Lập và phân tích dự án đầu tư - Chương 2: Phương pháp xây dựng các nội dung của dự án xây dựng giao thông - Lê Hải Quân

pdf 21 trang Gia Huy 19/05/2022 1500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lập và phân tích dự án đầu tư - Chương 2: Phương pháp xây dựng các nội dung của dự án xây dựng giao thông - Lê Hải Quân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdflap_va_phan_tich_du_an_dau_tu_chuong_2_phuong_phap_xay_dung.pdf

Nội dung text: Lập và phân tích dự án đầu tư - Chương 2: Phương pháp xây dựng các nội dung của dự án xây dựng giao thông - Lê Hải Quân

  1. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG CÁC NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1. Những căn cứ xác định sự cần thiết của dự án Sự cần thiết của dự án 1.1 Tình 1.2. Điều hình chung tra giao phát triển thông và dự kinh tế - xã báo lưu hội của khu lượng giao vực thông
  2. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông Điều tra, dự báo lưu lượng và thành phần giao thông ND điều Điều tra tốc độ chạy xe và tốc độ tra giao hành trình thông Điều tra năng lực thông hành, nhu cầu đỗ xe Điều tra và dự báo về tai nạn giao thông Điều tra dự báo mức độ tiếng ồn và ô nhiễm khí thải
  3. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông  Lƣợng giao thông Lượng giao thông Năm bắt Năm Năm đầu đưa cuối tiến CT khai thời kỳ hành thác sử tính điều tra dụng toán
  4. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông  Thành phần giao thông
  5. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông  Thành phần giao thông
  6. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông  Thành phần giao thông
  7. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông Loại xe có động cơ Thành phần giao thông Loại xe không động cơ
  8. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông  Các phƣơng pháp điều tra giao thông Các phương pháp điều tra giao thông Điều tra kinh tế Điều tra theo phương pháp đếm xe
  9. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông Điều tra lượng vận chuyển đi và đến Xác định liên hệ vận chuyển giữa các Điều tra kinh tế điểm lập hàng Xác định hướng tuyến Xác định lượng vận chuyển hành khách
  10. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông Thu thập các số liệu đếm xe đã có Điều tra giao thông theo phương pháp Bố trí trạm đếm xe, đếm xe dùng người đếm Tổ chức đếm xe Dùng xe chuyên dùng chạy trên đường đếm xe Tổ chức đếm xe có kết hợp hỏi người lái xe
  11. 1. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1.2. Điều tra giao thông và dự báo lƣu lƣợng giao thông  Dự báo lƣu lƣợng giao thông Đường khuynh hướng là đường thẳng Mô hình dự báo Đường khuynh hướng là đường parabol Dự báo lưu lượng giao thông Quy luật hàm số mũ Dự báo lưu lượng giao thông Quy luật hàm số tăng tuyến tính Quy luật có nhịp độ tăng trưởng giảm dần
  12. 2. PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN Cấp hạng, tiêu chuản Phân KT Chọn tích hướng ĐKTN tuyến khu vực Phân tích kỹ thuật DA Kế Giải hoạch pháp quản lý thiết kế và khai hạng thác Trình tự, mục kế hoạch triển khai Da
  13. 3. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DA Phân tích Phân tích hiệu quả đầu kinh tế - Tính toán TMĐT tư, lựa chọn PA tối ưu tài chính Xác định nguồn vốn, nhu cầu vốn
  14. 3. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DA 3.1. Tính Tổng mức đầu tƣ với mỗi phƣơng án TMĐT xây dựng: Là khái toán chi phí đầu tư xây dựng của dự án, được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi. Là cơ sở để CĐT lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện DA ĐTXD. TMĐT XD Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Gpmb, tái dự xây dựng thiết bị QLDA tư vấn khác định cư phòng (G ) (G ) (G (G ) (G ) (G ) XD TB GPMB- TĐC QLDA TV K (G ) ) DP
  15. 3. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DA 3.1. Tính Tổng mức đầu tƣ với mỗi phƣơng án  Căn cứ xác định TMĐT Căn cứ xác định TMĐT Giá vật Thiết kế cơ Giá chuẩn Suất vốn tư, thiết sở hoặc các công Định Đơn giá đầu tư và bị và các Thiết kế trình và mức tỷ xây dựng chỉ số giá định mức bản vẽ thi hạng mục lệ. XD (I ) tài chính công thông dụng XD (thuế ).
  16. 3. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DA 3.1. Tính Tổng mức đầu tƣ với mỗi phƣơng án  Phƣơng pháp xác định TMĐT THUẾ TT NỘI DUNG CHI PHÍ GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ GIÁ TRỊ SAU THUẾ GTGT [1] [2] [3] [4] [5] 1 Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ GBT,TĐC 2 Chi phí xây dựng GXD 2.1 Chi phí xây dựng công trình chính 2.2 Chi phí xây dựng công trình phụ trợ 3 Chi phí thiết bị GTB 4 Chi phí quản lý dự án GQLDA 5 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng GTV 5.1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng 5.2 Chi phí thiết kế xây dựng công trình 5.3 Chi phí giám sát thi công xây dựng 6 Chi phí khác GK 6.1 Chi phí hạng mục chung 6.2 Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ 7 Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2) GDP 7.1 G Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng phát sinh DP1 7.2 Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá GDP2 TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7) VTM
  17. 3. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DA 3.1. Tính Tổng mức đầu tƣ với mỗi phƣơng án  Phƣơng pháp xác định TMĐT Dựa vào Thiết kế cơ sở hoặc TK BVTC Dựa vào dự án có chỉ tiêu Phương pháp xác định kinh tế - kỹ thuật tương tự. TMĐT Dựa vào suất vốn đầu tư XD Kết hợp các phương pháp trên.
  18. 3. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DA 3.1. Tính Tổng mức đầu tƣ với mỗi phƣơng án  Phƣơng pháp dựa vào TKCS hoặc TK BVTC TMĐT XD GXD GTB GGPMB-TĐC GTV , GQLDA , GK GDP n GPMB GPMB -Dự phòng G G G = G + G + G GGPMB = Qi .đi XDCT  XDi TB MS LĐ ĐT -Định mức tỷ lệ. khối lượng i 1 - Lập dự toán. phát sinh. G m DP1 - Dự phòng GXDCTi (QXDj .Z J )*(1 T) j 1 trượt giá GDP2 GDP1 = (GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK) x TDP T t t t GDP2 (V Lvay )[(I XDbq I) 1] t 1
  19. 3. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DA 3.1. Tính Tổng mức đầu tƣ với mỗi phƣơng án  Phƣơng pháp dựa vào dự án có chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tƣơng tự n n i i V G CTTT .H t .H KV G CT CTTT i 1 i 1 i - G CTTT: Chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i của dự án; - Ht: Hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án; - Hkv: Hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án; i - G CT-CTTT: Những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.
  20. 3. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DA 3.1. Tính Tổng mức đầu tƣ với mỗi phƣơng án  Phƣơng pháp dựa vào suất vốn đầu tƣ xây dựng
  21. 3. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DA 3.1. Tính Tổng mức đầu tƣ với mỗi phƣơng án  Phƣơng pháp dựa vào suất vốn đầu tƣ xây dựng - Chi phí xây dựng: n i i i G S XD .N G XD  CT S XD i 1 n - Chi phí thiết bị: i i i G S TB.N G TB  CT STB i 1 - Các chi phí còn lại: GTV , GQLDA , GGPMB-TĐC , GK , GDP : xác định tương tự như phương pháp dựa vào thiết kế cơ sở.  Phƣơng pháp kết hợp: - Đối với các dự án có nhiều công trình, tuỳ theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của dự án và nguồn dữ liệu, có thể vận dụng kết hợp các phương pháp nêu trên để xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.