời. Lau sạch thương tổn bằng dung dịch nước NaCl 9%. Băng thương tổn bằng gạc vô khuẩn. VI. THEO DõI Để người bệnh nằm tại chỗ từ 5 đến 10 phút. Cho người bệnh về giường nếu không có biểu hiện gì bất thường như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn. Thay băng hàng ngày. Cắt chỉ sau 7 ngày đối với sinh thiết da. VII. Xử trí TAI BIếN Choáng phản vệ: Cho người bệnh nằm đầu thấp. Cởi bỏ quần áo chật. Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở, nhịp tim, sắc mặt, tình trạng tri giác. Ngậm kẹo. Cho người bệnh uống nước trà đường pha loãng. 85 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  40. Sau 5 đến 10 phút tình trạng người bệnh không cải thiện, chuyển cấp cứu ngay. 86 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  41. ĐIềU TRị SẹO LõM BằNG Acid TRICHLORACETIC I. ĐịNH NGHĩA Điều trị sẹo lõm bằng chấm acid tricloacetic (TCA) trực tiếp vào thương tổn, nhằm phá nền sẹo, kích thích sự phát triển của các tế bào xơ thượng bì, từ đó làm đầy tổ chức sẹo. II. CHỉ ĐịNH Sẹo lõm đã ổn định, kích thước 1- 3mm. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Sẹo lõm chưa ổn định. Sẹo có kích thước lớn hơn 3mm. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên: 1 người. 2. Dụng cụ Giường. Bàn dụng cụ. Dụng cụ, thuốc và vật tư tiêu hao: Dung dịch nước NaCl 0,9%. Thuốc: TCA (tricloacetic acid) nồng độ 100%. Chén đựng thuốc. Kim vô khuẩn. Bông, gạc sát khuẩn. Găng vô trùng: 1 đôi. 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh: Tình trạng bệnh. 87 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  42. Các bước thực hiện. Kiểm tra: Hỏi tiền sử dị ứng của người bệnh. Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án, phiếu chỉ định. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện Phòng tiểu phẫu. 2. Chuẩn bị người bệnh Tư thế người bệnh nằm thoải mái, thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật. 3. Người thực hiện Đội mũ, đeo khẩu trang, đi găng. 4. Tiến hành thủ thuật Dùng gạc ẩm che bảo vệ vùng da lành và vùng mắt. Sát trùng vùng sẹo. Dùng kim vô khuản, chấm vào dung dịch TCA, sau đó thấm nhẹ qua gạc để đảm bảo dung dịch acid không bị nhỏ giọt, chấm vào đáy tổn thương sẹo lõm, sau đó chờ 1 đến 2 phút cho khô, có thể chấm một đến hai lần, đến khi thấy thương tổn trắng thì dừng chấm thuốc. Lần lượt chấm hết các tổn thương. Lưu ý: Tùy khả năng chịu đựng của người bệnh mà điều trị nhiều hay ít về số lượng thương tổn. Tuy nhiên không nên chấm quá nhiều thương tổn trong một lần điều trị. Theo dõi trong khi thực hiện: nếu chấm thuốc ra vùng da lành phải lau hoặc đắp bằng gạc ẩm. VI. Xử trí TAI BIếN Nếu thấy dị ứng với thuốc thì ngừng điều trị ngay. 88 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  43. PHẫU THUậT ĐIềU TRị MóNG CHọC THịT I. ĐịNH NGHĩA Phẫu thuật cắt móng chọc thịt là một tiểu phẫu nhằm cắt bỏ phần cạnh ngoài của móng quá phát đâm vào phần thịt cạnh móng và phần mềm móng tương ứng (để tránh tái phát). II. CHỉ ĐịNH Phẫu thuật được chỉ định cho các người bệnh được chẩn đoán xác định móng chọc thịt giai đoạn 2,3 (không đáp ứng điều trị nội khoa). III. CHốNG CHỉ ĐịNH Các trường hợp móng chọc thịt đang trong quá trình viêm. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên : 1 người 2. Dụng cụ Bàn mổ. Bàn dụng cụ. Dao điện (để cầm máu). Bộ dụng cụ vô khuẩn gồm: Dây ga-rô: 1 chiếc (thường cắt găng chỗ ngón tay để làm ga-rô gốc ngón) Dao 11: 1 chiếc Comment [H4]: Kẹp phẫu tích Kelly: 1 chiếc Kẹp phẫu tích có mấu: 1 chiếc Kéo cong: 1 chiếc Kéo thẳng: 1 chiếc Kìm kẹp kim: 1 chiếc 89 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  44. Thuốc và vật tư tiêu hao: Dung dịch oxy già. Dung dịch sát khuẩn: povidin 10%. Dung dịch nước muối: NaCl 9‰. Thuốc tê: xylocain 1% (2-3 ống). Mỡ kháng sinh: 1 ống Gạc vô khuẩn: 1 gói Bơm tiêm 5ml: 1 chiếc Chỉ khâu: 1 sợi (khâu da bằng nylon 3.0 hoặc nylon 4.0). Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ (giấy hoặc vải): 1 chiếc Găng vô khuẩn: 2 đôi 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích người bệnh: Tình trạng bệnh. Sự cần thiết điều trị. Các bước thực hiện. Hiệu quả điều trị. Thời gian khỏi. Biến chứng có thể có. Móng có bề rộng nhỏ hơn sau phẫu thuật. Chi phí (bảo hiểm y tế, tự người bệnh chi trả). Kiểm tra: Tiền sử dị ứng của người bệnh (đặc biệt với thuốc tê như xylocain). Các bệnh rối loạn đông máu. Sử dụng thuốc chống đông. Bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường. Tiền sử choáng phản vệ của người bệnh. Tình trạng ăn uống trước khi làm thủ thuật. 4. Hồ sơ bệnh án Kiểm tra chỉ định của bác sĩ. 90 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  45. Các thuốc đã dùng. Kiểm tra tình trạng máu chảy máu đông. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện thủ thuật Phòng mổ hoặc phòng tiểu phẫu. 2. Chuẩn bị người bệnh Tư thế người bệnh thoải mái, thuận tiện cho việc tiến hành thủ thuật. Bộc lộ nơi tiến hành thủ thuật. 3. Người thực hiện Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn. 4. Tiến hành thủ thuật Sát khuẩn da vùng tiến hành thủ thuật. Ga-rô gốc ngón. Trải tấm vải vô khuẩn có lỗ phủ vùng mổ. Gây tê tại chỗ gốc ngón hai bên. Tiến hành thủ thuật: cắt bỏ phần góc móng chọc vào thịt, lấy bỏ hết phần nền móng. Cầm máu kĩ bằng dao điện hoặc laser CO2. Rửa sạch tổn khuyết bằng oxy già, povidin 10%. Khâu tổn khuyết: khâu 1 lớp, mũi rời. Lau sạch vết mổ bằng NaCl 9‰. Tháo ga-rô. Băng vết mổ bằng gạc mỡ vô khuẩn. VI. THEO DõI Để người bệnh nằm tại chỗ 5 - 10 phút, gác chân cao. Cho người bệnh về nếu không có dấu hiệu chảy máu, đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn. Thay băng hàng ngày. Cắt chỉ sau 10 ngày. 91 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  46. VII. TAI BIếN Và CáCH Xử trí Choáng phản vệ: Cho người bệnh nằm đầu thấp, chân cao. Cởi bỏ quần áo chật. Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở, nhịp tim, sắc mặt, tri giác, ngậm kẹo. Cho người bệnh uống nước đường pha loãng. Nặng: tiêm dưới da adrenalin 1ml tiếp tục cho tới khi huyết áp trở lại bình thường. Bổ sung bằng corticoid. Nếu ngừng tim: adrenalin tiêm vào tĩnh mạch, xoa bóp tim, hoặc sốc điện, thở oxy. 92 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  47. ĐIềU TRị RụNG TóC BằNG TIÊM CORTICOID TạI THƯƠNG TổN I. ĐịNH NGHĩA Điều trị rụng tóc bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid vào da nhằm ức chế phản ứng đáp ứng miễn dịch tại chỗ, kích thích sự phát triển của nang tóc. II. CHỉ ĐịNH Rụng tóc thành mảng. Rụng tóc lan tỏa. III. CHốNG CHI ĐịNH Rụng tóc có sẹo. Hội chứng Cushing hoặc giả Cushing. Rối loạn kinh nguyệt kéo dài, trứng cá nặng. Bệnh lý dạ dày - tá tràng tiến triển. Mắc các bệnh mạn tính như tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim. Các bệnh nhiễm khuẩn như lao phổi hay nhiễm nấm, suy giảm miễn dịch. Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên: 1 người 2. Dụng cụ Bàn dụng cụ. Dụng cụ, thuốc và vật tư tiêu hao: Dung dịch sát khuẩn: povidin 10% hoặc cồn 700. Dung dịch nước NaCl 0,9%. Thuốc: corticoid (thường dùng là triamcinolon acetonid; ống 80mg/2ml hoặc 40mg/2ml). 93 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  48. Lidocain 2% ; 2ml (1-3 ống). Gạc vô trùng: 3 chiếc. Bơm tiêm 5ml: 1 chiếc. Bơm tiêm áp lực hoặc bơm tiêm 1ml: 1 chiếc. Bông sát khuẩn. Găng vô trùng: 1 đôi. 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh: Tình trạng bệnh. Các bước thực hiện. Các biến chứng có thể có. Kiểm tra: Hỏi tiền sử dị ứng của người bệnh, đặc biệt với thuốc tê. Các bệnh liên quan đến chống chỉ định. 4. Hồ sơ bệnh án Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án, phiếu chỉ định. Các thuốc dùng. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện thủ thuật Phòng thủ thuật. 2. Chuẩn bị người bệnh Tư thế người bệnh thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật. Bộc lộ rộng nơi tiêm. 3. Người thực hiện Đội mũ, đeo khẩu trang, đi găng vô khuẩn. 4. Tiến hành thủ thuật Cách pha thuốc: Thuốc được pha loãng với dung dịch lidocain HCl 2% để đạt nồng độ 7mg/ml (pha 1ml dung dịch triamcinolon acetonid ống 80mg/2ml với 4ml dung dịch nước muối sinh lý Nacl 0,9% hay dung dịch lidocain). 94 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  49. Tiến hành tiêm: Sát trùng vùng rụng tóc. Dùng bút vẽ chia vùng rụng tóc thành các ô vuông có cạnh là 1cm. Chọc kim thẳng góc với da tại đỉnh các ô vuông. Bơm thuốc chậm vào trung bì khoảng 0,2 - 0,3ml tại mỗi vị trí, tối đa không quá 80mg/lần tiêm. Sau khi tiêm xong dùng gạc vô khuẩn xoa nhẹ nhàng lên vùng tiêm thuốc vừa có tác dụng cầm máu, vừa có tác dụng dàn thuốc đều trên toàn bộ thương tổn. Liệu trình điều trị: 4 - 5 lần tiêm, mỗi lần cách nhau 4 tuần. VI . THEO DõI Để người bệnh nằm lại tại chỗ 5 - 10 phút. Cho người bệnh về khi không có các biểu hiện bất thường như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn hay nôn. VII. Xử trí TAI BIếN Choáng phản vệ: theo phác đồ. Loét sau tiêm thuốc: làm sạch và thay băng hàng ngày. Nhiễm khuẩn: thay băng hàng ngày và kháng sinh (nếu cần). Trứng cá do thuốc, rối loạn kinh nguyệt, loét dạ dày: ngừng điều trị. 95 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  50. ĐIềU TRị SẹO LồI BằNG TIÊM CORTICOID TRONG THƯƠNG TổN I. ĐịNH NGHĩA Điều trị sẹo lồi (keloid) bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid tác dụng kéo dài vào trong tổ chức sẹo nhằm làm mềm và xẹp sẹo. II. CHỉ ĐịNH Sẹo lồi. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Sẹo bị loét, chảy máu, nhiễm khuẩn, chàm hóa. Hội chứng Cushing hoặc giả Cushing. Rối loạn kinh nguyệt kéo dài, trứng cá nặng. Bệnh lý dạ dày - tá tràng tiến triển. Mắc các bệnh mạn tính như tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim. Các bệnh nhiễm khuẩn như lao phổi hay nhiễm nấm, suy giảm miễn dịch. Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng viên: 1 người 2. Dụng cụ Bàn dụng cụ. Dụng cụ, thuốc và vật tư tiêu hao: Dung dịch sát khuẩn: povidin 10% hoặc cồn 700. Dung dịch nước NaCl 0,9%. Thuốc corticoid: thường dùng là triamcinolone acetonid, ống 80mg/2ml hoặc 40mg/2ml. Lidocain 2%/2ml: 1-3 ống 96 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  51. Gạc vô trùng: 3 chiếc. Bơm tiêm 5ml: 1 chiếc. Bơm tiêm áp lực hoặc bơm tiêm 1ml: 1 chiếc. Bông sát khuẩn. Găng vô trùng: 1 đôi. 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh: Tình trạng bệnh. Các bước thực hiện. Các biến chứng có thể có. Kiểm tra: Hỏi tiền sử dị ứng của người bệnh, đặc biệt với thuốc tê. Các bệnh liên quan đến chống chỉ định. 4. Hồ sơ bệnh án Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án, phiếu chỉ định. Các thuốc dùng. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Nơi thực hiện thủ thuật Phòng thủ thuật. 2. Chuẩn bị người bệnh Tư thế người bệnh nằm sấp hay nằm ngửa tùy thương tổn (thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật). Bộc lộ rộng nơi tiêm. 3. Người thực hiện Đội mũ, đeo khẩu trang, đi găng vô khuẩn. 4. Tiến hành thủ thuật Cách pha thuốc: Thuốc được pha loãng với dung dịch lidocain HCl 2% để đạt nồng độ 15mg/ml (pha 1ml dung dịch triamcinolone acetat ống 80mg/2ml với 1,5ml dung dịch lidocain). 97 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  52. Tiến hành tiêm: Sát trùng vùng sẹo. Tiêm thuốc vào trong tổn thương sẹo lồi bằng cách chọc kim từ vùng da lành, cách bờ sẹo khoảng 0,2 - 0,5cm luồn kim vào trong tổn thương sẹo sao cho hướng kim song song với mặt sẹo. Bơm thuốc chậm đến khi trên bề mặt sẹo nơi tiêm trở nên nhạt màu thì dừng bơm thuốc, sau đó rút kim ra khoảng 0,5cm thì tiếp tục bơm thuốc (đảm bảo đạt 0,5ml dung dịch thuốc tiêm /1cm2), cứ như vậy vừa bơm thuốc vừa rút kim đến khi cách bờ tổn thương 0,5cm thì dừng bơm. Để giảm đau có thể chườm lên vùng tổn thương túi đá 10 phút trước khi tiêm. Băng ép sau khi tiêm. Liều tối đa cho một lần tiêm không quá 80mg. Liệu trình điều trị: 4 - 9 lần tiêm, mỗi lần cách nhau 4 tuần. Nếu sau 4 lần tiêm không thấy cải thiện ngừng tiêm. VI. THEO DõI Để người bệnh nằm lại tại chỗ 5 - 10 phút. Cho người bệnh về khi không có các biểu hiện bất thường như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn hay nôn. VII. Xử TRí TAI BIếN Choáng phản vệ: theo phác đồ. Loét sau tiêm thuốc: làm sạch và thay băng hàng ngày. Nhiễm khuẩn: thay băng hàng ngày và kháng sinh (nếu cần). Trứng cá do thuốc, rối loạn kinh nguyệt (rong kinh), loét dạ dày: ngừng điều trị. Teo da xung quanh thương tổn do thuốc tiêm ra ngoài thương tổn. 98 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  53. ĐIềU TRị BệNH DA BằNG PUVA I. ĐạI CƯƠNG Điều trị bằng PUVA là phương pháp chiếu tia cực tím bước sóng A từ 320 nm đến 400 nm kết hợp với một tác nhân quang động lực thuộc nhóm psoralene. PUVA có nhiều tác dụng trong điều trị đó là ức chế tổng hợp ADN làm giảm tăng sinh tế bào. Ngoài ra, PUVA còn có các tác dụng khác như giảm số lượng và chức năng của tế bào langerhans, giảm lympho T, kích thích tế bào sừng sản xuất cytokin, II. CHỉ ĐịNH Vảy nến. Bạch biến. Ung thư lympho T ở da (mycosis fongoide). Viêm da cơ địa. Bệnh tế bào mast (mày đay sắc tố). Rụng tóc thể mảng. Bệnh da ánh sáng (PMLE, mày đay ánh nắng). Lichen phẳng. á vảy nến (thể giọt/Pityriasis Lichenoides Chronica, thể mảng lớn, thể chấm). Sẩn cục. Viêm da tiếp xúc. Xơ cứng bì khu trú. III. CHốNG CHỉ ĐịNH 1. Chống chỉ định tuyệt đối Hội chứng nevi loạn sản di truyền. Ung thư tế bào đáy. Phụ nữ có thai và cho con bú. Tiền sử u da. 99 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  54. Bệnh có rối loạn sửa chữa ADN (xeroderma pigmentosum, hội chứng Cockayne, hội chứng Bloom). Tiền sử điều trị trước đó bằng tia xạ, arsenic. Lupus ban đỏ hệ thống. 2. Chống chỉ định tương đối Dưới 10 tuổi. Người bệnh bị dầy sừng ánh sáng. Porphyrin da. Đục thủy tinh thể. Một số bệnh có thể bị nặng lên khi chiếu UV, như: pemphigus và pemphigoid. Đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch methotrexat, ciclosporin. Bệnh porphyrin. Bệnh lý gan thận nặng. Nhậy cảm ánh sáng liên quan hoặc không đến thuốc. Đục nhân mắt. Điều trị quá 2000J hoặc 250 lần chiếu. Loại da I. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng/kỹ thuật viên: 1 người Hộ lý: 1 người 2. Dụng cụ Đèn chiếu UVA Đèn chiếu tại chỗ (Máy UVA Panosol II) Buồng chiếu toàn thân (Máy UVA HOUVA II) 3. Người bệnh Tắm, vệ sinh sạch sẽ. 100 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  55. Được tư vấn về bệnh, tư vấn về điều trị: hiệu quả của điều trị, tác dụng phụ, các nguy cơ khi điều trị bằng PUVA. Dùng thuốc psoralene (8-MOP) trước khi chiếu: Uống trước khi chiếu 2 giờ với liều 0,6/mg/kg hoặc 25mg/m2. Bôi tại chỗ trước khi chiếu 1 giờ. Tắm dung dịch 3,6mg 8-MOP/lít ngay trước lúc chiếu hoặc trước chiếu 30 phút. Đeo kính đen trong trường hợp dùng đường uống trong vòng 24 giờ kể từ khi ống thuốc. 4. Hồ sơ bệnh án Bệnh án ghi chép đầy đủ, có số hồ sơ, mã người bệnh, chẩn đoán xác định, mô tả chính xác và cụ thể thương tổn. Các xét nghiệm thực hiện đầy đủ trước khi chiếu. Có bản cam kết của người bệnh hoặc người thân người bệnh trước khi chiếu. Ghi chép đầy đủ liều chiếu ở mỗi lần và liều chiếu tích lũy. Đánh giá tiến triển thương tổn, tình trạng bệnh và các tác dụng phụ sau mỗi lần chiếu. 5. Kiểm tra người bệnh Đánh giá loại da của người bệnh. Khám đánh giá mức độ nặng của thương tổn theo các chỉ số của từng bệnh và ghi đầy đủ vào hồ sơ bệnh án. Khám mắt kiểm tra tình trạng đáy mắt, tình trạng thủy tinh thể. Làm xét nghiệm men gan (SGOT, SGPT), chức năng gan, thận. 6. Thực hiện kỹ thuật Sử dụng nguồn điện 220-250V. Đeo kính bảo vệ mắt cho người bệnh và nhân viên tiếp xúc trực tiếp với nguồn tia UVA phát ra từ máy. Sau đó cho người bệnh đứng vào buồng chiếu, hoặc đưa tay, chân, hoặc để hở vùng da cần điều trị (dùng vải đen che các phần da không có thương tổn nếu thương tổn ít và khu trú). Bật ổn áp và bật khóa nguồn điện của máy. Xác định liều đỏ nhiễm độc quang tối thiểu của từng người bệnh. Chỉnh công suất máy và liều chiếu với các bước sau: thực hiện liều ban đầu nhỏ tùy theo từng loại da và dựa vào liều nhiễm độc quang tối thiểu. Sau 101 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  56. đó, trước khi chiếu đánh giá lại tình trạng đỏ da và tăng sắc tố tăng dần liều lên, nhưng không quá 5 lần liều ban đầu. Trong một liệu trình điều trị thực hiện thường là 3 buổi/tuần trong 6 - 8 tuần, không vượt quá 30 buổi chiếu (liều chiếu tích lũy không quá 150J/cm2). V. THEO DõI Triệu chứng khó chịu về tiêu hóa khi uống 8 - MOP: buồn nôn, nôn. Ban đỏ ở da thường xuất hiện sau 48-72 giờ, khô da, ngứa. Đục thủy tinh thể: khám mắt định kỳ 1 tháng/lần đánh giá đáy mắt và tình trạng thủy tinh thể. Nguy cơ ung thư da: khám da 1 năm/lần. VI. Xử trí TAI BIếN Với triệu chứng tiêu hóa: chia 1/2 liều dùng 2,5 giờ trước chiếu và 1/2 liều khác 2 giờ trước chiếu, hoặc dùng biện pháp tắm 8-MOP. Ban đỏ, ngứa: dùng mỡ corticoid. Khô da: kem làm mềm, dưỡng ẩm. 102 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  57. ĐIềU TRị BệNH DA BằNG TIA UVB I. ĐạI CƯƠNG Có thể sử dụng 2 loại UVB khác nhau để điều trị các bệnh da: UVB dải rộng (BBUVB): phương pháp sử dụng tia tử ngoại UVB bước sóng trung bình 290 - 320nm. UVB dải hẹp (NBUVB): phương pháp sử dụng tia tử ngoại UVB có bước sóng 313 2nm. Là phương pháp mới phát hiện và được coi là phương pháp ưu tiên trong điều trị vẩy nến. Khả năng đâm xuyên của UVB ít, do vậy chủ yếu tác động vào lớp thượng bì. Tác dụng đỏ da nhiều, dễ có tác dụng phụ. II. CHỉ ĐịNH Vảy nến. Bạch biến. Ung thư lympho T ở da (mycosis fongoide). Viêm da cơ địa. Bệnh tế bào mast (mày đay sắc tố). Rụng tóc thể mảng. Bệnh da ánh sáng (PMLE, mày đay ánh nắng). Lichen phẳng. á vảy nến (thể giọt/Pityriasis Lichenoides chronica, thể mảng lớn, thể chấm). Sẩn cục. Sẩn ngứa do suy thận mạn, xơ gan mật, nhiễm HIV. Viêm da tiếp xúc. Xơ cứng bì khu trú. III. CHốNG CHỉ ĐịNH 1. Chống chỉ định tuyệt đối Hội chứng nevi loạn sản di truyền. Hội chứng ung thư tế bào đáy. Tiền sử u da. 103 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  58. Bệnh có rối loạn sửa chữa ADN (xeroderma pigmentosum, hội chứng Cockayne, hội chứng Bloom). Tiền sử điều trị trước đó bằng tia xạ, arsenic. Lupus ban đỏ hệ thống. 2. Chống chỉ định tương đối Dưới 10 tuổi. Người bệnh bị dầy sừng ánh sáng. Porphyrin da. Đục thủy tinh thể. Một số bệnh có thể bị nặng lên khi chiếu UV, như: pemphigus và pemphigoid. Đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch methotrexat, ciclosporin. Bệnh porphyrin. Bệnh lý gan thận nặng. Nhậy cảm ánh sáng liên quan hoặc không đến thuốc. Đục nhân mắt. Loại da I. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ: 1 người Điều dưỡng/kỹ thuật viên: 1 người Hộ lý: 1 người 2. Dụng cụ Đèn chiếu UVB: Đèn chiếu tại chỗ. Buồng chiếu toàn thân. 3. Người bệnh Tắm, vệ sinh sạch sẽ. Được tư vấn về bệnh, tư vấn về điều trị: hiệu quả của điều trị, tác dụng phụ, các nguy cơ khi điều trị bằng UVB. Người bệnh phải bôi dầu paraphin ngay trước khi chiếu. Bôi kem dưỡng ẩm sau khi chiếu tia. 104 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  59. 4. Hồ sơ bệnh án Bệnh án ghi chép đầy đủ, có số hồ sơ, mã người bệnh, chẩn đoán xác định, mô tả chính xác và cụ thể thương tổn. Các xét nghiệm thực hiện đầy đủ trước khi chiếu. Có bản cam kết của người bệnh hoặc người thân người bệnh trước khi chiếu. Ghi chép đầy đủ liều chiếu ở mỗi lần và liều chiếu tích lũy. Đánh giá tiến triển thương tổn, tình trạng bệnh và các tác dụng phụ sau mỗi lần chiếu. 5. Kiểm tra người bệnh Đánh giá loại da của người bệnh. Khám đánh giá mức độ nặng của thương tổn theo các chỉ số của từng bệnh và ghi đầy đủ vào hồ sơ/bệnh án. V. CáC BƯớC TIếN HàNH Xác định liều đỏ da tối thiểu của từng người bệnh. Thực hiện liều ban đầu nhỏ tùy theo từng loại da và dựa vào liều đỏ da tối thiểu (thường bằng 70% liều đỏ da tối thiểu). Sau đó, trước khi chiếu đánh giá lại tình trạng đỏ da và tăng sắc tố. Tăng dần liều lên ở mỗi buổi chiếu sau đó (20% liều đang chiếu), cho tới liều tối đa khoảng 200-400 mJ/cm2. Trong một liệu trình điều trị thực hiện thường là hàng ngày trong 6 - 8 tuần, không vượt quá 30 buổi chiếu. Không thực hiện quá 200 buổi chiếu cho cả cuộc đời. VI. THEO DõI Ban đỏ ở da, khô da, ngứa. Thương tổn của herpes tái phát. Viêm kết, giác mạc cấp. Nguy cơ ung thư da: khám da 1 năm/lần. VII. Xử trí TAI BIếN Khô da: kem làm mềm, dưỡng ẩm. Cho thuốc kháng virus khi có triệu chứng tái phát. 105 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  60. ĐIềU TRị BệNH DA BằNG ĐắP MặT Nạ I. ĐịNH NGHĩA Đắp mặt nạ là một kỹ thuật được sử dụng tương đối rộng rãi nhằm mục đích: Giúp duy trì vẻ đẹp bản chất của làn da. Duy trì sự mềm mại, bổ sung độ ẩm, dưỡng chất và thuốc (một số bệnh da). Thúc đẩy quá trình thay da diễn ra bình thường. Bảo vệ và duy trì làn da khoẻ mạnh. II. CHỉ ĐịNH Da bình thường. Da hỗn hợp (vùng chữ T nhờn, bóng và vùng chữ U khô). Da khô. Da dầu. Da trứng cá. Da kích ứng. Sẹo thâm. Rám má. Sạm da. Da lão hoá, da chảy xệ. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Dị ứng với các thành phần trong sản phẩm. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Bác sĩ và điều dưỡng viên. 2. Dụng cụ Bông băng, gạc. Nước sát trùng. 106 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  61. Nước muối sinh lý. Các loại mặt nạ khác nhau. Máy xông nóng. Máy xông lạnh. Máy soi da. Máy siêu âm. Máy tạo oxy và làm sạch. 3. Người bệnh Phải được nghe giải thích trước khi thực hiện quy trình điều trị. 4. Bệnh án theo dõi cho từng người bệnh V. CáC BƯớC TIếN HàNH Kiểm tra người bệnh: khám trước và sau một liệu trình điều trị. Ghi hồ sơ bệnh án sau mỗi lần khám bệnh. Thực hiện kỹ thuật: Bước 1: làm sạch da mặt. Bước 2: chăm sóc da cơ bản (tẩy tế bào da, làm sạch lỗ chân lông, đắp mặt nạ, bóc mặt nạ, bôi nước hoa hồng, bôi kem dưỡng hoặc siêu âm thuốc điều trị). Bước 3: chăm sóc da đặc biệt (tẩy tế bào da, làm sạch lỗ chân lông, đắp mặt nạ, bóc mặt nạ, bôi nước hoa hồng, siêu âm đưa các sản phẩm điều trị cho từng loại da khác nhau). VI. THEO DõI Theo dõi diễn biến bệnh trong quá trình điều trị. VII. Xử trí TAI BIếN Nếu có trường hợp bị viêm da kích ứng khi dùng các sản phẩm không phù hợp thì phải ngừng ngay và điều trị kịp thời. 107 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  62. ĐIềU TRị BệNH DA BằNG LASER CHIếU NGOàI I. ĐịNH NGHĩA Điều trị bệnh da bằng laser chiếu ngoài là phương pháp sử dụng chùm tia laser Hé-Né công suất thấp, bước sóng 632nm, có hiệu ứng sinh học làm thúc đẩy quá trình lành vết thương. II. CHỉ ĐịNH Loét, trợt da và niêm mạc. Nhiễm khuẩn da và niêm mạc: nhọt, viêm quầng, viêm mô tế bào. Nhiễm trùng sau phẫu thuật. Zona, đau sau zona. Viêm da cơ địa. Viêm khớp. Tăng huyết áp (chiếu tia vào một số huyệt có tác dụng giảm đau và dãn mạch). III. CHốNG CHỉ ĐịNH Tổn thương vùng mắt. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Điều dưỡng hoặc kỹ thuật viên: 1 người 2. Dụng cụ Máy laser HeNe công suất 20mw. Kính bảo vệ mắt cho nhân viên y tế và người bệnh. 3. Người bệnh Tư vấn và giải thích cho người bệnh: tác dụng của laser chiếu ngoài, các bước thực hiện, thời gian chiếu và chi phí điều trị. Chuẩn bị hồ sơ bệnh án, chỉ định phiếu điều trị. 108 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  63. V. CáC BƯớC TIếN HàNH 1. Chuẩn bị phòng chiếu 2. Chuẩn bị người bệnh Tư thế thích hợp. 3. Các bước tiến hành Đeo kính bảo vệ mắt người bệnh và nhân viên y tế. Khoảng cách giữa đầu phát tia đến thương tổn từ 25 - 50cm. Chùm tia thẳng góc với bề mặt thương tổn. Khởi động máy: cắm nguồn điện và bật công tắc khởi động. Đặt thời gian chiếu: tùy theo từng thương tổn (2-7 phút). Liệu trình điều trị: ngày chiếu 1 lần, trong 1-2 tuần. Số buổi chiếu phụ thuộc vào sự đánh giá thương tổn trên người bệnh (do bác sĩ chỉ định). VI. THEO DõI Tiến triển của thương tổn. VII. Xử trí TAI BIếN Bỏng da do chiếu quá liều. Ngừng chiều. Điều trị bỏng da. 109 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  64. ĐáNH GIá CáC CHỉ Số CủA DA BằNG MáY CHụP Và PHÂN TíCH DA I. ĐịNH NGHĩA Chụp và phân tích da dưới ánh sáng thường và ánh sáng UV (Ultraviolet), giúp đánh giá 7 chỉ số của da bao gồm: Độ nhờn trên da. Độ mịn màng của da. Tình trạng lỗ chân lông, sẹo lõm trên da. Tình trạng vết rám, vết thâm dưới ánh sáng thường. Tình trạng vết rám, vết thâm dưới tia UV. Tình trạng nếp nhăn trên da. Độ tuổi tương ứng với tình trạng của da tại thời điểm chụp. Trong bệnh bạch biến: tình trạng mất sắc tố, màu sắc của lông (độ mất sắc tố của lông), màu sắc của bờ thương tổn, các đảo sắc tố trong vùng mất sắc tố. II. CHỉ ĐịNH Tất cả các trường hợp muốn đánh giá tình trạng của da mặt để phục vụ cho quá trình tự chăm sóc da tại nhà. Đánh giá hiệu quả điều trị rám má, tàn nhang, trứng cá, sẹo lõm, chống lão hoá da, bạch biến, Phát hiện sớm bệnh bạch biến vùng mặt. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Không. IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Điều dưỡng/kỹ thuật viên. 2. Dụng cụ Máy chụp và phân tích da: 1 chiếc Máy vi tính đồng bộ: 1 bộ 110 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  65. Bộ dụng cụ (bát thuỷ tinh, mút rửa mặt, mũ đội đầu, ) để làm sạch da mặt: 1 bộ Sữa rửa mặt (tuỳ theo từng loại da): 3 ml 3. Người bệnh Người bệnh được giải thích cụ thể về tác dụng, giá thành của phương pháp chụp và phân tích da. V. CáC BƯớC TIếN HàNH Người bệnh được nằm trên giường, đội mũ che kín tóc. Rửa sạch mặt cho người bệnh. Thực hiện các thao tác chụp và phân tích da. Tư vấn cho người bệnh về 7 chỉ số phản ánh tình trạng da mặt của người bệnh. VI. THEO DõI Hẹn người bệnh theo dõi định kì (tuỳ theo chỉ định). VII. Xử TRí TAI BIếN Không. 111 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  66. ĐIềU TRị CáC BệNH Lý CủA DA BằNG PHƯƠNG PHáP LĂN KIM I. ĐịNH NGHĩA Phương pháp lăn kim là liệu pháp dùng kim siêu nhỏ điều trị một số bệnh da, giúp tăng cường tác dụng của các sản phẩm sử dụng bôi ngoài da và tăng cường sản xuất collagen, elastin, góp phần làm tái tạo da. II. CHỉ ĐịNH Rám má, tàn nhang. Sẹo lõm do trứng cá, thuỷ đậu. Lỗ chân lông giãn to. Rạn da. Nhăn da, chống lão hoá. Rụng tóc. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Dị ứng với sản phẩm thuốc gây tê bề mặt (lindocain). Da kích ứng, viêm da cơ địa, viêm da tiếp xúc có tổn thương vùng cần điều trị. Bệnh nhiễm trùng, chấn thương ngoài da vùng cần điều trị. Trứng cá đang viêm đỏ. Xuất huyết trên da mặt. Các bệnh mạn tính ảnh hưởng đến toàn trạng và có tổn thương da (ung thư da, tăng huyết áp, HIV/AIDS, ). Vừa thực hiện phẫu thuật, thủ thuật gây chấn thương vùng da mặt chưa hồi phục (đốt laser, cắt nốt ruồi, ). IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Điều dưỡng/kỹ thuật viên và bác sĩ. 2. Dụng cụ Kim lăn (mỗi người bệnh 1 kim riêng, cỡ kim tuỳ theo chỉ định của bác sĩ): 1 chiếc 112 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  67. Bộ dụng cụ (bát thuỷ tinh, mút rửa mặt, mũ đội đầu, bông gạc, kẹp phẫu tích, ) để làm sạch da mặt, sát khuẩn ngoài da: 1 bộ Sữa rửa mặt (tuỳ theo từng loại da): 3 ml Thuốc tê bề mặt: 1- 2 ml/mg Cồn 700, nước muối sinh lý 0,9%. Sản phẩm từ công nghệ tế bào gốc: 1 ống 3. Người bệnh Người bệnh được giải thích cụ thể về tác dụng, giá thành của phương pháp lăn kim. V. CáC BƯớC TIếN HàNH Người bệnh được nằm trên giường, đội mũ che kín tóc. Rửa sạch mặt cho người bệnh. Bôi kem hoặc xịt thuốc gây tê bề mặt vùng cần điều trị. Lau sạch thuốc tê và sát khuẩn vùng cần điều trị. Bác sĩ tiến hành phương pháp lăn kim vùng cần điều trị. Bôi sản phẩm từ công nghệ tế bào gốc lên vùng lăn kim. VI. THEO DõI Theo dõi tình trạng dị ứng, kích ứng, xuất huyết trong và sau quá trình làm thủ thuật. Đánh giá hiệu quả điều trị 2 tuần/lần dựa vào máy chụp và phân tích da. VII. Xử trí TAI BIếN Xử trí các trường hợp bị dị ứng hoặc kích ứng với các sản phẩm sử dụng ngoài da. 113 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  68. ĐIềU TRị BệNH DA BằNG MáY ACTHYDERM I. ĐịNH NGHĩA Phương pháp sử dụng máy Acthyderm trong điều trị bệnh da làm tăng khả năng ngấm sâu của thuốc bôi ngoài da dựa trên cơ chế dịch chuyển dòng ion, giúp điều trị một số bệnh da. II. CHỉ ĐịNH Trứng cá (đang có viêm nhiễm nhiều vùng mặt). Rám má. Viêm da cơ địa vùng mặt. Chống lão hoá da mặt. III. CHốNG CHỉ ĐịNH Dị ứng với sản phẩm dùng kèm theo máy bôi ngoài da. Chấn thương ngoài da mặt vùng cần điều trị. Vừa thực hiện phẫu thuật, thủ thuật gây chấn thương vùng da mặt chưa hồi phục (đốt laser, cắt nốt ruồi, ). IV. CHUẩN Bị 1. Người thực hiện Điều dưỡng/kỹ thuật viên. 2. Dụng cụ Máy Acthyderm: 1 chiếc Bộ dụng cụ (bát thuỷ tinh, mút rửa mặt, bông gạc, khăn bông ) để làm sạch da mặt và mát xa da mặt: 1 bộ Bộ sản phẩm theo máy (chỉ định tuỳ từng bệnh): 1 bộ 3. Người bệnh Người bệnh được giải thích cụ thể về tác dụng, giá thành của phương pháp sử dụng máy Acthyderm. 114 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu
  69. V. CáC BƯớC TIếN HàNH Người bệnh được nằm trên giường, dùng khăn che kín tóc. Rửa sạch mặt cho người bệnh. Dán miếng dẫn điện vào lưng người bệnh. Bôi sản phẩm (tuỳ từng chỉ định) lên vùng cần điều trị. Chạy máy theo liệu trình của máy với đầu bút và đầu lăn. Xoa bóp mặt cho thuốc ngấm tốt vào da với khăn ấm và khăn lạnh. VI. THEO DõI Theo dõi tình trạng dị ứng, kích ứng trong và sau quá trình làm thủ thuật. Đánh giá hiệu quả điều trị 2 tuần/lần dựa vào máy chụp và phân tích da. VII. Xử trí TAI BIếN Xử trí các trường hợp bị dị ứng hoặc kích ứng với các sản phẩm sử dụng ngoài da. 115 HƯớNG DẫN Quy trình Kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong-da liễu