Giáo trình AutoCad (Phần 2) - Đoàn Văn Hải

pdf 65 trang Gia Huy 16/05/2022 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình AutoCad (Phần 2) - Đoàn Văn Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_autocad_phan_2_doan_van_hai.pdf

Nội dung text: Giáo trình AutoCad (Phần 2) - Đoàn Văn Hải

  1. Chương 5: QUẢN LÝ LỚP ĐƯỜNG NÉT VÀ MÀU SẮC 5.1. Tạo lớp đường nét và màu sắc  Thực hiện: Bước 1: Format layer hoặc gõ lệnh LA Bước 2: Tại cửa sổ Layer Properties Manager: . Tạo lớp đường nét mới: Nhấn phải chuột vào khung bên phải New layer thiết lập các tham số sau: Hình 5.1 Hộp thoại tạo lớp đường nét và màu sắc (Layer) . Tải các dạng đường nét khác: Nhấn trái chuột vào dạng đường Linetype Load Chọn dạng đường OK Chọn lại dạng đường OK. 2 Hình 5.2 Hộp thoại tải lớp đường nét (nét đứt, nét chấm gạch) Trang 51
  2. Ví dụ: Hãy tạo các lớp đường nét, thực hiện vẽ hình và gán các lớp đường nét vào hình sau: Đặt tên Màu sắc Kiểu đường nét Độ dày đường nét Name Color Linetype Lineweight Nét cơ bản Xanh đậm Continueous >= 0.6mm (Nét liền đậm) Nét khuất Đỏ Hidden2 Nét cơ bản / 2 (Nét đứt) (Red) Nét trục Hồng sẫm Center2 Nét cơ bản / 3 (Nét chấm gạch) (Magenta) Nét kích thước Trắng Continueous Nét cơ bản / 3 (Nét liền mãnh) (White) Vàng Nét mặt cắt (Yellow) Continueous Nét cơ bản / 3 (Nét liền mãnh) Hoặc Lục lam (Cyan) Trang 52
  3. 5.2. Định tỉ lệ cho dạng đường (Ltscale) Nhấn đúp chuột vào đường cần định tỉ lệ (hoặc gõ lệnh Ltscale, hoặc nhấn chuột phải vào đối tượng Properties) Thay đổi thuộc tính Linetype scale (Thường áp dụng cho các dạng đường cho nét tâm, nét trục, nét khuất) Hình 5.2 Hộp thoại định lại tỉ lệ cho các dạng đường 5.3. Sao chép định dạng lớp đường nét và màu sắc (Matchprop) Bước 1: Gõ lệnh Matchprop hoặc MA Bước 2: Nhấn chuột trái vào đường nét làm mẫu Bước 3: Nhấn chuột trái vào đường nét muốn định dạng giống với đường nét mẫu (ở bước 2) 5.4. Hiệu chỉnh lớp đường nét và màu sắc Format Layer (hoặc gõ lệnh LA) Thực hiện điều chỉnh Trang 53
  4. Bài tập chương 5 Thực hiện vẽ hình và gán các lớp đường nét và màu sắc (Layer): Nét cơ bản (Đường bao), Nét khuất (Đường khuất), Nét trục (Đường tâm) và Nét kích thước (Đường kích thước), như sau: Trang 54
  5. Chương 6: GHI CHỮ VÀ GHI KÍCH THƯỚC CHO BẢN VẼ 6.1. Ghi chữ 6.1.1. Tạo kiểu chữ tiếng Việt Bước 1: Format Text Style, hoặc nhập lệnh Style hoặc nhập lệnh ST Hình 6.1 Hộp thoại tạo kiểu chữ Bước 2: New Tạo kiểu chữ mới (ví dụ: đặt tên kiểu chữ là Ghi chu VN) Bước 3: Font name: . Tahoma hoặc Verdana (trong phần mềm gõ tiếng Việt chọn bảng mã Unicode) . Vni-Helve-Condense (trong phần mềm gõ siếng Việt chọn bảng mã VNI- Windows) Bước 4: High: Chiều cao kiểu chữ . Nếu muốn xuất hiện dịng nhắc “Height” khi thực hiện lệnh ghi chữ (Text) thì nhập chiều cao là 0. Nếu ta muốn chiều cao của các kiểu chữ là khơng đổi thì tại dịng nhắc này ta nhập giá trị khác 0. . Nếu bản vẽ tỉ lệ 1:1 thì chiều cao chữ nhỏ nhất là 2.5 . Nếu bản vẽ tỉ lệ 1:10 thì chiều cao chữ nhỏ nhất là 25 . Nếu bản vẽ tỉ lệ 1:100 thì chiều cao chữ nhỏ nhất là 250 Bước 5: Thiết lập một số tham số khác (nếu cần) . Width factor: hệ số chiều rộng của chữ Nếu bằng 1 thì cĩ tỉ lệ bình thường, nếu nhỏ hơn 1 thì chữ sẽ co lại, nếu lớn hơn 1 thì chữ sẽ giãn ra. Theo tiêu chuẩn: Trang 55
  6. o Hệ số chiều rộng cho chữ hoa và chữ số là 5/7 o Hệ số chiều rộng của chữ thường là 4/7. . Oblique angle: độ nghiêng của chữ Nếu bằng khơng thì chữ sẽ thẳng đứng, nếu dương thì sẽ nghiêng sang phải, nếu âm thì nghiêng sang trái. Cần chú ý rằng theo tiêu chuẩn, chữ nhập trong bản vẽ là thẳng đứng (độ nghiêng là 00) hoặc nghiêng với phương nằm ngang một gĩc 750. . Upside down: dịng chữ đứng phương ngang . Backwards: dịng chữ đứng phương thẳng . Vertical: dịng chữ nằm theo phương thẳng đứng. Nên chọn N. Nếu ta chọn font VNI (TTF) cĩ dấu tiếng Việt thì dịng này khơng xuất hiện. . Preview: xem kiểu chữ vừa tạo . Rename: Đổi tên kiểu chữ. Bước 6: Apply Close 6.1.2. Ghi chữ vào bản vẽ Bước 1: Gõ lệnh Mtext (hoặc T, MT), hoặc dùng cơng cụ A Bươc 2: Nhấn chuột trái vào màn hình để chọn vùng chữ nhật cần ghi chữ Bước 3: Thực hiện gõ chữ vào bản vẽ Bước 4: Sử dụng thanh cơng cụ Text Formatting để định dạng chữ Hình 6.2 Hộp thoại thực hiện ghi và định dạng chữ . Một số ký hiệu đặt biệt bằng cách nhập trực tiếp hoặc sử dụng cơng cụ @. . Ví dụ: 150  15%%d Þ15 %%c15 ±15  %%p15 Bước 5: OK Trang 56
  7. 6.1.3. Hiệu chỉnh chữ Bước 1: Nhấn đúp chuột vào chữ cần hiệu chỉnh hoặc gõ lệnh ED Bước 2: Thực hiện hiệu chỉnh và định dạng lại chữ Bước 3: OK 6.2. Ghi kích thước 6.2.1. Tạo kiểu ghi kích thước Bước 1: ra lệnh . Cách 1: Format Dimension style . Cách 2: gõ lệnh d  Bước 2: Tạo kiểu ghi kích thước mới . Nhấn New . New style name: nhập tên (ví dụ: Ghi kích thước TL 1-1) . Start with: chọn Standard / ISO- 25 . Use for: chọn All dimension Hình 6.3 Hộp thoại tạo mới kiểu ghi . Continue kích thước Bước 3: Chọn thẻ Symbol and arrows . First và Second: Đối với bản vẽ xây dựng: Chọn kiểu Architectural tick Đối với bản vẽ cơ khí, điện: Chọn Closed filled . Leader: Closed filled . Arrow size: kích thước mũi tên (từ 2-3 mm) . Center marks: dấu tâm (chọn Marks, size: 1-2 mm) Hình 6.4 Hộp thoại định ký hiệu kích . Chọn Above dimension text thước Trang 57
  8. Bước 4: Chọn thẻ Line . Dimension Lines: đường kích thước Color: Chọn màu Linetype: Continuous Lineweight: bằng 1/3 Nét cơ bản (nét chính của bản vẽ) . Extend beyond ticks: đoạn đường kích thước vượt quá đường giĩng. Từ 0-2 mm (Nên chọn 2) . Baseline spacing: khoảng cách giữa hai đường kích thước song song. Từ 6-8 mm (Nên chọn 8) . Extension lines: đường giĩng Color, Linetype ext 1, Linetype ext 2, Lineweight: thực hiện giống đường kích thước ở trên (Dimension Lines) . Extend beyond dim lines: đoạn đường giĩng vượt quá đường kích thước. Từ 2-3 mm (Nên chọn 2) . Offset from origin: khoảng hở giữa đường giĩng và đường bao. Hình 6.5 Hộp thoại định kiểu đường Từ 0-2 mm (Nên chọn 1) nét cho nét kích thước Trang 58
  9. Bước 5: Chọn thẻ Text . Text syle: chọn kiểu chữ đã thiết lập, hoặc tạo mới kiểu chữ (cĩ chiều cao chữ phù hợp với tỉ lệ bản vẽ) . Text color: màu chữ số kích thước, chọn Bylayer . Fill color: màu nền chữ số kích thước . Text height: chiều cao chữ số kích thước phù hợp với tỉ lệ bản vẽ . Vertical: chọn Above . Horizontal: Center . Offset from dim line: khoảng hở giữa chữ số kích thước và đường kích thước (1 mm) Hình 6.6 Hộp thoại định kiểu chữ cho chữ . Text alignment: Chọn ISO kích thước standard Bước 6: Chọn thẻ Fit . Use overall scale of (Biến DIMSCALE): phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ khi thiết lập ban đầu ở lệnh MVSETUP Bản vẽ tỉ lệ 1:1 thì nhập 1 Bản vẽ tỉ lệ 1:10 thì nhập 10, . Chọn Draw dim line between ext line Hình 6.7 Hộp thoại định tỉ lệ kiểu ghi kích thước Trang 59
  10. Bước 7: Chọn thẻ Primary Units . Unit format: Chọn Decimal . Precision: số chữa số thập phân . Decimal separator: chọn dấu chấm . Round off: làm trịn đến con số cĩ nghĩa nên chọn 0 Ví du: Giá trị thật = 151.5625 Round off=100 kết quả 2 là 200 Round off=10 kết quả 2 là 150 Round off=1 kết quả 2 là 152 Round off=0 kết quả 2 là 151.5625 Round off=0.1 kết quả 2 là 151.6 . Scale factor (Biến DIMLFAC): Hệ số tỉ lệ ghi kích thước Giá trị kích thước hiện ra bằng giá trị kích thước thật nhân với giá trị tỉ lệ (biến DIMLFAC). Nếu bản vẽ 1 tỉ lệ thì nhập 1. Nếu bản vẽ đa tỉ lệ thì nhập Hình 6.8 Hộp thoại định đơn vị cho chữ số giá trị tỉ lệ (biến DIMLFAC) đo kích thước cho phù hợp. Bước 8: OK Bước 9: Chọn kiểu kích thước vừa thiết lập ở trên Nhấn Set Current để thiết lập kiểu ghi kích thước hiện hành Close. Trang 60
  11. 6.2.2. Hiệu chỉnh kiểu ghi kích thước Format Dimension style Modify Thực hiện điều chỉnh OK Set Current Close. 6.2.3. Ghi kích thước cho hình vẽ Bậc thanh cơng cụ ghi kích thước bằng cách nhấn phải chuột vào cơng cụ bất kỳ trên thanh cơng cụ Dimension. 6.2.4. Hiệu chỉnh chữ số ghi kích thước Dùng lệnh ED: . Gõ lệnh ED Chọn chỉ số kích thước cần hiệu chỉnh Thực hiện hiệu chỉnh OK. Dùng menu Dimension align text: . Dimension align text: cho phép thay đổi vị trí, phương của chữ số kích thước của 1 kích thước liên kết. Dùng lệnh DIMEDIT: . Command: dimedit  . Dimension edit ( home/ new.rotate ? oblique ) Home: đưa chữ số kích thước về vị trí ban đầu khi ghi kích thước New: thay đổi chữ số ghi kích thước Rotate: quay chữ số kích thước Oblique: để nghiêng đường giĩng so với các đường ghi kích thước Trang 61
  12. Bài tập chương 6 Bài tập 1: Tạo khung bản vẽ A4_Ngang _Tỉ lệ 1:1, tạo khung tên, ghi chữ vào khung tên và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 1 _ Chuong 6.dwg Tạo khung bản vẽ A4_Ngang_Tỉ lệ 1:1. . Khung bản vẽ cách mép ngồi khổ giấy 5mm . Trường hợp muốn đĩng thành tập thì bên trái cách mép chổ giấy là 25mm Tạo khung tên và ghi chữ vào khung tên theo TCVN: (1) Họ tên người vẽ (2) Họ tên người kiểm tra (3) Ngày vẽ (4) Ngày kiểm tra (5) Đơn vị thực hiện bản vẽ (6) Tên bản vẽ, tên bài tập hoặc tên chi tiết (7) Ký hiệu vật liệu (8) Ký hiệu bài tập hoặc ký hiệu tỉ lệ Bài tập 2: Tạo khung bản vẽ A4_Ngang_Tỉ lệ 1:10, tạo khung tên, ghi chữ vào khung tên và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 2_Chuong 6.dwg Hướng dẫn: Nếu bản vẽ tỉ lệ 1:10 thì phải phải nhân các thơng số ở bài tập 1 lên 10 lần Trang 62
  13. Bài tập 3: Tạo khung bản vẽ A4_Đứng_Tỉ lệ 1:5, tạo khung tên, ghi chữ vào khung tên và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 3_Chuong 6.dwg Thực hiện vẽ hình và ghi chữ trong khung bản vẽ trên. Trang 63
  14. Bài tập 4: Tạo khung bản vẽ A4_Đứng_Tỉ lệ 1:5, tạo khung tên, ghi chữ vào khung tên và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 4_Chuong 6.dwg Thực hiện vẽ hình, tạo kiểu ghi kích thước và thực hiện ghi kích thước. Trang 64
  15. Chương 7: CHÈN KHỐI (BLOCK) 7.1. Lệnh tạo khối (Block)  Chức năng: Dùng để nhĩm một số đối tượng thành một khối duy nhất.  Thực hiện: Bước 1: Ra lệnh tạo khối (Block) . Cách 1: Gõ lệnh b  . Cách 2: Draw block make Bước 2: Thực hiện các chức năng trong cửa sổ Block Definition: . Block name: Đặt tên khối . Select object: Chọn các đối tượng muốn tạo khối  . Pick point: Chọn điểm chuẩn để chèn khối . List block name: Liệt kê các khối cĩ trong bản vẽ . Retain object: Đánh dấu chọn: để các đối tượng tạo thành khối lưu giữ trong bản vẽ; Khơng đánh dấu chọn: các đối tượng bị xĩa Bước 3: OK.  Ví dụ: Vẽ hình sau và thực hiện nhĩm các đối tượng thành một khối Bước 1: Vẽ hình gõ lệnh b  Trang 65
  16. Bước 2: Hình 7.1 Hộp thoại thiết lập khối Bước 3: OK 7.2. Lệnh tạo thư viện riêng (wblock)  Chức năng: Dùng để tạo một đối tượng nào đĩ thành một thư viện riêng (tập tin – File) để khi nào cần thì chèn thư viện này vào bản vẽ.  Thực hiện: Bước 1: Ra lệnh thư viện riêng bằng cách gõ lệnh Wblock hoặc W  Bước 2: Thực hiện các chức năng trong cửa sổ Write Block . Select Obiects: Chọn các đối tượng cần tạo thư viện  . Pick point: Chọn điểm chuẩn để chèn thư viện . File name and path: Đặt tên tập tin và chọn nơi lưu trữ khối thư viện Save Bước 3: OK. Trang 66
  17.  Ví dụ: Vẽ hình sau và thực hiện tạo thư viện riêng cĩ tên là Truc_X Bước 1: Gõ lệnh W  Bước 2: Hình 7.2 Hộp thoại thiết lập thư viện Bước 3: OK 7.3. Lệnh chèn khối vào bản vẽ  Chức năng: Dùng để chèn khối đã tạo thư viện riêng vào những vị trí khác nhau với tỉ lệ và kích thước khác nhau trong cùng bản vẽ hoặc bản vẽ khác.  Thực hiện: Bước 1: Insert block Bước 2: Nhấn Browse Chọn thư viện (tên tập tin) đã tạo Open. Trang 67
  18. Hình 7.3 Hộp thoại chèn khối (block) Bước 3: OK. Bước 4: Sử dụng truy bắt điểm để đặt vị trí của khối cần chèn.  Ví dụ: Chèn block Truc_X vừa tạo ở trên (mục 7.2) vào hình bên dưới cĩ dạng như sau: Trang 68
  19. 7.4. Chèn khối (block) cĩ sẵn trong thư viện AutoCad  Chức năng: Dùng để chèn khối hình cĩ sẳn trong thư viện AutoCad.  Thực hiện: Bước 1: Ctrt + 2 hoặc chọn cơng cụ DesignCenter Hình 7.3 Bật cơng cụ Design Center Bước 2: Vào C:\Program Files\AutoCad2007\Sample\Design Center Hình 7.4 Hộp thoại chứa các hình cĩ sẵn trong thư viện AutoCad Bước 3: Chọn nhĩm thư viện Block Kéo hình cần lấy vào màn hình. Bước 4: Thay đổi tỉ lệ bằng lệnh Scale cho phù hợp với bản vẽ hiện hành. Trang 69
  20. Bài tập chương 7 Bài tập 1: Tạo thư viện riêng cho khung tên tỉ lệ 1:1 và lưu thành D:\Ho ten_Lop\Block khung ten_TL1-1.dwg cĩ dạng bên dưới: Thực hiện tạo ra khổ giấy A4_Ngang _Tỉ lệ 1:3 và chèn block khung ten_TL1-1.dwg vào, đồng thời sử dụng lệnh SC để phĩng lớn khung tên lên 3 lần Đặt khung tên vào khung bản vẽ cho phù hợp Lưu tại D:\Ho ten_Lop\Khung ten A4_Ngang_TL1-3_Chuong 7.dwg Thực hiện tạo ra khổ giấy A4_Ngang _Tỉ lệ 1:10 và chèn block khung ten_TL1- 1.dwg vào, đồng thời sử dụng lệnh SC để phĩng lớn khung tên lên 10 lần Đặt khung tên vào khung bản vẽ cho phù hợp Lưu tại D:\Ho ten_Lop\Khung ten A4_Ngang_TL1-10_Chuong 7.dwg Thực hiện tạo ra khổ giấy A4_Đứng _Tỉ lệ 1:5 và chèn block khung ten_TL1-1.dwg vào, đồng thời sử dụng lệnh SC để phĩng lớn khung tên lên 10 lần Đặt khung tên vào khung bản vẽ cho phù hợp Bai tap 2 _ Chuong 7.dwg Trang 70
  21. Bài tập 2: Mở tập tin Bai tap 2 _ Chuong 7.dwg vừa tạo ở bài tập 1. Thực hiện chèn một số block cĩ sẵn trong AutoCad Dùng lệnh Scale (hoặc SC) để phĩng lớn hoặc thu nhỏ theo tỉ lệ phù hợn để đặt vào khung bản vẽ trên. Trang 71
  22. Chương 8: PHƯƠNG PHÁP VẼ HÌNH CHIẾU VUƠNG GĨC VÀ HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO 8.1. Biểu diễn các hình chiếu cơ bản trong bản vẽ kỹ thuật Trong AutoCad ta cĩ thể vẽ hình chiếu bằng các lệnh vẽ kết hợp với các lệnh hiệu chỉnh tạo hình, sao chép và biến đổi hình học với sự trợ giúp của các lệnh Snap, Orthor, Xline, Ray, Object Snap (bắt điểm), Point Filter (lọc điểm) Ngồi ra ta cĩ thể tạo các hình chiếu bằng các phép tốn đại số Boole đối với các region. Để sắp xếp vị trí các hình chiếu trên bản vẽ ta sử dụng lệnh Move với Point Filter, tracking hoặc kết hợp với chế độ ORTHOR và OSNAP. Đầu tiên ta xác định số hình chiếu tối thiểu cần thiết để biểu diễn vật thể. Vẽ dư hình chiếu khơng những tốn thời gian mà cĩ phát sinh những lỗi trong các hình chiếu giống nhau. Tuỳ thuộc vào hình dạng vật thể biểu diễn dưới dạng một hình chiếu, hai hình chiếu, ba hình chiếu. 8.1.1. Biểu diễn một hình chiếu cơ bản. Một số vật thể chỉ cần biểu diễn bằng một hình chiếu cơ bản, thơng thường các chi tiết này là các tấm phẳng cĩ độ dày khơng đổi. Để thực hiện bản vẽ một hình chiếu ta sử dụng các lệnh vẽ cơ bản, các lệnh hiệu chỉnh và các phép biến đổi hình. Hình 8.1 Biểu diễn một hình chiếu 8.1.2. Biểu diễn hai hình chiếu cơ bản Một số vật thể chỉ cần biểu diễn dưới dạng hai hình chiếu cơ bản. Lựa chọn hình chiếu nào là rất quan trọng. Để vẽ các hình chiếu này ta sử dụng các lệnh vẽ, hiệu chỉnh Trang 72
  23. và biến đổi hình học trong các chương trước kết hợp với các phương thức truy bắt điểm và point filter. Tuỳ vào mơ hình mà hai hình chiếu cĩ thể là hình chiếu bằng và hình chiếu đứng, hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh, Hình 8.2 Biểu diễn hai hình chiếu 8.1.3. Biểu diễn ba hình chiếu cơ bản Nếu hai hình chiếu khơng biểu diễn đầy đủ mơ hình vật thể thì ta sử dụng ba hình chiếu. Ba hình chiếu thơng thường là: hình chiếu bằng, hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh. Hình 8.3 Biểu diễn ba hình chiếu Trang 73
  24. 8.2. Phương pháp vẽ các hình chiếu cơ bản 8.2.1. Sử dụng lệnh Xline, Ray để vẽ các đường hình chiếu cơ bản Sử dụng lệnh Xline và Ray để tạo các đường thẳng nằm ngang hay thẳng đứng (các đường này gọi là construction line). Các đường thẳng này sau khi Trim sẽ trở thành các cạnh của hình chiếu. Ta cáo thể sử dụng chúng như các đường thẳng phụ, khi đĩ các đường thẳng này nên vẽ trong một lớp riêng. Sau khi vẽ các hình chiếu ta đĩng băng (FREEZE) lớp chứa các đường thẳng này.  Ví dụ: Sau khi cĩ hình chiếu đứng và bằng ta vẽ hình chiếu cạnh bằng cách vẽ đường trục t hợp với phương ngang một gĩc -450 và các nửa đường thẳng (Ray) Hình 8.4 Cách vẽ hình chiếu thứ ba bằng lệnh Xline, Ray Sau khi thực hiện lệnh Trim để xén các đoạn thừa và sử dụng lệnh DDdchprp hoặc Properties chuyển các đường khuất sang lớp đường khuất ta thu được hình 8.5 8.2.2. Sử dụng lệnh Offset tạo các đường hình chiếu cơ bản Ta cĩ thể sử dụng lệnh Offset tạo các đường song song khi vẽ các hình chiếu  Ví dụ: Giả sử ta cĩ hai hình chiếu đứng và bằng, ta dựng hình chiếu cạnh như sau Trang 74
  25. Hình 8.5 Cách vẽ hình chiếu thứ ba bằng lệnh Offset Sử dụng lệnh Offset tạo đoạn thẳng L1 song song với đoạn thẳng P3P4 (Sử dụng lựa chọn Through) Tạo đoạn thẳng L2 bằng lệnh Offset theo trình tự sau: . Command: Offset . Specify offset distance or [Through] : (Định khoảng cách P1P2 bằng cách sử dụng phương thức truy bắt điểm END P1) . Specify second point: Sử dụng phương thức END truy bắt điểm P2 . Select object to offset or : Chọn đoạn L1 . Specify point on side to offset: Chọn một điểm bên phải đường L1 ta cĩ L2 . Select object to offset or : Vẽ các đoạn thẳng nằm ngang nối L1 với L2, sau đĩ sử dụng lệnh Offset và Trim tạo các đường hình chiếu cịn lại theo phương thức tương tự. Trang 75
  26. 8.2.3. Ví dụ minh họa vẽ các hình chiếu cơ bản Thực hiện vẽ ba hình chiếu cơ bản cho hình sau:  Bước 1: Tạo mới bản vẽ theo hệ vẽ Metric File New Metric  Bước 2: Tạo lớp đường nét như Nét cơ bản, Nét khuất, Nét trục, Nét mảnh, Nét kích thước, Nét mặt cắt Format Layer (hoặc gõ lệnh LA) Hình 8.6 Cửa sổ tạo Layer Trang 76
  27.  Bước 3: Sử dụng các lệnh vẽ cơ bản, vẽ nhanh và hiệu chỉnh để vẽ hình chiếu bằng Vẽ hình chữ nhật 120,80 . Command: REC . Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: chọn điểm bất kỳ . Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: @120,80 Vác 2 cạnh 20,20 . Command: CHA . Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: D . Specify first chamfer distance : 20 . Specify second chamfer distance : 20 . Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: chọn cạnh thứ nhất và thứ 2 . Lặp lại ở bốn gĩc Bật truy bắt trung điểm và sử dụng lệnh Line để vẽ hai trục Vẽ tứ giác nội tiếp đường trịn bán kính 17.5 . Command: pol . POLYGON Enter number of sides : 4 . Specify center of polygon or [Edge]: Chọn tâm tứ giác là giao điểm hai trục . Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] : i . Specify radius of circle: @17.5,0 Trang 77
  28. Vẽ lục giác nội tiếp đường trịn bán kính 35 . Command: pol . POLYGON Enter number of sides : 6 . Specify center of polygon or [Edge]: Chọn tâm lục giác là giao điểm hai trục . Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] : i . Specify radius of circle: @0,35 Vẽ hai đường trịn bán kính 7 cĩ tâm cách tâm đa giác về bên trái và bên phải là 47 Vẽ đường trịn đồng tâm với đa giác cĩ bán kính 26  Bước 4: Sử dụng các lệnh vẽ cơ bản, vẽ nhanh và hiệu chỉnh, đặc biệt các lệnh Offset, Ortho để vẽ hình chiếu đứng dựa trên hình chính bằng Bật Ortho và sử dụng lệnh Line để vẽ các đường giĩng xuất phát từ hình chiếu bằng Sử dụng lệnh Offset để tạo các đoạn thẳng song song. Sử dụng lệnh Trim xén bỏ phần dư Sử dụng lệnh Hacth để tạo mặt cắt  Bước 5: Sử dụng các lệnh vẽ cơ bản, vẽ nhanh và hiệu chỉnh, đặc biệt các lệnh Offset, Ortho và để vẽ hình chiếu cạnh dựa trên hình chính bằng và hình chiếu đứng Trang 78
  29. Vẽ trục t hợp với phương ngang một gĩc -450 Bật Ortho và sử dụng lệnh Line để vẽ các đường giĩng xuất phát từ hình chiếu bằng và hình chiếu đứng Sử dụng lệnh Trim xén bỏ phần dư Sử dụng lệnh Hacth để tạo mặt cắt  Bước 6: Gán lớp đường nét cho phù hợp  Bước 7: Tạo kiểu ghi kích thước và Ghi kích thước Trang 79
  30. 8.3. Phương pháp vẽ hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều Muốn hình dung vật thể phải kết hợp nhiều hình chiếu với nhau, ngồi các hình chiếu vuơng gĩc ta cịn phải xây dựng các hình chiếu trục đo của vật thể, trong phần này chúng ta sẽ đi tìm hiểu phương pháp vẽ hình chiếu trục đo bằng các lệnh 2D. Ta phân biệt các dạng hình chiếu trục đo theo hướng chiếu và hệ số biến dạng sau: Hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều (Isometric) - cĩ hướng chiếu vuơng gĩc với mặt phẳng hình chiếu và các hệ số biến dạng bằng nhau. Hình chiếu trục đo vuơng gĩc cân (Dimetric) - cĩ hướng chiếu vuơng gĩc với mặt phẳng hình chiếu và hai trong ba hệ số biến dạng bằng nhau Hình chiếu trục đo vuơng gĩc lệch (Trimetric) - cĩ hướng chiếu vuơng gĩc với mặt phẳng hình chiếu và ba hệ số biến dạng khác nhau Hình chiếu trục đo xiên đều (Cavalier Oblique) - cĩ hướng chiếu khơng vuơng gĩc với mặt phẳng hình chiếu và ba hệ số biến dạng bằng nhau. Hình chiếu trục đo xiên cân (Cabinet Obilique) – cĩ hướng chiếu khơng vuơng gĩc với mặt phẳng hình chiếu và hai trong ba hệ số biến dạng bằng nhau. Tất cả toạ độ được nhập theo hồnh độ X và tung độ Y và hình chiếu trục được vẽ trong mặt phẳng XY. Khi đĩ ta chọn Isometric cho lệnh Snap. Để vẽ đường trịn trong hình chiếu trục đo ta dùng lệnh Ellipse với lựa chọn Isocircle (chỉ xuất hiện khi lệnh Snap đặt ở lựa chọn Isometric. Trang 80
  31. 8.3.1. Các lệnh vẽ hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều (Isometric drawing) Để vẽ hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều đầu tiên ta đặt chế độ Isometric cho lệnh Snap và cĩ thể định mật độ lưới bằng lệnh Grid. Ta cĩ thể gán Snap và Orthor bằng hộp thoại Drafting Settings khi thực hiện lệnh Dsettings. Hình 8.7 Hộp thoại thiết lập bước nhảy (Snap) và lưới (Gip) 8.3.2. Các mặt phẳng chiếu trục đo (phím Ctrl + E) Khi đã gán Snap style là Isometric và để chuyển vị trí các sợi tĩc về một trong ba vị trí trong mặt phẳng trục đo thì ta sử dụng lệnh Isoplane, dùng tổ hợp phím Ctrl + E, hoặc phím F5. Command: Isoplane  Enter isometric plane setting [Left/Top/Right] : Nếu chế độ Orthor đang là ON thì ta chỉ vẽ được các đoạn thẳng theo các trục đo (chiều của hai sợi tĩc). Nếu muốn vẽ các đoạn thẳng khơng song song với trục đo ta đặt chế độ Orthor là OFF. Ngồi ra khi vẽ các đoạn thẳng hình chiếu trục độ ta dùng hệ toạ độ cực tương đối. Nếu ta định Snap là Isometric thì đầu tiên ta đang ở Isoplane Left. Khi vẽ chú ý xem toạ độ của giao điểm hai sợi tĩc là toạ độ cực tương đối tại gĩc trái phía dưới màn hình (tăt mở bằng nút F6). Ở chế độ này ta vẽ hình chiếu cạnh của vật thể. Trang 81
  32. Hình 8.8 Hình chiếu cạnh Sử dụng phím Ctrl + E (F5) lần thứ nhất ta được Isoplane Top. Khi vẽ chú ý xem toạ độ của giao điểm hai sợi tĩc là toạ độ cực tương đối tại gĩc trái phía dưới màn hình (nhấn phím F6). Ở chế độ này ta vẽ hình chiếu bằng của vật thể. Hình 8.9 Hình chiếu bằng Sử dụng Ctrl + E (F5) kế tiếp ta được Isoplane Top. Ở chế độ này ta vẽ hình chiếu đứng của vật thể. Trang 82
  33. Hình 8.10 Hình chiếu đứng 8.3.3. Vẽ đường trịn trên hình chiếu trục đo (lệnh Ellipse) Để vẽ đường trịn trong hình chiếu trục đo ta dùng lệnh Ellipse. Đầu tiên ta thực hiện lệnh Snap để chọn kiểu (style) là Isometric, sau đĩ sử dụng lệnh Ellipse: Command: ELLIPSE  Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center/Isocircle]: I  Specify center of isocircle: Chọn điểm, nhập toạ độ, truy bắt điểm, dùng các hàm của lệnh Cal, Point Filter.Specify radius of isocircle or [Diameter]: Nhập bán kính đường trịn Để vẽ các ellipse trong các mặt khác nhau ta dùng phím F5 chuyển trục về các mặt: Isoplane Left, Isoplane Right, Isoplane Top để vẽ Hình 8.11 Biểu diễn đường trịn ở các mặt của hình chiếu Trang 83
  34. 8.3.4. Ví dụ minh họa vẽ hình chiếu trục đo vuơng gĩc đều Bước 1 : Bắt đầu bản vẽ bằng lệnh New. Xuất hiện hộp thoại Create New Drawing ta chọn Metric Bước 2 : Tạo các lớp Duongcoban, Duongtam, Kichthuoc và gán các màu tương ứng. Bước 3 :Sử dụng lệnh Snap chọn Style, sau đĩ chọn Isometric và Spacing là 10. Bước 4 :Sử dụng lệnh Grid tạo lưới. Bước 5 :Trong Isoplane Right sử dụng lệnh Line và hình chiếu đứng qua các điểm P1, P2, P3, P4, P5,P6, P7, P8, P9, P10, P11, P12 bằng cách nhập toạ độ cực tương đối, nhập trực tiếp khoảng cách hoặc sử dụng Polar tracking. Sau đĩ sử dụng lệnh Ellipse, lựa chọn Isometric vẽ đường trịn cĩ tâm là trung điểm P9P10 và bán kính R=30. Trang 84
  35. Bước 6 : Sử dụng lệnh Trim xén như hình vẽ. Bước 7 : Sử dụng phím F5 chuyển sang Isoplane Top và từ điểm P1 vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài 80 theo gĩc nghiêng 1500 so với trục X. Bước 8 :Sử dụng lệnh Copy sao chép đoạn thẳng vừa vẽ với Base point là điểm P1 và “Specify second point of displacement:” là các điểm P7, P9, P10, P11, P12, P13, P14 (Hình dưới) Trang 85
  36. Bước 9 : Sử dụng lệnh Copy sao chép đoạn P7P8, P9P13, cung P13P14, P10P14, P10P11, P11P12, P12P1 Với Base point là điểm P7 và “Specify second point of displacement:” là điểm P15 như hình sau: Bước 10 : Sử dụng lệnh Trim xén các đoạn khơng cần thiết, vẽ các đường tâm ta thu được hình ban đầu. Trang 86
  37. Bài tập chương 8 Bài tập 1: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 1_Chuong 8.dwg Kết hợp các phương pháp vẽ hình chiếu, thực hiện các bản vẽ sau với các lớp: Duongtam, Duongcoban, Duongkhuat, Matcat, Gán màu và đường nét cho từng lớp. (Với những hình cĩ hình chiếu trục đo, thực hiện vẽ hình chiếu trục đo) Trang 87
  38. Trang 88
  39. Bài tập 2: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 2_Chuong 8.dwg Thực hiện bản vẽ hai hình chiếu với các lớp: Duongcoban, Duongtam, Duongkhuat, Matcat, Kichthuoc. Gán màu và đường nét cho từng lớp. Bài tập 3: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 1_Chuong 8.dwg Thực hiện các bản vẽ gồm 3 hình chiếu Trang 89
  40. Trang 90
  41. Chương 9: BẢN VẼ ĐA TỈ LỆ VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN BẢN VẼ HỒN CHỈNH 9.1. Bản vẽ đa tỉ lệ  Bước 1: Chọn bản vẽ cĩ tỉ lệ nhỏ nhất làm chuẩn Tạo khung bản vẽ cĩ tỉ lệ nhỏ nhất bằng lệnh Mvsetup Ví dụ: Bản vẽ đa tỉ lệ gồm cĩ các tỉ lệ: 1:100, 1:50, 1:25 Tỉ lệ 1:100 là nhỏ nhất Tạo khung bản vẽ (khổ giấy) tỉ lệ 1:100  Bước 2: Thực hiện vẽ tất cả các hình theo đúng kích thước thật trong khung bản vẽ đã tạo ở bươc 1. Ví dụ: Vẽ tất cả các hình theo đúng kích thước thật trong khung bản vẽ tỉ lệ 1:100 đã tạo ở bước 1.  Bước 3: Phĩng lớn các hình cĩ tỉ lệ lớn theo nguyên tắc: Xác định Tỉ lệ phĩng lớn = Mẫu số tỉ lệ của hình cĩ tỉ lệ nhỏ nhất (tỉ lệ của khung bản vẽ) / Mẫu số tỉ lệ của hình cần phĩng lớn.  Ví dụ: . Phĩng lớn hình tỉ lệ 1:50 lên 2 lần, cĩ nghĩa là: o Mẫu số tỉ lệ khung bản vẽ 1:100 là 100/ Mẫu số tỉ lệ của hình cần phĩng lớn 1:50 là 50 100/50 = 2 lần . Phịng lớn hình tỉ lệ 1:25 lên 4 lần, cĩ nghĩa là: o Mẫu số tỉ lệ của khung bản vẽ 1:100 là 100/ Mẫu số tỉ lệ của hình cần phĩng lớn 1:25 là 25 100/25 = 4 lần Thực hiện lệnh phĩng lớn: Gõ lệnh Scale hoặc SC Chọn hình cần phĩng lớn Chọn điểm tựa của hình cần phĩng lớn nhập tỉ lệ phĩng lớn   Bước 4: Tạo các kiểu ghi kích thước cho từng hình với tỉ lệ khác nhau cĩ trong bản vẽ (tham khảo ở chương 6). Đặt biệt chú ý các tham số quan trọng sau: Kiểu kích thước của hình cĩ tỉ lệ nhỏ nhất là tỉ lệ khung bản vẽ (Ví dụ: KichthuocTL1-100) . Thẻ Fit Use overall scale of: nhập tỉ lệ (Ví dụ: 100) . Thẻ Primary units tham số scale factor: 1 . Các tham số cịn lại (tham khảo ở chương 6). Trang 91
  42. Kiểu kích thước của hình cĩ tỉ lệ lớn: . Thẻ Primary units tham số scale factor: nhập vào tỉ lệ theo nguyên tắc: Tỉ lệ = Mẫu số tỉ lệ của hình cần ghi kích thước / Mẫu số tỉ lệ của hình cĩ tỉ lệ nhỏ nhất (tỉ lệ khung bản vẽ). Ví dụ: o Hình cần ghi kích thước cĩ tỉ lệ 1:50 mẫu số là 50 o Khung bản vẽ cĩ tỉ lệ 1:100 mẫu số là 100 50/100 = 0.5 . Các tham số cịn lại giống kiểu kích thước của hình cĩ tỉ lệ nhỏ nhất (Ví dụ: các tham số cịn lại giống KichthuocTL1-100). Ví dụ: Tạo ra 3 kiểu ghi kích thước: . Tỉ lệ 1:100 cĩ tên: KichthuocTL1-100 Thẻ Fit Use overall scale of: 100 Thẻ Primary units tham số scale factor: 1 . Tỉ lệ 1:50 cĩ tên: KichthuocTL1-50 Thẻ Primary units tham số scale factor: 0.5 (Cĩ nghĩa là 50/100 = 0.5) Các tham số cịn lại giống KichthuocTL1-100 . Tỉ lệ 1:25 cĩ tên: KichthuocTL1-25 Thẻ Primary units tham số scale factor: 0.25 (Cĩ nghĩa là 25/100 = 0.25) Các tham số cịn lại giống KichthuocTL1-100  Bước 5: Thực hiện ghi kích thước Chọn kiểu kích thước đã tạo ở bước 4 trên thanh cơng cụ để ghi kích thước cho từng hình cụ thể. Thực hiện ghi kích thước bằng cách sử dụng cơng cụ Demension hoặc vào menu Format Demension Trang 92
  43.  Ví dụ: Hãy vẽ hình 1 cĩ tỉ lệ 1:100 và hình 2 cĩ tỉ 1:25 trên cùng một bản vẽ cĩ dạng như sau: Hình 9.1 Minh họa bản vẽ đa tỉ lệ Bước 1: Chọn bản vẽ cĩ tỉ lệ nhỏ nhất (1:100) làm chuẩn để tạo khung bản vẽ cĩ tỉ lệ bằng lệnh Mvsetup Hình 9.2 Hộp thoại tạo khung bản vẽ bằng lệnh MVSETUP Bước 2: Thực hiện vẽ hình 1 và hình 2 theo đúng kích thước thật trong khung bản vẽ tỉ lệ 1:100 Bước 3: Phĩng lớn hình 2 lên 4 lần (cĩ nghĩa là 100/25 = 4). Gõ lệnh Scale Chọn hình 2 Chọn điểm tựa của hình 2 nhập 4  Bước 4: Tạo 2 kiểu ghi kích thước cho hình 1 (tỉ lệ 1:100) và hình 2 (tỉ lệ 1:25) Trang 93
  44. Hình 9.3 Hộp thoại tạo kiểu ghi kích thước . Kiểu ghi kích thước tỉ lệ 1:100 để ghi kích thước cho Hình 1 Đặt tên là KichthuocTL1-100 Thẻ Fit Use overall scale of: 100 Thẻ Primary units Tham số scale factor: 1 Các tham số cịn lại (tham khảo trong chương 6) Hình 9.4 Hộp thoại định tỉ lệ cho kiểu ghi kích thước 1:100 Hình 9.5 Hộp thoại định đơn vị và tỉ lệ cho số ghi kích thước 1:100 Trang 94
  45. . Kiểu ghi kích thước tỉ lệ 1:25 để ghi kích thước cho Hình 2 Đặt tên là KichthuocTL1-25 Thẻ Primary units tham số scale factor: 0.25 (cĩ nghĩa là 25/100=0.25) Các tham số cịn lại giống với KichThuoc1-100 Hình 9.6 Hộp thoại định đơn vị và tỉ lệ cho số ghi kích thước 1:25 Bước 5: Thực hiện ghi kích thước . Chọn KichthuocTL1-100 trên thanh cơng cụ ghi kích thước cho hình 1 . Chọn KichthuocTL1-25 trên thanh cơng cụ ghi kích thước cho hình 2 9.2. Quy trình thực hiện bản vẽ hồn chỉnh Bước 1: Tạo bản vẽ mới với hệ đo lường là Metric . B1.1: Tool Option System Startup: Show startup dialog box . B1.2: Tạo mới File New Metric OK . B1.3: Lưu bản vẽ: File Save Bước 2: Thiết lập đơn vị bản vẽ bằng lệnh Units Millimeters Bước 3: Tạo khung bản vẽ bằng lệnh Mvsetup Bước 4: Tạo khung tên theo tiêu chuẩn Việt Nam, sử dụng các lệnh: Trang 95
  46. . B4.1: Lệnh Offset (hoặc O): sao chép song song và đồng dạng (Cách khung bao bản vẽ 5 mm hướng vào phía trong) . B4.2: Lệnh explode (hoặc X): phá vỡ đối tượng khung bản vẽ vừa tạo ở B4.1 . B4.3: Lệnh Offset (hoặc O): sao chép song song và đồng dạng o Hướng ngang (các dịng): mỗi đối tượng cách nhau 8 mm. o Hướng đứng từ phải sang trái (các cột): 25 mm 50 mm 15 mm 30 mm 20 mm. . B4.4: Lệnh Trim (hoặc TR), delete: xố bỏ đối tượng dư thừa Bước 5: Ghi chữ vào khung tên . B5.1: Tạo kiểu chữ tiếng Việt bằng lệnh Style (hoặc ST) hoặc Format Text Style Font name: Verdana, hoặc Tahoma; Hight: 2.5 (nếu bản vẽ tỉ lệ 1:10 thì High: 25) . B5.2: Ghi chữ vào khung tên và bản vẽ: dùng cơng cụ A hoặc lệnh MText Bước 6: Tạo các lớp đường nét và màu sắc: Format layer . Tùy vào loại bản vẽ (Xây dựng, cơ khí, ) mà tên lớp đường nét phù hợp. Những lớp đường nét thường dùng: o Nén liền: Continuous. Áp dụng cho các loại đường nét sau: (1). Nét cơ bản (Nét chính của bản vẽ hay cịn gọi là đường bao) là Nét liền đậm (Ví dụ: độ dày là 0.6 mm); (2). Nét kích thước là Nét liền mãnh = 1/3 Nét cơ bản (Ví dụ: độ dày là 0.2 mm) Nét ghi kích thước cĩ thể tạo và thiết lập tại phần tạo kiểu ghi kích thước); (3). Nét mặt cắt là Nét liền mãnh = 1/2  1/3 Nét cơ bản; o Nét khuất: Hidden = 1/2 Nét cơ bản o Nét trục: Center = 1/3 Nét cơ bản . Gán lớp đường nét bằng cách chọn đối tượng chọn lớp đường nét (layer), kết hợp sử dụng lệnh MA để sao chép định dạng cho các đường nét cùng một loại lớp đường nét. Bước 7: Vẽ hình, tạo mặt cắt, chèn khối (block) cĩ sẵn trong thư viện AutoCad hoặc trong thư viện do người sử dụng tạo ra. Bước 8: Ghi kích thước . B8.1: Tạo kiểu ghi kích thước: Format Demension Style Trang 96
  47. . B8.2: Thiết lập các tham số ghi kích thước Đặc biệt chú ý:  Thẻ Fit với tham số Use overall scale of: phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ khi thiết lập ban đầu ở lệnh MVSETUP (Bản vẽ tỉ lệ 1:1 thì nhập 1; Bản vẽ tỉ lệ 1:10 thì nhập 10, )  Thẻ Primary Units với tham số Hệ số tỉ lệ Scale factor (dùng cho bản vẽ đa tỉ lệ): o Hình vẽ chính cĩ tỉ lệ khớp với khung bản vẽ: nhập 1. o Các hình vẽ cịn lại cĩ tỉ lệ khác thì nhập tỉ lệ cho phù hợp dựa trên tỉ lệ khung bản vẽ. . B8.3: Thực hiện ghi kích thước: vào menu Demension Bước 9: Thực hiện lưu đè (Ctrl + S) và in ấn Trang 97
  48. Bài tập chương 9 Bài tập 1: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 1_Chuong 9.dwg Trang 98
  49. Bài tập 2: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 2_Chuong 9.dwg Trang 99
  50. Bài tập 3: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 3_Chuong 9.dwg Trang 100
  51. Bài tập 4: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 4_Chuong 9.dwg Trang 101
  52. Bài tập 5: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 5_Chuong 9.dwg Trang 102
  53. Bài tập 6: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 6_Chuong 9.dwg Trang 103
  54. Bài tập 7: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 7_Chuong 9.dwg Trang 104
  55. Bài tập 8: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 8_Chuong 9.dwg Trang 105
  56. Bài tập 9: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 9_Chuong 9.dwg Trang 106
  57. Bài tập 10: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 10_Chuong 9.dwg Trang 107
  58. Bài tập 11: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 11_Chuong 9.dwg Trang 108
  59. Bài tập tham khảo ngành Xây dựng Bài tập 1: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 1_NganhXD.dwg Trang 109
  60. Bài tập 2: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 2_NganhXD.dwg Trang 110
  61. Bài tập 3: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 3_NganhXD.dwg Trang 111
  62. Bài tập 4: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 4_NganhXD.dwg Trang 112
  63. Bài tập 5: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 5_NganhXD.dwg Trang 113
  64. Bài tập 6: Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap 6_NganhXD.dwg Trang 114
  65. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Học nhanh AutoCad 2007 (2D), Trần Hành – Nguyễn Khánh Hùng, Nhà Xuất Bản Thơng Tin và Truyền Thơng, năm 2010. [2] Sử dụng AutoCAD 2008 (tập 1 Cơ sở vẽ thiết kế hai chiều 2D), PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc, Nhà Xuất Bản Tổng Hợp TP.Hồ Chí Minh, năm 2007 [3] Giáo trình lý thuyết và thực hành (vẽ trên máy tính autoCad 2011) – Nguyễn Lê Châu Thành, Nhà Xuất Bản Thơng Tin Và Truyền Thơng, Năm 2011 [4] Giáo trình AutoCad 2007 – Phạm Gia Hậu, Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cơng Nghệ TP.Hồ Chí Minh [5] Tự học nhanh AutoCad 2007 – 2008 , WaterPC, Nhà Xuất Bản Văn Hố Thơng Tin, Năm 2010 [6] Hướng Dẫn Tự Học AutoCAD 2011 Và AutoCAD LT 2011 - Tập 1, Lữ Đức Hào, Nhà Xuất Bản Hồng Đức, Năm 2010 [7] Diễn đàn CADViet: Trang 115