Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An
Bạn đang xem tài liệu "Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giai_phap_hoan_thien_kiem_soat_chi_chuong_trinh_muc_tieu_quo.pdf
Nội dung text: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An
- NG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN (*) ( ) TÓM TẮT Nghiên cứu này chỉ ra thực trạng công tác kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An bằng phương pháp phân tích, so sánh Đồng thời đưa ra những nhận định về các mặt hạn chế, tồn tại và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi tại Kho bạc tỉnh Long An Từ khóa: Kiểm soát chi, Chương trình mục tiêu quốc gia, Ngân sách Nhà nước SUMMARY This study indicates the status of controlling the expenditure for the national target programs in Long An Province by methods of analysis and comparison It also makes judgments about the limitations and shortcomings and proposes solutions to improve the expenditure control at Long An Provincial Treasury. Key words: Expenditure Control, National target programs, State budget 1. Đặt vấn đề , nguồn vốn đầu tư cho các dự án chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) trên địa bàn tỉnh Long An rất lớn, từ 12 chương trình giai đoạn 2010-2013 tăng lên 16 chương trình giai đoạn 2014-2016. Công tác kiểm soát chi (KSC) CTMTQG của Kho bạc Nhà nước nói chung và KBNN tỉnh Long An nói riêng vẫ ố vướng mắc bất cậ ờng kiểm soát chi ngân sách Nhà nước (NSNN), đầu tư công nói chung và chi CTMTQG nói riêng qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) Long An là hết sức quan trọng, góp phần giám sát quá trình sử dụng nguồn lực tài chính Nhà nướ ả ữ ể thực hành tiế , chố ầu cấp thiế . 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: công tác kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An. - Phương pháp nghiên cứu: sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp Dựa trên các dữ ập được từ báo cáo quyết toán vốn chi NSNN. 3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Tình hình KSC CTMTQG của KBNN tỉnh Long An 3.1.1. Quy trình kiểm soát chi vố ỉnh Long An (*)( ) TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 67
- NG 2014-2016 [1] - ạy nghề; - Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững; - Chương trình MTQG Nước sạ ờng nông thôn; - Chương trình MTQG Y tế; - Chương trình MTQG Dân số và kế hoạch hóa gia đình; - ực phẩm; - Chương trình MTQG Về Văn hóa; - Chương trình MTQG Giáo dục và đào tạo; - Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy; - Chương trình MTQG Phòng chố ạm; - Chương trình MTQG Ứng phó với biến đổi khí hậu; - Chương trình MTQG Sử dụng năng lượng tiết k ả; - Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới; - Chương trình MTQG Phòng chống HIV/AIDS; - Chương trình MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng xa, biên giới và hải đảo; - Chương trình MTQG Khắc phục và cả ễm môi trường. 3.1.3. Các chương trình MTQG tạ 2014-2016 [1] - Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: + Hỗ trợ phát triển chính sách hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. + Chương trình 135, bao gồm hỗ trợ đầu tư k hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn. + Dự án dạy nghề cho người nghèo. + Truyền thông giảm nghèo về thông tin. - Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững: + Đào tạo nghề cho lao động nông thôn. + Vệ sinh môi trường nông thôn + Hỗ trợ trang thiết bị cho trung tâm xã, ấp vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới (Sở Văn hóa Thông tin và Du lịch). + Hỗ trợ phổ cập giáo dục. + Hỗ trợ phát triển sản xuất, hợp tác xã, mô hình liên kết sản xuất. + Dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn. + Hỗ trợ các xã có tiêu chí thấp xây dựng hạ tầng. 3.2. Tổng số vốn thực hiện chương trình mục tiêu giai đoạn 2014-2016 Bảng 1. Kết quả thực hiện công tác Kiểm soát chi tổng vốn CTMTQG trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2014-2016 Đvt: triệu đồng 2014 2015 2016 Chỉ tiêu Thực Thực Thực Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch hiện hiện hiện Tổng vốn 185.442 168.931 172.311 141.851 177.617 156.080 CTMT a. NSTW 45.550 43.441 44.381 41.912 45.068 43.999 b. NSĐP 139.892 125.490 125.930 99.929 132.549 112.081 (Nguồn Kho bạc Nhà nước Long An [1]) TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 68
- NG Qua bảng 1 ta nhận thấy quy mô vốn thự ại tỉnh Long An qua các năm, nguồn vốn NSTW có tỷ trọng ít hơn và tương đối ổn định. Nguồn vốn NSĐP có tỷ trọng lớn do chủ trương phân cấp mạnh mẽ về địa phương quả ủ ằng trợ cấp cân đối ngân sách cho địa phương, tuy nhiên tỷ ự ốn so với kế hoạch nguồn ngân sách địa phương chưa được cao là do địa phương có chính sách kéo dài thời hạn ngân, làm chậm tiế ự án, giả ả nguồn vốn. Biểu đồ 1: Tình hình thực hiện Kiểm soát chi tổng vốn chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2014-2016 180 168.931 156.08 160 141.851 140 125.49 120 112.081 TỔNG VỐN CHƯƠNG 99.929 TRÌNH MỤC TIÊU 100 NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG 80 NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 60 43.441 41.912 43.999 40 20 0 2014 2015 2016 3.3. Tình hình giải ngân vốn chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2014-2016 qua Kho bạc Nhà nước Long An Bảng 2. Tiến độ giải ngân vốn chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2014-2016 Đvt: % 2014 2015 2016 Chỉ tiêu 31/01 31/01 31/01 31/12 31/12 31/12 năm sau năm sau năm sau Tổng vốn 60 96 72 94 78 98 CTMT a. NSTW 58 94 69 92 76 97 b. NSĐP 62 98 75 96 80 99 (Nguồn Kho bạc Nhà nước Long An [1]) Qua bảng 2 ta nhận thấy tiến độ giải ngân các CTMTQG tại tỉnh Long An qua các năm, nguồn vốn NSTW có tỷ lệ giải ngân chậm hơn NSĐP. Nguồn vốn NSĐP có tỷ lệ giải ngân lớn hơn do chủ trương phân cấp mạnh mẽ về địa phương quả ủ ằng trợ cấp cân đối ngân sách cho địa phương. Qua đây, thể hiện tình trạng tập trung giải ngân vào những ngày cuối năm cao của các chủ đầu tư chen nhau đến Kho bạc Nhà nước để giải ngân hết kế hoạch vốn. Điều này là nguyên nhân chính gây khó khăn cho KBNN tồn đọng công việc, việc giải quyết hồ sơ gặp nhiều khó khăn, giả ả nguồn vốn TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 69
- NG Biểu đồ 2: Tiến độ giải ngân vốn chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2014-2016 98% 100% 96% 94% 90% 78% 80% 72% 70% 60% 60% 50% 31/12 40% 31/01 năm sau 30% 20% 10% 0% 2014 2015 2016 3.4.Tình hình thu hồi tạm ứng vốn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2014-2016 qua Kho bạc Nhà nước Long An Bảng 3. Tiến độ thu hồi tạm ứng vốn chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2014-2016 Đvt: % Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Cấp NS đến 31/12 đến 31/01 đến 31/12 đến 31/01 đến 31/12 đến 31/01 NSTW 65 93 71 97 72 98 NS tỉnh 75 99 77 99 88 100 Tổng thanh 70 96 74 98 80 99 toán tạm ứng Dự toán 185.442 168.931 172.311 (triệu đồng) (Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước Long An, tác giả tự tổng hợp) Qua đây, thể hiện vai trò của Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An và các cơ quan Tài chính tỉnh Long An trong vai trò đôn đốc, nhắc nhở, tuyên truyền để các đơn vị đơn vị sử dụng ngân sách chấp hành nghiêm việc thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước. Qua bảng 3 ta nhận thấy thanh toán tạm ứng các CTMTQG tại tỉnh Long An qua các năm, nguồn vốn NSTW có tỷ lệ thanh toán tạm ứng chậm hơn NSĐP. Qua đây, thể hiện tình trạng tập trung giải ngân vào những ngày cuối năm cao của các chủ đầu tư chen nhau đến Kho bạc Nhà nước để tranh thủ thanh toán hết tạm ứng theo kế hoạch vốn. Điều này là nguyên nhân chính gây khó khăn cho KBNN tồn đọng công việc, việc giải quyết hồ sơ gặp nhiều khó khăn, giả ả nguồn vốn TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 70
- NG Biểu đồ 3: Tiến độ thanh toán tạm ứng vốn chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2014-2016 96% 98% 100% 94% 90% 78% 80% 72% 70% 60% 60% 50% 31/12 40% 31/01 năm sau 30% 20% 10% 0% 2014 2015 2016 4. Một số tồn tại, hạn chế trong kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia 4.1. Về cơ chế chính sách Khi phân tích về 2 khoản chi đầu tư và chi thường xuyên của CTMTQG, chúng ta dễ thấy rằng 2 hai khoản chi này có tính chấ ờng xuyên ổn định theo định mức chế , năm còn chi đầu tư là không ổn định theo giai đoạn đầu tư và tiế ự dự án). Tuy nhiên theo chế ại quy định gầ ế quả cả hai loại chi này. Đây chính là sự bất hợ . Kết thúc năm tài chính số vốn chi đầu tư phát triển chưa hết chuyển năm sau thự ủ tục xét chuyển khó khăn. Điề ải tại sao đến 31/12 hàng năm và 31/01 hàng năm các chủ đầu tư chen chân đến KBNN để "giải ngân" hết kế hoạch vốn. [3], [4]. 4.2. Việc tổ chức kiểm soát thanh toán còn chồng chéo ểm soát chi CTMTQG tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Long An do phòng Kế toán và phòng Kiểm soát chi đả , mỗi phòng đả ể ố loại vốn nhất định. Vì vậ ự án được đầu tư bằng nhiều loại vốn khác nhau dẫn đến bị chồ ụ. Điều này chứng tỏ chưa thể ự chuyên môn hóa cao trong kiểm soát chi NSNN [3] [4]). Thực tế, vẫn còn tình trạng bị trùng lặp trong khâu kiểm soát, cả Kho bạc tỉnh và Kho bạ ể ối lượng thự , chủ đầu tư phải gửi nhiề ồ ủ ự án cho nhiều đơn vị kho bạc khác nhau. 4.3. Việc phối hợp đôn đốc các đơn vị chủ ỏ ngỏ Thực tế ển khai thự ố dự án trong những tháng đầu năm còn chậm, nhưng về ủa chủ đầu tư, chưa bám sát tình hình triể ối hợp đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiế ự ự án. Do vậy, chủ đầu tư khi đến thanh toán khối lượng thường rơi vào dịp cuối năm, đã gây nên tình trạng quá tải, căng thẳ ụ kiểm soát chi, ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian kiểm soát chi. 4.4. Quản lý về ứng và thu hồ ứng chưa chặt chẽ Những năm trước đây tạm ứng vốn chỉ quy định mức tạm ứng tối thiểu và không khống chế mức tạm ứng tối đa, nên số dư tạm ứng lớn và kéo dài, KBNN Long An phải theo dõi tạm ứng qua nhiề ẩ ết toán vốn CTMTQG chậm, UBNN tỉnh thường cho phép kéo dài thời gian quyết toán với nguồn ngân sách tỉnh ảnh hưởng đến hạ ả đưa công trình vào khai thác sử dụng. Các khoản chi tiêu từ NSNN, bao gồm: Chi đầu tư xây dựng cơ TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 71
- NG bản, chi CTMTQG, chi thường xuyên. Mục đích củ ập phòng Kiểm soát chi NSNN để ụ kiể ận; phòng kế toán chỉ thự chức năng chính là kế toán NSNN không thự ụ kiể . Về phân cấ ụ kiểm soát chi CTMTQG, thự ể quy định kiểm soát chi đối với các dự án được đầu tư từ nhiều nguồn vố ều cấp ngân sách (tỉ , xã) sẽ phân cấp theo nguyên tắc: Dự án do cấp nào quyết định đầu tư thì KBNN cấp đó quả , kiểm soát; nguồn vốn của cấp nào tham gia vào dự án thì KBNN cấp đó thự , đồng thời tăng cường sự phối hợp, chỉ đạo của KBNN tỉnh vớ , nắm bắt thông tin và thự ểm soát chi cho dự ế giao dị cửa" theo hướ ủ đầu tư, ban quả ự án chỉ đến giao dịch vớ ả ừ đầu cho đến khi có kết quả cuối cùng, khách hàng đến giao dịch chỉ phải giao dịch vớ ất của kho bạ ụ trực tiếp quả ồ sơ và giả ế phân bổ kế hoạch vốn, từ thực tiễn hạn chế về cơ chế quả ể kiến nghị , kiểm soát chi vốn đầ ế ự ự án. 5. K ạng công tác kiểm soát chi CTMTQG của KBNN tỉ đề ố giải pháp đề xuất nhằ ểm soát chi này qua các nhóm giải pháp sau: Nhóm giải pháp 1: Hoàn thiện công tác tổ chức kiểm soát ểm soát chi NSNN với chức năng chính là kiểm soát thanh toán tất cả các khoản chi tiêu từ NSNN, bao gồm: Chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi CTMTQG, chi thường xuyên. Mục đích củ ập phòng Kiểm soát chi NSNN để vụ kiể ận; phòng kế toán chỉ thự ức năng chính là kế toán NSNN không thự ụ kiể . Về phân cấ ụ kiểm soát chi CTMTQG, thự ể quy định kiểm soát chi đối với các dự án được đầu tư từ nhiều nguồn vố ều cấp ngân sách (tỉ , xã) sẽ phân cấp theo nguyên tắc: Dự án do cấp nào quyết định đầu tư thì KBNN cấp đó quả , kiểm soát; nguồn vốn của cấp nào tham gia vào dự án thì KBNN cấp đó thự , đồng thời tăng cường sự phối hợp, chỉ đạo của KBNN tỉnh vớ , nắm bắt thông tin và thự ểm soát chi cho dự ế giao dị ửa" theo hướ ủ đầu tư, ban quả ự án chỉ đến giao dịch vớ ả ừ đầu cho đến khi có kết quả cuối cùng, khách hàng đến giao dịch chỉ phải giao dịch vớ ất của kho bạ ụ trực tiếp quả ồ sơ và giải ngân. ế phân bổ kế hoạch vốn, từ thực tiễn hạn chế về cơ chế quả ể kiến nghị , kiểm soát chi vốn đầ ế ự ự án. Nhóm giải pháp 2: Hoàn thiện nội dung kiểm soát ểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng, đối với tạm ứng chi bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng quy định thờ ạm ứ ồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng. Phải yêu cầu thanh toán dứt điểm các khoản đã tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ này. Trường hợp không hoàn ứng được phải có đơn gia hạn thời gian hoàn ứng (tạm ứng kỳ thứ ba phải hoàn ứng dứt điểm kỳ thứ nhất). Đối với tạm ứng vốn cho xây lắp, thiết bị: Yêu cầu quy định trong hợp đồng nhà thầ ảo lãnh tạm ứng, hết thời hạn bảo lãnh mà chưa thu hồi được tạm ứng thì cần phải gia hạn bảo lãnh tạm ứng. Đồng thời, quy định tỷ ồi tạm ứng tối thiểu qua TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 72
- NG mỗi lần thanh toán khi khối lượng thanh toán chưa đạt 80% giá trị hợp đồng theo công thức sau: Thự ểm soát cam kết chi trong điề ận hành TABMIS, cam kế ị cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách được giao hàng năm (có thể ần hoặ ự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã đượ ết giữa đơn vị dự toán với nhà cung cấp. Nhóm giải pháp 3: Các giải pháp hỗ trợ khác Phối hợp chặt chẽ vớ ự án đầu tư nào cũng qua rất nhiều khâu quả , kiểm soát, qua KBNN Long An đượ lớn, trong đó lại có nhiề ỏ. Muốn có được sự thống nhất cao phải có sự ụ và chặt chẽ, hợ trong phối hợp điều hành. Tăng cường công tác kiểm tra, kiể ờng xuyên kiểm tra, kiểm soá cho phép kho bạc kịp thờ ấn chỉnh những sai phạm. Thông qua công tác kiểm tra, kiể ề ốt để ất lượng kiểm soát chi. KBNN Long An phải xây dự ạo, bồi dưỡ , trẻ ức có năng lự ất lượng cao để kế cận số ắp về hưu; cần phải tiêu chuẩ kiểm soát chi. Xây dự ức đáp ứng yêu cầu của cải cách hành chính là: Nâng cao khả năng giao tiếp, cách ứng xử củ , công chức nhằm tiến tới xây dự ứ ại. Thự ải cách thủ tục hành chính trong hoạ ểm soát chi NSNN, chất lượng hoạ ụ của KBNN Long An thể ở các tiêu chí giải ngân nhanh, kịp thời, không để tồn đọng hồ sơ, đúng chế , bảo đảm liên hoàn và thuận lợi cả ba khâu: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm soát thanh toán đúng chế ển tiền nhanh, an toàn cho đơn vị thụ hưở c áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 vào kiểm soát chi NSNN nó không chỉ thay đổi tác phong, lề lố ủ ả ợc nâng lên mà còn tạo sự tin cậy về , an toàn cho chính khách hàng khi đến giao dịch với KBNN. [1]. Báo cáo quyết toán năm vốn chi Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Long An nguồn vốn Ngân sách trung ương và Ngân sách địa phương (2014, 2015, 2016) [2]. Bộ Tài chính, Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. [3]. Kho bạc Nhà nước (2017), Quy trình Nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoả (kèm theo Quyết định số 4377/QĐ-KBNN ngày 15/9/2017 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước). [4]. Kho bạc Nhà nước (2009), Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư vốn đầu tư và vố Nghiệp có tính chất đầ ớc qua hệ thống Kho bạc Nhà nước, Hà Nội. [5]. Quốc hội (2015), Luật số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 về Ngân sách Nhà nước. : 01/11/2017 : 29/12/2017 TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP 73