Những bệnh lý bẩm sinh thường gặp ở trẻ sơ sinh - Đào Trung Hiếu

pdf 6 trang Gia Huy 21/05/2022 2110
Bạn đang xem tài liệu "Những bệnh lý bẩm sinh thường gặp ở trẻ sơ sinh - Đào Trung Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnhung_benh_ly_bam_sinh_thuong_gap_o_tre_so_sinh_dao_trung_hi.pdf

Nội dung text: Những bệnh lý bẩm sinh thường gặp ở trẻ sơ sinh - Đào Trung Hiếu

  1. Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 Do sự kiếm khuyết trong quá trình tạo cơ hồnh, thường gặp bên trái (80%), Phải (20%) Bs Đào Trung Hiếu Khoa : Ngoại tổng hợp Bệnh viện: Nhi Đồng 1 1 2  Thoát vị chân cuống rốn là sự tồn tại một khe hở ở  Hổ trợ hơ hấp, nếu cĩ suy hơ hấp phải giúp thành bụng do phát triển bào thai không hoàn thở bằng nội khí quản chỉnh  thoát vị chân cuống rốn thường có dị tật bẩm sinh  Đặt sonde dạ dày giảm áp khác  Dịch truyền, kháng sinh  Phẫu thuật đưa tạng thốt vị vào ổ bụng, khâu phục hồi cơ hồnh 3 4 Xử lý ban đầu  Là dị dạng thành bụng bẩm sinh hiếm gặp hơn omphalocele  Ngay sau sinh, trẻ phải được giữ ấm, ruột phải được giữ ẩm ( dùng túi giữ ẩm, tránh làm hạ thân nhiệt)  Đặt thông dạ dày ngay sau sanh và hút liên tục  Kháng sinh, dịch truyền  Mở rộng khe thốt vị trong Gastroschisis Phẫu thuật phụ thuộc vào mức độ tương xứng giữa các tạng và khoang bụng, và các dị tật bẩm sinh đi kèm 5 6 1
  2. Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012  BỆNH LÝ ĐƯỜNG TIÊU HĨA Teo thực quản  Do sự gián đoạn trong quá trình kéo dài thực Hẹp mơn vị quản và quá trình tách thực quản và khí quản Tắc tá tràng  Thường gặp teo thực Ruột xoay bất tồn quản cĩ dị (85% - 90%) Teo ruột non  Lâm sàng: nhiều đàm Teo đại tràng nhớt, trào bọt cua, khơng Hirschsprung đặt được sonde vào dạ dày Bất sản hậu mơn 7 8  X- quang cản quang thấy được vị trí túi cùng Điều trị: trên và đường dị  Cần đánh giá tình trạng BN, nguy cơ tử vong  Hồi sức trước mổ: hổ trợ hơ hấp, tránh trào ngược gây viêm phổi  Tùy vào dạng teo thực quản mà cĩ phương pháp phẩu thuật khác nhau 9 10  CLS: Siêu âm bụng , X-quang cản quang  Tắc mơn vị : tồn tại màng ngăn giữa hang vị và mơn vị, biểu hiện ngày đầu tiên sau sanh  Hẹp mơn vị phì đại: tăng sinh cơ vịng mơn vị, cĩ liên quan yếu tố gia đình, biểu hiện sau ngày thứ 5, thường tuần thứ 3, 4.  Lâm sàng: ĩi tăng dần khơng cĩ dịch mật, trẻ vẫn bú nhưng giảm cân, rối loạn điện giải.  Khám: cĩ thể sờ thấy u cơ mơn vị, sĩng nhu động 11 12 2
  3. Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012  Điều trị:  Tắc tá tràng do sai sĩt trong quá trình tái lập Đặt sonde dạ dày,điều chỉnh điện giải đường tiêu hĩa ở tuần thứ 5, 6 của thai kỳ. Phẩu thuật xẻ u cơ mơn vị ngồi niêm mạc  Thường kèm các dị tật khác  Cĩ nhiều dạng:do màng ngăn , teo, tụy nhẫn 13 14  Lâm sàng: Ĩi lẫn dịch mật sớm sau sinh, Điều trị: Nhu động ruột, cĩ thể sờ thấy dạ dày . Phẫu thuật khi bồi hồn nước điện giải đầy đủ  CLS: Siêu âm, X-quang bụng, X-quang cản quang . Phương pháp hiện dùng là nối tá –tá tràng bên-bên, hoặc theo Kimura 15 16  Lâm sàng : nơn dịch mật cấp tính, đau bụng, bụng chướng, cĩ thể đau mãn tính, sụt cân,  Do sự xoay và cố định khơng hồn tồn của hoặc khơng triệu chứng ruột ở tuần thứ 4 đến10 của thai kỳ  CLS: X- quang cản quang, siêu âm  Liên quan đến thốt vị hồnh, hở thành bụng, thốt vị cuống rốn  Nguy cơ xoắn ruột cao,xảy ra trong năm đầu 17 18 3
  4. Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 Điều trị  Thời điểm phẫu thuật tùy vào cĩ xoắn hay  Do tổn thương mạch máu mạc treo trong thời khơng? kỳ bào thai, liên quan đến ruột xoay bất tồn,  N u cĩ xo n m c p c u. ế ắ ổ ấ ứ tắc ruột phân su, hở thành bụng  Nếu khơng xoắn mổ sau điều chỉnh các rối  Lâm sàng : ĩi dịch mật, bụng chướng, khơng loạn điện giải đi tiêu phân su  Phân biệt Hirschsprung, xoắn ruột, tắc ruột phân su 19 20  CLS: Siêu âm bụng, X-quang bụng 21 22 Điều trị  Liên quan đến bất thường về xương như dính  Điều chỉnh điện giải và dinh dưỡng trước mổ ngĩn, nhiều ngĩn,khơng cĩ xương quay và  Phẫu thuật làm thơng nối đường tiêu hĩa bàn chân vẹo. Dị tật tim và mắt  Sau mổ cần tiếp tục nuơi ăn tĩnh mạch, theo  Biểu hiện ĩi, bụng chướng dõi chậm hoạt động miệng nối, hội chứng ruột ngắn , khơng cĩ phân  X-quang thấy quai đại tràng nhiều hơn, phim cản quang thấy rõ đoạn teo 23 24 4
  5. Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012  X-quang cản quang cho thấy chênh lệch khẩu kính, nhưng khĩ thấy vùng chuyển tiếp ở trẻ sơ sinh  Do vắng tế bào hạch thần kinh, thường gặp ĐT xích ma (80%)  Xảy ra ở 1 trong 5000 trẻ  Lâm sàng : bụng chướng,ĩi dấu hiệu tháo cống khi thăm trực tràng  Cần sinh thiết đại tràng 25 26 Điều trị:  Cần thụt tháo làm sạch  Do sự tách khơng hồn tồn của ổ nhớp, gây ĐT, dinh dưỡng trước ra sự phát triển bất thường, hậu mơn bất sản phẩu thuật hoặc lạc chỗ dị tiết niệu  Điều trị phẫu thuật khi  hoặc sinh dục cĩ chẩn đốn cho tất cả  Kèm theo nhiều dị dạng lứa tuổi ( VACTERL)  Làm hậu mơn tạm khi  Bụng chướng dần khơng vơ hạch dài, cĩ biên đi tiêu phân su, hoặc thấy chứng viêm ruột phân ra đường âm hộ 27 28  X-quang tư thế chúc đầu xác định vị trí túi cùng 29 30 5
  6. Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012 Điều trị:  Phẫu thuật 1 thì: dạng thấp  Phẫu thuật 3 thì cho dang cao và trung gian  Hiện tại nhiều nơi đang cố gắng thực hiện 1 thì cho các BN  Nong hậu mơn hậu phẩu 10-14 ngày tránh hẹp hậu mơn 31 32 6