Kỹ thuật đồ họa và xử lý ảnh - Bài 7: PhotoshopCS - Nguyễn Hoài Anh

pdf 11 trang Gia Huy 16/05/2022 4130
Bạn đang xem tài liệu "Kỹ thuật đồ họa và xử lý ảnh - Bài 7: PhotoshopCS - Nguyễn Hoài Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thuat_do_hoa_va_xu_ly_anh_bai_7_photoshopcs_nguyen_hoai_a.pdf

Nội dung text: Kỹ thuật đồ họa và xử lý ảnh - Bài 7: PhotoshopCS - Nguyễn Hoài Anh

  1. Giáo viên phụ trách môn học: Nguyễn Hoài Anh Khoa Công nghệ thông tin - HVKTQS
  2.  Giới thiệu chung  Giao diện màn hình  Thao tác tập tin  Làm việc với vùng lựa chọn  Tạo vùng chọn  Sử dụng menu select  Một số thao tác với vùng chọn  Cơ bản về Layer  Giới thiệu Layer  Thao tác với Layer  Nhập và xử lý văn bản
  3. Titler Bar Menu bar Option bar Tool box Palette Status bar
  4.  Thanh tiêu đề( Titler bar)  chứa tên chương trình (Adobe Photoshop) và tên tập tin hiện hành  Thanh trình đơn( Menu bar)  chứa các trình đơn đổ xuống trong Photoshop  Thanh thuộc tính (Option bar )  luôn thay đổi đối với mỗi option lênh mỗi khi thay dổi công cụ. Với mỗi một công cụ sẽ có option riêng.  Thanh công cụ( Tool box)  chứa các công cụ làm việc của Photoshop  Bảng hỗ trợ điều khiển( Palette)  Chứa các palette như Layer, History, Action, Chanel, Navigato, Color  Thanh trạng thái( Status bar)  Cho biết trạng thái làm việc hiện hành.
  5.  Mở tập tin  Từ menu File/ Open (Phím tắt Ctrl+O)  hộp thoai xuất hiện chọn đường dẫn đến file cần mở rồi click Open hoặc nháy đúp chuột vào tập tin cần mở .
  6.  Tạo mới tập tin  Chọn File/ New ( Phím tắt Ctrl+N), hộp thoại New xuất hiện, yêu cầu điền một số thông tin: ▪ Nhập tên tập tin vào mục chọn Name ▪ Width: Chiều rộng ảnh ▪ Height: Chiều cao ảnh ▪ Resolution (Độ phân giải): Là số điểm ảnh chứa trong một inch (hay centimeter). Độ phân giải cảng cao thì chất lượng ảnh càng tốt nhưng file ảnh lại có dung lượng lớn ▪ Color mode (Chế độ màu): Tùy vào mục đích sử dụng hình ảnh có thể chọn các chế độ màu như: HSB, RGB, CMYK, Lab, Grayscale hay Bitmap. Thường khi làm việc trên nền ứng dụng chọn chế độ RGB, còn khi xuất ảnh in ra chọn chế độ CMYK ▪ Background Contents: Màu nền ▪ White : Màu trắng ▪ BackGround Color: Màu nền tùy chọn phụ thuộc vào màu Foreground ▪ Transparent: Màu trong suốt
  7.  Lưu tập tin  Thường chọn File/ Save hoặc Save as. Cụ thể hiểu sâu hơn cách lưu file sẽ học ở chương cuối.
  8.  Khái niệm  Khi tiến hành hiệu chỉnh hình ảnh trên photoshop, bước khởi đầu thường phải tạo được vùng chọn cho hình ảnh,  có vùng chọn ta mới tiến hành chỉnh sửa màu sắc, tạo hiệu ứng với các thao tác liên quan.  Khi một vùng trên ảnh được chọn lựa chỉ có duy nhất vùng đó được chỉnh sửa còn các phần khác không bị ảnh hưởng  Như vậy cách tạo vùng chọn như thế nào cho phù hợp hiệu chỉnh, ta nên tìm hiểu cụ thể nhóm công cụ tạo vùng chọn.
  9.  Trong hộp công cụ (Toolbox) chứa các công cụ chọn lựa, vẽ và chỉnh sửa.  Để chọn một công cụ, chỉ cần click trỏ mouse vào công cụ đó ở hộp Toolbox  hoặc có thể nhấn phím tắt từ bàn phím.  Công cụ này sẽ có tác dụng cho đến khi chọn một công cụ khác.  Những công cụ có hình tam giác nhỏ ở góc dưới phải để cho biết còn có các công cụ ẩn phía dưới
  10.  Trong hộp công cụ (Toolbox) chứa các công cụ chọn lựa, vẽ và chỉnh sửa.  Chọn công cụ ẩn: ▪ Nhấn giữ mouse trên công cụ có chứa công cụ ẩn, sau đó di chuyển mouse chọn công cụ mong muốn từ menu chứa. ▪ Nhấn giữ Shift + phím tắt của công cụ, lặp lại nhiều lần cho đến khi xuất hiện công cụ mà bạn muốn chọn ▪ Nhấn giữ Alt và click vào công cụ. Mỗi lần click các công cụ bị ẩn sẽ kế tiếp xuất hiện.
  11.  Tạo vùng chọn với nhóm công cụ Marquee: chọn vùng theo khối  Rectangular Marquee (M): Chọn vùng hình ảnh theo hình chữ nhật,hoặc hình vuông (nếu nhấn kèm Shift trong khi rê chuột)  Elliptical Marquee (M): Chọn vùng hình ảnh hình elip hoặc hình tròn (nếu nhấn kèm Shift trong khi rê chuột ).  Sử dụng công cụ Single Row Marquee: Chọn vùng là một hàng pixel (nằm ngang)  Sử dụng công cụ Single Column Marquee: Chọn vùng là một cột pixel (nằm dọc)