Những vấn đề cơ bản trong tăng trưởng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 2015 - 2019 và những năm tiếp theo
Bạn đang xem tài liệu "Những vấn đề cơ bản trong tăng trưởng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 2015 - 2019 và những năm tiếp theo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nhung_van_de_co_ban_trong_tang_truong_kinh_te_thanh_pho_ho_c.pdf
Nội dung text: Những vấn đề cơ bản trong tăng trưởng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 2015 - 2019 và những năm tiếp theo
- 27 CHUYÊN MỤC KINH TẾ HỌC NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2015 - 2019 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO HOÀNG THỊ THU HUYỀN* Dựa trên các lý thuyết về tăng trưởng và những yếu tố của tăng trưởng kinh tế, bài viết chỉ ra những vấn đề cơ bản trong tăng trưởng GRDP của vốn, ao động và TFP(1) g n c u đ n g t ực trạng các yếu tố vốn, ao động và TFP g a đoạn 2015-2019 cho thấy, để đ p ng mục t u tăng trưởng tiếp theo, Thành phố cần tập trung giải quyết một số vấn đề cụ thể, cấp bách liên quan đến cơ c ế đặc thù, vốn đầu tư công, p ân bổ đầu tư trong đ ều kiện nguồn lực giới hạn và chuẩn bị nguồn nhân lực trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học công nghệ 4.0. Từ khóa: GRDP, TPHCM, tăng trưởng, vấn đề cơ bản trong tăng trưởng Nhận bài ngày: 25/3/2020; đưa v o b n tập: 15/4/2020; phản biện: 5/5/2020; duyệt đăng: 28/6/2020 1. GIỚI THIỆU v đóng góp ớn ơn iện nay. Theo các chuyên gia kinh tế, để Việt Mặc dù tăng trưởng GRDP (Gross Nam thoát khỏi bẫy thu nhập trung Regional Domestic Product - Tổng bình, tốc độc tăng trưởng GDP phải sản p ẩ trên địa b n) các nă của duy trì trên 7%, thậ c 8 đến T n p ố đều đạt ục tiêu đề ra, nă 2030. TPHCM đang đặt mục tiêu n ưng ức tăng trưởng t ấp ơn ngang tầm với các thành phố lớn khác kỳ vọng. Điều n y được in c ứng trong khu vực; ơn nữa, với vai trò k i n ìn v o tốc độ tăng trưởng của đầu tàu của nền kinh tế cả nước, T n p ố trong n ững nă gần đây. TPHCM cần đạt mức tăng trưởng cao T eo Bảng 1, n ững nă 2010, 2011, 2013, 2014 tăng trưởng ơn 1,5 ần so với ức trung bìn cả nước n ưng * Viện K oa ọc xã ội vùng Na Bộ. t nă 2015 tốc độ tăng trưởng của
- 28 HOÀNG THỊ THU HUYỀN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG Bảng 1. So sán tăng trưởng GDP của TPHCM với cả nước các nă 2010 - 2011 v 2013 - 2019 2010 2011 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 TPHCM (%) 11,8 10,30 9,30 9,6 9,8 8,05 8,25 7,89 7,86 Cả nước (%) 6,42 6,24 5,42 5,98 6,68 6,21 6,81 7,08 7,02 TPHCM/cả 1,83 1,65 1,72 1,61 1,47 1,30 1,21 1,11 1,12 nước (lần) Nguồn: Tác giả tổng ợp t Tổng cục Thống kê Việt Nam và Cục Thống kê TPHCM các nă 2010 - 2011 v 2013 - 2019. T n p ố giả dần v đến nă riêng phần của sản ượng theo lao 2019 c ỉ còn gấp 1,12 ần. động (L) (dẫn theo Tan, 2008). Do đó, n ững vấn đề liên quan tới tốc Nă 1956, Robert So ow v Trevor độ tăng trưởng GDP (Gross Domestic Swan đưa ra ô ìn tăng trưởng Product - Tổng sản p ẩ nội địa) có kinh tế, thời gian sau được gọi là mô thể coi là những vấn đề v a cơ bản hình Solow-Swan. Giải pháp của v a cấp bách trong phát triển kinh tế So ow đưa tiến bộ công nghệ (A) Thành phố. vào hàm sản xuất. Mô hình này phản Dựa trên số liệu thống kê của Thành án tăng trưởng kinh tế trong dài hạn phố và các tài liệu thứ cấp khác, bài có dạng: Y = f(K,AL) hoặc Y = Af(K,L) = α β viết p ân t c , đán giá t ực trạng A K L , A còn gọi năng suất các đồng thời chỉ ra những hạn chế của yếu tố tổng hợp (TFP) (Solow, 1957). các yếu tố cơ bản c o tăng trưởng (1) Vốn (tư bản) ột trong n ững GDP của T n p ố, t đó xác định n ân tố sản xuất, yếu tố cơ bản của những vấn đề cấp bách cần giải quyết tăng trưởng kin tế, để có được tư nhằ đáp ứng mục tiêu tăng trưởng bản, p ải t ực iện đầu tư, ng ĩa những nă tiếp theo. hy sinh tiêu dùng c o tương ai. Điều 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỂ XÁC ĐỊNH n y đặc biệt quan trọng trong sự p át NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CHO triển d i ạn, n ững quốc gia có tỷ ệ TĂNG TRƢỞNG đầu tư t n trên GDP cao t ường có Để nghiên cứu tình hình kinh tế trong được sự tăng trưởng cao v bền dài hạn, Charles Cobb và Paul Douglas vững. (1947) đã xây dựng hàm sản xuất với (2) Lao động (nguồn nhân lực) là yếu tên gọi hàm Cobb-Douglas: Y = f(K,L) = tố quan trọng của tăng trưởng kinh tế, Kα Lβ. Với Y là sản ượng (hoặc GDP), phụ thuộc vào chất ượng đầu vào của K là vốn (capita stock), L ao động ao động n ư kỹ năng, kiến thức và kỷ và α độ co dãn riêng phần của sản luật của đội ngũ ao động. Các yếu tố ượng theo vốn (K) và β độ co dãn n ư áy óc t iết bị, nguyên vật liệu
- TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 29 hay công nghệ sản xuất chỉ có thể sự cải t iện về nguồn ực, cơ sở ạ p át uy được tối đa iệu quả bởi đội tầng, quy trìn quản ý, văn óa ngũ ao động có trìn độ văn óa, có việc, sự kiể soát t a n ũng. sức khỏe và kỷ luật ao động tốt. Muốn đán giá t ực trạng tăng trưởng (3) Năng suất các yếu tố tổng ợp ay t ế n o để tăng trưởng GDP (TFP): Với TFP, ngay trang đầu tiên của TPHCM cao ơn, cần xe xét, của b i ay đổ kỹ t uật v m số p ân t c n ững yếu tố cơ bản của sản xuất tổng t ể, So ow (1957) đã tăng trưởng t eo ô ìn kin tế của viết: “Tôi sử dụng t uật ngữ „t ay đổi So ow với các iểu ở trên. N ững kỹ t uật‟ n ư ột các biểu t ị ngắn vấn đề cơ bản c o tăng trưởng của gọn c o mọ oạ t c n ân m dịc T n p ố c n n ững vấn đề c uyển m số sản xuất. Ng ĩa , xuất p át t các yếu tố c o tăng ọi tác n ân k iến số sản xuất trưởng. Việc p ân t c đán giá c ậ ại, oặc n an ơn, v dụ n ư n ững yếu tố cơ bản n y giúp xác n ững cải t iện về trìn độ giáo dục địn n ững vấn đề cụ t ể, cấp bác , trong đội ngũ ao động, đều n ững cần giải quyết để t úc đẩy tăng trưởng tác n ân có t ể được t n „t ay đổi trong bối cản iện nay của T n kỹ t uật‟”. N ư vậy, “t ay đổi kỹ t uật” p ố nói riêng v cả nước nói c ung. được xe mọ oạ t c n ân m 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC dịc c uyển số sản xuất. N ưng YẾU TỐ CƠ BẢN TRONG TĂNG nhiều người vẫn xe ý t uyết của TRƢỞNG CỦA TPHCM ông sự c ứng in c o t ấy n ững 3.1. Vốn công ng ệ ới động ực của tăng (1) Thiếu vốn trưởng kin tế (So ow, 1957: 312-320). Đối với vốn đầu tư công, “ T nă Trên t ực tế, k ông p ải c ỉ có công 2010 đến nay, sự p át triển của ng ệ, n ưng cũng c n công ng ệ T n p ố đã bộc ộ sự giả tốc, đe ại n ững đóng góp quan trọng t ậ c tụt ậu so với cả nước ở ột bậc n ất c o nền kin tế. Kinh nghiệm số ĩn vực (t u út đầu tư trực tiếp thực chứng của thế giới cho thấy TFP nước ngo i, xuất k ẩu, t n ấp dẫn giải thích phần lớn cho sự khác biệt của ôi trường cạn tran ), các yếu của tăng trưởng và công nghệ là yếu ké về giao t ông, ngập nước, c ất tố giải thích quan trọng của TFP. Khi ượng ôi trường có xu ướng gia quy về cùng ột ượng đầu v o vốn tăng” (Ho ng An Tuấn, 2017). Đây v ao động, ai quốc gia có sản ột t ực tế có iên quan k á ật t iết ượng đầu ra (GDP) ại k ác n au, đến vấn đề t iếu vốn đầu tư công. điều gì tạo ra sự k ác biệt n y? P ần Đầu tư công, nếu c i đúng, sẽ k ông ớn ý do của sự k ác biệt ở công c ỉ k c t c kin tế ngắn ạn còn ng ệ, n ưng cũng do n iều yếu tố tạo ra nền tảng tăng trưởng d i ạn k ác, n ư n ững t ay đổi về t ể c ế, qua đầu tư v o con người, năng ực
- 30 HOÀNG THỊ THU HUYỀN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG công ng ệ v ạ tầng. T iếu vốn đầu c ưa đóng góp được nhiều vào việc tư c o ạ tầng đô t ị, c ống ngập v tăng nguồn thu cho Thành phố trong ứng p ó với biến đổi k ậu ột nă 2018-2019. t ực trạng n iều nă qua của Ngo i ra, các dự án đầu tư t eo ìn TPHCM. Tổng n u cầu vốn đầu tư t ức ợp tác công tư (PPP) c ưa p át triển của T n p ố giai đoạn n iều đã ạn c ế việc uy động 2016-2020 ước k oảng 850.000 tỷ nguồn vốn ngo i ngân sác c o đầu đồng n ưng k ả năng ngân sác tư công của T n p ố: “T nă T n p ố c ỉ đáp ứng 20 . Riêng 2000 đến nay, dù có n iều nỗ ực nhu cầu đầu tư c o các công trìn n ưng t ực tế, k ả năng uy động chống ngập là 96.327 tỷ đồng tuy nguồn vốn PPP của T n p ố uôn nhiên nguồn lực hiện nay chỉ đáp ứng t iếu ụt ớn so với n u cầu đầu tư, được 28% (Huy Khánh, 2018). c ưa đáp ứng so với kỳ vọng” (Phan Lý do ớn n ất dẫn đến ngân sác An , 2019). “T n t nă 2000 đến T n p ố t iếu vốn đầu tư tỷ ệ thời điểm hiện nay có 22 dự án đã t u ngân sác được giữ ại quá n ỏ hoàn tất ký kết hợp đồng PPP Số v iên tục giả xuống. Đầu t ập niên ượng dự án hợp tác công tư c ỉ 1980, TPHCM được giữ ại ơn 40 chiếm 5% trong tổng số dự án đầu tư nguồn t u ngân sác , đến đầu t ập công của Thành phố” (Đìn Lý, 2019). niên 1990 dao động ở ức k oảng Đối với vốn FDI, tổng nguồn vốn cấp 30 , sau đó giả xuống còn 23 v p ép t nă 2015 đang có xu ướng giai đoạn 2017-2020 c ỉ được giữ ại giả xuống, trong đó nă 2018 giả 18 . Con số n y c ưa bằng ½ so với xuống ức t ấp n ất trong vòng 5 H Nội (được giữ ại 49 ). Bên cạn nă qua, c ỉ đạt 784,8 triệu USD đó, ngân sác trung ương cấp ại c o (Biểu đồ 1). T n p ố cũng c ỉ bằng ½ H Nội, đơn cử Biểu đồ 1. Đầu tư FDI tại TPHCM giai đoạn 2015-2019 6 t áng đầu nă 2017, H Nội được cấp 14.200 tỷ đồng, TPHCM c ỉ được cấp 7.700 tỷ (Nguyễn Tuyền, 2017). Mặc dù đã có Ng ị quyết 54 của Quốc hội về cơ chế c n sác đặc thù đối với TPHCM, n ưng thực sự mới bắt đầu được triển khai t tháng Nguồn: Tổng hợp t báo cáo kinh tế - xã hội của Cục 3/2018, do đó cũng Thống kê TPHCM 2015-2019.
- TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 31 (2) Phân bố vốn đầu tư c ưa ợp lý Nếu xét riêng nguồn vốn FDI, t 2015 Đối với tổng nguồn vốn đầu tư, có t ể đến 2019, thì bất động sản cũng uôn thấy một sự thiếu hợp lý trong phân nằ trong top 5 ĩn vực dẫn đầu về tỷ bổ đầu tư giữa các ngành. trọng vốn FDI, c o dù nă 2018-2019 tỷ trọng n y đã giảm khá mạnh (Biểu Biểu đồ 2 cho thấy, trong cơ cấu tổng đồ 3). vốn đầu tư t ực hiện trên địa bàn, nếu n ư nă 2010 công ng iệp chế biến, Có t ể t ấy, việc vốn đầu tư rót quá chế tạo chiếm tỷ trọng cao nhất thì t n iều v o ng n bất động sản c ưa nă 2015-2018 tỷ trọng đã giảm ợp ý, có t ể c o ột p ần xuống v n ường chỗ cho bất động k ông n ỏ nguồn vốn xã ội đang sản vươn ên ngang bằng. được sử dụng để đầu cơ ơn đầu tư tạo giá trị gia tăng âu d i, đã v sẽ Biểu đồ 2. Cơ cấu vốn đầu tư t ực hiện trên địa b n TPHCM (nă 2010 và 2015-2018): 3 ngành có tỷ trọng cao nhất (%) Nguồn: Niên giám Thống kê TPHCM 2018. Biểu đồ 3. Vốn FDI ở 5 ĩn vực chiếm tỷ trọng cao nhất của TPHCM 2015-2019 (%) Nguồn: Tác giả tổng hợp t Cục Thống kê TPHCM.
- 32 HOÀNG THỊ THU HUYỀN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG Biểu đồ 4. Tỷ lệ ao động t 15 tuổi trở ên đang việc trong nền kinh tế đã qua đ o tạo 2010-2018 của TPHCM (%) Nguồn: Cục Thống kê TPHCM. Niên giám Thống kê TPHCM 2010-2018. tạo ra ột số ậu quả k ông tốt c o so với khu vực. Nă 2014, tỷ lệ lao p át triển bền vững của T n p ố. động qua đ o tạo của Thành phố là C ưa kể, p ân bố vốn đầu tư n ư vậy 31,6% thì của toàn Thái Lan trung đã sai ệc đáng kể so với c ủ trương bìn đã 51,4 (Nguyễn Huyền Lê, v địn ướng p át triển kin tế tập 2015), nếu tính riêng Bangkok khả trung c o 4 ng n công ng iệp trọng năng sẽ còn cao ơn. yếu v 9 ng n dịc vụ có ợi t ế cạn Nếu vẽ một biểu đồ so sánh cung cầu tran , k ông t úc đẩy được quá trìn nguồn nhân lực nă 2014 v 2018 cơ cấu ại kin tế, c uyển đổi ô ìn (dựa theo nhu cầu việc làm) sẽ cho tăng trưởng, giả iệu quả sử thấy một số vấn đề cần xem xét. Cầu dụng vốn v tận dụng các ợi t ế cạn ao động vượt cung ao động t phân tranh. k úc ao động c ưa qua đ o tạo đến 3.2. Lao động ao động có trìn độ trung cấp, trong đó cầu vượt cung cao nhất ao động Bên cạnh vốn, vấn đề cơ bản v quan c ưa qua đ o tạo. Bắt đầu t ao trọng c o tăng trưởng ao động. động trìn độ cao đẳng trở lên thì Đóng góp c o tăng trưởng của lao cung lại vượt cầu, chênh lệch cao động trong hàm sản xuất là số ượng, nhất là giữa cung và cầu ao động có n ưng k ông có ng ĩa c ỉ phụ thuộc trìn độ đại học. Vấn đề báo động là vào số ượng, bởi vì GDP còn phụ sau 5 nă (2014-2018) khoảng cách thuộc v o năng suất ao động. Yếu tố giữa cung và cầu ở nhiều phân khúc quyết định nhiều nhất đến năng suất ngày càng rộng ơn. Đặc biệt là lao ao động là chất ượng ao động. động có trìn độ đại học, năm 2014 tỷ Trên thực tế, ao động qua đ o tạo lệ cung - cầu là 49,22% - 15,4%, thì của Thành phố, mặc dù đã có sự tăng nă 2018 k oảng cách cung - cầu nới ên trong giai đoạn 2010-2018 (Biểu rộng ra với tỷ lệ là 63,97% - 19,47%. đồ 4) n ưng tăng c ậm và còn thấp Chỉ có ai p ân k úc ao động c ưa
- TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 33 Biểu đồ 5. So sánh cung cầu ao động TPHCM 2014, 2018 (%) Nguồn: Tác giả tổng hợp t số iệu của Trung tâ Dự báo Nguồn nhân lực TPHCM 2014, 2018. Ghi chú: Nguồn dữ liệu của Trung tâm Dự báo Nguồn nhân lực TPHCM được tổng hợp và phân tích t : Nhu cầu việc làm trên hệ thống t ông t n đ ện tử; Nhu cầu việc làm trên hệ thống báo chí; Nhu cầu việc làm qua hệ thống giới thiệu việc làm, dạy nghề; Nhu cầu việc làm doanh nghiệp gửi trực tiếp. qua đ o tạo v ao động trìn độ cao góp của TFP v o tăng trưởng trung đẳng là khoảng cách cung cầu thu bìn của 6 ng n công ng iệp c ủ hẹp đáng kể (Biểu đồ 5). yếu của TPHCM c ỉ có ng n t ực Hệ quả của việc đ o tạo lệch so với p ẩ đồ uống đạt 26,9 , dệt ay nhu cầu, hay nói cách khác việc 38,2%, hóa c ất 23,5 , còn ại các không gặp nhau giữa cung và cầu lao ng n n ư vật iệu xây dựng c ỉ đạt động, không chỉ lãng phí nguồn lực xã 11,1%, cơ k 9 , t ậ c ng n hội mà trực tiếp ản ưởng đến năng điện tử có tỷ trọng -34 (Dương N ư suất ao động khi phải sử dụng lao Hùng, 2014). Nếu xét đóng góp chung động thiếu c uyên ôn, k ông đúng của các n ân tố c o tốc độ tăng chuyên môn, ngành nghề đ o tạo. trưởng GDP to n T n p ố trong giai đoạn 2006-2013, tỷ trọng đóng 3.3. Năng suất các yếu tố tổng hợp góp của TFP các nă ầu ết đều TFP t ấp ơn 2 n ân tố vốn v lao động, ông ng ệ t ấp n ất nă 2008 TFP c ỉ đóng Yếu tố công ng ệ c ưa t ực sự đóng góp 2,8 , cao n ất nă 2013 đóng góp n iều c o tăng trưởng GDP của góp 33,4%. T n trung bìn cả giai T n p ố. Nếu xét riêng các ng n đoạn 2006-2013 TFP đóng góp kin tế t ì giai đoạn 2000-2009, đóng 22,94 , t ấp ơn yếu tố ao động
- 34 HOÀNG THỊ THU HUYỀN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG (53,36 ) v vốn (23,65 ) (Vũ Ngọc Mô hình c n quyền đô t ị có t ể coi Lin , 2016). Mặt k ác, trìn độ công ột bước đột p á về t ể c ế, được ng ệ sản xuất của TPHCM có t ể nói Ủy ban N ân dân TPHCM bắt tay xây đi đầu trong cả nước, song c ỉ tập dựng t nă 2007, tuy n iên đến nay trung ở các doan ng iệp ớn, doan c ưa được t ông qua. Việc quản ý ng iệp FDI. TPHCM đang gắn công ột t n p ố ớn, gần n ư ột đại ng ệ cao v o c uỗi p ân k úc công đô t ị t eo cùng ô ìn n c n ng ệ cao t ông qua các k u công c ung của các tỉn t n k ác đã ng ệ cao. N ưng nên ưu ý, việc sản cản trở TPHCM trong bứt p á để xuất ra các sản p ẩ công ng ệ cao tăng trưởng, p át triển đúng tiề c ỉ ột p ần của ột k u công năng. ng ệ cao đúng ng ĩa. ơ sở ạ tầng ể c ế Sự quá tải về cơ sở ạ tầng, đặc biệt T ực iện Ng ị quyết 54 của Quốc ội, ạ tầng giao t ông. “T eo kin T n p ố t điể ột số cơ c ế đặc ng iệ quốc tế, với đô t ị ớn t ì 1km2 t ù cũng đã góp p ần t áo gỡ ột số đất p ải có 10k đường, n ưng iện k ó k ăn để tăng trưởng ạn ơn. TPHCM ới đạt 2,1k ” (Ho i T u - Tuy n iên, sau ơn 2 nă áp dụng cơ Nguyễn Hưng, 2020). c ế đặc t ù, có t ể t ấy, các k ông Với ức tăng dân số trung bìn gian c n sác T n p ố được k oảng 1 triệu người trong vòng 5 nă c o p ép c ủ yếu “gỡ b ”, trong k i tạo ra áp ực quá ớn đối với cơ sở ạ t n đột p á dường n ư k ông n iều. Việc c o p ép T n p ố được t u tầng về bện viện, trường ọc v n các oại p n ư: p sử dụng tạ t ời ở. Diện t c n ở bìn quân đầu 2 òng đường để đỗ xe ô tô; p bảo vệ người ở TPHCM c ỉ đạt 20m /người ôi trường t nước t ải công ng iệp; t ấp ơn bìn quân cả nước. Mỗi nă điều c ỉn ức t u ọc p c o ọc T n p ố cũng có thêm 60.000 ọc sin các bậc ọc trên địa b n Thành sin , con e của n ững người ao p ố, c ỉ góp p ần giải quyết t n iều động n ập cư. N ư vậy cứ 5 nă sự k ó k ăn về ngân sách. Trong khi, tăng k oảng 300.000 ọc sin - bằng 50 k oản t u tiền sử dụng đất k i to n bộ ọc sin của ột địa p ương bán t i sản công gắn iền trên đất k ác có dân số 1 triệu người (Ho i T n p ố c ưa được ướng dẫn sử Thu - Nguyễn Hưng, 2020). dụng, tổng ức dư nợ vay k ông Thêm vào đó, ạ tầng các k u c ế được vượt quá 90 số t u ngân sách xuất, k u công ng iệp đã xuống cấp T n p ố được ưởng t eo p ân k á ng iê trọng. P ần ớn k u c ế cấp c ưa t ực sự p ù ợp với xuất, k u công ng iệp của T n p ố n u cầu v k ả năng của t n p ố t n ập t t ập niên 90 của t ế kỷ (Hải Liên, 2020). trước nên ệ t ống tiếp n ận v xử ý
- TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 35 c ất t ải nhìn c ung k á ạc ậu. Điều ất ượng nguồn n ân ực n y cũng gây k ó k ăn c o doan Tỷ ệ ao động qua đ o tạo v ao ng iệp k i p ải đáp ứng tiêu c uẩn động có trìn độ c uyên ôn kỹ t uật p át triển bền vững, gia tăng c i của T n p ố n ìn c ung còn t ấp. p sản xuất v giả năng ực cạn Lao động t 15 tuổi trở ên đang tran . Đặc biệt c i p ogistics cao việc trong nền kin tế đã qua đ o tạo ực cản c o doan ng iệp tăng giá trị nă 2018 ới đạt tỷ ệ 36,3 (Cục gia tăng của sản p ẩ . T ống kê TPHCM, 2018). C ưa kể rìn độ quản ý đến văn óa, tác p ong việc T p a c n quyền, công tác cải ột trong n ững điể yếu của ao các t ủ tục n c n có c uyển động Việt Na nói c ung. biến, việc quản ý t eo ô ìn ột N ìn c ung, yếu tố TFP của TPHCM cửa đã ang ại ột số kết quả, còn n iều ạn c ế, do đó việc đóng n ưng c ưa tạo được sự i òng góp v o tăng trưởng t ấp. Đây điều t ực sự c o doan ng iệp v người cần ưu ý nếu uốn t úc đẩy tăng dân. Công tác ậu kiể còn yếu, gây trưởng ạn ẽ ơn. ra n iều k ó k ăn, bức xúc c o doan 4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP BÁCH ĐỂ ng iệp và người dân. Điều n y t ể THÚC ĐẨY TĂNG TRƢỞNG CỦA iện qua c ỉ số PAPI (c ỉ số iệu quả TPHCM quản trị v n c n công) của 4.1. Cơ chế đặc thù TPHCM k ông cao. Giai đoạn t nă Mục tiêu tăng trưởng với tốc độ cao 2011-2017 c ỉ số PAPI của TPHCM và bền vững, bảo đảm công bằng xã uôn dưới 40 điể , t ường xuyên ở hội, không tạo ra khoảng chênh lệch v o n ó tỉn , t n có c ỉ số PAPI quá lớn về trìn độ phát triển của các trung bìn t ấp oặc t ấp n ất vùng kinh tế, các địa p ương là một (Ho ng T ị T u Huyền, 2018). Nă mục tiêu tốt đẹp. Tuy nhiên, lý thuyết 2018 c ỉ số n y đã được nâng ên kinh tế cũng c ỉ ra rằng, các quốc gia 42,4 điể , n ưng vẫn t uộc n ó cần phải có đầu tàu kinh tế để kéo cả t ấp n ất, nă 2019 t ì TPHCM ới nền kinh tế vận hành với tốc độ tăng vươn ên n ó tỉn , t n có c ỉ số trưởng cao và có hiệu quả, không nên PAPI trung bìn cao với số điể và không thể dàn hàng ngang trong 43,79% (CECODES, VFF-CRT, RTA quá trình phát triển. Điều này có thể & UNDP, 2018-2019). thấy trong phát triển của các quốc gia, T p a doan ng iệp, trìn độ quản lãnh thổ ở những giai đoạn đầu của ý của doan ng iệp, n ất doan quá trình công nghiệp hóa, n ư: Nhật ng iệp v a v n ỏ, ộ kin doan còn Bản có Tokyo và Osaka, Hàn Quốc có n iều ạn c ế, có k oảng các k ông Seoul và Busan, Trung Quốc có Bắc n ỏ so với trìn độ quản ý c ung của Kin v T ượng Hải, Đ i Loan có Đ i k u vực v quốc tế. Bắc và Cao Hùng.
- 36 HOÀNG THỊ THU HUYỀN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG Thực tế cho thấy, TPHCM c ưa k ai c n quyền đô t ị của 13 quận nội thác hết lợi thế và tiề năng, dư địa t n . Trong đó các quận, uyện c ia tăng trưởng của Thành phố vẫn còn. 4 t n p ố, gồ : t n p ố Để khai thác và phát huy thế mạnh, Đông (quận 2, 9 v T ủ Đức), thành TPHCM cần có cơ c ế đặc thù, nhất p ố Tây (quận Bìn Tân, ột p ần là trong bối cảnh Thành phố đang có quận 8, ột p ần uyện Bìn C án ), xu ướng thu hẹp dần khoảng cách t n p ố Na (quận 7, uyện N tăng trưởng so với trung bình cả nước. Bè, ột p ần quận 8), t n p ố Bắc ận dụng s ng tạo g ị quyết 54 (quận 12 v p ần ớn uyện Hóc Môn). Đến cuối t áng 10/2019 đề án c n Nghị quyết 54 chủ yếu điều chỉnh một t ức được k ởi động ại với sự t ay số luật thuộc thẩm quyền của Quốc đổi đáng ưu ý so với đề án nă 2013, hội, n ưng t ực tế còn nhiều bất cập. c ỉ đề xuất xây dựng t n p ố p a Một số quy định trong các nghị định, Đông (quận 2, 9 v T ủ Đức), theo t ông tư k ông p ù ợp thực tiễn của ướng “t n p ố t uộc TPHCM”. Thành phố, một số ĩn vực vẫn phải Ngo i ra T n p ố cũng đề xuất tổ xin phép các bộ ngành liên quan, do c ức ột cấp c n quyền (t n p ố) đó cần đề nghị điều chỉn để tạo v ai cấp n c n (quận, uyện, thuận lợi trong quá trình thực hiện. t n p ố trực t uộc t n p ố v Với Nghị quyết 54, TPHCM đã có cơ p ường, xã, t ị trấn), đồng t ời k ông chế đặc t ù, tuy n iên đòi ỏi cần có có Hội đồng n ân dân tại các cấp tầm nhìn chiến ược v năng ực quản quận, uyện, p ường, xã. trị n nước của bộ máy công chức Mặc dù c o đến t ời điể n y đề án để phát huy hiệu quả của cơ c ế. Thí c ưa được t ông qua (trong khi Hà điể cơ c ế đặc thù, Thành phố cần Nội đã được t ông qua đề án C n vận dụng sáng tạo, cụ thể hóa Nghị quyền đô t ị), n ưng T n p ố vẫn quyết 54 trong thực tiễn. cần kiên trì đề ng ị v tiếp tục điều K n trì đề án chính quyền đô t ị c ỉn t eo ướng k ả t i v p ù ợp Nghị quyết 54 về t điể cơ c ế, ơn vì đó cơ c ế tốt để T n c n sác đặc thù phát triển TPHCM, p ố tiếp tục p át triển. dù mở ra cho Thành phố một số vấn 4.2. Vốn đầu tƣ công đề n ưng mới chỉ là một phần nội Việc thiếu vốn đầu tư công dẫn đến dung của chính quyền đô t ị. nhiều hậu quả, nhất là chậm cải thiện Đề án “C n quyền đô t ị” được Ủy cơ sở hạ tầng, cầu cống, đường sá, ban N ân dân TPHCM xây dựng t hệ thống t oát nước khiến hạn chế nă 2007. Nă 2013, đề án được t u út đầu tư vốn và công nghệ vào trìn Trung ương với ô ìn : C n các ĩn vực kinh tế của thành phố(2). quyền T n p ố v a c n quyền Giải quyết vốn đầu tư công c ng trở trực t uộc Trung ương v cũng nên cấp bác ơn bao giờ hết nếu
- TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 37 TPHCM muốn tiếp tục tăng trưởng - Dịc vụ: giả số ượng ng n được cao ơn n ờ vào vốn và công nghệ. c o “ ũi n ọn”, tập trung n iều ơn Khắc phục thiếu hụt vốn đầu tư công cho các ngành, như: kho bãi - logictic, p ân k úc dịc vụ cao cấp trong các - Tiếp tục đề nghị nâng nguồn thu giữ ng n t i c n , giáo dục, k oa ọc lại cho Thành phố lên mức 23% (n ư cộng ng ệ, y tế. trước đây), t ay vì c ỉ 18% n ư iện nay. 4.4. Chuẩn bị nguồn lao động trong bối cảnh cuộc cách mạng công - Tăng nguồn vốn bằng hợp tác công nghiệp 4.0 tư PPP. T n p ố cần có p ương án để bảo đảm hài hòa lợi ích các bên Đây vấn đề t ật sự cấp bác trong trong quá trình thực hiện, trong đó bối cản iện nay nếu k ông sớ có công v tư cùng c ia sẻ không chỉ lợi biện p áp t ực iện T n p ố sẽ bị ích mà cả rủi ro. Nếu hai chủ thể này tụt ậu. Hiện nay, k ông c ỉ ao động không chia sẻ đồng đều thì khả năng trìn độ t ấp ngay cả ao động có thất bại rất cao; song song đó khung kỹ năng bậc trung cũng sẽ bị ản pháp lý và thể chế phải rõ ràng, chặt ưởng bởi cuộc các ạng công chẽ để n đầu tư có t ể chấp nhận ng iệp 4.0, nếu ọ k ông trang bị các rủi ro trong dài hạn. kiến t ức ới v kỹ năng sáng tạo. 4.3. Đầu tƣ hợp lý trong nguồn lực Bên cạn đó, T n p ố cần tốt giới hạn công tác dự báo cung-cầu ao động. Hiện nay nguồn dự báo của T n N ư đã p ân t c , tỷ trọng vốn đầu tư p ố c ủ yếu dựa v o: nhu cầu việc v o các ng n , ĩn vực t iếu sự cân ; đối. Đặc biệt trong điều kiện vốn đầu làm trên hệ thống t ông tin điện tử hệ tư có ạn, n ững kiến ng ị tăng t u thống báo chí, qua hệ thống giới thiệu ngân sác được giữ ại, ay cơ c ế việc làm, dạy nghề; nhu cầu việc làm đặc t ù ở rộng ơn c ưa được đáp doanh nghiệp gửi trực tiếp c o nên ứng t ì việc cân đối ại đầu tư cấp c ưa p ản ánh chính xác cung và cầu bách. Cụ t ể ở n ó 4 ng nh công về ao động trên thị trường. Đồng t ời, ng iệp v 9 ng n dịc vụ “ ũi n ọn” T n p ố cần tạo sự kết nối với t ị với tiêu c : trường ao động quốc tế, trước ắt t iết ập ệ t ống t úc đẩy sự ưu - Công ng iệp: tăng n ó ng n c uyển của ao động có kỹ năng trong các sản p ẩ cụ t ể có t n cạn ASEAN. tran v có ượng công ng ệ cao, n ư: k uôn ẫu c n xác cao; kết Ngoài ra, T n p ố cần tiếp tục đẩy cấu t ép siêu cường, siêu trọng; đúc ạn k ởi ng iệp sáng tạo, góp p ần p ôi c i tiết áy; in kiện tiêu c uẩn; ứng p ó với k ả năng dư t a ao sản p ẩ t iết bị điện; sản p ẩ t ực động do cuộc các ạng công ng iệp p ẩ c ế biến tin . 4.0 tạo ra.
- 38 HOÀNG THỊ THU HUYỀN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG CHÚ THÍCH (1) TFP: Năng suất các yếu tố tổng hợp được sử dụng trong hàm sản xuất của Cobb- Douglas. (2) “T eo ông Matt ew Lourey, C ủ tịch Hiệp hội T ương ại Úc tại Việt Nam (AusCham), hình ản TPHCM n ư ột điể đến hấp dẫn c o n đầu tư đã p ần nào bị mờ nhạt trong những nă gần đây do vấn đề giao t ông. Các n đầu tư t ất vọng về tình trạng tắc nghẽn giao t ông ng y c ng tăng v tiến độ chậm trễ của dự án t u điện ngầm. Ông cho rằng nếu không giải quyết được những vấn đề n y t ì xu ướng hay mong muốn đặt cơ sở tại TPHCM của các n đầu tư nước ngoài có tiề năng sẽ bị giả đi” (Nguyễn Huế, 2019). TÀI LIỆU TRÍCH DẪN 1. CECODES, VFF-CRT, RTA & UNDP. 2018-2019. “Báo cáo chỉ số PAPI 2018-2019”. truy cập ngày 15/2/2020. 2. Cục Thống kê TPHCM. 2018. “Niên giám Thống kê 2018”. ke.com/ sach-nien-giam-thong-ke-tp-hcm-2017-2018-thanh-pho-ho-chi-minh/, truy cập ngày 20/3/2020. 3. Cục Thống kê TPHCM 2010-2019. “Báo cáo kinh tế - xã hội 2010-2019”. truy cập ngày 15/2/2020. 4. Dương N ư Hùng. 2014. Đ n g năng suất đa n ân tố (MFP) của một số ngành công nghiệp tạ g a đoạn 2000-2010. Đề tài Sở Khoa học và Công nghệ TPHCM. 5. Đìn Lý. 2019. “TPHCM ời gọi hợp tác công tư ột số ĩn vực”. cpv.org.vn/tin-tuc/tphcm-moi-goi-hop-tac-cong-tu-mot-so-linh-vuc-1491852956, truy cập ngày 30/1/2020. 6. Hải Liên. 2020. “TPHCM đạt một số kết quả tích cực trong thực hiện Nghị quyết 54”. nghi-quyet-54-1491865868, truy cập ngày 1/6/2020. 7. Hoài Thu - Nguyễn Hưng. 2020. “B t ư TPHCM: Thành phố lớn mà ngập nước, kẹt xe t ì n đầu tư rất ngần ngại”. xe-thi-nha-dau-tu-rat-ngan-ngai-post1037019.html, truy cập ngày 2/2/2020. 8. Ho ng An Tuấn. 2017. “B t ư T n ủy: Ng ị quyết 54 động ực p át triển ới c o TPHCM”. moi-cho-tphcm/476932.vnp, truy cập ng y 15/1/2020. 9. Hoàng Thị Thu Huyền. 2018. “T ể c ế v p át triển: v i gợi ý t c ỉ số PAPI TPHCM”, in trong Lê Thanh Sang. 2018. Khoa ọc xã ộ v p t tr ển bền vững vùng am Bộ. H Nội: Nxb. K oa ọc Xã ội, tr 89-99. 10. Huy K án . 2018. “TPHCM: t iếu vốn đầu tư c o các công trìn c ống ngập”. 322744.%20html, truy cập ngày 15/1/2020. 11. Konstantin Kakaes. 2012. cowen-and-other-economists-misunderstand-science-and-technology.html, truy cập ngày
- TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 39 25/1/2020. 12. Nguyễn Huế. 2019. “TPHCM: N iều „nút thắt‟ trong t u út đầu tư nước ngo i”. ngoai-101908.html, truy cập ng y 12/1/2020. 13. Nguyễn Huyền Lê. 2015. “Năng suất ao động Việt Nam - ướng tới cộng đồng kinh tế ASEAN” huong-toi-cong- dong-kinh-te-asean-118, truy cập ngày 2/1/2020. 14. Nguyễn Tuyền. 2017. “Vì sao H Nội được cấp vốn ngân sác gấp đôi TPHCM”. truy cập ng y 15/1/2020. 15. Nguyễn Thị Miên. 2019. “Chuyển dịc ao động nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ ở Việt Nam: một số vấn đề và giải p áp”. hp/thuc-tien/item/2831-chuyen-dich-lao-dong-nong-nghiep-sang-cong-nghiep-dich-vu-o- viet-nam-mot-so-van-de-va-giai-phap.html, truy cập ngày 2/1/2020. 16. P an An . 2019. “Đổi mới để hợp tác công tư t n công”, su/doi-moi-de-hop-tac-cong-tu-thanh-cong-20190327214100243.htm, truy cập ngày 25/1/2020. 17. So ow, RM. 1957. “Tec nica Change and the Aggregate Production Function”. The Review of Economics and Statistics 39 (3): 312-320; 18. Tan, H.B. 2008. Cobb-Douglas Production Function. Teaching Materials. Carnegie Mellon University. 19. Tổng cục T ống kê Việt Na . 2010-2019. “Niên giám thống kê 2010-2019”, https:// www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=706&ItemID=13412, truy cập ngày 24/2/2020. 20. Trung tâ Dự báo N u cầu n ân ực v T ông tin t ị trường ao động TPHCM. 2014, 2018, ke.html, truy cập ngày 24/2/2020. 21. Vũ Ngọc Lin . 2016. “Năng suất và năng suất các yếu tố tổng hợp tại TPHCM. Tạp chí Thông tin và Khoa học công nghệ (STINFO) số 3/2016. ges/cesti/files/STINFO/Nam2016/So3/Trang_4-6.pdf.